QUY ĐỊNH
VỀ QUYẾT TOÁN VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Điều 1. Quy định này quy định chi tiết và hướng dẫn cụ
thể một số nội dung của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật của Chính phủ và Bộ Tài chính về dự toán và quyết toán ngân sách địa
phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi dự toán và
quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh:
1. Lập dự toán ngân sách:
- Các đơn vị dự toán cấp I lập dự
toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi mình quản lý, xem xét dự toán do các đơn
vị trực thuộc lập, sau đó:
+ Tổng hợp và lập dự toán thu, chi
ngân sách thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
+ Tổng hợp và lập dự toán chi các
chương trình mục tiêu quốc gia gửi cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc
gia, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Về thời gian gửi dự toán: trước
ngày 20 tháng 6 năm trước. Căn cứ vào thời hạn trên, đơn vị dự toán cấp I quy
định cụ thể thời gian gửi dự toán áp dụng đối với đơn vị dự toán cấp II và cấp
III.
- Về biểu mẫu: theo các biểu thuộc
Phụ lục số 1 đính kèm Quy định này. Dự toán thu, chi ngân sách phải kèm theo
bản thuyết minh chi tiết căn cứ tính toán từng khoản thu, chi.
2. Quyết toán ngân sách:
- Thời gian gửi Quyết toán năm của
đơn vị dự toán cấp II và cấp III do đơn vị dự toán cấp I quy định nhưng phải
bảo đảm thời gian để đơn vị dự toán cấp I xét duyệt, tổng hợp, lập, gửi Sở Tài
chính - Vật giá trước ngày 28 tháng 2 năm sau.
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ
lục số 2 đính kèm Quy định này.
Điều 3. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi dự toán và
quyết toán ngân sách của UBND các huyện, thị xã:
1. Lập dự toán ngân sách:
- Phòng Kế hoạch - Tài chính -
Thương mại xem xét dự toán ngân sách của các đơn vị trực thuộc huyện, dự toán
thu do cơ quan Thuế lập, dự toán thu - chi ngân sách của các xã, phường, thị
trấn; trên cơ sở đó tổng hợp và lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, dự toán thu, chi ngân sách huyện (gồm dự toán ngân sách các xã, phường,
thị trấn và dự toán ngân sách cấp huyện), đồng thời lập dự toán chi Chương
trình mục tiêu quốc gia, dự toán các khoản kinh phí ủy quyền báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện để trình Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét trước ngày 15
tháng 6 năm trước. Sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp
huyện, ủy ban nhân dân huyện gửi báo cáo dự toán ngân sách huyện đến Sở Tài
chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan quản lý Chương trình mục
tiêu quốc gia (phần dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia) chậm nhất vào
ngày 20 tháng 6 năm trước.
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ
lục số 3 đính kèm theo Quy định này.
2. Quyết toán ngân sách:
- Phòng Kế hoạch - Tài chính -
Thương mại có trách nhiệm thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã; xét
duyệt quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I; lập quyết toán thu, chi ngân
sách cấp huyện; sau đó tổng hợp, lập báo cáo thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện và quyết toán thu, chi ngân sách huyện bao gồm quyết toán thu, chi
ngân sách cấp huyện và quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã trình Ủy ban nhân
dân huyện xem xét gửi Sở Tài chính - Vật giá trước ngày 15 tháng 5 năm sau,
đồng thời trình Hội đồng nhân dân huyện phê chuẩn (thời hạn gửi quyết toán đối
với các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách huyện và quyết toán ngân sách cấp
xã do HĐND cấp huyện quy định). Trường hợp báo cáo quyết toán năm của huyện do
Hội đồng nhân dân huyện phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán năm do
Ủy ban nhân dân huyện đã gửi Sở Tài chính - Vật giá thì Ủy ban nhân dân huyện
báo cáo bổ sung, gửi Sở Tài chính - Vật giá (chậm nhất 5 ngày sau khi HĐND phê
chuẩn).
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ
lục số 4 đính kèm theo Quy định này.
Điều 4. Nhiệm vụ, biểu mẫu và
thời gian gửi tài liệu liên quan đến lập dự toán ngân sách của các cơ quan quản
lý Chương trình mục tiêu quốc gia:
- Lập, tổng hợp dự toán và phương
án phân bổ chi Chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, địa phương gửi Sở
Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 tháng 6 năm trước để
tổng hợp vào dự toán ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách trình cấp
có thẩm quyền quyết định.
- Về biểu mẫu: Biểu số 10 - Phụ
lục số 2 và Biểu số 14 - Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số
59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 5. Nhiệm vụ, biểu mẫu và
thời gian gửi tài liệu liên quan đến dự toán ngân sách của Sở Giáo dục và Đào
tạo:
- Sở Giáo dục và Đào tạo lập, tổng
hợp dự toán thu, chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn
toàn tỉnh gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 tháng
6 năm trước.
- Về biểu mẫu: Biểu số 16 - Phụ
lục số 2 và Biểu số 17, Biểu số 18 - Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số
59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 6. Nhiệm vụ, biểu mẫu và
thời gian gửi tài liệu liên quan đến dự toán ngân sách của Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
- Nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
+ Phối hợp với Sở Tài chính - Vật
giá trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách tỉnh;
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính - Vật giá lập dự toán chi đầu tư phát triển, lập phương án phân bổ chi
đầu tư xây dựng cơ bản gửi Sở Tài chính - Vật giá trước ngày 30 tháng 6 năm
trước để Sở Tài chính - Vật giá tổng hợp lập dự toán ngân sách địa phương và
phương án phân bổ ngân sách tỉnh trình UBND tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính.
+ Tổng hợp dự toán và phương án
phân bổ dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia (phần chi đầu tư xây dựng cơ
bản) do các cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia lập và tổng hợp
chung dự toán và phương án phân bổ chi Chương trình mục tiêu quốc gia gửi Sở
Tài chính - Vật giá trước ngày 30 tháng 6 năm trước để Sở Tài chính - Vật giá
tổng hợp lập dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh
trình UBND tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính.
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ
lục số 5 đính kèm theo Quy định này.
Điều 7. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi tài liệu
liên quan đến dự toán ngân sách của Cục Hải quan:
- Lập dự toán thu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng
hàng nhập khẩu, các khoản thu khác liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu
thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 30 tháng 6 năm trước.
- Về biểu mẫu: theo Biểu số 03 -
Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 8. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi tài liệu
liên quan đến dự toán ngân sách của Cục Thuế:
- Lập dự toán thu NSNN trên địa
bàn thuộc phạm vi quản lý, số thuế giá trị gia tăng phải hoàn theo chế độ trên
địa bàn thuộc phạm vi quản lý gửi sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư
trước ngày 30 tháng 6 năm trước.
- Hướng dẫn các Chi cục Thuế lập
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn gửi Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kế
hoạch - Tài chính - Thương mại bảo đảm yêu cầu, nội dung và thời gian lập dự
toán ngân sách của địa phương.
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ
lục số 6 đính kèm theo Quy định này.
Điều 9. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi tài liệu
liên quan đến quyết toán ngân sách của Kho bạc nhà nước tỉnh:
- Lập báo cáo quyết toán chi đầu
tư XDCB các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh đầu tư gửi Sở Tài
chính - Vật giá trước ngày 31 tháng 5 năm sau.
- Về biểu mẫu: theo Biểu số 53 -
Phụ lục số 6 - Thông tư số 59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 10. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi dự toán và
quyết toán ngân sách của Sở Tài chính - Vật giá:
1. Dự toán ngân sách:
- Đối với năm đầu của thời kỳ ổn
định ngân sách, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức làm việc với
Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị cùng cấp về dự toán ngân sách;
có quyền yêu cầu bố trí lại những khoản thu, chi trong dự toán chưa đúng chế
độ, tiêu chuẩn, chưa đảm bảo tính hợp lý và tiết kiệm hoặc chưa phù hợp với khả
năng ngân sách và những mục tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội. Đối
với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định, chỉ làm việc khi Ủy ban nhân dân cấp
huyện có đề nghị.
Trong quá trình làm việc, lập dự
toán ngân sách và xây dựng phương án phân bổ ngân sách, nếu còn có ý kiến khác
nhau giữa Sở Tài chính - Vật giá với các cơ quan cùng cấp và UBND huyện, Sở Tài
chính - Vật giá báo cáo UBND tỉnh quyết định;
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan liên quan cùng cấp trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân
sách theo lĩnh vực ở cấp mình.
- Chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà nước,
ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách của cấp mình;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu
tư trong việc lập dự toán chi đầu tư phát triển và phương án phân bổ ngân sách
đối với một số lĩnh vực chi đầu tư phát triển của ngân sách tỉnh.
- Tổng hợp dự toán và phương án
phân bổ dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia (phần chi thường xuyên) do
cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia lập.
- Đề xuất các phương án cân đối
ngân sách và các biện pháp nhằm thực hiện chính sách tăng thu, tiết kiệm chi
ngân sách.
- Chuẩn bị các tài liệu của UBND
tỉnh về lập, quyết định, phân bổ, giao dự toán ngân sách đảm bảo nội dung, biểu
mẫu, thời gian theo quy định của Chính phủ, Bộ Tai chính và HĐND tỉnh.
2. Quyết toán ngân sách:
- Sở Tài chính - Vật giá có trách
nhiệm thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn huyện,
quyết toán thu, chi ngân sách huyện; lập quyết toán thu, chi ngân sách cấp
tỉnh; tổng hợp lập quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và báo
cáo quyết toán thu, chi ngân sách địa phương bao gồm: quyết toán thu, chi ngân
sách cấp tỉnh; quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện và quyết toán thu chi
ngân sách cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét gửi Bộ Tài chính, đồng
thời trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn.
- Về thời gian: Thời gian Sở Tài
chính - Vật giá thẩm định và xét duyệt quyết toán ngân sách năm phải hoàn thành
trước ngày 15 tháng 7 năm sau; gửi UBND tỉnh quyết toán ngân sách năm trước
ngày 15 tháng 9 năm sau.
Điều 11. Căn cứ vào Luật NSNN, các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật của Chính phủ, Bộ Tài chính và những quy định trên, HĐND và UBND cấp
huyện quy định cụ thể nội dung, thời gian lập, thẩm định, quyết định, phân bổ,
giao dự toán và quyết toán ngân sách đối với cấp mình và cấp dưới./.
Phụ lục số 1
DANH MỤC BIỂU MẪU LẬP DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài
chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục số
|
Biểu số
|
TÊN BIỂU
|
NƠI NHẬN
|
2
|
01
|
Tổng hợp dự toán thu, chi NSNN năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
02
|
Dự toán thu, chi NSNN năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
03
|
Tổng hợp dự toán chi NSNN năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
04
|
Tổng hợp dự toán thu, chi NSNN năm (Chỉ dùng cho
các đơn vị hành chính có thu)
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
05
|
Tổng hợp dự toán thu, chi NSNN năm (Chỉ dùng cho
các đơn vị sự nghiệp có thu)
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
06
|
Tổng hợp dự toán thu, chi nguồn vay nợ nước ngoài
và vốn đối ứng năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
07
|
Tổng hợp dự toán thu, chi nguồn viện trợ và vốn
đối ứng năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
09
|
Dự toán chi đầu tư năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
11
|
Dự toán chi các CTMT quốc gia, chương trình 135,
DA trồng mới 5 triệu ha rừng năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT, cơ quan quản
lý CTMT cùng cấp
|
2
|
12
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp kinh tế năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
13
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp nghiên cứu KH năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
14
|
Thuyết minh chi các đề tài, dự án nghiên cứu khoa
học năm
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
2
|
15
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
16
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp ĐT và dạy nghề năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT, Sở Giáo dục
và đào tạo
|
2
|
18
|
Cơ sở tính chi tài trợ cho các nhà xuất bản năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
19
|
Cơ sở tính chi trợ giá giữ đàn giống gốc năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
20
|
Cơ sở tính chi quản lý hành chính năm (Chỉ dùng
cho các đơn vị quản lý hành chính)
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
2
|
21
|
Báo cáo biên chế - tiền lương năm
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT, Ban tổ chức
chính quyền tỉnh
|
4
|
01
|
Dự toán chi trợ cấp hàng năm (Dùng cho Sở
LĐ-TBXH)
|
Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT
|
Ghi chú: Các đơn vị dự toán cấp I
thuộc ngành Giáo dục, ngoài việc gửi tài liệu dự toán cho các cơ quan nêu trên
còn phải gửi 1 bộ tài liệu cho Sở Giáo dục và đào tạo để tổng hợp dự toán của
toàn ngành.
Phụ lục số 2
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT TOÁN NGÂN
SÁCH DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phụ lục số
|
Biểu mẫu
|
TÊN BIỂU
|
NƠI NHẬN
|
I. Theo Quyết định số 999TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996
và Thông tư 121/2002/TT BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính
|
|
|
B01-H
|
Bảng cân đối tài khoản
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
B02-H
|
Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh
phí sử dụng
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
B03-H
|
Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản cố định
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
B04-H
|
Báo cáo kết quả hoạt động đơn vị SN có thu
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
B05-H
|
Thuyết minh báo cáo tài chính
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
B06-DA
|
Báo cáo tiếp nhận và sử dụng viện trợ không hoàn
lại
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
B07-DA
|
Báo cáo tình hình cho vay, thu nợ, thu lãi
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
B08-H
|
Báo cáo tình hình sử dụng số kinh phí quyết toán
năm trước chuyển sang
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
B09-SN
|
Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu dự
toán
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
F02-1H
|
Chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
F02-2H
|
Chi tiết thực chi dự án đề nghị quyết toán
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
|
F02-3H
|
Bảng đối chiếu hạn mức kinh phí
|
Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước
|
II. Biểu mẫu theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
của Bộ Tài chính
|
|
8
|
12
|
Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra năm
|
Sở Tài chính – Vật giá
|
Phụ lục số 3
DANH MỤC BIỂU MẪU LẬP DỰ TOÁN THU,
CHI NSNN DÙNG CHO UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài
chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục số
|
Biểu số
|
TÊN BIỂU
|
NƠI NHẬN
|
5
|
01
|
Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB tập trung
năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT
|
5
|
03
|
Dự toán chi XDCB từ nguồn vốn nước ngoài năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT
|
5
|
04
|
Tổng hợp chi đầu tư XDCB (phân theo cơ cấu vốn
đầu tư) năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT
|
6
|
01
|
Một số chỉ tiêu cơ bản năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT
|
6
|
04
|
Cân đối ngân sách huyện năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
05
|
Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
09
|
Đánh giá thực hiện thu ngân sách theo sắc thuế
năm hiện hành và dự toán năm…
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
11
|
Biểu tổng hợp dự toán chi ngân sách huyện
năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
12
|
Đánh giá chi đầu tư XDCB các dự án, công trình
thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư năm hiện hành và dự toán năm...
Đánh giá tình hình thực hiện chi Chương trình
|
Sở Tài chính- Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT
|
6
|
15
|
Đánh giá tình hình thực hiện chi chương trình mục
tiêu quốc gia, Chương trình 135, Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số mục
tiêu nhiệm vụ khác năm hiện hành và dự toán năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT
|
6
|
17
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá, Sở Giáo dục và ĐT
|
6
|
18
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp ĐT và dạy nghề năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá, Sở Giáo dục và ĐT, Ban
Tổ chức chính quyền tỉnh
|
6
|
19
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
20
|
Cơ sở tính chi quản lý hành chính năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
21
|
Tổng hợp biên chế - tiền lương năm...
|
Sở Tài chính – Vật giá, Ban Tổ chức chính quyền
tỉnh
|
6
|
22
|
Tổng hợp dự toán các khoản phí và lệ phí năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
24
|
Đánh giá tình hình thực hiện chi ngân sách huyện
năm hiện hành và dự toán năm...
|
Sở Tài chính – Vật giá
|
6
|
26
|
Đánh giá tình hình thực hiện thu, chi ngân sách
từng xã, phường, thị trấn thuộc huyện năm hiện hành và dự toán năm...
Đánh giá thực hiện chi ngân sách theo một số
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
28
|
Đánh giá thực hiện chi ngân sách theo một số lĩnh
vực của từng xã, phường, thị trấn thuộc huyện năm hiện hành và dự toán năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
30
|
Đánhh giá thực hiện chi ngân sách cấp huyện cho
từng cơ quan, đơn vị theo từng lĩnh vực năm hiện hành và dự toán năm…
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
34
|
Số bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách
từng xã, phường, thị trấn năm
|
Sở Tài chính – Vật giá
|
Phụ lục số 4
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT TOÁN THU, CHI
NSNN DÙNG CHO UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài
chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục sô
|
Biểu sô
|
TÊN BIỂU
|
NƠI NHẬN
|
6
|
36
|
Quyết toán ngân sách huyện năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
38
|
Quyết toán ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp
xã năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
40
|
Quyết toán thu ngân sách theo sắc thuế năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
42
|
Quyết toán chi ngân sách huyện năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
44
|
Quyết toán chi ngân sách huyện, chi ngân sách cấp
huyện, ngân sách xã năm...
Quyết toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia,
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
46
|
Chương trình 135, Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng,
một số mục tiêu nhiệm vụ khác năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
48
|
Quyết toán chi ngân sách theo một số lĩnh vực của
từng xã, phường, thị trấn năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
50
|
Quyết toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ
quan, đơn vị theo từng lĩnh vực năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
52
|
Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho
từng xã, phường, thị trấn năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
53
|
Quyết toán chi đầu tư XDCB các dự án, công trình
thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
01
|
Cân đối ngân sách cấp huyện, xã năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
02
|
Quyết toán thu NSNN năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
03
|
Quyết toán chi ngân sách huyện, xã năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
04
|
Quyết toán thu NSNN theo Mục lục NSNN năm..
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
05
|
Quyết toán chi NSĐP theo Mục lục NSNN năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
06
|
Quyết toán chi chương trình mục tiêu theo Mục lục
NSNN năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
07
|
Quyết toán chi từ nguồn thu để lại quản lý qua
NSNN năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
08
|
Thuyết minh tăng, giảm chi quản lý nhà nước, đảng,
đoàn thể năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
09
|
Thuyết minh chi khắc phục hậu quả thiên tai của
NSĐP năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
10
|
Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dự phòng, tăng
thu và thưởng vượt dự toán thu của NSĐP năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
11
|
Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
13
|
Tổng hợp tình hình thực hiện kinh phí ủy quyền
năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
8
|
14
|
Quyết toán chi kinh phí ủy quyền theo Mục lục NSNN
năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
Phụ lục số 5
DANH MỤC BIỂU MẪU LẬP DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH DÙNG CHO SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài
chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục số
|
Biểu sô
|
TÊN BIỂU
|
NƠI NHẬN
|
5
|
01
|
Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB tập trung
năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
5
|
02
|
Dự toán thu đầu tư XDCB các dự án, công trình nhóm
A, B từ NSNN năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
5
|
03
|
Dự toán chi XDCB từ nguồn vốn ngoài nước năm
năm
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
5
|
04
|
Tổng hợp chi đầu tư XDCB (phân theo nguồn vốn đầu
tư) năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
01
|
Một số chỉ tiêu cơ bản năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
12
|
Đánh giá chi đầu tư XDCB các dự án, công trình
thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư năm hiện hành và dự toán năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
6
|
14
|
Đánh giá tình hình thực hiện chi chương trình mục
tiêu quốc gia, Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số mục tiêu nhiệm vụ khác
năm hiện hành và dự toán năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
Phụ lục số 6
DANH MỤC BIỂU MẪU LẬP DỰ TOÁN THU,
CHI NSNN DÙNG CHO CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài
chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục số
|
Biểu số
|
TÊN BIỂU
|
NƠI NHẬN
|
1
|
01
|
Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
Sở Kế hoạch và ĐT
|
1
|
02
|
Tổng hợp dự toán thu cân đối ngân sách nhà nước
năm... theo sắc thuế
|
Sở Tài chính - Vật giá
Sở Kế hoạch và ĐT
|
1
|
07
|
Dự kiến thuế giá trị gia tăng phải hoàn cho các
doanh nghiệp năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
Sở Kế hoạch và ĐT
|
6
|
22
|
Tổng hợp dự toán các khoản phí và lệ phí năm...
|
Sở Tài chính - Vật giá
|
Tên đơn vị………
|
Phụ lục số 1
– Biểu số 03
(Thông tư 59/2003/TT-BTC
của Bộ Tài chính)
|
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM…………
(Dùng
cho cơ quan Hải quan các cấp báo cáo, cơ quan Hải quan cấp trên; UBND, cơ quan
Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp)
Đơn vị: Triệu
đồng
Chỉ tiêu
|
Thực hiện
năm….
(năm trước)
|
Năm ...(năm hiện
hành)
|
Dự toán năm…
(năm
kế hoạch)
|
Dự toán
|
Ước TH
|
Tổng số thu nộp NSNN
1. Thuế xuất khẩu
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
4. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
5. Thu phí, lệ phí hải quan
6. Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu
7. Thu khác hải quan
|
|
|
|
|