Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 63/2002/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Tá
Ngày ban hành: 21/05/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số 63/2002/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THƯỞNG THEO KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2002 CHO CÁC MẶT HÀNG THEO CHỈ ĐẠO CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

- Căn cứ Chỉ thị số 31/2001/CT-TTg ngày 13/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhp khẩu hàng hóa năm 2002;

- Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24/4/2002 của Chính phủ về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002;

- Căn cứ ý kiến thống nhất tại cuộc họp ngày 24/4/2002 của đại diện Bộ Thương mại, Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về danh mục mặt hàng và mức tng kim ngạch cụ thể cho từng mặt hàng xuất khẩu trong năm 2002;

- Căn cứ ý kiến của Bộ Thương mại tại công văn số 691/TM-XNK ngày 8/5/2002, Ban Vật giá Chính phủ tại công văn số 351/BVGCP-NLTS ngày 9/5/2002, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 2962/BKH/TMDV ngày 14/5/2002 về thưng kim ngạch xuất khẩu năm 2002;

- Theo đề nghị của Cục trưng Cục Tài chính doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố mức thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho các mặt hàng: gạo, cà phê, chè, lạc nhân, thịt gia súc, gia cầm các loại, rau quả hộp, rau quả tươi, rau quả khô và sơ chế, hạt tiêu, hạt điều, thủ công mỹ nghệ, hàng mây tre lá, đồ nhựa, hàng cơ khí trong năm 2002 như sau:

Số TT

Mặt hàng

Mức thưởng

1

Gạo các loại

180 đồng/USD

2

Cà phê:

 

 

Trong đó:

- Cà phê nhân

 

220 đồng/USD

 

- Cà phê hoà tan các loại và cà phê hột

100 đng/USD

3

Tht lợn:

 

 

Trong đó:

- Lợn sữa, thit lợn choai xuất khẩu

- Tht lợn mảnh, cắt, nạc, block xuất khẩu

 

280 đng/USD

900 đng/USD

4

Tht gia súc, tht gia cầm các loại

100 đng/USD

5

Rau quả các loại:

 

 

Trong đó:

- Rau quả hộp

- Rau quả tươi, rau quả khô và sơ chế

 

400 đng/USD

100 đng/USD

6

Chè các loại

220 đồng/USD

7

Lạc nhân

100 đồng/USD

8

Hạt tiêu

100 đồng/USD

9

Hạt điều (trừ hạt điều thô)

100 đồng/USD

10

Thủ công mỹ nghệ

100 đồng/USD

11

Hàng mây tre lá

100 đồng/USD

12

Đnhựa

100 đồng/USD

13

Hàng cơ kí

100 đồng/USD

Mức thưởng trên đây được áp dụng cho số kim ngạch (tính theo giá FOB tại cảng Việt Nam hoặc các phương thức giao hàng tương đương) thu được từ lượng hàng đã xuất khẩu trong năm 2002. Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng ngoại tệ khác đều quy đổi ra đng Đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thời điểm thanh toán.

Ngun chi thưởng từ Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu.

Điều 2. Các đối tượng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu trong năm 2002 theo Điều 1 gồm: các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt đông theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có xuất khẩu các mặt hàng đã nêu trên (kể cả doanh nghiệp nhận xuất khẩu uỷ thác).

Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa nhưng trực tiếp thu tiền mặt (bằng đng Việt Nam hoặc các ngoại tệ khác) không thông qua hệ thống ngân hàng không thuộc diện xét thưởng theo Quyết đinh này.

Điều 3. Việc chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu không áp dụng cho các trường hợp sau:

- Hàng hóa xuất khẩu trả nợ (trừ hợp đng xuất khẩu trả nợ Liên Bang Nga)

- Hàng hóa xuất khẩu theo Hiệp đnh của Chính phủ (trừ các hợp đng được hỗ trợ theo chỉ đạo của Chính phủ)

- Hàng hóa xuất khẩu viện trợ cho nước ngoài

- Hàng hóa xuất khẩu theo hình thức xuất đổi hàng (trừ trường hợp được Bộ Thương mại xác nhận), hàng tái xuất.

Điều 4. Thủ tục hồ sơ để xem xét thưởng xuất khẩu bao gồm:

- Công văn đề nghxét thưởng của doanh nghiệp kèm theo bảng kê số lượng hàng xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu trong kỳ (theo biểu mẫu số 1 đính kèm) có xác nhận về số ngoại tệ thực thu của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có tài khoản thu ngoại tệ hàng xuất khẩu (do Giám đốc hoặc người được Giám đốc uỷ quyền ký tên đóng dấu của Ngân hàng).

- Bản sao bộ hsơ xuất khẩu gổm: Hợp đng xuất khẩu, Tờ khai hải quan. Hóa đơn bán hàng (Invoice), Giấy báo có của ngân hàng thương mại (có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp).

- Bản sao các chứng từ chi về chi phí: vận chuyển, bảo hiểm... hàng xuất khẩu (đối với trường hợp doanh nghiệp không xuất hàng theo giá FOB) có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp.

- Xác nhận của Bộ Thương mại (đối với một số trường hợp xuất đổi hàng).

Doanh nghiệp thuộc đối tượng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu gửi hồ sơ về Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính Vật giá đa phương theo quy đnh về phân cấp thẩm đnh hồ sơ nêu tại Điều 5 dưới đây để được xét thưởng. Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các doanh nghiệp Trung ương và trong vòng 30 ngày đối với các doanh nghiệp đa phương (trong đó thời gian Sở Tài chính Vật giá đa phương xử lý tối đa 15 ngày), Bộ Tài chính tiến hành thẩm đnh hồ sơ và căn cứ vào mức thưởng đã được công bố cho từng mặt hàng, xác đnh số tiền thưởng và quyết đnh xuất Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu để chi thưởng cho doanh nghiệp.

Điều 5. Phân cấp thẩm đinh hổ sơ:

5.1. Hsơ đề nghxét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp Trung ương (bao gm các doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập và các doanh nghiệp thành viên các Tổng công ty 90, 91) do Bộ Tài chính trực tiếp thẩm đnh và làm thủ tục xuất quỹ Hỗ trợ xuất khẩu để thưởng cho doanh nghiệp.

5.2. Hsơ đề nghxét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp đa phương (bao gm các doanh nghiệp nhà nước do Chủ tch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết đnh thành lập, doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài, Luật Hợp tác xã) do Sở Tài chính Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm đnh và báo cáo Bộ Tài chính.

5.3. Sở Tài chính Vật giá các tỉnh, thành phố sau khi nhận hồ sơ đề nghxét thưởng của các doanh nghiệp theo Quyết đnh này phải khẩn trương tổ chức thẩm đnh, kiểm tra, lập biên bản thẩm đinh theo biểu mẫu số 2 (kèm theo bảng kê) và đề nghxét thưởng cho doanh nghiệp theo biểu mẫu số 3 gửi Bộ Tài chính kèm theo các tài liệu sau:

- Công văn đề nghi xét thưởng của doanh nghiệp

- Xác nhận của các Ngân hàng thương mại về kim ngạch xuất khẩu thực thcủa doanh nghiệp (bản sao có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp).

Bộ Tài chính thực hiện triển kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ để làm thủ tục xuất Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu cho doanh nghiệp.

Điều 6. Trách nhiệm của các doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan đối với việc kê khai và xét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu:

- Doanh nghiệp phải chu trách nhim trước pháp luật về tính pháp lý và tính chính xác của hồ sơ liên quan đến việc thưởng kim ngạch xuất khẩu. Nếu doanh nghiệp cố ý gian lận, lập hồ sơ không đúng thực tế, khi phát hiện sẽ b thu hi lại toàn btiền thưởng và tùy theo lỗi nặng nhẹ sẽ được xử lý theo pháp luật.

- Ngân hàng thương mại phải chiu trách nhiệm về tính chính xác đối với việc xác nhận số ngoại tệ thực thu từ hoạt đông xuất khẩu của doanh nghiệp.

- BThương mại có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đúng lượng hàng và kim ngạch xuất khẩu đối với các trường hợp xuất đổi hàng.

- Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp (B Tài chính) chu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu xét thưởng đã thẩm đnh theo hồ sơ của các doanh nghiệp Trung ương.

- Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu xét thưởng đã thẩm đnh theo hồ sơ của các doanh nghiệp theo quy đnh tại điều 5.2 trên đây.

Điều 7. Một số vấn đề cụ thể khi xét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu:

1/ Cơ quan tài chính sẽ căn cứ vào ngày xác nhận đã làm thủ tục hải quan của tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu để làm căn cứ xác đnh ngày thực xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp.

Riêng đối với lượng hàng xuất khẩu trong tháng 12 năm 2002, ngày thực xuất xác đnh là ngày đã làm thủ tục hải quan của tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu. Đơn vxuất khẩu có trách nhiệm đề nghHải quan ghi rõ ngày tháng đã hoàn thành thủ tục hải quan của tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu (có ký tên và đóng dấu của cơ quan Hải quan).

Căn cứ ngày thực xuất ghi tại tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu như đã nêu trên, cơ quan tài chính sẽ tiến hành xét thưởng đối với các lô hàng đã làm thủ tục hải quan trong năm 2002.

2/ Việc xét thưởng phải căn cứ trên kim ngạch xuất khẩu theo giá FOB, doanh nghiệp phải lập bảng kê theo giá FOB, có xác nhận của ngân hàng thương mại.

- Trường hợp bảng kê của doanh nghiệp và xác nhận của Ngân hàng bao gm cả thủ tục phí ngân hàng thì xét thưởng theo số kim ngạch xác nhận của Ngân hàng (đã bao gm thủ tục phí ngân hàng).

- Trường hợp Ngân hàng thương mại xác nhận theo ngoại tệ thực thu (đã trừ thủ tục phí ngân hàng) thì xét thưởng theo số kim ngạch xác nhận của ngân hàng (không bao gm thủ tục phí ngân hàng).

Điều 8. Thời hạn xét thưởng và chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho các mặt hàng trên được thực hiện theo quý.

Điều 9. Các doanh nghiệp sử dụng khoản tiền thưởng theo kim ngạch xuất khẩu để bù đắp chi phí kinh doanh cho mặt hàng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu.

Các doanh nghiệp nhận xuất khẩu uỷ thác phân chia lại khoản tiền thưởng theo quy đnh tại Quyết đnh này cho các doanh nghiệp xuất khẩu uỷ thác. Mức phân chia tối thiểu là 30% khoản tiền thưởng trên cho doanh nghiệp xuất khẩu uỷ thác. Các doanh nghiệp nhận khoản tiền thưởng được phân bổ này phải sử dụng theo đúng các quy đnh nêu trên.

Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2002 và áp dụng cho kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong năm 2002.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghcác Bộ, ngành có liên quan và các doanh nghiệp gửi ý kiến về Bộ Tài chính để xem xét, sửa đổi bổ sung.

Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Thủ trưởng các đơn vi có liên quan và các doanh nghiệp xuất khẩu chu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨTRƯỞNG




Trần Văn Tá

 

BIỂU MẪU SỐ 1

BẢNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU

Từ ngày.../..../2002 đến ngày..../..../2002

(Kèm theo Quyết định số 63/2002/QĐ-BTC ngày 21/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp:……………………………….

Mặt hàng:………………………………………….

HĐXK

Tờ khai HQ

Invoice

Các khoản giảm trừ (nếu có)

KNXK (giá FOF hoặc tương đương)

Giấy báo có

Số tiền đề nghkhen thưởng

Số

Ngày

Số

Ngày

Lượng

Tiền

Số

Ngày

Lượng

Tiền

Ngày

Tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng ngoại tệ khác được quy đổi ra đồng Đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá thi trường ngoại tệ liên ngân hàng thời điểm thanh toán.

- Riêng lượng hàng XK cuối tháng 12/2002, ngày trên tờ khai HQ là ngày đã hoàn thành thủ tục hải quan.

 

Xác nhận của ngân hàng thương mại

Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)



 

BIỂU MẪU SỐ 2

SỞ TCVG TỈNH…….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…….., ngày……tháng…….năm 2002

 

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH SỐ LIỆU THƯỞNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU QUÝ ……….NẢM 2002

Đơn v: Công ty…………..

Mặt hàng:…………………

Qua xem xét hồ sơ đề nghxét thưởng theo Quyết đnh số 63/2002/QĐ-BTC ngày 21/5/2002 của Bộ Tài chính của Công ty………… chuyên viên sở Tài chính vật giá tỉnh (thành phố) xác nhận số liệu thưởng theo kim ngạch xuất khẩu quý            /2002 của Công ty như sau:

1/ Về thủ tục hồ sơ:

- Công văn đề nghi xét thưởng của đơn vsố…………..ngày…………..

- Bảng kê số lượng hàng xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu quý……………..năm 2001 có xác nhận của các ngân hàng thương mại sau:

+ Ngân hàng………………………………., số tiền xác nhận là………….USD

+ Ngân hàng………………………………., số tiền xác nhận là………….USD

+ Ngân hàng………………………………., số tiền xác nhận là………….USD

- Bộ hồ sơ xuất khẩu (có bảng kê kèm theo), gm:

+ Hợp đng xuất khẩu……………….bộ

+ Tờ khai Hải quan

+ Hóa đơn (INVOICE)

+ Giấy báo có của ngân hàng thương mại

+ Các chứng từ có liên quan (cước vận tải, phí bảo hiểm…………)

Đơn vgửi đủ hồ sơ theo quy đnh tại Quyết đnh số 63/2002/QĐ-BTC ngày 21/5/2002 của Bộ Tài chính.

2. Về số liu: (có bảng kê chi tiết kèm theo)

Chỉ tiêu

ĐV tính

Số đề nghcủa đơn vi

Số xác nhn của NHàng

Số thẩm đnh

1

2

3

4

5

1/ Ngân hàng....

- Lượng XK quý…………..năm 2002

- KN XK quý……………….năm 2002

2/ Ngân hàng……………….

- Lượng XK quý………………….năm 2002

- KN XK quý……………………...năm 2002

3/ Ngân hàng…………………

- Lượng XK quý…………năm 2002

- KN XK quý……………..năm 2002

Tổng cng

- Lượng XK quý…………..năm 2002

- KN XK quý……………….năm 2002

- Mức đề nghthưởng (...đ/USD)

 

 

 

 

3. Nhận xét:

Giải trình rõ sự chênh lệch (nếu có)

- Số tiền

- Số, ngày các chứng từ có liên quan (hợp đng, Invoice, tờ khai, giấy báo có)

 

 

Chuyên viên
(ký ghi rõ họ tên)

……., ngày…….tháng……năm 2002
Lãnh đạo phòng (Chi cục)
(ký và đóng dấu)


 

 

BẢNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU QUÝ………../2002

Kèm theo biên bản thẩm định ngày…………của STCVG

STT

HĐXK

Tờ khai Hải quan

Invoice

Giảm trừ

KN (FOB)

Giấy báo có

KN đề nghthưởng

Ghi chú

Số

Ngày

Số

Ngày

Lượng

Tiền

Số

Ngày

Lượng

Tiền

V/c

BH

Khác

Ngày

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký và ghi rõ họ tên)


 

BIỂU MẪU SỐ 3


SỞ TCVG TỈNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…….., ngày…….tháng…….năm 2002

 

BÁO CÁO VỂ VIỆC THẨM ĐỊNH số LIỆU THƯỞNG THEO KIM NGẠCH XUẤT KHẨU QUÝ…../2002 CỦA CÔNG TY………

Mặt hàng……………….

- Căn cứ đề nghxét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu quý…………..năm 2002 của Công ty………….. tại công văn số……….ngày………/200

- Căn cứ xác nhận của Ngân hàng……………………..

- Căn cứ số liệu thẩm đnh ngày…………..của Sở Tài chính Vật giá tỉnh (thành phố)……………….

Sở Tài chính Vật giá tỉnh (thành phố)……………..báo cáo về số liệu thẩm đinh xét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu mặt hàng…………..quý………………./2002 cho Công ty như sau:

Chỉ tiêu

ĐV tính

Số đề nghcủa đơn v

Số xác nhận của NHàng

Số thẩm đnh

1

2

3

4

5

- Lượng XK quý……….năm 2002

- KN XK quý…………năm 2002

- Mức đề nghthưởng (…………đ/USD)

Tấn

USD

đổng

 

 

 

Thuyết minh cụ thể số liệu chênh lệch (nếu có)…………………………….

Căn cứ số liệu thẩm định nêu trên (kèm theo các hồ sơ tài liệu có liên quan gồm: công văn đề nghị của doanh nghiệp, bản xác nhận của các ngân hàng thương mại, biên bản thẩm định của Sở Tài chính Vật giá), Sở Tài chính Vật giá tỉnh, thành phố……….đề nghị Bộ Tài chính làm thủ tục xuất Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu để thưởng theo kim ngạch xuất khẩu mặt hàng ……… quý..../2002 cho Công ty……………số tiền……………đồng (bằng chữ………………….).

 

…………, ngày………tháng………..năm
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH VẠT GIÁ TỈNH, TP




(Ký tên và đóng dấu)

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 63/2002/QĐ-BTC về việc thưởng theo kim ngạch xuất khẩu ngày 21/05/2002 cho các mặt hàng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.974

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.183.34
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!