BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BÌNH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2022/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ- CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số
17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 204/2004/NĐ- CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. Thông tư này áp dụng đối với
viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Điều 2. Mã
số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động
1. Kiểm định viên chính kỹ thuật
an toàn lao động, mã số: V.09.03.01.
2. Kiểm định viên kỹ thuật an
toàn lao động, mã số: V.09.03.02.
3. Kỹ thuật viên kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
Điều 3.
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
Khách quan, thận trọng, nghiêm
túc, có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao; tích cực tham gia
nghiên cứu khoa học để phát triển nghề nghiệp; tuân thủ các quyền và nghĩa vụ của
viên chức theo quy định tại Luật Viên chức và các quy định khác của pháp luật
liên quan đến lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong quá trình thực
hiện nghiệp vụ.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Điều 4. Kiểm
định viên chính kỹ thuật an toàn lao động - Mã số: V.09.03.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổng kết, đánh giá về
công tác kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc phần việc được giao. Đề xuất những vấn
đề cần sửa đổi, bổ sung trong quy trình kiểm định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
an toàn nhằm hoàn thiện các quy định của Nhà nước;
b) Chủ trì hoặc tham gia biên
soạn nội dung, chương trình, tài liệu để huấn luyện cho người quản lý về các
nguyên tắc quản lý kỹ thuật và quản lý vận hành, quy trình vận hành và quy định
xử lý sự cố kỹ thuật và các biện pháp phòng ngừa sự cố cho các đối tượng kiểm định
theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành; tham gia biên soạn
chương trình, tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên kỹ thuật
an toàn lao động khi được phân công;
c) Chủ trì hoặc tham gia các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ về lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc
lĩnh vực được phân công;
d) Thực hiện nhiệm vụ giám định
nguyên nhân sự cố, tai nạn lao động do các đối tượng kiểm định gây ra khi có yêu
cầu;
đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện kế hoạch kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo thẩm quyền được
giao;
e) Tổ chức và trực tiếp thực hiện
việc kiểm định kỹ thuật an toàn đối với các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả kiểm định.
Đánh giá quá trình thực hiện kiểm định, đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn để
ngăn ngừa sự cố và tai nạn lao động do các đối tượng kiểm định gây ra;
g) Tham gia xây dựng, biên soạn,
góp ý các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn theo yêu cầu của cơ quan chức
năng có thẩm quyền, xây dựng các phương án, biện pháp kỹ thuật an toàn lao động,
vệ sinh lao động khi có yêu cầu.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với phạm vi thực hiện kiểm định;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc
chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có năng lực chủ trì tổ chức,
triển khai các hoạt động nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện các hoạt động thuộc lĩnh vực
kiểm định;
b) Có năng lực tổ chức phối hợp
với các tổ chức, cá nhân có liên quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
c) Có khả năng hướng dẫn nghiệp
vụ về lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phù hợp với chuyên ngành được
đào tạo;
d) Đã chủ trì 01 nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh ở mức đạt trở lên liên quan đến lĩnh vực kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên liên quan đến lĩnh vực
kiểm định;
đ) Có khả năng ứng dụng công
nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của kiểm định viên chính kỹ thuật
an toàn lao động và có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể
được giao.
4. Yêu cầu về thời gian công
tác tối thiểu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh Kiểm định
viên chính kỹ thuật an toàn lao động: Có thời gian công tác giữ chức danh Kiểm
định viên kỹ thuật an toàn lao động hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều 5. Kiểm
định viên kỹ thuật an toàn lao động - Mã số: V.09.03.02
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng
kế hoạch kiểm định cho đối tượng kiểm định cụ thể, đúng chuyên ngành theo sự
phân công;
b) Trực tiếp thực hiện việc kiểm
định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và chịu
trách nhiệm cá nhân về kết quả kiểm định; tư vấn kỹ thuật an toàn cho các cơ sở
sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong phạm vi được phân công;
c) Tham gia các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ liên quan đến lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn được phân công;
d) Tham gia biên soạn giáo
trình và tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, huấn luyện cho
cán bộ quản lý và công nhân vận hành các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động phù hợp với phạm vi kiểm định được phân công;
đ) Tham gia biên soạn chương
trình, tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động khi được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với phạm vi thực hiện kiểm định;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc
chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng làm việc độc lập
và thực hiện các nghiệp vụ về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
trong phạm vi được phân công phù hợp với chuyên ngành đào tạo;
b) Có khả năng nắm bắt và áp dụng
các phương pháp, công nghệ tiên tiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được
giao về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phù hợp với chuyên ngành
được đào tạo;
c) Có khả năng chủ trì phối hợp
với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công
tác kiểm định kỹ thuật an toàn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động;
đ) Nhận biết được các nguy cơ sự
cố và thiết lập biện pháp phòng ngừa sự cố trong khi thực hiện nhiệm vụ kiểm định;
e) Có khả năng ứng dụng công
nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của kiểm định viên kỹ thuật an toàn
lao động và có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được
giao.
4. Yêu cầu về thời gian công
tác tối thiểu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh Kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động: Có thời gian công tác giữ chức danh Kỹ thuật
viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất
01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều 6. Kỹ
thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động - Mã số: V.09.03.03
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện một số công việc cụ
thể trong quy trình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động dưới sự chỉ đạo, giám sát của kiểm định viên kỹ thuật an toàn
lao động;
b) Đề xuất các biện pháp để
nâng cao chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
c) Phát hiện kịp thời các hư hỏng
của thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định, đề xuất biện pháp khắc phục để
đảm bảo chất lượng kiểm định;
d) Chịu trách nhiệm trực tiếp về
kết luận của mình tại các bước kiểm định cụ thể theo sự phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp
trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc
chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng độc lập, chủ động
và khả năng làm việc theo nhóm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động;
b) Sử dụng thành thạo các thiết
bị, dụng cụ phục vụ cho công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; nắm vững
nguyên lý, cấu tạo của các thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định; nắm vững
quy trình kiểm định và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn liên quan đến
đối tượng kiểm định được phân công; nắm vững các quy định về an toàn trong sử dụng
điện, cơ khí, thiết bị chịu áp lực và các quy định về phòng chống cháy nổ;
c) Có khả năng ứng dụng công
nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động và có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể
được giao.
Chương
III
BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
LAO ĐỘNG
Điều 7.
Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận, đạt tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp được quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và quy định
tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Khi bổ nhiệm và xếp lương
vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức.
Điều 8. Các
trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động
1. Viên chức đã được bổ nhiệm
vào các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV
ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động nay được xếp hạng chức danh
nghề nghiệp tương đương theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Viên chức mới được tuyển dụng
sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã trúng
tuyển.
Điều 9.
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng bảng
lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định
viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại
A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
b) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1
(từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức
loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian
tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
a) Trường hợp có trình độ tiến
sĩ thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
b) Trường hợp có trình độ thạc
sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng
thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
3. Việc chuyển xếp lương đối với
viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này theo
hướng dẫn tại khoản 2, Mục II, Thông tư số 02/2007/TT-BNV
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển
ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Điều khoản chuyển tiếp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
theo quy định của pháp luật từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì
được xác định là đáp ứng quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này
tương ứng với chức danh nghề nghiệp đã được bổ nhiệm.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập
căn cứ quy định tại Thông tư này để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản
lý đội ngũ viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. Các cơ sở, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp ngoài công lập được vận dụng các quy định này để tuyển dụng, sử dụng và
quản lý nhân sự.
3. Người đứng đầu các đơn vị kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có
trách nhiệm:
a) Rà soát vị trí việc làm của
đơn vị, lập phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tương ứng trong đơn vị kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định hoặc quyết định theo thẩm quyền;
b) Quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động tương ứng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết
định bổ nhiệm sau khi phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm
vi quản lý thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức
chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong các đơn vị kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động công lập;
b) Quyết định bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động thuộc diện quản lý vào các chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tương ứng trong đơn vị kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động công lập theo thẩm quyền.
c) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động trong các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn lao động công lập
thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 12.
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2023.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư liên tịch số 35/2015/TTLT- BLĐTBXH-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Trung tâm Thông tin (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (01), ATLĐ (30).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|