|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đường
|
Ngày ban hành:
|
20/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2012/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
20 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ
ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC TỈNH NGHỆ AN QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC
2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH,
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng
7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Quy định mức thu học phí đối với
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong các cơ sở đào tạo công lập thuộc
tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và đào tạo tại Công
văn số 1648/SGD&ĐT- KHTC ngày 9 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong các
cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến
năm học 2014 - 2015, như sau:
A. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức
thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong các cơ sở
đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học
2014 - 2015.
2. Đối tượng áp dụng:
- Học sinh, sinh viên Việt Nam đang theo học tại các cơ sở đào tạo công lập thuộc hệ giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại
học của tỉnh Nghệ An quản lý.
- Học sinh, sinh viên Lào đang theo học tại các cơ
sở đào tạo công lập thuộc hệ giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học của tỉnh
Nghệ An quản lý theo diện ký kết đào tạo giữa tỉnh Nghệ An với các tỉnh nước
bạn Lào.
B. Nguyên tắc xác định mức thu học phí
1. Mức thu học phí thực hiện theo nguyên tắc chia
sẻ chi phí đào tạo giữa Nhà nước và người học.
2. Mức thu học phí quy định tại Quyết định này
là mức trần. Các trường Đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề căn
cứ tình hình thực tế tại đơn vị mình để xác định mức thu học phí cụ thể cho từng
đối tượng, đảm bảo chi phí phục vụ dạy và học phù hợp với khả năng đóng góp của
người học.
C. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí đối với giáo dục đại học, cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
Đơn vị tính: 1000đồng/người/tháng
TT
|
Hệ đào tạo - nhóm
ngành đào tạo
|
Năm học 2012 -
2013
|
Năm học 2013 -
2014
|
Năm học 2014 -
2015
|
a
|
Đại học
|
|
|
|
a1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
365
|
430
|
480
|
a2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
420
|
490
|
570
|
a3
|
Y dược
|
500
|
600
|
700
|
b
|
Cao đẳng
|
|
|
|
b1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
290
|
340
|
380
|
b2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
330
|
390
|
450
|
b3
|
Y dược
|
400
|
480
|
560
|
c
|
Trung cấp chuyên nghiệp
|
|
|
|
c1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
250
|
300
|
330
|
c2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
290
|
340
|
390
|
c3
|
Y dược
|
350
|
420
|
490
|
2. Mức thu học phí đào tạo thạc sĩ, bác sĩ chuyên
khoa 1 bằng 1,5 lần; mức thu học phí đào tạo tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa 2 bằng
2,5 lần mức thu học phí đào tạo đại học được quy định tại khoản 1 điều này.
3. Mức thu học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng
nghề:
Đơn vị tính: 1000đồng/người/tháng
TT
|
Hệ đào tạo - nhóm
ngành đào tạo
|
Năm học 2012 -
2013
|
Năm học 2013 -
2014
|
Năm học 2014 -
2015
|
a
|
Cao đẳng nghề
|
|
|
|
a1
|
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
200
|
250
|
300
|
a2
|
Khoa học xã hội, kinh doanh, quản lý, dịch vụ xã
hội
|
200
|
250
|
300
|
a3
|
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân
|
220
|
250
|
280
|
a4
|
Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật
|
300
|
350
|
400
|
a5
|
Các nghề khác
|
280
|
300
|
350
|
b
|
Trung cấp nghề
|
|
|
|
1
|
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
180
|
200
|
220
|
b2
|
Khoa học xã hội, kinh doanh, quản lý, dịch vụ
XH
|
180
|
200
|
220
|
b3
|
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân
|
200
|
220
|
250
|
b4
|
Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật
|
250
|
300
|
350
|
5
|
Các nghề khác
|
240
|
260
|
280
|
4. Học phí đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường
xuyên được thu theo thỏa thuận với người học nghề.
5. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường
xuyên không vượt quá 150% mức thu học phí cùng cấp và cùng nhóm ngành đào tạo.
6. Học phí đào tạo theo tín chỉ: mức thu học phí
của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí toàn khoá học theo nhóm
ngành đào tạo chia cho số tín chỉ đào tạo trong toàn khoá.
7. Việc miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014 -2015 và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính,
hướng dẫn việc thực hiện các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập và cơ chế thu, sử dụng học phí tại các cơ sở đào tạo, đảm bảo đúng quy định
hiện hành.
Điều 3. Mức thu học phí quy định tại Quyết
định này được áp dụng từ năm học 2012 - 2013 đến hết năm học 2014 - 2015.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan
và đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/2012/QĐ-UBND ngày 20/08/2012 về Quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
5.550
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|