BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 823/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2012 CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tư pháp;
Để thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011
của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2012 của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để
thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Bộ Nội vụ (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện);
- Thường vụ Đảng uỷ, Người đứng đầu các đoàn thể cơ quan Bộ (để phối hợp);
- Cục CNTT (để đưa lên Cổng thông tin điện tử);
- Báo Pháp luật Việt Nam;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 823 /QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình tổng thể), Bộ Tư pháp ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đảm bảo sự quản lý, điều hành thông suốt, chuyên nghiệp,
hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, từng bước hiện đại hóa để đáp ứng tốt nhất các
yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tư pháp.
2. Tiếp tục hoàn thiện về thể chế đối với các lĩnh vực quản lý
của Bộ, đặc biệt là tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án luật, pháp lệnh thuộc
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2012 Quốc hội khóa XIII.
3. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong quá trình xây
dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; cải cách thủ tục hành
chính theo hướng rõ ràng, minh bạch, thuận lợi cho người dân, tổ chức, hạn chế
tối đa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất,
năng lực chuyên môn.
5. Tăng cường hiện đại hóa hành chính. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong các hoạt động, từng bước hình thành Mạng thông tin điện tử hành chính
của Chính phủ trên Internet; tạo chuyển biến quan trọng trong công tác quản lý ngân sách,
tài sản và xây dựng cơ bản của Ngành.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
1.1. Tiếp tục tham mưu cho Chính phủ trong việc nghiên
cứu, đề xuất các nội dung sửa đổi Hiến pháp năm 1992.
1.2. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị, lập
dự kiến xây dựng Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, bảo đảm cơ bản hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường, trong đó ưu tiên đưa vào Chương trình các dự án
luật liên quan đến các đột phá của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2011 - 2020.
Đôn đốc, kiểm tra việc
xây dựng các luật, pháp lệnh trong Chương trình nhiệm kỳ khoá XIII và năm 2012
của Quốc hội.
1.3. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình lập pháp, thu gọn các hình
thức văn bản quy phạm pháp luật thông qua việc xây dựng một luật chung về ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng bộ pháp điển các quy phạm pháp luật,
tiến tới một hệ thống pháp luật đồng bộ, dễ tiếp cận và áp dụng.
1.4. Tiếp tục phối hợp với các cơ quan
hữu quan chỉnh lý, hoàn thiện, trình Quốc hội xem xét, thông qua: Luật Giám định tư pháp, Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật, Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư. Chuẩn bị các điều kiện, đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án
luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2012 Quốc hội khóa
XIII, gồm: Luật Thủ đô,
Luật Hộ tịch, Luật Hòa giải cơ sở.
1.5. Triển khai xây dựng Đề án “Xác định vai trò, tiêu chí của
hệ thống pháp luật về quản lý hành chính của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa theo hướng công khai, dân chủ, minh bạch, hiệu quả,
gần dân và thúc đẩy sự phát triển”.
1.6. Chủ động, tích cực xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành
các luật, pháp lệnh do Ngành chủ trì soạn thảo được Quốc hội thông qua năm 2012; phối hợp với các Bộ, ngành xây
dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, nhất là các
thông tư liên tịch.
1.7. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải
cách thể chế.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Cải cách các thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ, Ngành theo hướng rõ ràng, đơn giản hóa về trình tự, giấy tờ, thời gian,
tập trung cải tiến cách thức thực hiện và phân cấp thực hiện để tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho công dân và tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính.
Tiến hành rà soát nhóm các thủ tục hành chính về quốc tịch, chứng thực theo
Chương trình rà soát của Chính phủ và nhóm các thủ tục hành chính về lý lịch tư
pháp, bán đấu giá tài sản, bồi thường nhà nước, hộ tịch, đăng ký giao dịch bảo
đảm theo Chương trình rà soát của Bộ Tư pháp.
2.2. Thống kê, công bố thủ tục hành chính mới, công khai, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành
chính và thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ.
2.3. Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính đối với
văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành và kiểm tra việc thực hiện thủ tục
hành chính sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành. Định kỳ và đột xuất
tổ chức khảo sát, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị
thuộc Bộ trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức, doanh
nghiệp và các địa phương, nhằm kịp thời chấn chỉnh những trường hợp thực hiện
không đúng quy định, có thái độ gây phiền hà cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp,
đồng thời, phát hiện những khó khăn vướng mắc khi thực hiện thủ tục hành chính
để có kiến nghị, giải pháp kịp thời.
2.4. Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị của công
dân, tổ chức đối với quy định thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
và Trụ sở tiếp công dân của Bộ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước
3.1. Xây dựng và thực hiện Chiến lược phát triển Ngành và các
lĩnh vực mà Ngành quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu của tình hình mới.
3.2. Xây dựng dự thảo Nghị định thay
thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tư pháp trình Chính phủ ban hành.
3.3. Xây dựng dự thảo Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV
của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã, nhằm đảm bảo không còn sự chồng
chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các đơn
vị, giữa Trung ương và địa phương.
3.4. Xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc và
quy chế làm việc mẫu của các đơn vị, xây dựng quy chế làm việc của Bộ theo nhiệm
kỳ mới để đảm bảo các công việc được triển khai hiệu quả, đúng nguyên tắc.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức
4.1. Đẩy mạnh công tác quy hoạch, đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ có trình độ chuyên sâu về chuyên môn,
nghiệp vụ; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng thực hiện công vụ cho công chức,
viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cải
cách tư pháp, cải cách hành chính và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa.
4.2. Phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu, xây dựng, công bố tiêu chuẩn
bắt buộc về trình độ pháp luật đối với cán bộ, công chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước.
4.3. Tiếp tục hoàn thiện quy định về quản lý và sử dụng cán bộ
của Bộ nhằm từng bước đưa công tác của Bộ đi vào nền nếp, khoa học, theo đúng
quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, bảo đảm sự phát triển ổn
định, bền vững của đội ngũ công chức, viên chức của Bộ trong những năm tiếp
theo.
4.4. Rà soát, đánh giá tổng thể đội ngũ công chức, viên chức
của Bộ làm cơ sở để thực hiện việc củng cố đội ngũ công chức, viên chức của Bộ;
nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ; xây dựng cơ cấu công
chức, viên chức chuyên môn theo vị trí việc làm.
4.5. Xây dựng kế hoạch và quán triệt thực hiện tốt các đề án,
quyết định có liên quan đến việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Tạo chuyển biến cơ bản trong công
tác quản lý ngân sách, tài sản và xây dựng cơ bản của Ngành trên cơ sở triển
khai Đề án về phân cấp quản lý ngân sách, xây dựng cơ bản và các văn bản khác
có liên quan. Xây
dựng trình Bộ trưởng phê duyệt Đề án giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2012
- 2014 cho một số đơn vị sự nghiệp mới thành lập.
5.2. Hướng dẫn trong toàn Ngành tổ chức thực hiện các giải pháp
nhằm chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, kiểm
soát việc sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi thẩm quyền được giao. Tập
trung thực hiện nghiêm chủ trương của Chính phủ về ưu tiên tập trung nguồn vốn
đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2012;
không ban hành các chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn ngân sách khi
không cân đối được nguồn. Đảm bảo thực hiện đúng Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát,
ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội.
5.3. Chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường
kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi thẩm quyền
được giao.
6. Hiện đại hóa hành chính
6.1. Triển khai thực hiện tốt các Quy chế hoạt động của Cổng thông
tin điện tử Bộ Tư pháp, Hệ thống thư điện tử của Bộ, Ngành; tăng cường và tổ
chức tốt các buổi giao ban trực tuyến, các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn
trong toàn Ngành bằng hình thức trực tuyến; triển khai thực hiện tốt Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn
2011 - 2015.
6.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ
sở dữ liệu và tạo sự liên thông với các Bộ, ngành và địa phương trong các lĩnh
vực quản lý quan trọng của Ngành, trước hết là lĩnh vực lý lịch tư pháp, thi
hành án dân sự.
6.3. Tăng cường trao đổi văn bản điện tử thay thế cho văn bản
giấy trong quản lý, chỉ đạo, điều hành tại Bộ và giữa Bộ với các Sở Tư pháp và
cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
7.1. Để đảm bảo các nhiệm vụ cải cách hành chính được triển khai
có hiệu quả, Lãnh đạo Bộ có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị quán triệt Kế hoạch
này trong triển khai nhiệm vụ của từng đơn vị.
7.2. Có báo cáo về công tác cải cách hành chính trong giao ban
của Lãnh đạo Bộ hàng quý, 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
7.3. Tổ chức công tác truyên truyền về chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 tới từng đơn vị thuộc
Bộ cũng như trong toàn ngành.
7.4. Gắn công tác cải cách hành chính với thi đua khen thưởng;
kết quả cải cách hành chính là một tiêu chí để bình xét khen thưởng.
7.5. Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai
đoạn 2011-2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có
trách nhiệm:
1.1. Xây dựng Kế hoạch và triển khai
thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 của Bộ và Phụ lục phân công công
việc (kèm theo Kế hoạch này).
1.2. Định kỳ báo cáo công tác cải cách
hành chính hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi về Văn
phòng Bộ để tổng hợp chung để xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ. Báo cáo hàng quý
gửi trước ngày 5 tháng cuối cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 5
tháng 6; và báo cáo năm gửi trước 2 tháng 12 hàng năm.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự quán triệt,
chỉ đạo toàn Ngành Thi hành án dân sự xây dựng Kế hoạch thực hiện của các Cục
Thi hánh án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổng hợp kết quả
gửi về Văn phòng Bộ theo điểm 1.2 của Mục này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm
thẩm định, bố trí kinh phí đối với các nhiệm vụ mới phát sinh, chưa có kinh phí trong Kế hoạch này.
4. Văn phòng Bộ là đầu mối tổ chức triển khai Chương trình
tổng thể. Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính các giai đoạn 1 (2011 - 2015),
giai đoạn 2 (2016 - 2020) và hàng năm; báo cáo chung tình hình cải cách hành
chính định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất.
Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp
với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế
hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để
bảo đảm Chương trình tổng thể và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 được thực
hiện hiệu quả và đồng bộ. Văn phòng Bộ định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ chức
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị, kịp thời
báo cáo với lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC
BẢN PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 823 /2012/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
I. Nhiệm vụ cải cách thể chế
|
1. Xây dựng Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư
pháp
|
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư pháp
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
|
Tháng 10/2012
|
|
|
2. Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
Nghị định thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
3. Xây dựng Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch
số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND cấp
tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện và công tác tư pháp của UBND cấp xã
|
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số 01/2009/TTLT -
BTP-BNV
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Từ tháng 7/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
4. Nghiên cứu, góp ý những vấn đề về bổ sung, sửa đổi Hiến
pháp
|
Báo cáo góp ý các vấn đề sửa đổi, bổ sung Hiến pháp
|
Vụ PLHSHC
|
|
Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
5. Chỉnh lý, hoàn thiện Dự án Luật xử lý vi phạm hành
chính trình Quốc hội thông qua
|
Dự thảo Luật xử lý vi phạm hành chính
|
Vụ PLHSHC
|
|
Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
6. Tổ chức tổng kết 11 năm thi hành Bộ luật hình sự
|
Báo cáo tổng kết thi hành Bộ luật Hình sự
|
Vụ PLHSHC
|
|
Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
7. Xây dựng dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính
|
Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật xử
lý vi phạm hành chính
|
Vụ PLHSHC
|
|
Từ tháng 6/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
8. Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Thông tư liên tịch hướng
dẫn áp dụng các quy định của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật
Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực tài chính, kế toán, thuế và chứng khoán
|
Thông tư liên tịch
|
Vụ PLHSHC
|
|
Từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
9. Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Thông tư liên tịch hướng
dẫn áp dụng các quy định của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật
Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực môi trường, đất đai
|
Thông tư liên tịch
|
Vụ PLHSHC
|
|
Từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
10. Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Thông tư liên tịch hướng
dẫn thi hành quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về đặt tiền hoặc tài sản để
bảo đảm
|
Thông tư liên tịch
|
Vụ PLHSHC
|
|
Từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
11. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giải quyết
tranh chấp thương mại quốc tế theo nghĩa rộng mà một bên có liên quan đến
Chính phủ
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
|
Tháng 12/2012
|
|
|
12. Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật TGPL
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 6/2012 đến tháng 9/2012
|
|
|
13. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng CP về chính sách TGPL
cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các địa bàn khó khăn giai đoạn
2012 – 2020 theo Nghị quyết 80/NQ-CP
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 3/2012 đến tháng 7/2012
|
|
|
14. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chuẩn
tiếp cận pháp luật tại xã, phường
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 9/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
15. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án huy động các nguồn lực tài chính cho hoạt động TGPL
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 9/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
16. Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2008/QĐ-BTP
ngày 28/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và
hoạt động của Câu lạc bộ TGPL
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2008/QĐ-BTP ngày
28/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 6/2012 đến tháng 8/2012
|
|
|
17. Xây dựng Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung TTLT số 10/2007/TTLT-BTP-BCA
- BQP - BTC- VKSNDTC - TANDTC ngày 28/12/2007 hướng dẫn áp dụng một số quy
định về TGPL trong hoạt động tố tụng
|
Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung TTLT số
10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/12/2007
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 6/2012 đến tháng 9/2012
|
|
|
18. Xây dựng Thông tư hướng dẫn về cộng tác viên TGPL của Trung tâm
TGPL nhà nước thay thế Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13/5/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
Thông tư hướng dẫn về cộng tác viên
TGPL của Trung tâm TGPL nhà nước
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
19. Xây dưng Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung
Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 25/9/2008 của Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm hoạt động của cơ quan TGPL nhà nước
|
Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 25/9/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 3/2012 đến tháng 5/2012
|
|
|
20. Xây dựng Thông tư thay thế Quyết định số 11/2008/QĐ-BTP ngày 29/12/2008
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc TGPL
|
Thông tư
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 7/2012 đến tháng 9/2012
|
|
|
21. Xây dựng Thông tư thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-BTP
ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Quỹ TGPL VN
|
Thông tư
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 5 /2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
22. Xây dựng Thông tư về bồi dưỡng nghiệp vụ cho Trợ giúp viên
pháp lý chính nhằm xây dựng, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người thực hiện trợ giúp
pháp lý theo đúng ngạch đã được pháp luật quy định
|
Thông tư
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 7 /2012 đến tháng 9/2012
|
|
|
23. Xây dựng Đề án: “Xác định vai trò, tiêu chí của hệ
thống pháp luật về quản lý hành chính của Nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo hướng công khai, dân chủ, minh bạch,
hiệu quả, gần dân và thúc đẩy sự phát triển”
|
Báo cáo kết quả Đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Vụ PLHSHC
|
Vụ PLDSKT, Vụ CVĐCVXDPL, Viện KHPL, Vụ Pháp luật – Văn phòng
Chính phủ, Vụ CCHC-Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành có liên quan
|
Từ tháng 5/2012 đến tháng 5/2013
|
|
|
24. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách
thể chế
|
Báo cáo
|
Vụ các vấn đề chung về XDPL
|
|
Cả năm
|
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành
chính năm 2012 của Bộ Tư pháp; thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính
năm 2012 của Chính phủ (nhóm thủ tục thuộc chức năng quản lý của Bộ Tư pháp)
|
Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2012 của Bộ Tư pháp và
các phương án đơn giản hóa (đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan)
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Từ tháng 3/2012 đến tháng 8/2012
|
|
|
2. Công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Dữ liệu về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
|
|
3. Kiểm soát quy định thủ tục hành chính và việc thực hiện
thủ tục hành chính
|
- Văn bản góp ý đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định
về TTHC;
- Báo cáo về công tác kiểm soát TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
|
1. Xây dựng các đề án về kiện toàn tổ chức và nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ
|
Các đề án
|
Các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
|
|
2. Tiến hành rà soát, phân định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn giữa các đơn vị thuộc Bộ trên cơ sở Nghị định mới thay thế Nghị định số
93/2008/NĐ-CP
|
Các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
|
|
3. Rà soát, phân định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
đơn vị cấp Phòng thuộc các đơn vị thuộc Bộ
|
Quyết định
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Cả năm
|
|
|
4. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công
tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
|
|
5. Xây dựng, tổ chức thực hiện Đề án “Kiện toàn cơ cấu tổ chức
và hoạt động của Thanh tra Bộ”
|
Đề án
|
Thanh tra Bộ
|
|
Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
6. Xây dựng Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp theo nhiệm kỳ chính
phủ khoá XIII thay thế Quy chế 888/QĐ-BTP; nghiên cứu sửa đổi Quy chế làm
việc mẫu các đơn vị thuộc Bộ
|
Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp; Quy chế
làm việc mẫu của các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ phối hợp với các đơn vị thuộc
Bộ
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
7. Xây dựng, hoàn thiện các quy chế, nội quy, quy trình làm
việc của các đơn vị thuộc Bộ
|
Quyết định, nội quy, Quy chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Cả năm
|
|
|
8. Xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc của
các đơn vị quản lý hành chính thuộc Bộ Tư pháp theo Nghị dịnh số
130/2005/NĐ-CP
|
Đề án
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
9. Ban hành văn bản thay thế Quyết định số 93/QĐ-BTP ngày 10/3/2006
về việc phê duyệt Đề án bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế, xếp phụ cấp kế toán
trưởng, phụ trách kế toán và thuê người làm kế toán truởng cho các đơn vị kế
toán thuộc Bộ
|
Quyết định
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 9/2012
|
|
|
10. Đề án tổng thể về giải quyết tranh chấp thương mại và đầu
tư quốc tế có liên quan đến Chính phủ
|
Báo cáo Đề án
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
|
Tháng 11/2012
|
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 115-QĐ/BCS của
ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành đề án Đổi mới cơ chế tuyển chọn, thu hút
và đổi mới chế độ chính sách đối với cán bộ Bộ Tư pháp và tổ chức thực hiện
sau khi được phê duyệt
|
Kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
2. Bồi dưỡng tiền công vụ cho đội ngũ công chức mới được tuyển
dụng; bồi dưỡng nghiệp vụ công tác cán bộ năm 2012
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
3. Tiếp tục tiến hành tổng rà soát đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức thuộc ngành Tư pháp
|
- Đề án;
- Báo cáo tổng rà soát;
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan Tư pháp địa phương và cơ quan
THADS địa phương
|
Từ tháng 01/2012 đến tháng 3/2012
|
|
|
4. Tham gia với Bộ Nội vụ và các Bộ, Ngành, địa phương nghiên
cứu, xây dựng, công bố tiêu chuẩn bắt buộc về trình độ pháp luật đối với cán
bộ công chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
Thông tư của Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
|
|
5. Xây dựng Quyết định thay thế Quyết định số 483/TCCB-QĐ ngày
26/7/1993 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
chuyên môn hành chính ngành Tư pháp
|
Thông tư của Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
6. Xây dựng chức danh Đăng ký viên; Đào tạo, nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp làm công tác đăng ký giao dịch bảo
đảm là động sản
|
Chức danh đăng ký viên cho cán bộ trực tiếp làm công tác đăng
ký giao dịch bảo đảm là động sản
|
Cục ĐKQGGDBĐ
|
|
Cả năm 2012
|
|
|
7. Xây dựng đề án cơ cấu công chức chuyên môn thuộc Bộ Tư
pháp
|
Đề án
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
8. Xây dựng Quy chế luân chuyển cán bộ, công chức Bộ Tư
pháp
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Từ tháng 7/2012 đến tháng 9/2012
|
|
|
9. Xây dựng Quy chế phối hợp trong đào tạo, luân chuyển cán
bộ, giảng viên, sử dụng chương trình, giáo trình giữa các cơ sở đào tạo của
Bộ Tư pháp
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
10. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch luân chuyển, chuyển đổi
vị trí công tác năm 2012 của Bộ Tư pháp
|
Kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
11. Xây dựng và quản lý triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức năm 2012 bảo đảm đa dạng hóa các hình
thức đào tạo, bồi dưỡng và trên cơ sở các tiêu chuẩn về ngạch, về chức danh
lãnh đạo, quản lý….
|
Kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Cả năm
|
|
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài
thuộc Bộ Tư pháp quản lý
|
Quyết định của Bộ truởng ban hành Quy chế
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
2. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai
đoạn 2012-2014 cho một số đơn vị sự nghiệp mới thành lập (Trường Trung cấp
luật Thái Nguyên, Trung tâm hỗ trợ thực hiện quyền yêu cầu bồi thường của Cục
Bồi thường nhà nước)
|
Đề án
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
3. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm 100% về tài chính
giao đoạn 2013-2015 cho 03 Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm của Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Nhà xuất bản Tư pháp và Báo Pháp luật Việt Nam
|
Đề án
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 10/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
4. Cụ thể hoá việc cấp và sử dụng kinh phí trong xây dựng văn
bản, đề án của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Quyết định của Bộ trưởng quy định việc sử dụng kinh phí phục
vụ công tác xây dựng văn bản, đề án của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 7/2012 đến tháng 9/2012
|
|
|
5. Xây dựng văn bản quy định về việc phối hợp kiểm tra, đối
chiếu và thu thập thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước
|
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 7/2012 đến tháng 9/2012
|
|
|
6. Xây dựng Quy chế quản lý va xử lý các tài sản các dự án
sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc
|
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
7. Xây dựng Kế hoạch thí điểm khoán công việc cho một số đơn
vị thực hiện chức năng tham mưu của Bộ
|
Kế hoạch
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Tháng 12/2012
|
|
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính
|
1. Thực hiện đầu tư Dự án “Phát triển hệ thống thông tin văn
bản quy phạm pháp luật từ Trung ương đến địa phương”
|
Triển khai thực hiện các hạng mục theo
thiết kế thi công và kinh phí được giao trong năm 2012
|
Cục Công nghệ thông tin
|
|
Cả năm
|
|
|
2. Xây dựng và triển khai các phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ
công tác của Ngành, tập trung vào các lĩnh vực quốc tịch, lý lịch tư pháp và thi
hành án dân sự
|
Các phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ
công tác của Ngành, tập trung vào các lĩnh vực quốc tịch, lý lịch tư pháp và
thi hành án dân sự
|
Cục Công nghệ thông tin
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
3. Nâng cấp, phát triển Cổng thông
tin điện tử của Bộ Tư pháp
|
|
Cục Công nghệ thông tin
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
4. Nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin và viễn thông
|
|
Cục Công nghệ thông tin
|
|
Cả năm
|
|
|
5. Hoàn thiện các tính năng của hệ thống đăng ký trực tuyến
đáp ứng yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu
biển)
|
Hệ thống đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm
|
Cục ĐKQGGDBĐ
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
6. Xây dựng phần mềm quản lý nhà nước về nuôi con nuôi quốc
tế
|
Phần mềm quản lý dữ liệu con nuôi quốc tế
|
Cục con nuôi
|
|
Từ năm 2011 đến hết tháng 6/2012
|
|
|
7. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch trong ngành Tư pháp
|
Đề án
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
8. Áp dụng các phương pháp mới trong xử lý, thu thập, tổng
hợp số liệu báo báo thống kê của Ngành
|
Đề án
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012
|
|
|
9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực TGPL; xây dựng
phần mềm quản lý tổ chức và hoạt động TGPL
|
Đề án
|
Cục TGPL
|
|
Từ tháng 8/2012 đến tháng 9/2012
|
|
|
10. Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác văn phòng
|
Kế hoạch
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Từ tháng 02/2012 đến tháng 12/2012
|
|
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính
|
1. Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp
|
Kế hoạch
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Từ tháng 4/2012
|
|
|
2. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai Kế hoạch cải cách
hành chính
|
Báo cáo
|
Văn phòng Bộ
|
|
Cả năm
|
|
|
3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về cải cách hành chính thông
qua Hội nghị tập huấn kiến thức pháp luật dành cho Báo cáo viên pháp luật
Trung ương
|
Hội nghị tập huấn
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
Tháng 6/2012
|
|
|
4. Biên soạn 01 số đặc san tuyên truyền về cải cách thủ tục
hành chính
|
Đặc san tuyên truyền
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Tháng 7/2012
|
|
|
5. Kế hoạch kiểm tra công tác thi đua khen thưởng năm 2012
(gắn kết quả công tác cải cách hành chính với thi đua khen thưởng)
|
Báo cáo
|
Vụ Thi đua- Khen thưởng
|
|
Tháng 6/2012
|
|
|