Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Hình dạng bên ngoài
|
Dạng tròn
|
2. Màu sắc
|
|
- Trứng bào xác artemia khô
|
Nâu nhạt đến
nâu tối
|
- Trứng bào xác artemia tách vỏ
|
Vàng cam đến
cam
|
3. Mùi
|
Mùi tanh đặc
trưng của sản phẩm
|
4.2 Yêu cầu về
sinh-lý và lý-hóa
4.2.1 Trứng bào
xác artemia khô
Trứng bào xác artemia khô phải đáp ứng
yêu cầu quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu về chỉ tiêu sinh-lý đối với trứng bào xác artemia khô
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Độ ẩm, %, không lớn hơn
8,0
2. Hiệu suất nở, nauplii/g, không nhỏ
hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tỷ lệ nở, %, không nhỏ hơn
60,0
4.2.2 Trứng bào xác
artemia tách vỏ
Trứng bào xác artemia tách vỏ phải đáp
ứng yêu cầu chỉ tiêu lý-hóa được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu về chỉ tiêu lý-hóa đối với trứng bào xác artemia tách vỏ
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Độ ẩm, %, không lớn hơn
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,0
3. Hàm lượng lipid thô, % chất khô,
không nhỏ hơn
8,0
4. Hàm lượng tro thô, % chất khô,
không lớn hơn
10,0
5 Phương pháp
thử
5.1 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử
5.1.1 Lấy mẫu, theo TCVN
4325:2007 (ISO 6497:2002).
5.1.2 Chuẩn bị mẫu
thử,
theo TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Xác định độ ẩm, theo TCVN
4326:2001 (ISO 6496:1999).
5.4 Xác định hàm
lượng protein thô, theo TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005).
5.5 Xác định hàm
lượng lipid thô, theo TCVN 4331:2001 (ISO 6492:1999).
5.6 Xác định hàm
lượng tro thô, theo TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002).
5.7 Xác định tỷ lệ
nở và hiệu suất nở
5.7.1 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.7.1.1 Bình ấp hình
chóp nón, làm bằng vật liệu trong suốt hoặc mờ, có van mở ở đáy
bình, dung tích 1 000 ml.
5.7.1.2 Hệ thống sục
khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.4 Cân điện tử, có độ chính
xác đến 0,01 g.
5.7.1.5 Kính soi nổi, có độ phóng
đại từ 10 lần đến 40 lần.
5.7.1.6 Pipet, dung tích từ
100 μl đến 250 μl.
5.7.1.7 Đĩa petri, đường kính từ
5 cm đến 7 cm.
5.7.1.8 Ống Eppendorf, dung tích
1,5 ml.
5.7.2 Thuốc thử
5.7.2.1 Dung dịch
lugol 10%.
5.7.2.2 Dung dịch
NaOH 40%.
5.7.2.3 Dung dịch nước
javel
(NaOCl), nồng độ 5,25 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước biển có độ mặn từ 30 ‰ đến 33 ‰
hoặc nước ngọt pha nước ót theo tỷ lệ tương ứng từ 30 g đến 33 g NaCl/l nước, có
- pH từ 8,0 đến 8,5.
- Hàm lượng oxy hòa tan lớn hơn 2 g/l.
- Nhiệt độ nước ổn định, khoảng 28 °C.
Hệ thống sục khí: đảm bảo hoạt động
liên tục trong suốt quá trình ấp.
Ánh sáng: đảm bảo đèn chiếu
sáng liên tục trong suốt quá trình ấp.
5.7.4 Cách tiến
hành
Dùng cân (5.7.1.4) cân 3 phần mẫu thử,
mỗi phần có khối lượng khoảng 1,6 g, chính xác đến 0,01 g.
Ấp riêng các mẫu thử trong 3 bình ấp
(5.7.1.1), mỗi bình đựng khoảng 800 ml môi trường nước ấp (5.7.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho từng mẫu thu vào ống Eppendorf
(5.7.1.8), nhỏ thêm một giọt dung dịch lugol (5.7.2.1) để cố định mẫu,
lắc đều, đổ ra đĩa petri (5.7.1.7) và quan sát dưới kính soi nổi (5.7.1.5).
Lần lượt đếm số lượng ấu trùng nauplii
của mỗi mẫu thu ở từng bình ấp. Sau đó tính số lượng ấu trùng nauplii trung
bình (Ni) của bình ấp
và tính hiệu suất nở (HEi) của từng
bình ấp.
Tiếp tục đếm số lượng trứng giai đoạn
bung dù của mỗi mẫu thu ở từng bình ấp. Sau đó tính số lượng trứng
bung dù trung bình (Ui) của bình ấp.
Nhỏ thêm từ 2 đến 3 giọt dung dịch
NaOH (5.7.2.2) và 5 giọt dung dịch nước javel (5.7.2.3) vào mỗi đĩa petri để
tách vỏ trứng không nở và hòa tan vỏ trứng rỗng. Sau đó, đếm số phôi không nở
(màu cam) của mỗi mẫu thu, từ đó tính số phôi không nở trung bình (Ei)
của bình ấp.
5.7.5 Tính và biểu
thị kết quả
5.7.5.1 Xác định hiệu
suất nở
Xác định hiệu suất nở (HEi) của mỗi
bình ấp, tính bằng số nauplii/g, theo công thức (1) sau đây:
hoặc là HEi = Ni
x 2000
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni x 4 là số
nauplii trung bình của 1 ml mẫu;
800 là thể tích nước dùng để ấp nở trứng,
tính bằng mililit (ml);
1,6 là khối lượng mẫu thử cho nở, tính
bằng gam (g).
Hiệu suất nở (HE) là giá trị
trung bình của hiệu suất nở của 03 bình ấp ± độ lệch chuẩn.
5.7.5.2 Xác định tỷ
lệ nở
Xác định tỷ lệ nở (Hi) của mỗi
bình ấp, bằng phần trăm theo công thức (2) sau đây:
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ui là số trứng
giai đoạn bung dù trung bình của mẫu;
Ei là số phôi
không nở trung bình của mẫu.
Tỷ lệ nở (H) là giá trị trung bình
của tỷ lệ nở của 03 bình ấp ± độ lệch chuẩn.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TS. Nguyễn Văn Hòa và ctv, 2007. Artemia
- Nghiên cứu và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
[2] Patrick Lavens and Patrick
Sorgeloos. "Manual on the Production and Use of Live Food for
Aquaculture”. FAO fisheries technical, 1996 (361 paper).
[3] Paul Vanhaecke and Patrick Sorgeloos.
"International study on Artemia. XIX. Hatching data for ten commercial
sources of Brin shrimp cysts and re-evaluation of the “Hatching
efficency” concept”. Aquaculture, 30 (1983) 43-52.
[4] Department of Fisheries, Ministry
of Agriculture and Cooperatives, Thailand and UNDP/FAO Programme for the
Expansion of Freshwater Prawn Farming in Thailand, 1980. "The
freshwater prawn and brine shrimp farming. Report on a study of economics,
marketing and processing requirements”.