Bệnh
|
Biểu hiện
|
Viêm phổi địa phương lợn
|
Phổi viêm, thường quan sát thấy ở thùy đỉnh, thùy
tim, thùy hoành hai bên phổi. Bệnh tích có tính chất đối xứng, giới hạn rõ rệt
giữa vùng phổi viêm và vùng phổi lành. Ở những ca bệnh nặng, bệnh
tích có thể lan tràn khắp phổi. Màu sắc phổi tiến triển dần từ màu tím rồi chuyển
màu xám nhạt,
phổi cứng dần: bị gan hóa, nhục hóa.
|
Tụ huyết trùng
|
Bệnh diễn biến rất nhanh trong vòng
12 h đến 24 h, lợn sốt cao 41 °C, nằm yên một chỗ, bỏ ăn, thở khó
có thể sưng ở hầu và xuất hiện những vết đỏ (nâu, tím) ở cuống
tai, cổ, da bụng,
lưng... Chảy nhiều nước mũi, lúc đầu loãng, sau đặc dần, có
thể có mủ hoặc đôi khi có
máu, rất khó thở. Mổ khám
thấy phổi viêm, xuất huyết hoặc phổi cứng như gan (gan hóa).
|
Viêm phổi, màng phổi (APP)
|
Biểu hiện như sốt, bỏ ăn: có trường
hợp chết đột ngột với dấu hiệu
chảy máu có bọt
khí ở mũi; thở khó, thở thể bụng; ngồi kiểu chó ngồi; tai tím tái (tai
xanh); lợn thường
chết do suy tim, viêm phổi hoại tử và do độc tố của
vi khuẩn. Có khi cũng có các triệu chứng như suy nhược cơ thể, gầy còm,
lông xù; đau đớn khi thở; ho ngắn
(3 tiếng ho), đây là đặc điểm phân biệt
với các bệnh khác. Viêm phổi và màng phổi hóa sợi, dính sườn; Áp
xe phổi, phổi bị hoại tử với những
vùng bị hoại tử xanh đỏ rất
đặc trưng. Xoang ngực chứa đầy dịch.
|
6. Chẩn đoán trong
phòng thí nghiệm
6.1. Phương pháp
parafin phát hiện bệnh viêm phổi địa phương ở lợn
6.1.1. Lấy mẫu
Chọn lợn nghi bệnh mổ lấy các mẫu bệnh
phẩm sau:
- Phổi: lấy phần phổi nghi có bệnh
tích ở thùy tim, thùy đỉnh, thùy
hoành hai bên với độ dày lát cắt khoảng 0,5 cm và độ rộng khoảng 1 cm đến 2
cm, độ dài khoảng 1 cm
đến 2 cm;
- Hạch phổi: cắt một miếng với độ dày
khoảng 0,5 cm.
Các mẫu bệnh phẩm trên cho vào lọ chứa
formalin (3.1.1) sao cho thể tích mẫu bệnh phẩm và formalin có tỷ lệ khoảng 1 : 10, ghi ký hiệu
mẫu trên thành lọ.
CHÚ THÍCH: Đồng thời kèm
theo Phiếu gửi bệnh phẩm ghi rõ yêu cầu xét nghiệm
và những thông tin về dịch
tễ
các biểu hiện triệu
chứng, bệnh tích của bệnh.
6.1.2. Bảo quản mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Chuẩn bị mẫu
- Mẫu bệnh phẩm được cố định trong
dung dịch formalin (3.1.1) thời gian 24 h;
- Cắt các bệnh phẩm đã cố định trên
thành miếng nhỏ dày khoảng 1
mm, dài khoảng 1 cm rồi đặt vào khuôn nhựa (4.2.1).
6.1.4. Cách tiến
hành
6.1.4.1. Đúc khuôn
- Rửa khuôn nhựa (6.1.3) dưới vòi nước chảy,
thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.2), thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 90 %
(thể tích) (3.1.2) thời gian từ 2 đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.2) lần thứ 1, thời gian
từ 2 h đến 3 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen (3.1.3)
lần thứ 1, thời
gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen
(3.1.3) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin
(3.1.6) lần thứ 1, thời
gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin
(3.1.6) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy
chuyển mẫu mô tự động (4.1.2)
thì tiến hành tiếp
theo từ bước ngâm etanol.
- Đúc khuôn: rót parafin (3.1.6) nóng
chảy từ nồi đun parafin (4.2.3) vào khay sắt (4.2.4), gắp bệnh phẩm từ khuôn nhựa
vào khay sắt, đặt khuôn
nhựa (4.2.1) lên trên. Để nguội, tách lấy khối parafin.
6.1.4.2. Cắt tiêu bản
- Cắt gọt khối parafin (6.1.4.2) cho bằng
phẳng, đặt trên mặt máy làm lạnh tiêu bản (4.2.5);
- Đặt khối parafin lên máy cắt tiêu bản
(4.2.6) sao cho mặt khối parafin song song với mép lưỡi dao, cắt bỏ những lát đầu đến khi
lát cắt có đủ các bệnh
phẩm, điều chỉnh độ dày của lát cắt từ 3 µm đến 5 µm, cắt một vài lát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.3. Nhuộm tiêu bản
- Ngâm tiêu bản (6.1.4.2) vào cốc
xylen (3.1.3) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt đối
(3.1.2) 2 lần, thời gian mỗi
lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 %
(thể tích) (3.1.2), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 70 %
(thể tích)
(3.1.2), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy,
thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
haematoxylin (3.1.4), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới với nước chảy, thời
gian từ 3 min đến 5
min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
eosin (3.1.5), thời gian từ 60 s đến 90 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ nước còn bám trên
tiêu bản bằng cách ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 % (thể tích) (3.1.2)
trong thời gian từ 3 s đến 5 s, sau đó ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt đối
(3.1.2) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 s đến 5 s; chuyển tiêu bản ngâm trong cốc xylen
(3.1.3) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 2 min đến 3 min; gắn lamen (4.2.9) vào
tiêu bản bằng keo dán lamen (3.1.7). Để khô, soi tiêu bản dưới kính hiển vi quang học
(4.2.11).
6.1.5. Đọc kết quả[3]
Đặc điểm bệnh tích vi thể của bệnh là viêm phổi ở thể mạn
tính với đặc trưng các tế bào lympho, bạch cầu đơn nhân xâm nhập
vùng xung quanh phế quản, tiểu phế quản và mạch quản. Bệnh tích lan rộng tới cả các nang
lympho xung quanh phế quản. Các nang lympho có dạng trung tâm sinh trưởng.
- Giai đoạn đầu của bệnh:
thường thấy các tế bào bạch cầu đơn nhân lớn tập trung trong lòng phế
quản;
- Có thể quan sát thấy viêm kẽ phổi,
vách phế nang dày do xâm lấn của số lượng lớn các tế bào đơn nhân và đa nhân;
- Trong lòng phế nang có chứa các mảnh tế bào;
- Các phế nang có thể chứa dịch phù
màu hồng, hoặc xẹp xuống hoặc khí thũng.
6.2. Phương
pháp realtime PCR phát hiện Mycoplasma hyopneumoniae
6.2.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đồng thời kèm theo Phiếu gửi bệnh phẩm ghi rõ yêu cầu xét nghiệm
và những thông tin về dịch tễ, các
biểu hiện triệu chứng,
bệnh tích của bệnh.
6.2.2. Bảo quản mẫu
Mẫu bệnh phẩm (6.2.1) được bảo quản trong
thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C). Mẫu được gửi đến phòng thí nghiệm không
quá 48 h. Trong phòng thí nghiệm, nếu mẫu chưa xét nghiệm ngay phải được bảo quản trong tủ âm 20 °C
(4.1.1).
6.2.3. Chuẩn bị mẫu
Mẫu bệnh phẩm phổi: lấy khoảng 1 g phổi (6.2.1), cắt nhỏ rồi nghiền thành
huyễn dịch với dung dịch PBS (3.2.5) theo tỉ lệ 1 : 10 (thể
tích) trong cối chày sứ (4.3.3). Ly tâm huyễn dịch bằng máy ly tâm
(4.3.2) ở gia tốc 3 000 g trong 5 min. Hút lấy dịch nổi để tiến hành tách chiết ADN cho phản ứng realtime
PCR.
6.2.4. Cách tiến
hành
6.2.4.1. Tách chiết
ADN
Sử dụng bộ kít tách chiết (3.2.1)
thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: sử dụng kít tách chiết QIAGEN RNeasy
Blood tissue (Cat. No. 69506)[1]) (xem Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng khuếch đại được thực
hiện trong máy nhân gen (4.3.1) theo phương pháp realtime PCR khuếch đại đoạn
gen đặc hiệu của Mycoplasma hyopneumoniae sử dụng cặp mồi và mẫu dò
(primers và probe) (3.2.3) được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Cặp mồi,
mẫu dò[4]
Mẫu dò, mồi
Trình tự từ
5’ đến 3'
Mẫu dò
FAM -
CCGGAATTGATAGCTCAAATTACGAA - BHQ1
Mồi xuôi
TGCCGGTGAATGTTTCTG
Mồi ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi và mẫu dò được chuẩn bị như sau:
- Chuẩn bị mồi gốc và mẫu dò gốc: mồi
và mẫu dò ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.3.4) ở
gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn
nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.7) để hoàn nguyên mồi và mẫu dò ở nồng độ
100 µM làm mồi gốc và mẫu dò gốc;
- Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 µM:
pha loãng mồi gốc bằng nước (3.2.8) (20 µl mồi gốc và 80 µl nước (3.2.8));
- Chuẩn bị mẫu dò sử dụng ở nồng độ 6 µM:
pha loãng mẫu dò gốc bằng nước
(3.2.8) (6 µl mẫu dò gốc và 94 µl nước (3.2.8)).
6.2.4.3. Tiến hành phản
ứng realtime PCR
Sử dụng cặp mồi và mẫu dò đã được chuẩn
bị (6.2.4.2).
Sử dụng kít nhân gen
theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen của
Bảng Invitrogen Platinum One - Step qPCR SuperMix - UDG (Cat. No. 11730-017) [2]) thành phần cho 1 phản
ứng được nêu trong bảng 3.
Bảng 3 -
Thành phần phản ứng realtime PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
µl
Nước tinh khiết không có nuclease
6,0
PCR SuperMix
12,5
Mồi xuôi (20 µM)
0,5
Mồi ngược (20 µM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu dò (6 µM)
0,5
Tổng thể
tích
20,0
Chuyển 20 µl hỗn hợp
nhân gen vào mỗi ống phản ứng.
- Mẫu kiểm chứng dương: cho 5 µl mẫu ADN có
giá trị Ct đã biết trước
vào ống phản ứng.
- Mẫu kiểm chứng âm: cho 5 µl nước tinh
khiết không
có
nuclease vào ống phản ứng.
- Mẫu bệnh phẩm: cho 5 µl mẫu ADN (phụ lục
B) vào ống phản ứng.
CHÚ Ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu và nguyên vật liệu cho phản ứng realtime PCR cần đặt trong
khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Tiến hành phản ứng bằng máy realtime
PCR (4.3.1) đã được cài đặt
chu trình nhiệt nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Chu
trình nhiệt phản ứng realtime PCR
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
50 °C
2 min
1 vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 min
95 °C
10 s
40 vòng
60 °C
50 s
40 vòng
6.2.5. Đọc kết quả
Đọc kết quả bằng máy reatime PCR
(4.3.1) dựa trên giá trị Ct (Ct là thời điểm máy đọc realtime PCR ghi nhận tín hiệu huỳnh
quang phát ra từ ống phản ứng bắt đầu vượt qua cường độ huỳnh quang nền)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với điều kiện như trên, mẫu
có giá trị Ct ≤ 35 được coi là
dương tính; mẫu không có Ct được coi là âm tính; mẫu có giá trị 35 < Ct ≤ 40 được coi
là nghi ngờ;
Những mẫu nghi ngờ cần được xét
nghiệm lại theo quy trình hoặc bằng phương pháp khác để khẳng định.
6.3. Phát hiện
kháng thể Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp ELISA
6.3.1. Lấy mẫu
Sử dụng xylanh 5 ml và kim tiêm 22G
(hoặc 20G) vô trùng, lấy từ 1,5 ml đến
2 ml máu của lợn nghi mắc bệnh viêm phổi địa phương nhưng chưa tiêm phòng vắc
xin. Sau khi lấy, rút pittong lùi ra để tạo khoảng trống (hoặc bơm máu vào ống nghiệm
vô trùng), ghi
ký hiệu mẫu trên xylanh hoặc ống nghiệm rồi đặt nằm nghiêng 45° trong hộp đựng
mẫu, để đông máu trong 1 h đến 2 h ở nhiệt độ bình thường, tránh ánh
nắng trực tiếp.
CHÚ THÍCH: Không lấy mẫu huyết thanh lợn đã được tiêm vắc xin Mycoplasma
hyopneumoniae để xét nghiệm
kháng thể vì phương pháp trong tiêu chuẩn này
không phân biệt được
kháng thể nhiễm tự nhiên và kháng thể
do tiêm vắc xin.
6.3.2. Bảo quản mẫu
Mẫu bệnh phẩm là huyết thanh của lợn
nghi mắc bệnh (6.3.1) được bảo quản trong thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 °C đến
8 °C) và gửi đến phòng thí nghiệm không quá 48 h. Trong trường hợp mẫu đến
phòng thí nghiệm chưa được xét nghiệm ngay, phải được ly tâm bằng máy ly tâm
(4.3.2), chắt lấy phần huyết thanh
sang ống khác, bảo quản trong
tủ lạnh (4.1.2).
6.3.3. Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Cách tiến
hành
VÍ DỤ: dùng bộ kít phát hiện kháng thể
Mycoplasma hyopneumoniae ở lợn của hãng IDEXX[3])
6.3.4.1. Chuẩn bị nguyên
liệu
- Nguyên liệu: các nguyên liệu của bộ
kit được bảo quản ở nhiệt độ 4 °C, trước
khi tiến hành phản ứng
phải được đem ra để
cân bằng với nhiệt độ phòng (từ 18 °C đến 26 °C);
- Mẫu huyết thanh (6.3.3): được pha
loãng thành 1/40 với Sample Dilution (dung dịch pha loãng mẫu). (Lấy 10 µl huyết thanh
pha với 390 µl dung dịch
pha loãng mẫu);
- Pha loãng dung dịch Wash
Concentrate 10 X (dung dịch rửa): lấy 1 phần dung dịch rửa 10 X pha với 9 phần
nước cất;
- Tính thể tích dung dịch nước rửa cần pha:
300 µl/giếng x 3 lần
rửa x 2 bước rửa x số giếng sử dụng;
- Sơ đồ bố trí mẫu: trong sơ đồ
bố trí mẫu phải có
mẫu trắng (Blank), kiểm chứng âm (Negative Control - NC), kiểm chứng dương
(Positive Control - PC).
6.3.4.2. Tiến hành phản
ứng ELISA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ 100 µl dung dịch pha loãng
mẫu vào giếng mẫu trắng;
- Nhỏ 100 µl mẫu kiểm chứng
âm vào giếng kiểm chứng âm;
- Nhỏ 100 µl mẫu kiểm chứng
dương vào giếng kiểm chứng dương;
- Nhỏ 100 µl mẫu huyết
thanh (6.3.4.1) đã pha loãng 1/40 vào các giếng thích hợp;
- Để dĩa ở nhiệt độ phòng trong
30 min;
- Đổ bỏ dung dịch trong đĩa;
- Nhỏ 300 µl dung dịch rửa vào các giếng,
rồi đổ bỏ đi. Lặp lại
3 lần.
Bước 2: Nhỏ kháng kháng thể
- Nhỏ 100 µl dung dịch kết
hợp vào các giếng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ bỏ dung dịch trong đĩa;
- Nhỏ 300 µl dung dịch rửa vào các giếng,
rồi đổ bỏ đi. Lặp lại
3 lần.
Bước 3: Nhỏ cơ chất
- Nhỏ 100 µl dung dịch
cơ chất TMB (Tetramethylbenzidine) vào các giếng;
- Để đĩa ở nhiệt độ phòng trong 15 min.
Bước 4: Dừng phản ứng
- Nhỏ 100 µl dung dịch dừng
phản ứng (Stop solution) vào các giếng;
- Đo giá trị mật độ quang học (OD) bằng máy đọc
ELISA (4.4.1) ở bước sóng 650 nm.
6.3.5. Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị OD của kiểm chứng
dương trừ giá trị OD của
kiểm chứng âm phải lớn hơn hoặc bằng 0,15;
- Giá trị OD của kiểm chứng âm lớn hơn hoặc bằng 0,15.
Tính kết quả:
- Trung bình của kiểm chứng âm: (NC1 +
NC2) / 2= NCx tb
- Trung bình của kiểm chứng dương:
(PC1 + PC2) /
2 = PCx tb
- Tỷ lệ S/P = (giá trị OD của mẫu – NCx tb) /
(PCx tb – NCx tb)
- Hiệu giá của mẫu: Log10 Titer = 1.09 (log10 S/P) + 3.36
CHÚ THÍCH: S/P là tỉ lệ được tính toán giữa giá trị OD của mẫu bệnh
phẩm so với giá
trị OD của mẫu kiểm
chứng dương.
Đánh giá kết quả đối với mẫu bệnh
phẩm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu huyết thanh âm tính với kháng
thể Mycoplasma hyopneumoniae có S/P nhỏ hơn 0,30;
- Mẫu huyết thanh nghi ngờ có kháng thể
Mycoplasma hyopneumoniae có S/P trong khoảng từ 0,30 đến 0,40
và phải được kiểm tra lại.
7. Kết luận
Lợn được xác định mắc bệnh viêm phổi địa phương
khi có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng bệnh
tích đặc trưng của bệnh và dương tính với một trong các phương pháp xét nghiệm
quy định trong tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(Quy định)
Chuẩn bị dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,47 gm
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
9,08 gm
Nước cất
900 ml
A.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
PBS thương mại và pha theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết
ADN có sử dụng
hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy,
nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn
luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các
thao tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử dụng kít
QIAGEN RNeasy Blood & Tissue kit (Cat. No. 69506) như sau:
B.1. Pha dung dịch
- Dung dịch AW1: thêm 125 ml etanol tuyệt đối
(3.2.4) vào 95 ml dung dịch AW1 đậm đặc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Cách tiến hành
- Cho 20 µl protease
vào ống 1,5 ml;
- Chuyển 200 µl dịch mẫu (dịch
nổi xử lý ở
6.2.3) vào ống 1,5 ml;
- Thêm 200 pl dung dịch AL
(lysis buffer) vào ống. Lắc bằng máy lắc
(4.1.3) trong 15 s, sau đó ly tâm (4.3.2) với gia tốc 3 000 g trong 1 min;
- Ủ ấm ở 56 °C trong 10 min, sau đó ly
tâm (4.3.2) với gia tốc 3 000 g
trong 1 min;
- Cho 200 µl etanol tuyệt
đối (3.2.4) vào ống. Lắc bằng
máy lắc (4.1.3) trong 15 s, sau đó ly tâm (4.3.2) với gia tốc 3 000 g trong 1 min;
- Chuyển 620 µl dung dịch mẫu
đã tách chiết
vào cột lọc (spin column) với ống thu (collection tube);
- Ly tâm (4.3.2.) với gia tốc 6 000 g
trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thêm 500 µl dung dịch
AW1 vào cột lọc có ống thu ở dưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho cột lọc vào ống thu mới;
- Thêm 500 µl dung dịch
AW2 vào cột lọc có ống thu ở dưới;
- Ly tâm (4.3.2) với gia tốc 20 000 g
trong 3 min ở nhiệt độ phòng;
- Chuyển cột lọc sang ống ly tâm 1,5
ml;
- Nhỏ 200 µl dung dịch
AE vào cột ly tâm và giữ ở
nhiệt độ phòng 1 min;
- Ly tâm (4.3.2) với gia tốc 6 000 g
trong 1 min;
- Chuyển ADN đã thu được
sang ống 1,5 ml mới
- Bảo quản mẫu ADN ở 4 °C trong ngày nếu
chạy phản ứng realtime PCR ngay và giữ ở âm 20 °C để lưu mẫu trong thời gian dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] JICA, 2003. Standard Diagnostic
Manual for livestock diseases in Thailand. Third edition, p.110-111
[2] J.Quinn, M.E.Carter, B.Markey,
G.R.Carter, 2004. Veterinary Clinical Microbiology. 6th Edition. Printed
in Spain, p.320-326.
[3] Eileen L. Thacker, 2006. Chapter
42: Mycoplasmal Disease. Diseases of Swine. 9th Edition. Blackwell
Publishing, p.701-707.
[4] Steven B. Kleiboeker, 2004. Development
of Real-time, multiplex PCR/RT-PCR assays for improved PRDC
pathogen detection - NPB. Available at: http://www.pork.org/FileLibrary/ResearchDocuments/03-114-KLEIBOEKER.6-28-04.pdf.
[5] IDEXX Laboratories, Herd Chek®
Mycoplasma hyopneumoniae Antibody Test Kit.
[6] Nguyễn Vinh Phước, 1978. Giáo
trình bệnh truyền nhiễm gia súc.
[7] Lê Văn Lãnh và cs,
2012. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y.
[8] Barbara E. Straw và cs, 2006. Diseases
of swine.
[9] Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ,
Lê Văn Lãnh, Đỗ Ngọc Thúy, 2012. Giáo
trình bệnh truyền nhiễm thú y. NXB Đại Học
Nông Nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Mycoplasmal Pneumonia in Pigs.
Available at: http://www.thepigsite.com/pighealth/article/323/enzootic-pneumonia-ep-or-mycoplasma-hyopneumoniae-infection.
[12] M. Kobisch and
N.F. Friis, “Swine mycoplasmoses”, Rev. sci. tech. Off. int. Epiz., 1996, 15
(4), 1569-1605. Available at: http://www.oie.int/doc/ged/D9110.PDF.
[1] Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng
sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
[2] Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không
ấn định sử dụng sản phẩm
của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
[3]) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này.
Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương