|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11921-4:2017 về Phụ gia thực phẩm - Các hợp chất cellulose - Phần 4: Ethyl cellulose
Số hiệu:
|
TCVN11921-4:2017
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng nhóm ethoxyl (-OC2H5),
% khối lượng tính theo chất khô
|
từ 44 đến 50 a)
|
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, % khối
lượng, không lớn hơn
|
3,0
|
3. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng,
không lớn hơn
|
0,4
|
4. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
|
2,0
|
a) Tương đương với không lớn hơn 2,6 nhóm
ethoxyl trên mỗi đơn vị anhydroglucose.
|
5 Phương pháp thử 5.1 Xác định độ tan theo 3.7 của TCVN 6469:2010. 5.2 Phép thử tạo
màng Hòa tan 5 g mẫu thử trong 95 g hỗn hợp
toluen-ethanol với tỷ lệ 80 : 20 (khối lượng), thu được dung dịch trong, bền,
màu vàng nhạt. Rót vài mililit dung dịch này vào đĩa thủy tinh và để cho dung
môi bay hơi, còn lại lớp màng trong, dai và dày. Lớp màng này dễ cháy. 5.3 Xác định hàm lượng
nhóm ethoxyl 5.3.1 Thuốc thử và vật liệu thử 5.3.1.1 Phospho đỏ. 5.3.1.2 Dung dịch axit axetic brom ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3.1.3 Dung dịch axit iodhydric Chưng cất axit iodhydric cùng với phospho đỏ,
cho dòng khí carbon dioxit đi qua thiết bị trong quá trình chưng cất. Hỗn hợp
đang sôi được chưng cất ở nhiệt độ không đổi khoảng 126 °C đến 127 °C, đến khi
không màu hoặc gần như không màu. Cho axit iodhydric đã chưng cất vào bình nhỏ
màu nâu có nắp đậy bằng thủy tinh (trước đó bình đã được thổi carbon dioxit),
làm kín bình bằng parafin và bảo quản nơi tối, mát. 5.3.1.4 Dung dịch natri axetat, 1 : 4 (khối lượng/thể
tích). 5.3.1.5 Axit formic. 5.3.1.6 Dung dịch axit sulfuric, khoảng 2 N (10 % khối
lượng/thể tích) Thêm 57 ml axit sulfuric đặc nóng (95 % đến
98 % khối lượng/thể tích) vào khoảng 100 ml nước, để nguội đến nhiệt độ phòng
và thêm nước đến 1 000 ml. 5.3.1.7 Kali iodua. 5.3.1.8 Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 N. 5.3.1.9 Hồ tinh bột ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3.1.10 Vỏ nang gelatin. 5.3.1.11 Bi thủy tinh hoặc mảnh đá bọt. 5.3.2 Thiết bị, dụng cụ 5.3.2.1 Thiết bị xác định nhóm ethoxyl (Hình 2), gồm có bình
đun sôi A được lắp kín với ống thu giữ CO2 (B) và được nối với cột C,
cột này cung cấp dung dịch axit iodhydric (hydro iodua) từ methyl iodua hoặc
ethyl iodua dễ bay hơi. Hợp chất iodua dễ bay hơi đi qua huyền phù phospho đỏ
trong ống chữ U (D) và cuối cùng được hấp thụ trong dung dịch axit axetic brom
trong ống hấp thụ F. Carbon dioxit được đưa vào để giảm thiểu sự dao động áp suất
và được nối với thiết bị bằng ống mao quản nhỏ chứa nút bông. 5.3.2.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg. 5.3.2.3 Bể cách dầu. 5.3.2.4 Bình nón, dung tích 500 ml.
Hình 2 - Thiết bị xác
định nhóm ethoxyl ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chuẩn bị thiết bị (5.3.2.1) bằng cách đặt vào
ống chữ U (D) qua phễu hoặc ống F và nối với cổ nối, một thể tích thích hợp khoảng
60 mg phospho đỏ (5.3.1.1) trong 100 ml nước đến nửa ống chữ U. Tráng ống F và
cổ nối bằng nước, cho vào ống D. Làm khô cẩn thận ống hấp thụ F và rót vào phễu
7 ml axit axetic brom (5.3.1.2). Cân 0,05 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg (mẫu
thử đựng trong vỏ gelatin đã biết trước khối lượng), và đặt mẫu đã cân trong ống
đun sôi cùng với vài viên bi thủy tinh hoặc vài mảnh đá bọt (5.3.1.10). Thêm 6
ml dung dịch axit iodhydric (5.3.1.3) và nối bình với ống ngưng, dùng vài giọt
axit iodhydric để làm kín phần nối. Các bọt khí carbon dioxit đi qua thiết bị với
tốc độ hai bọt khí mỗi giây. Đặt bình đun sôi vào bể cách dầu (5.3.2.3) đã làm
nóng đến 150 °C và cho phản ứng tiếp tục trong 40 min. Rút lượng chứa trong ống
hấp thụ F vào bình nón 500 ml (5.3.2.4) chứa 10 ml dung dịch natri axetat
(5.3.1.4). Tráng ống F bằng nước, thêm dịch tráng rửa vào bình nón rồi thêm nước
đến khoảng 125 ml. Thêm từng giọt axit formic (5.3.1.5), vừa thêm vừa xoay bình
nón đến khi mất màu nâu đỏ của brom, sau đó thêm 3 giọt axit formic (tổng cộng
cần dùng 12 đến 15 giọt axit formic). Để yên trong 3 min rồi thêm 15 ml axit
sulfuric loãng (5.3.1.6) và 3 g kali iodua (5.3.1.7), chuẩn độ ngay lập tức bằng
dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.3.1.8), sử dụng hồ tinh bột (5.3.1.9) làm
chất chỉ thị. Thực hiện phép thử trắng đối với vỏ gelatin
và các bước hiệu chỉnh cần thiết. 5.3.4 Tính kết quả Hàm lượng nhóm ethoxyl trong mẫu thử, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (1): (1) Trong đó: V là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N
đã sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, sau khi hiệu chính đối với mẫu trắng, tính bằng
mililit (ml); 0,751 là số miligam nhóm ethoxyl tương ứng với
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.4 Xác định hao hụt
khối lượng sau khi sấy theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở
nhiệt độ 105 °C trong 2 h. 5.6 Xác định hàm lượng
tro sulfat theo 5.3.3 (Phương pháp I) của TCVN
8900-2:2012, sử dụng 1 g mẫu thử. 5.7 Xác định hàm lượng
chì theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012. Thư mục tài liệu tham
khảo [1] Commission Regulation (EU) No 231/2012 of
9 March 2012 laying down specifications for food additives listed in Annexes II
and III to Regulation (EC) No 1333/2008 of the European Parliament and of the
Council ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [3] JECFA Monograph 1 (2006), Methyl
cellulose
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11921-4:2017 về Phụ gia thực phẩm - Các hợp chất cellulose - Phần 4: Ethyl cellulose
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11921-4:2017 về Phụ gia thực phẩm - Các hợp chất cellulose - Phần 4: Ethyl cellulose
868
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|