TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5281
: 2007
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH LYSIN HỮU DỤNG
Animal feeding stuffs
– Detemination of available lysine
Lời giới thiệu
Lysin trong sản phẩm thực phẩm thường được
coi là dễ chuyển hóa khi nhóm amin cuối (amino )
của chúng không kết hợp được. Phần lysin này có thể xác định được vì các nhóm
này kết hợp với 2,4-dinitrofluorobenzen.
1. Phạm vi và lĩnh
vực áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
lysin hữu dụng trong thức ăn chăn nuôi chứa các protein thực vật hoặc động vật.
Tuy nhiên, khi so sánh với phép xác định bằng
sinh học thì phương pháp này đánh giá quá lượng lysin hữu dụng và cần phải chú
ý trong phần giải thích các kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn
nuôi – Lấy mẫu.
TCVN 4328 (ISO 5983), Thức ăn chăn nuôi – Xác
định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô.
TCVN 6952:2001 (6498:1998), Thức ăn chăn nuôi
– Chuẩn bị mẫu thử.
3. Định nghĩa
Lysin hữu dụng (available lysine):
Lượng lysin còn lại sau khi lấy lượng lysin
tổng số trừ đi lượng lysin không hữu dụng xác định được dưới các điều kiện qui
định trong tiêu chuẩn này.
Lượng lysin hữu dụng được biểu thị theo phần
trăm khối lượng của nguyên liệu thô.
4. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thử đã nghiền thứ hai được phản ứng
với dung dịch etanol của 2,4-dinitrofluorobenzen trong môi trường kiềm, được
làm sạch rồi cho thủy phân bằng axit clohydric, tách lysin không hữu dụng bằng
sắc ký cột, và xác định bằng đo phổ ở bước sóng 570 nm.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân
tích. Nước sử dụng phải là nước là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Ete dietyl, không chứa peroxit.
5.2. Natri bicacbonat, dung dịch 80g/l.
5.3. 2,4-Dinitrofluorobenzen (DNFB), trong dung dịch
etanol.
Hòa tan 0,15 ml DNFB trong 12 ml etanol 95 %
(theo thể tích).
Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi sử
dụng.
5.4. Axit clohydric, khoảng 6 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Dung dịch natri xitrat, dung dịch đệm, pH
khoảng 2,2.
Hòa tan trong nước theo thứ tự sau:
21 g axit xitric ngậm một phân tử nước;
8 g natri hydroxit;
16 ml axit clohydric (p20 =
1,19 g/ml);
0,1 ml axit octanoic (caprylic);
20 ml thiodiglycol;
3 ml dung dịch ete dodecyl polyoxyetylen 30 %
(theo thể tích) với khoảng 23 phân tử oxy-etylen1).
Pha loãng bằng nước đến 1 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan trong nước theo thứ tự sau:
24,5 g axit xitric ngậm một phân tử nước;
14 g natri hydroxit;
6,8 ml axit clohydric (p20
= 1,19 g/ml);
0,1 ml axit octanoic (caprylic);
3 ml dung dịch ete dodecyl polyoxyetylen 30 %
(theo thể tích) với khoảng 23 phân tử oxy-etylen1).
Pha loãng bằng nước đến 1 000 ml. Dùng axit
clohydric (p20 = 1,19 g/ml) hoặc dung dịch natri hydroxit 50
% (theo khối lượng) để chỉnh pH đến 5,28 ± 0,02
5.7. Thuốc thử ninhydrin.
5.7.1. Natri propionat, dung dịch đệm, pH 5,5
± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2. Chuẩn bị thuốc thử
Chuẩn bị thuốc thử ninhydrin trong môi trường
nitơ và ở nơi tối. Cho 1 lít peroxit không chứa ete monometyl của glycol
etylen, 1 lít dung dịch đệm natri propionat (5.7.1) và 40 g ninhyrin vào bình
cầu 2 lít, lắc cho đến khi hòa tan hết, sau đó thêm 1,33 g thiếc (II) clorua
ngậm hai phân tử nước (SnCl2.2H2O). Lắc cho đến khi hòa
tan hết (xem chú thích).
Nếu giữ ở 4 oC dưới áp suất nhẹ
trong môi trường nitơ và ở nơi tối, thì thuốc thử này có thể bền trong 1 tháng.
CHÚ THÍCH: Nếu xuất hiện kết tủa SnCl2,
thì thay kẽm (II) clorua bằng 7,5 ml dung dịch thiếc (III) clorua 150 g/l hoặc
bằng 1,5 g hydrindantin trên lít thuốc thử.
5.8. Lysin, dung dịch chuẩn, tương ứng với 1 mmol
của lysin trên lít.
Hòa tan 182,5 mg lysin monohydroclorua trong
100 ml axit clohydric 0,1 mol/l. Lấy chính xác 10 ml dung dịch này và pha loãng
đến 100 ml bằng dung dịch đệm natri xitrat pH 2,2 (5.5).
1 ml dung dịch này chứa 1 mol lysin.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) được cấu tạo bằng vật liệu không hút ẩm;
b) dễ làm sạch và có khoảng trống không sử
dụng tối thiểu;
c) cho phép nghiền nhanh và nghiền đều, không
làm nóng quá mức và ngăn tiếp xúc với không khí bên ngoài càng nhiều càng tốt.
d) có khả năng điều chỉnh để thu được các hạt
có các kích cỡ qui định trong 7.1.
6.2. Bình cầu, có dung tích 250 ml
và 1 000 ml, đáy phẳng, cổ ngắn có khớp nối mài hình nón và bình sinh hàn khớp
với bình cầu.
6.3. Chén nung, bằng thủy tinh thiêu
kết loại P 16 (cỡ lỗ 10 m đến 16 m).
6.4. Bể dầu, khả năng duy trì ở
nhiệt độ đảm bảo cho việc đối lưu (120 oC đến 130 oC)
6.5. Máy cất quay.
6.6. Thiết bị phân tích tự động axit amin, hoặc nếu không sẵn
có, thì dùng hệ thống sắc ký thủ công bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bơm pittông nhỏ, tạo được tốc độ 50
ml/giờ;
c) bộ thu nhận phần chiết;
d) nồi cách thủy đun sôi;
e) phổ kế cài đặt ở bước sóng 570 nm, có các
cuvét dày 10 mm.
6.7. Pipet chia độ, có dung tích 1 ml; 5
ml và 10 ml.
6.8. Bình định mức, có dung tích 10 ml;
20 ml và 100 ml.
6.9. Cân phân tích.
7. Lấy mẫu
TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
Nghiền từ 5 g đến 10 g mẫu phòng thử nghiệm
để thu được các hạt lọt hết qua sàng có cỡ lỗ 315 .
CHÚ THÍCH: Cỡ lỗ của sàng được qui định nhỏ
hơn so với khuyến cáo trong TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998) là để đảm bảo được
sự tiếp xúc tối đa với DNFB.
8.2. Phần mẫu thử
Cân hai phần mẫu thử, mỗi phần tương ứng với
khoảng 100 mg protein thô chính xác đến 1mg và cho lần lượt vào hai bình cầu
(6.2) [xem TCVN 4328 (ISO 5983) để xác định hàm lượng protein].
8.3. Lysin tổng số
8.3.1. Thủy phân bằng axit clohydric
Cho 500 ml axit clohydric 6 mol/l (5.4) vào bình
cầu 1 000 ml (xem 8.2). Lập bình sinh hàn và đặt bình cầu vào trong bể dầu
(6.4) đã được làm nóng trước từ 120 oC đến 130 oC.
Sau khi đun sôi nhẹ trong 24 giờ, làm nguội
bình và lọc lượng chứa trong bình qua chén nung (6.3). Sử dụng máy cất quay
(6.5) làm bay hơi dịch lọc ở nhiệt độ không quá 40 oC. Cho nước vào
cặn thu được và cho bay hơi tiếp. Lặp lại thao tác này cho đến khi phần lớn
axit clohydric được loại bỏ hết; thông thường, tráng bốn lần, mỗi lần bằng 30
ml nước là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Chuẩn bị cột lần cuối và hấp thụ dịch
thủy phân
Nối bơm của thiết bị (6.6) vào bộ phận chứa
dung dịch đệm natri xitrat có pH 5,28 (5.6); sai đó chỉnh tốc độ dòng đến 50
ml/giờ. Nối bơm vào cột resin, đã được làm nóng trước đến 55 oC, và
cho dung dịch đệm (5.6) đi qua cột trong 20 phút để tạo sự cân bằng. Tháo bơm
ra. Loại bỏ phần lớn chất lỏng phía trên cột resin, chú ý sao cho bề mặt của
cột resin không bị khô.
Dùng pipet (6.7) lấy 0,5 ml dịch thủy phân
(hoặc 1 ml nếu sử dụng hệ thống thủ công) cho lên cột, sau đó cho đi qua cột
resin có sự hỗ trợ của áp suất nitơ nhẹ. Tráng thành cột bằng 0,5 ml dung dịch
đệm natri xitrat có pH 5,28 (5.6) và cho qua cột resin. Điền đầy cột đến đỉnh
bằng dung dịch đệm natri xitrat (5.6) và nối với bơm.
8.3.3. Xác định
8.3.3.1. Hệ thống tự động
Cài đặt thiết bị phân tích. Hiệu chuẩn thiết
bị bằng 0,25 lysin [0,25 ml dung dịch chuẩn lysin
(5.8)] hoặc theo lượng qui định trong chỉ dẫn của nhà sản xuất, tiến hành như
mô tả trong 8.3.2.
8.3.3.2. Hệ thống thủ công
8.3.3.2.1. Định vị lysin
Phần chất rửa giải chứa lysin phải được kiểm
tra bằng cách dùng dung dịch lysin đã biết trước nồng độ, ví dụ dung dịch 1 (5.8). Đối với mục đích này, loại bỏ
25 ml đến 30 ml chất rửa giải đầu tiên và thu lấy các phần 1 ml vào các ống thử
nghiệm cho đến khi được phần thứ 50 tính từ khi bắt đầu rửa giải. Thêm vào mỗi
phần 1 ml thuốc thử ninhydrin (5.7) vào các phần từ phần 30 đến phần 50. Trộn
đều, chuyển vào nồi cách thủy đun sôi và để trong 15 phút. Để nguội. Pha loãng
bằng cách thêm 10 ml dung dịch đệm natri xitrat có pH 5,28 (5.6). Trộn và đo
chất hấp thụ ở 570 nm bằng phổ kế, dùng dung dịch đệm natri xitrat có pH 5,28
(5.6) làm dịch lỏng đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.2.2. Xác định
Nếu lysin được rửa giải từ các phần từ phần
39 đến phần 45 thì loại bỏ 38 ml chất rửa giải đầu tiên, thu lấy và gộp các
phần (phần thứ 39 đến phần thứ 45) tương ứng với pic lysin và cho bay hơi bằng
máy cất quay (6.5).
CHÚ THÍCH: Sau khi thu hồi các phần có chứa
lysin, cho khoảng 200 ml dung dịch đệm đi qua cột để loại bỏ hết thành phần
không mong muốn có thể còn sót lại.
Hòa tan cặn trong 5 ml dung dịch đệm natri
xitrat có pH 5,28 (5.6) và thêm 5 ml thuốc thử ninhydrin (5.7). Trộn đều,
chuyển vào nồi cách thủy đun sôi và để trong 15 phút. Để nguội. Pha loãng hỗn
hợp bằng dung dịch đệm natri xitrat có pH 5,28 (5.6) sao cho nồng độ lysin của
dung dịch thử ở khoảng 0,02 (V1
là phần thể tích mẫu thử thu được).
Đo độ hấp thụ ở 570 nm bằng phổ kế, dùng hỗn
hợp của một phần thể tích dung dịch đệm natri xitrat (5.6) và một phần thể tích
thuốc thử ninhydrin (5.7) làm dịch lỏng đối chứng, cho vào nồi cách thủy đun
sôi trong 15 phút và sau khi làm nguội thì pha loãng đến thể tích V1
8.3.3.2.3. Hiệu chuẩn phổ kế
Lấy chính xác 5 ml dung dịch lysin chuẩn
(5.8). Cho 5 ml thuốc thử ninhydrin (5.7). Trộn đều, chuyển sang nồi cách thủy
đun sôi và để trong 15 phút. Để nguội và pha loãng đến 100 ml bằng dung dịch
đệm natri xitrat có pH 5,28 (5.6).
Đo độ hấp thụ bằng phổ kế dưới cùng điều kiện
như trong 8.3.3.2.2.
8.4. Lysin không hữu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet (6.7) chuyển 8 ml dung dịch natri
bicacbonat (5.2) cho vào bình cầu 250 ml (xem 8.2). Để khoảng 10 phút, khuấy liên
tục. Sau đó thêm dung dịch DNFB (5.3), đậy nắp bình, lắc và đảm bảo rằng các
hạt không bám lên thành bình, để hỗn hợp qua đêm ở nhiệt độ phòng và ở nơi tối.
8.4.2. Làm sạch
Dùng máy cất quay (6.5) làm bay hơi cho đến
khô ở nhiệt độ nhỏ hơn 40 oC. Cho 75 ml ete dietyl (5.1) vào bình
cầu, khuấy và để tách pha. Loại bỏ hết ete dietyl, chú ý tránh kéo theo các hạt
rắn. Lặp lại các thao tác này trên hai lần, mỗi lần dùng 50 ml ete dietyl. Làm
bay hơi các vết dietyl ete cuối cùng bằng cách đun nóng trên máy cất quay.
8.4.3. Thủy phân bằng axit clohydric
Chuyển sang bình cầu 150 ml axit clohydric
(5.4) và tiến hành như mô tả trong 8.3.1 nhưng chuyển hết lượng cặn và hòa tan
trong dung dịch đệm natri xitrat có pH 2,2 (5.5) trong bình định mức 20 ml (6.8)
(hoặc 10 ml nếu dùng hệ thống thủ công).
8.4.4. Làm lắng dịch thủy phân và xác định
Tiến hành như mô tả trong 8.3.2 và 8.3.3.
Trong trường hợp hệ thống thủ công, thì đọc
lần cuối cùng trên phổ kế có thể thực hiện được bằng cách pha loãng thể tích
lysin cùng với hỗn hợp thuốc thử đến 20 ml bằng dung dịch đệm natri xitrat có
pH 5,28 (5.6) (V2 là thể tích dung dịch thử thu được).
8.5. Số lần xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Biểu thị kết quả
9.1. Phương pháp tính và công thức
9.1.1. Lysin tổng số
9.1.1.1. Xác định bằng cách sử dụng dụng cụ
phân tích tự động
Lysin tổng số, w1, được
biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức sau đây:
trong đó:
S0 là diện tích pic tương
ứng với 0,25 lysin;
S1 là diện tích pic
tương ứng với lysin tổng số xác định được trong 8.3.3.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V0 là thể tích của dịch
thủy phân được chuyển vào cột (thông thường, V0 = 0,5 ml),
tính bằng mililít.
9.1.1.2. Xác định bằng cách sử dụng hệ thống
phân tích thủ công
Lysin tổng số, w1, được
biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức sau đây:
trong đó:
A0 là độ hấp thụ của
dung dịch lysin chuẩn xác định được trong 8.3.3.2.3;
A1 là độ hấp thụ xác
định được trong 8.3.3.2.2;
V0 là thể tích của dịch
thủy phân được chuyển sang cột (thông thường, V0 = 1 ml),
tính bằng mililít.
m1 là khối lượng của
phần mẫu thử cho vào trong bình cầu thứ nhất, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.1. Xác định bằng cách sử dụng dụng cụ
phân tích tự động
Lysin không hữu dụng, w2,
được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính bằng công thức sau đây:
trong đó:
S0 là diện tích pic
tương ứng với 0,25 lysin;
S2 là diện tích pic
tương ứng với lysin không hữu dụng, xác định được trong 8.4.4;
m2 là khối lượng của
phần mẫu thử cho vào trong cầu bình thứ hai, tính bằng gam;
V0 là thể tích của dịch
thủy phân được chuyển sang cột (thông thường, V0 = 0,5 ml),
tính bằng mililít.
9.1.2.2. Xác định bằng cách sử dụng hệ thống
thủ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
A0 là độ hấp thụ của
dung dịch lysin chuẩn xác định được trong 8.3.3.2.3;
A2 là độ hấp thụ xác
định được trong 8.4.4;
V0 là thể tích của dịch
thủy phân được chuyển sang cột (thông thường, V0 = 1 ml),
tính bằng mililít;
V2 là thể tích của dung
dịch thử (thông thường, V2 = 20 ml), tính bằng mililít;
m2 là khối lượng của
phần mẫu thử cho vào bình thứ hai, tính bằng gam;
9.1.3. Lysin hữu dụng
Lysin hữu dụng, w3, được
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính bằng công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
w1 là lysin
tổng số (xem 9.1.1);
w2 là lysin không hữu
dụng (xem 9.1.2).
CHÚ THÍCH: Lysin hữu dụng, được biểu thị bằng
phần trăm khối lượng của lysin tổng số, tính bằng công thức sau đây:
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả thu được của hai
lần xác định được tiến hành đồng thời hoặc kế tiếp nhanh do cùng một người phân
tích không quá 10 % giá trị trung bình của các kết quả thu được.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu được phương pháp
sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo cũng phải đề cập đến mọi chi tiết không
qui định tiêu chuẩn này hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với bất kỳ chi tiết nào ảnh
hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66