THỨC
ĂN CHĂN NUÔI
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ VÀ PRÔTÊIN THÔ
Animal feeding stuffs - Method for
determination of nitrogen and crude protein contents
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1523-74 và TCVN 1533-74 quy
định phương pháp xác định hàm lượng nitơ và tính lượng prôtein thô. Tiêu chuẩn
này áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu dùng để chế biến
thức ăn chăn nuôi.
1. Lấy mẫu
thử
Tiến hành lấy và chuẩn bị mẫu theo
TCVN 4325-86
2. Nội dung
của phương pháp
Dùng
axít sunfuric đậm đặc với chất xúc tác để phân huỷ chất hữu cơ trong mẫu thử,
chưng cất amoniac vào dung dịch axit và xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng
chuẩn độ amoniac tính hàm lượng protein thô bằng cách nhân lượng nitơ với hệ số
6,25.
3. Dụng cụ và
hoá chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân phân tích có độ chính xác
không thấp hơn 0,0002g;
- Bình Kenđan bằng thủy tinh chịu
nhiệt dung tích 250-500ml;
- Bộ chưng cất amoniac;
- Bếp đốt;
- Thiết bị để chuẩn độ;
- Bình định mức 1000ml;
- ống đong dung tích 25; 50; 100ml;
- Bình nón dung tích 250ml.
3.2. Hoá chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axít sunfuric đậm đặc (1,84g/ml)
và dung dịch chuẩn 0,1N;
- Natri hyđroxit dung dịch 33% và
dung dịch chuẩn 0,1N;
- Axít boric dung dịch 4%: Hoà 40g
axit boric trong nước cất nóng để nguội và pha vừa đúng 1lít.
- Chuẩn xúc tác: Nghiền nhỏ và trộn
đều đồng – Sunfat, kali sunfat, selen với tỷ lệ khối lượng tương ứng 10 : 100 :
2. Có thể dùng chất xúc tác khác bảo đảm độ chính xác tương tự.
- Chỉ thị màu:
Hoà tan 0,2g metyl đỏ và 0,1 g metyl xanh trong 100ml etanol 96%.
Dung dịch bảo quản trong lọ nâu ở
nơi lạnh.
4. Tiến hành
thử
4.1. Tuỳ thuộc ở hàm lượng
nitơ trong thức ăn, cân với độ chính xác không kém hơn 1mg từ 0,3-2g
mẫu thức ăn vào trong ống nghiệm nhỏ. Chuyển mẫu thức ăn từ ống nghiệm vào bình
đốt Kenđan sao cho mẫu thức ăn không bám vào cổ bình. Cân ống nghiệm không có
mẫu. Sự khác nhau về khối lượng giữa ống nghiệm có mẫu và không có mẫu là khối
lượng của mẫu thử.
Cho vào bình Kenđan 0,5 - 1g hỗn hợp
xúc tác và 10 - 15ml axit sunfuric đậm đặc, cẩn thận lắc đều bình theo chiều
quay tròn. Dùng phễu hoặc mút thuỷ tinh đậy bình và đặt nằm nghiêng trên bếp
với góc 30 - 40o so với đường thẳng đứng và đun nhẹ cho đến khi hết
sủi bọt và hoà tan hết mẫu. Sau đấy tăng nhiệt độ đun cho đến sôi đều và đun
cho đến khi dịch trong bình trong suốt có màu xanh nhạt. Đốt mẫu phải tiến hành
trong tủ hết. Trong quá trình đốt thỉnh thoảng lắc nhẹ bình theo hướng quay
tròn chung quanh trục bình để mẫu không bám trên thành bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dịch sau khi để nguội bị đông
đặc thì phải tiến hành phân tích lại nhưng phải đốt mẫu với nhiều axít sunfuric
hơn khoảng 25ml axit sunfuric đậm đặc cho 1g mẫu và từ 6-12ml cho 1g tiếp theo.
4.2. Chưng cất amoniac.
Chưng cất amoniac từ dịch mẫu có thể
bằng hơi nước hoặc chưng cất trực tiếp với các thiết bị tương ứng.
Để thu nhận mẫu chưng cất dùng bình
hình nón cỡ 250ml cho vào bình 20ml axit boric 4% hoặc 25ml dung dịch axit
sunfuric 0,1N và 3 - 4 giọt chỉ thị màu. Đặt bình dưới ống làm lạnh của bình
chưng cất sao cho phần dưới của ống làm lạnh ngập trong dịch axit.
+ Phương pháp chưng cất bằng hơi
nước
Chuyển toàn bộ dịch từ bình đốt sang
bình chưng cất của bình cất đạm trung lương hay bộ Barnac-Vaxner, tráng bình đó
2 - 3 lần bằng nước cất, có thể cho thêm 2 - 3 giọt paraphin để hạn chế sủi
bọt.
Rót cẩn thận vào bình 60 - 70ml dung
dịch natri hyđroxit 33% sao cho trong bình tạo thành 2 lớp dịch tráng phễu bằng
một ít nước cất và khoá kín ngay hệ thống chưng cất.
Sau khi kiểm tra bảo đảm hệ thống đã
kín, cho nước lạnh chảy qua ống làm lạnh và hơi nước từ bình sinh hơi sang bình
sục chưng cất. Tiến hành chưng cất trong thời gian 15-20 phút.
+ Phương pháp chưng cất trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi chưng cất, hạ thấp bình thu
nhận mẫu sao cho phần dưới ống làm lạnh không tiếp xúc với dịch trong bình. Rửa
phần cuối của ống làm lạnh bằng nước cất và dùng giấy quì kiểm tra nước chảy từ
ống làm lạnh đã sạch amoniac. Nếu giấy quì không đổi mầu thì quá trình chưng
cất kết thúc.
4.3. Chuẩn độ.
Dùng axit sunfuric 0,1N để chuẩn
dung dịch trong bình thu nhận mẫu cho đến khi chuyển từ màu xanh sang màu đỏ
tím (trường hợp dùng axit boric để thu nhận amoniac) hoặc dùng dung dịch natri
hyđroxit 0,1N để chuẩn độ cho đến khi chuyển từ màu đỏ tím sang màu xanh
(trường hợp dùng axit sunfuric 0,1N để thu nhận amoiac)
4.4. Phân tích đối chứng tiến hành
như đã nêu trên, nhưng thay mẫu thử bằng 1g đường sacaroza. Phân tích đối chứng
thường tiến hành sau mỗi đợt pha hoá chất.
5. Cách tính
kết quả
5.1. Hàm lượng nitơ (X) biểu thị
bằng phần trăm tính theo công thức:
(1)
Trong đó :
V1 - Lượng axit sunfuric
0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0014 - Lượng nitơ tương ứng với
1ml axit sunfuric 0,1 N, tính bằng g;
m - Khối lượng mẫu thử tính bằng g;
T - Hệ số hiệu chỉnh dung dịch axit
sunfuric 0,1 N.
Hoặc X= (2)
Trong đó :
V3 - Lượng natri hydroxit
0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu đối chứng O tính bằng ml ;
V4 - Lượng natri hydroxit
0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;
T1 - Hệ số hiệu chỉnh của
dung dịch natri hydroxit 0,1 N.
Kết quả cuối cùng là số liệu trung
bình của 2 lần xác định song song, nếu như sai khác nhau giữa chúng không quá :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1% (tương đối so với số trung bình)
nếu hàm lượng nitơ từ 3 - 6% ;
0,06 (tuyệt đối) nếu hàm lượng nitơ
lớn hơn 6%.
5.2 Hàm lượng protein thô ( X1)
tính bằng phầm trăm theo công thức sau:
X1 =X.6,25
X - Tỷ lệ nitơ trong mẫu thử tính
theo công thức (1) hoặc (2)