STT
|
Ký
hiệu
|
Tên
đầy đủ
|
Đơn
vị tính
|
1
|
BCĐT
|
Báo cáo đầu tư
|
|
2
|
BCKTKT
|
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
|
|
3
|
BVTC
|
Bản vẽ thi công
|
|
4
|
B
|
Chiều rộng của kênh và bờ kênh
|
m
|
5
|
b
|
Chiều rộng của đáy bờ kênh
|
m
|
6
|
Bk
|
Chiều rộng của kè và mái kè
|
m
|
7
|
BCT
|
Chiều rộng của móng công trình
|
m
|
8
|
Cấp A
|
Cấp trữ lượng vật liệu xây dựng ở
giai đoạn TKKT & BVTC
|
100 % khối lượng thiết kế yêu cầu
|
9
|
Cấp B
|
Cấp trữ lượng vật liệu xây dựng ở
giai đoạn DAĐT, TKKT & BVTC
|
150 % khối lượng thiết kế yêu cầu
|
10
|
Cấp C1
|
Cấp trữ lượng vật liệu xây dựng ở
giai đoạn BCĐT & DAĐT
|
200 % khối lượng thiết kế yêu cầu
|
11
|
Cấp C2
|
Cấp trữ lượng vật liệu xây dựng ở
giai đoạn BCĐT
|
250% khối lượng thiết kế yêu cầu
|
12
|
DADT
|
Dự án đầu tư
|
|
công trình (gọi tắt là bản vẽ thi
công), Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (gọi tắt là báo cáo kinh tế
kỹ thuật).
4.1.2 Các giai đoạn khảo sát
thiết kế tuân theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, cũng
như các quy chuẩn kỹ thuật về thành phần nội dung lập báo cáo đầu tư, dự án đầu
tư và báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án thủy lợi.
4.1.3 Các phương pháp khảo
sát địa chất công trình, thí nghiệm trong phòng và ngoài trời nêu trong tiêu
chuẩn này phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Trong
trường hợp thiếu các tiêu chuẩn đó, thì phải tham khảo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn tương ứng của nước ngoài và phải được sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.
4.1.4 Trước khi kế thừa và
triển khai công tác khảo sát địa chất công trình, cần sưu tầm, nghiên cứu kỹ để
tận dụng các tài liệu địa chất đã có liên quan đến dự án, nhất là các hồ sơ địa
chất đã có ở các giai đoạn khảo sát trước.
4.1.5 Thành phần và khối
lượng công tác khảo sát địa chất công trình cho các giai đoạn phụ thuộc vào:
Giai đoạn lập dự án hoặc thiết kế; Cấp công trình theo quy định; Quy mô, kết
cấu công trình; Mức độ phức tạp về điều kiện ĐCCT.
4.1.6 Đối với dự án nằm
trong vùng địa chất đặc biệt phức tạp, ngoài việc dựa vào Tiêu chuẩn này, có
thể đề xuất thêm các thành phần và khối lượng khảo sát bổ sung và phải được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4.2 Thành phần và nội dung khảo
sát ĐCCT
4.2.1 Công tác khảo sát ĐCCT
trong từng giai đoạn lập dự án hoặc thiết kế cần được cơ quan hoặc tổ chức có
chức năng khảo sát địa chất công trình thực hiện theo đề cương khảo sát đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đề cương khảo sát địa chất công trình phải do chủ
nhiệm địa chất công trình lập trên cơ sở mục đích và nhiệm vụ khảo sát đã được
xác lập.
Đề cương khảo sát địa chất công
trình có thể là một phần của đề cương khảo sát và thiết kế được lập chung với
phần đề cương thiết kế do chủ nhiệm thiết kế lập. Trường hợp đề cương khảo sát
ĐCCT được lập riêng cũng phải tuân theo nguyên tắc trên và phải đảm bảo thỏa
mãn các yêu cầu của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Nội dung của đề cương
khảo sát ĐCCT
- Giới thiệu chung về tên, vị trí,
nhiệm vụ, quy mô, cấp, thành phần và các hạng mục công trình của dự án;
- Cơ sở pháp lý của việc lập và
thực hiện đề cương khảo sát ĐCCT giai đoạn hiện tại;
- Tóm tắt đặc điểm ĐCCT tại khu vực
dự án, khối lượng cùng các kết luận và kiến nghị của công tác khảo sát ĐCCT đã
thực hiện trong giai đoạn trước (nếu có) và yêu cầu của công tác khảo sát ĐCCT
trong giai đoạn hiện tại;
- Thành phần khối lượng, phương
pháp khảo sát ĐCCT và các yêu cầu kỹ thuật của công tác khảo sát ĐCCT giai đoạn
hiện tại;
- Tiến độ, tổ chức thực hiện cùng
các yêu cầu về vật tư, thiết bị, phần mềm (Software) phục vụ công tác khảo sát
và lập hồ sơ ĐCCT;
- Yêu cầu về thành phần và khối
lượng hồ sơ ĐCCT.
- Dự toán về kinh phí khảo sát
ĐCCT.
4.3 Thành phần và khối lượng hồ
sơ ĐCCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Thuyết minh địa chất công
trình, các hình vẽ (vị trí công trình, bản đồ địa chất tỷ lệ 1:200.000 hoặc
lớn hơn) cùng các bảng biểu và phụ lục kèm theo.
4.3.2 Các bản vẽ ĐCCT bao gồm:
- Bản vẽ các tài liệu thực tế, bản
đồ vị trí khảo sát và thí nghiệm, bản đồ ĐCCT và bản đồ ĐCCT chuyên môn;
- Các mặt cắt địa chất công trình;
- Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý đất,
đá, cát sỏi, bảng tính trữ lượng vật liệu xây dựng.
4.3.3 Tài liệu gốc ĐCCT gồm:
- Hình trụ hố khoan đào;
- Tập ảnh đo vẽ ĐCCT, ảnh hòm nõn
khoan máy;
- Nhật ký đo vẽ hiện trạng, đo vẽ
ĐCCT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tài liệu khảo sát chuyên
ngành: địa vật lý, động đất, tân kiến tạo, kết quả thí nghiệm cơ địa trong hầm
ngang…
4.3.4 Hình thức giao nộp và lưu
giữ hồ sơ địa chất công trình
Trong các hồ sơ ĐCCT phải ghi rõ
thời điểm khảo sát và lập hồ sơ ĐCCT, những người chịu trách nhiệm chính, chữ
ký, dấu của cơ quan lập hồ sơ cùng mục lục tài liệu.
Toàn bộ hồ sơ ĐCCT của mỗi giai
đoạn khảo sát đều phải được ghi vào các thiết bị lưu trữ tin học (đĩa CD hoặc
tương đương) ở dạng ảnh (không cho sửa chữa) trừ khi có yêu cầu khác của Chủ
đầu tư.
- Các thuyết minh lưu ở dạng file
ảnh hoặc file.pdf;
- Các bản vẽ lưu ở dạng ảnh Vector
hoặc Raster.
Khi giao nộp hồ sơ địa chất công
trình cho Chủ đầu tư hoặc nộp lưu trữ phải nộp cả hai dạng hồ sơ bằng giấy và
hồ sơ tin học.
5. Thành phần,
khối lượng khảo sát địa chất công trình giai đoạn báo cáo đầu tư xây dựng công
trình (ĐCCT)
5.1 Mục đích của công tác khảo
sát ĐCCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm sáng tỏ và đánh giá điều kiện
ĐCCT nhằm xác định:
1) Khả năng xây dựng hồ chứa;
2) Vùng tuyến hợp lý của công trình
đầu mối;
3) Vùng tuyến hợp lý của đường dẫn
Chính;
4) Khả năng về vật liệu xây dựng
thiên nhiên để xây dựng công trình.
5.2 Thành phần khảo sát ĐCCT
trong giai đoạn BCĐT
- Thu thập, phân tích và đánh giá
các tài liệu đã có;
- Phân tích và vẽ bản đồ địa chất
không ảnh;
- Đánh giá động đất, kiến tạo và
các hoạt động địa động lực hiện đại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thăm dò địa vật lý;
- Khoan đào;
- Thí nghiệm trong phòng và ngoài
trời;
- Lập hồ sơ địa chất công trình.
5.3 Nội dung và khối lượng khảo
sát ĐCCT giai đoạn BCĐT
5.3.1 Hồ chứa
5.3.1.1 Mục đích
- Xác định sơ bộ cao trình giữ
nước, khả năng ngập và bán ngập;
- Phát hiện và đánh giá sơ bộ những
hoạt động địa động lực, sạt trượt,v.v… ở hồ chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự kiến sơ bộ các biện pháp xử lý
các vấn đề ĐCCT phức tạp ở hồ chứa (mất nước, sạt lở lớn, v.v…).
5.3.1.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
- Các bản đồ địa hình, hành chính,
giao thông, quy hoạch ở các tỷ lệ;
- Các tài liệu địa chất chung, các
bản đồ địa chất tỷ lệ nhỏ đến lớn;
- Các tài liệu về địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa mạo, động đất, kiến tạo và tân kiến tạo;
- Các tài liệu địa vật lý;
- Các tài liệu về vật liệu xây
dựng.
5.3.1.3 Bản đồ không ảnh (bao
gồm ảnh chụp từ vệ tinh và máy bay)
- Bản đồ không ảnh chỉ được thực
hiện cho những công trình có quy mô cấp II trở lên. Phân tích ảnh chụp từ vệ
tinh tỷ lệ 1/1 000.000 tới 1/200.000; ảnh chụp từ máy bay tỷ lệ 1/40.000 đến
1/60.000 để vẽ bản đồ địa chất không ảnh tỷ lệ 1/50.000 đến 1/100.000;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phạm vi phân tích không ảnh nên
mở rộng tới thung lũng của 2 sông lân cận, tuy nhiên thông thường không vượt
quá đường viền hồ 10km, mở rộng về đuôi hồ và hạ lưu đập không quá 5km. Bản đồ
địa chất không ảnh phải thể hiện được cấu trúc địa chất, địa mạo… của khu vực.
5.3.1.4 Đánh giá động đất, kiến
tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại
- Đánh giá cấp động đất cho các
công trình từ cấp III trở lên;
- Đối với các công trình từ cấp II
trở lên phải đánh giá thêm sự nguy hiểm của động đất, kiến tạo và các hoạt động
địa động lực hiện đại tác động tới công trình. Tiến hành điều tra và cung cấp
các thông số về động đất, kiến tạo trên vùng nghiên cứu.
5.3.1.5 Đo vẽ địa chất công
trình
a) Phạm vi đo vẽ: là diện tích lòng
hồ ứng với mực nước dâng bình thường dự kiến (MNDBT) và phần diện tích cao hơn
MNDBT từ 2 m đến 5 m đối với công trình từ cấp III trở xuống. Đối với công
trình từ cấp II trở lên có thể mở rộng thêm phạm vi đo vẽ địa chất công trình
tới khu vực có ảnh hưởng tới chủ trương đầu tư của dự án, nhưng cũng không vượt
quá MNDBT 10 m.
b) Các yêu cầu kỹ thuật cần làm rõ
trong quá trình đo vẽ vùng hồ bao gồm:
1) Khả năng giữ nước của hồ và cao
trình tối đa cho phép không gây ra mất nước;
2) Ngập và bán ngập các khu công
nghiệp, dân cư, tài nguyên, di tích văn hóa…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Tái tạo bờ hồ chứa;
5) Các khu vực có khả năng xảy ra
trượt sạt lớn ảnh hưởng tới hiệu ích dự án.
c) Tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chất công
trình: thường là 1/25.000 đến 1/50.000.
Đối với những công trình từ cấp II
trở lên ở những khu vực cần làm rõ một nội dung kỹ thuật cụ thể nào đó có ảnh
hưởng tới hiệu quả của dự án, hoặc tình hình địa chất công trình phức tạp thì
tỷ lệ đo vẽ có thể tăng lên 1/10.000 trong phạm vi khu vực đó.
5.3.1.6 Thăm dò địa vật lý
a) Trong giai đoạn này, công tác
địa vật lý cực kỳ quan trọng, nó là biện pháp chủ yếu trong khảo sát địa chất
công trình. Phương pháp dùng là địa chấn khúc xạ, đo sâu điện, mặt cắt điện,
géorada, tần số rất thấp (very low frequency: V.L.F)…
b) Phạm vi thăm dò tiến hành tại
các khu vực phân thủy mỏng hoặc tại nơi hồ chứa có điều kiện ĐCCT phức tạp như:
trượt sạt, hang động, đứt gãy, các tầng thấm nước mạnh… Tiến hành thăm dò địa
vật lý theo các tuyến dọc và ngang khu vực nghiên cứu với mật độ trên tuyến đo
từ 10m đến 20m/1 điểm đo địa vật lý.
5.3.1.7 Khoan đào
a) Dựa vào kết quả đo vẽ ĐCCT và
thăm dò địa vật lý, công tác khoan, đào sẽ được bố trí nhằm làm rõ thêm các
điều kiện địa chất công trình như: trượt sạt, hang động, đứt gãy, mất nước… và
bổ sung điểm quan sát địa chất ở những khu vực mà mức độ lộ của đá gốc ít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.8 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời bao gồm:
ép nước, đổ nước và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) chỉ thực hiện ở các mặt
cắt địa chất nơi có khả năng xảy ra mất nước, trượt sạt lớn, ảnh hưởng tới quy
mô của hồ chứa. Thí nghiệm ngoài trời nhằm đảm bảo mỗi lớp đất, mỗi lớp đá
phong hóa hoàn toàn, đá phong hóa mạnh có 1 lần đổ nước và 1 giá trị xuyên tiêu
chuẩn (SPT). Mỗi lớp đá phong hóa vừa, đá phong hóa nhẹ đến tươi có 1 đoạn ép
nước;
b) Thí nghiệm mẫu trong phòng:
1) Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi
nền: 1 đến 3 mẫu/1lớp (chỉ tiến hành tại các mặt cắt địa chất nơi có khả năng
xảy ra mất nước, trượt sạt lớn, ảnh hưởng tới quy mô của hồ chứa).
2) Mẫu đá thạch học: 1 đến 2
mẫu/1loại đá;
3) Mẫu nước ăn mòn bê tông: 1 mẫu
nước mặt, 1 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước;
4) Mẫu đá cơ lý: 1 đến 2 mẫu cho 1
đới phong hóa của 1 loại đá;
5.3.2 Công trình đầu mối của hồ
chứa và đập dâng
5.3.2.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đánh giá các điều kiện ĐCCT có
liên quan đến ổn định (thấm, chịu lực, lún, trượt, v.v…) của các công trình đầu
mối và sơ bộ nêu ra biện pháp xử lý đối với những vấn đề ĐCCT phức tạp;
c) Dự kiến hoặc đề xuất những vấn
đề về ĐCCT của công trình đầu mối phải nghiên cứu kỹ ở giai đoạn sau.
5.3.2.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
5.3.2.3 Đánh giá động đất và
hoạt động địa động lực hiện đại
Như quy định trong 5.3.1.4.
5.3.2.4 Đo vẽ địa chất công
trình
a) Đối tượng đo vẽ: được thực hiện
đối với công trình có quy mô từ cấp III trở lên tại các phương án vùng tuyến
của công trình đầu mối dự kiến.
b) Phạm vi đo vẽ được quy định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ranh giới thượng và hạ lưu được
tính từ đường viền chân công trình (chân mái đập, sân phú thượng, hạ lưu của
đập hoặc mép sân trước, mép cuối sân sau của cống, đập tràn) về mỗi phía là 2 H
(H là chiều cao của đập);
+ Hai bên đầu vai đập và tràn về
mỗi phía là 1 H, nhưng không vượt quá đỉnh núi mà đập, tràn và cống gối vào đó.
2) Trường hợp trong vùng tuyến có
thể bố trí nhiều tuyến thì lấy tuyến thượng và hạ lưu làm chuẩn với nguyên tắc
xác định ranh giới như trên.
c) Tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chất công
trình thường từ 1/5.000 đến 1/10.000 tùy mức độ phức tạp của điều kiện ĐCCT.
Trường hợp tuyến công trình đầu mối có chiều dài < 200 m thì tỷ lệ đo vẽ
ĐCCT từ 1/1.000 đến 1/2.000.
5.3.2.5 Thăm dò địa vật lý
a) Thăm dò địa vật lý là biện pháp
chủ yếu trong khảo sát ĐCCT các công trình đầu mối hồ chứa, đập dâng và nên
thực hiện trước khi khoan đào.
b) Phạm vi thăm dò được tiến hành
tại tim tuyến công trình đại diện cho tuyến nghiên cứu, mỗi vị trí tuyến thực
hiện một mặt cắt mật độ từ 10 m đến 20 m/1 điểm đo địa vật lý. Tại những vị trí
có điều kiện địa chất phức tạp cần tiến hành tổ hợp các phương pháp đo địa chấn
khúc xạ với đo điện hoặc các phương pháp géorada,VLF…
5.3.2.6 Khoan, đào
a) Khoan đào để tìm hiểu các lớp
đất đệ tứ, tầng phủ, mức độ phong hóa của đá, tính phân lớp, tính thấm, mực
nước ngầm xuất hiện và ổn định, kết cấu, trạng thái của đất đá; đồng thời lấy
mẫu để thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hố đào được bố trí trên tim
tuyến công trình với cự ly 75 m đến 100 m/hố. Độ sâu hố đào cần đạt tới giới
hạn trên của đới phong hóa vừa.
2) Hố khoan máy thông thường được
bố trí như sau:
+ Lòng sông 1 hố, mỗi vai 1 đến 2
hố. Đối với những tuyến đập quá dài, thì khoảng cách các hố trên tim tuyến từ
150 m đến 200 m. Trường hợp có các biểu hiện đứt gãy, trượt sạt, hang động, đặc
biệt là những vị trí mà địa vật lý đã phát hiện có những vấn đề địa chất phức
tạp thì cần bố trí hố khoan tại đó để tìm hiểu các nội dung kỹ thuật cụ thể;
tại mỗi đơn nguyên địa mạo (lòng sông, thềm, bãi bồi, sườn đồi…) nên có 1 hố
khoan thăm dò.
+ Độ sâu các hố khoan thông thường
lấy bằng (2/3 đến 1)H (với H là chiều cao đập) nếu gặp đá nguyên khối thì khoan
sâu vào đới đá nguyên khối từ 2 m đến 5 m, riêng đối với các hố khoan ở vai nên
khoan thấp hơn mực nước ngầm vào mùa khô từ 2 m đến 3 m.
5.3.2.7 Thí nghiệm ngoài trời và
trong phòng
a) Thí nghiệm ngoài trời: bao gồm
đổ nước, ép nước, hút múc nước và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
1) Các hố đào ở vai đập cần tiến
hành đổ nước, mỗi lớp đất có 1 đến 2 giá trị hệ số thấm K;
2) Các hố khoan cần thí nghiệm đổ
nước và thí nghiệm SPT trong các lớp đất đệ tứ, trong tầng phủ pha tàn tích,
trong lớp đá phong hóa phong hóa hoàn toàn và phong hóa mạnh (mỗi lớp có từ 1
đến 2 giá trị thấm K, 1 đến 3 giá trị SPT). Thí nghiệm ép nước trong các đới đá
khác còn lại 1 đến 2 đoạn.
3) Thí nghiệm hút hoặc múc nước ở
lớp cát cuội sỏi lòng sông, cát cuội sỏi đáy thềm và các tầng chứa nước dưới
nền công trình: mỗi lớp cuội sỏi hoặc tầng chứa nước có từ 1 đến 2 giá trị thấm
K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mẫu đất nguyên dạng: Thí nghiệm
mỗi lớp đất từ 1 đến 3 mẫu;
2) Mẫu cát sỏi nền: Số lượng 1 đến
2 mẫu cho lớp;
3) Mẫu đá phân tích thạch học: Số
lượng 2 đến 3 mẫu cho một loại đá;
4) Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Số
lượng 1 đến 2 mẫu cho một lớp phong hóa của 1 loại đá;
5) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 1 đến 2 mẫu nước mặt, 1 đến 2 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
5.3.3 Trạm bơm, cống đồng bằng
và các công trình lớn trên kênh
5.3.3.1 Mục tiêu
Như quy định trong 5.3.2.1.
5.3.3.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3 Đánh giá động đất và
hoạt động địa động lực hiện đại
Như quy định trong 5.3.1.4.
5.3.3.4 Thăm dò địa vật lý
Công tác này chỉ tiến hành đối với
công trình từ cấp III trở lên, thực hiện, như quy định trong 5.3.2.5. Công
trình cấp IV trở xuống không thực hiện công tác thăm dò địa vật lý.
5.3.3.5 Khoan, đào, xuyên
a) Tại mỗi vùng tuyến dự kiến thiết
kế công trình cần có từ 1 đến 3 hố thăm dò: hố khoan, đào hoặc xuyên được bố
trí như sau: 1 hố ở giữa (tại tim công trình) và hai hố bên (nếu là 3 hố) trên
cùng một mặt cắt;
b) Độ sâu hố giữa (tại tim công
trình) bằng 3 đến 5 lần chiều sâu đặt móng. Trường hợp sớm gặp đá gốc phong hóa
hoặc lớp phù sa cổ thì khoan (hoặc xuyên) sâu vào lớp đá hoặc phù sa cổ từ 5 m
đến 7 m, trong trường hợp gặp tầng đất xấu phải khoan (hoặc xuyên) hết tầng đất
đó, nhưng trong mọi trường hợp đều không vượt quá 10 lần S (S là chiều sâu
đặt móng lấy từ mặt đất thiên nhiên tới cao trình dự kiến đặt móng công trình)
và không nhỏ hơn 1,5 BCT (BCT là bề rộng móng công
trình). Độ sâu các hố khác được thấp hơn đáy móng công trình dự kiến từ 3 m
đến 5 m. Trường hợp gặp đá và phù sa cổ thì độ vượt sâu là từ 2 m đến 3 m.
5.3.3.6 Thí nghiệm ngoài trời và
trong phòng
a) Thí nghiệm ngoài trời: bao gồm
đổ nước, ép nước, hút múc nước và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thí nghiệm hút hoặc múc nước ở
lớp cát cuội sỏi và các tầng chứa nước dưới nền công trình: mỗi lớp cuội sỏi
hoặc tầng chứa nước có từ 1 đến 2 giá trị thấm K.
b) Thí nghiệm mẫu trong phòng
1) Mẫu đất nguyên dạng: Số lượng 1
đến 2 mẫu cho một lớp;
2) Mẫu cát sỏi nền thí nghiệm: Số
lượng 1 đến 2 mẫu cho một lớp;
3) Mẫu đá phân tích thạch học: Số
lượng 1 đến 2 mẫu cho một loại đá;
4) Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Số
lượng 1 đến 2 mẫu cho một lớp phong hóa của 1 loại đá;
5) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 1 mẫu nước mặt, 1 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
5.3.4 Đường dẫn nước chính:
tuyến kênh, đường hầm (tuynel), đường ống dẫn nước
5.3.4.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
5.3.4.3 Đánh giá động đất và
hoạt động địa động lực hiện đại
Như quy định trong 5.3.1.3.
5.3.4.4 Thăm dò địa vật lý
a) Thăm dò địa vật lý được áp dụng
cho đường hầm, đường ống dẫn nước và kênh miền núi công trình từ cấp III trở
lên. Công trình cấp IV trở xuống không thực hiện;
b) Phạm vi thăm dò được tiến hành
theo tim các phương án tuyến công trình đại diện cho tuyến nghiên cứu, mỗi vị
trí tuyến thực hiện một mặt cắt mà chủ yếu là phương pháp địa chấn khúc xạ
(hoặc đo sâu điện) với mật độ từ 20 m đến 30m/1điểm đo địa vật lý. Tại những vị
trí có điều kiện địa chất phức tạp cần tiến hành tổ hợp các phương pháp đo địa
chấn khúc xạ với đo điện hoặc các phương pháp géorada,VLF…
5.3.4.5 Đo vẽ địa chất công
trình
a) Đo vẽ ĐCCT được thực hiện cho
tất cả các phương án tuyến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chất công
trình 1/5.000 đến 1/10.000 tùy theo mức độ phức tạp về điều kiện ĐCCT.
5.3.4.6 Khoan, đào, xuyên
a) Khoan máy để khảo sát tim các
phương án tuyến đường hầm, đường ống và kênh dẫn nước đại diện cho tuyến nghiên
cứu, đi qua vùng đá cứng. Thông thường bố trí khoan ở các eo núi thấp, khu vực
cửa vào, cửa ra đường hầm hoặc các nơi có dấu hiệu phá hủy kiến tạo, đứt gãy
được xác định qua nghiên cứu không ảnh, đo vẽ ĐCCT hoặc thăm dò địa vật lý.
Khoảng cách giữa các hố khoan trên tim tuyến đường dẫn nước thường từ 300 m đến
500 m. Đối với tuyến đường hầm dẫn nước ít nhất phải có 3 hố (1 hố cửa vào, 1
hố cửa ra và 1 hố ở trên đường hầm).
Chiều sâu hố khoan phải thấp hơn
đáy cao trình tuyến đường dẫn nước chính từ 2 m đến 5 m.
b) Đào, khoan tay, xuyên
1) Trên tim các tuyến đường dẫn
nước chính vùng núi bố trí thêm các hố đào với cự ly từ 300 m đến 500 m/hố. Độ
sâu các hố đào thông thường phải vào tới đá phong hóa vừa.
2) Trên tim các tuyến đường dẫn
nước chính vùng đồng bằng bố trí hố đào hoặc khoan tay hoặc xuyên để thăm dò,
cự ly giữa các hố thăm dò từ 500 m đến 1000 m. Độ sâu các hố khoan tay hoặc đào
phải đạt sâu hơn đáy kênh dự kiến từ 1 m đến 2 m.
Trường hợp tuyến kênh tưới có đất
đá nền thấm nước mạnh đến rất mạnh, độ sâu hố khoan đào phải đến tầng cách
nước.
5.3.4.7 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thí nghiệm đổ nước được tiến
hành trong các hố khoan đào của lớp Đệ Tứ và các lớp phong hóa hoàn toàn –
mạnh, mỗi lớp có 1 đến 2 giá trị hệ số thấm K.
2 )Thí nghiệm ép nước được tiến
hành 1 đến 2 đoạn trong các hố khoan thăm dò tuyến đường hầm tại cao trình
tường và đáy đường hầm dẫn nước.
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp cát cuội sỏi trên tuyến đường dẫn nước chính, mỗi lớp có từ 1 đến 2 giá
trị hệ số thấm K.
b) Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất, cát sỏi nền: mỗi lớp từ
3 đến 5 mẫu.
2) Mẫu đá phân tích thạch học và cơ
lý: mỗi loại đá từ 1 đến 2 mẫu.
3) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 1 mẫu nước mặt, 1 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
5.3.5 Vật liệu xây dựng thiên
nhiên
5.3.5.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.2 Đo vẽ địa chất công
trình
Nhằm phát hiện các nguồn vật liệu
xây dựng thiên nhiên có trong khu vực dự án. Cần đo vẽ địa chất hành trình toàn
bộ khu vực có triển vọng về vật liệu xây dựng trong bán kính từ 30km tính từ
công trình đầu mối dự định xây dựng (đối với vật liệu đất trong vòng 5 km đến
10 km, đá và cát sỏi trong phạm vi 10 km đến 30 km). Tỷ lệ đo vẽ hành trình
được tính tương đương với đo vẽ bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1/25.000 đến 1/50.000. Hệ số
K dự trữ vật liệu xây dựng cấp C1 và C2 là 2,5 đến 3 lần yêu cầu của thiết kế.
Trường hợp trong phạm vi trên không đủ trữ lượng và chất lượng yêu cầu thì có
thể mở rộng phạm vi đo vẽ.
5.3.5.3 Khoan đào
a) Đối với các mỏ đất, mỗi mỏ đào 2
đến 3 hố nhưng khoảng cách giữa các hố không nhỏ hơn 200 m.
b) Đối với các mỏ cát sỏi mỗi mỏ đào
từ 2 đến 3 hố; nhưng khoảng cách giữa các hố không nhỏ hơn 100 m.
c) Đối với các mỏ đá có triển vọng,
bố trí từ 1 đến 2 hố khoan máy cho mỗi mỏ hoặc 300 m đến 500 m bố trí 1 hố
khoan.
d) Độ sâu của các hố khoan đào qua
hết lớp dự kiến khai thác làm vật liệu.
5.3.5.4 Công tác thí nghiệm
trong phòng
a) Mẫu đất chế bị (đất rời thí
nghiệm 13 chỉ tiêu): Mỗi lớp từ 2 – 3 mẫu, 1 đến 2 mẫu đầm tiêu chuẩn, 1 mẫu
thí nghiệm độ ẩm, 1 mẫu thí nghiệm kiểm tra tính chất đặc biệt: trương nở, co
ngót, tan rã của đất vật liệu xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mẫu đá cơ lý và thạch học: Mỗi
loại đá 1 đến 2 mẫu.
5.4 Thành phần Hồ sơ địa chất
công trình giai đoạn BCĐT
5.4.1 Nội dung bản thuyết minh
ĐCCT giai đoạn báo cáo BCĐT
5.4.1.1 Bản thuyết minh
Chương 1 : Tổng quát
- Mở đầu
1) Tổ chức khảo sát ĐCCT;
2) Nhân sự tham gia chính (Chủ
nhiệm, chủ trì);
3) Thời gian tiến hành khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các luật lệ, quy định, tiêu
chuẩn: Các luật có liên quan (các luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật về rừng, luật bảo vệ tài
nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây dựng,v.v…) có liên quan
đến việc khảo sát;
2) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo
sát;
3) Phương pháp và trang thiết bị
được sử dụng để khảo sát;
4) Quyết định giao nhiệm vụ, kế
hoạch, hợp đồng khảo sát;
5) Số hiệu và tóm tắt nội dung đề
cương khảo sát ĐCCT.
- Giới thiệu những nét cơ bản của
dự án
- Giới thiệu đặc điểm chung của
phương án chọn về địa điểm công trình
- Tóm tắt công tác khảo sát ĐCCT đã
thực hiện ở giai đoạn lập quy hoạch (gọi tắt là QH) (nếu có)
- Tóm tắt khối lượng khảo sát ĐCCT
đã thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa hình địa mạo;
- Cấu trúc địa chất (ĐC), địa chất
thủy văn (ĐCTV), động đất và tân kiến tạo của khu vực nghiên cứu.
Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV
vùng hồ
- Khái quát về hồ chứa;
- Đánh giá sơ bộ về khả năng giữ nước
của hồ chứa;
- Đánh giá sơ bộ về khả năng sạt
trượt bờ hồ;
- Đánh giá sơ bộ về khả năng ngập
và bán ngập khi xây dựng hồ chứa;
- Dự báo sơ bộ về quá trình địa
động lực ở hồ chứa;
- Sơ bộ dự kiến các biện pháp xử lý
các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 4: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV
vùng công trình đầu mối
- Khát quát về công trình đầu mối;
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại vùng
tuyến công trình đầu mối;
- Đánh giá và so sánh điều kiện
ĐCCT giữa các phương án vùng tuyến công trình đầu mối;
- Dự kiến sơ bộ các biện pháp xử lý
đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại các phương án vùng tuyến công trình đầu
mối;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến công trình đầu mối;
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 5: Điều kiện ĐCCT của
đường dẫn chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các
vùng tuyến đường dẫn chính;
- Đánh giá và so sánh điều kiện
ĐCCT giữa các phương án vùng tuyến đường dẫn chính;
- Dự kiến sơ bộ biện pháp xử lý đối
với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến đường dẫn chính;
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 6: Vật liệu xây dựng
thiên nhiên
- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự
án;
- Đánh giá sơ bộ trữ lượng và chất
lượng VLXD thiên nhiên (vùng công trình đầu mối & đường dẫn chính);
- Những khuyến nghị về VLXD thiên
nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết luận tổng quát về điều
kiện ĐCCT của dự án;
- Các kiến nghị.
5.4.1.2 Các hình vẽ
- Bản đồ vị trí công trình (tỷ lệ
1/50.000 đến 1/100.000);
- Bản đồ địa chất vùng dự án (tỷ lệ
1/50.000 đến 1/200.000).
5.4.1.3 Các bảng biểu
- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý
của đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để thiết kế;
- Bảng thống kê trữ lượng, bảng
thống kê các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu xây dựng thiên nhiên và kiến nghị các
thông số dùng để thiết kế.
5.4.1.4 Các phụ lục kèm theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thống kê kết quả thí nghiệm tính
chất đặc biệt của đất vật liệu xây dựng: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng
muối…(nếu có);
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt
(nếu có);
- Công văn về tình hình khoáng sản,
di tích lịch sử văn hóa trong lòng hồ và vùng dự án (nếu có).
5.4.2 Tập bản vẽ địa chất công
trình
- Bản đồ địa chất vùng dự án;
- Bản đồ tài liệu thực tế vùng hồ;
- Bản đồ ĐCCT và ĐCTV vùng hồ chứa;
- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng
tuyến công trình đầu mối;
- Bản đồ ĐCCT và ĐCTV vùng tuyến
công trình đầu mối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT các vùng tuyến đường dẫn chính;
- Bản đồ phân bố vật liệu xây dựng
thiên nhiên của dự án;
- Bản đồ tài liệu thực tế, bản tính
trữ lượng và các mặt cắt địa chất của các mỏ VLXD;
- Các bản đồ không ảnh (nếu có).
5.4.3 Hồ sơ khảo sát ĐCCT bằng
phương pháp địa vật lý
- Thuyết minh kết quả khảo sát ĐCCT
bằng phương pháp địa vật lý;
- Các bản vẽ kèm theo:
1) Bản đồ tài liệu thực tế các
tuyến đo địa vật lý.
2) Các mặt cắt địa vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuyết minh kết quả đánh giá động
đất, kiến tạo, các hoạt động địa động lực hiện đại và các phụ lục.
- Các bản vẽ kèm theo:
1) Bản đồ kiến tạo và địa động lực;
2) Bản đồ chấn tâm động đất và các
vùng phát sinh chấn tâm động đất.
5.4.5 Tài liệu gốc ĐCCT
- Tài liệu ghi chép mô tả khi đo vẽ
ĐCCT và tập ảnh đo vẽ ĐCCT;
- Tài liệu thăm dò địa vật lý;
- Hình trụ các hố khoan đào. Đối
với hố khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố; tập ảnh hòm nõn khoan máy;
- Ghi chép và tính toán kết quả thí
nghiệm trong phòng và ngoài trời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thành phần,
khối lượng khảo sát địa chất công trình giai đoạn dự án đầu tư xây dựng công
trình (DAĐT)
6.1 Mục đích của công tác khảo
sát ĐCCT
- Làm sáng tỏ điều kiện ĐCCT ở các
vùng tuyến nghiên cứu để lựa chọn vùng tuyến tối ưu;
- Đánh giá tính khả thi của dự án
về mặt ĐCCT bao gồm:
1) Đánh giá về hồ chứa tại cao
trình dự kiến giữ nước;
2) Đánh giá và lựa chọn vùng tuyến
tối ưu của công trình đầu mối về điều kiện ĐCCT;
3) Đánh giá và lựa chọn vùng tuyến
tối ưu của đường dẫn chính và các công trình quan trọng trên đường dẫn chính về
điều kiện ĐCCT;
4) Đánh giá về trữ lượng và chất
lượng của VLXD thiên nhiên để xây dựng công trình;
5) Đề xuất các biện pháp để xử lý
các vấn đề phức tạp về ĐCCT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thành phần khảo sát ĐCCT
trong giai đoạn DAĐT
- Thu thập, phân tích và đánh giá
các tài liệu đã có, đặc biệt là các tài liệu của giai đoạn BCĐT (nếu có);
- Phân tích và vẽ bản đồ địa chất
không ảnh;
- Đánh giá động đất, kiến tạo và
các hoạt động địa động lực hiện đại;
- Đo vẽ địa chất công trình;
- Thăm dò địa vật lý;
- Khoan, đào, xuyên;
- Thí nghiệm trong phòng và ngoài
trời;
- Lập hồ sơ địa chất công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Hồ chứa
6.3.1.1 Mục đích
- Chính xác hóa cao trình giữ nước
của hồ chứa, các vị trí mất nước, trượt sạt, ngập, bán ngập… cung cấp các thông
số kỹ thuật để thiết kế biện pháp xử lý;
- Đề ra các biện pháp để xử lý các
vấn đề phức tạp về ĐCCT;
- Đánh giá về tình hình khoáng sản
ở hồ chứa.
6.3.1.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Thu thập và phân tích các tài liệu
chuyên môn đã có trong phạm vi dự án, như quy định trong 5.3.1.2; đặc biệt là
hồ sơ giai đoạn BCĐT (nếu có).
6.3.1.3 Bản đồ không ảnh (bao
gồm ảnh chụp từ vệ tinh và máy bay)
Bản đồ không ảnh chỉ được thực hiện
cho những công trình có quy mô cấp III trở lên. Đối với những công trình đã
thực hiện công tác này trong giai đoạn BCĐT, ở giai đoạn này chỉ sử dụng lại
các kết quả đó. Trường hợp còn nghi vấn mới tiến hành kiểm tra lại trên cơ sở
các ảnh đã có từ trước. Phạm vi và mức độ thực hiện như đã nêu trong giai đoạn
BCĐT (xem 5.3.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp đã lập BCĐT: Đánh giá
bổ sung về tình hình động đất và các hoạt động địa động lực hiện đại cho công
trình từ cấp III trở lên.
b) Trường hợp không lập BCĐT
1) Đối với công trình từ cấp III
trở lên: Điều tra, khảo sát và đánh giá về tình hình động đất và các hoạt động
địa động lực hiện đại tác động tới công trình. Tiến hành điều tra và cung cấp
các thông số về động đất, kiến tạo trên vùng nghiên cứu. Tiến hành đo radon CO2
và khí thủy ngân ở những khu vực đứt gãy hoạt động trở lại.
2) Đối với công trình dưới cấp III:
Không thực hiện.
6.3.1.5 Đo vẽ địa chất công
trình
a) Trường hợp đã lập BCĐT: Đo vẽ bổ
sung khi cần thiết đối với những vấn đề phức tạp hoặc còn nghi vấn mà ở giai
đoạn BCĐT chưa nghiên cứu kỹ.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Đối với công trình từ cấp III
trở lên: Tiến hành đo vẽ với phạm vi và yêu cầu kỹ thuật như quy định trong
5.3.1.5 nhưng với tỷ lệ lớn hơn, để đánh giá đúng đắc điều kiện ĐCCT hồ chứa,
cụ thể như sau:
+ Hồ chứa nằm trong các vùng đồi
thấp, tỷ lệ đo vẽ từ 1/25.000 đến 1/50.000;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ở những khu vực có khả năng thấm
mất nước hoặc có các điều kiện địa chất đặc biệt như: suối nước nóng, khí phun,
mỏ muối, đá vôi, sạt lở mạnh… thì tại các khu vực đó phải đo vẽ bản đồ địa chất
với tỷ lệ lớn hơn nhưng không vượt quá tỷ lệ 1/2.000.
2) Đối với công trình cấp IV trở
xuống: Không thực hiện.
6.3.1.6 Thăm dò địa vật lý
a) Trường hợp đã lập BCĐT: Nếu ở
giai đoạn lập BCĐT đã tiến hành thăm dò địa vật lý chỉ cần thăm dò bổ sung ở
những vùng có điều kiện ĐCCT phức tạp và nghi vấn chưa làm rõ ở giai đoạn BCĐT.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Đối với công trình từ cấp III
trở lên, sau khi đo vẽ địa chất, nếu phát hiện thấy các khu vực phức tạp về mặt
địa chất công trình thì cần tiến hành thăm dò địa vật lý.
+ Tại những vị trí nghi ngờ có khả
năng mất nước cần bố trí các mặt cắt địa vật lý với khoảng cách giữa các mặt
cắt từ 200m đến 1000m, mật độ trên mặt cắt từ 10m đến 20m/1điểm đo địa vật lý.
+ Tại những vị trí ngập và bán
ngập, sạt lở nghiêm trọng cũng tiến hành đo mặt cắt địa vật lý nhưng tại mỗi vị
trí chỉ đo từ 1 đến 3 mặt cắt với mật độ trên mặt cắt từ 10m đến 20m/1điểm đo
địa vật lý.
2) Đối với công trình dưới cấp III:
Không thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp đã lập BCĐT: chỉ tiến
hành khoan đào để bổ sung tài liệu khi cần thiết đối với những vấn đề ĐCCT phức
tạp hoặc còn nghi vấn ở giai đoạn BCĐT.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Trên cơ sở kết quả thăm dò địa
vật lý hoặc đo vẽ ĐCCT, cần bố trí các hố khoan đào nhằm làm sáng tỏ một cách
cụ thể điều kiện ĐCCT của hồ chứa trên các mặt:
+ Tình hình mất nước (hang động,
đứt gãy, sự hiện diện lớp bồi tích, vv…);
+ Tình hình ổn định bờ hồ;
+ Tình hình lầy thụt.
2) Hố đào được thực hiện nhằm bổ sung
điểm địa chất ở những khu vực ít điểm lộ của đá và thường rất hạn chế, cần phải
xem xét vết lộ ở các vách giếng nước ăn, các bờ suối thay cho các hố đào;
3) Hố khoan chỉ được thực hiện ở
những vị trí nghi ngờ có khả năng mất nước qua thung lũng sông lân cận, khi
công tác thăm dò địa vật lý chưa đủ độ tin cậy, phải kiểm tra lại độ chính xác
của các tài liệu địa vật lý mới được bố trí khoan. Số hố khoan được bố trí tại
khu vực nghi ngờ mất nước từ 1 đến 5 hố (một hố phải ở đỉnh phân thủy), trường
hợp bố trí 1 hố khoan thì phải có thêm ít nhất là 2 điểm đo sâu điện ở hai phía
của đường chia nước. Độ sâu của hố khoan tại đỉnh phân thủy tốt nhất là xuyên
vào tầng cách nước từ 2 m đến 3 m. Nếu tầng cách nước nằm quá sâu (lớn hơn 1,5
H đến 2 H; H là chiều cao đập), thì độ sâu hố khoan phải thấp hơn mực nước ngầm
vào mùa khô từ 5 m đến 7 m hoặc lấy hố khoan ngang với cao trình mực nước sông
mùa khô ở khu vực đó;
4) Khi nghiên cứu vùng hồ trong khu
vực đá vôi phát triển karst mạnh, cần phải tổng hợp các yếu tố phát triển
karst, các tài liệu thăm dò địa vật lý, khoan đào và nghiên cứu chuyên môn khác
để trên cơ sở đó nêu được quy luật phát triển karst của khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thí nghiệm ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời bao gồm:
ép nước, đổ nước và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) thực hiện ở các mặt cắt
địa chất nơi có khả năng xảy ra mất nước, trượt sạt lớn, ảnh hưởng tới quy mô
của hồ chứa. Thí nghiệm ngoài trời nhằm đảm bảo mỗi lớp đất, mỗi lớp đá phong
hóa hoàn toàn, đá phong hóa mạnh có 2 đến 3 lần đổ nước và 2 đến 3 giá trị
xuyên tiêu chuẩn (SPT). Mỗi lớp đá phong hóa vừa, đá phong hóa nhẹ đến tươi có
từ 2 đến 3 đoạn ép nước.
1) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành ép nước (hoặc hút nước, múc nước) tại những hố khoan đào bổ sung;
2) Trường hợp không lập BCĐT:
Tại những hố khoan ở đỉnh phân thủy
đều phải thí nghiệm đổ nước trong tầng phủ và ép nước trong đá. Tiến hành thí
nghiệm hút nước ở tầng chứa nước chủ yếu (đặc biệt là nước karst), để xác định
tính chất nứt nẻ và tính thấm nước của đất, đá. Tại vùng hồ phát triển karst có
thể tiến hành thí nghiệm đổ chất chỉ thị màu, muối, dầu, trấu… để tìm hướng
chảy và miền thoát của nguồn nước karst sang thung lũng bên cạnh, hoặc về hạ
lưu.
b) Quan trắc nước lâu dài
1) Trường hợp có lập BCĐT: Tiếp tục
quan trắc tại các hố khoan đào đã quan trắc khi lập BCĐT và tại các hố khoan
đào bổ sung khi thấy cần thiết.
2) Trường hợp không lập BCĐT: Tiến
hành quan trắc tại các hố khoan ở đỉnh phân thủy, quan trắc tại các hố khoan
đào và một số điểm lộ nước lân cận khu vực có khả năng mất nước. Trường hợp cần
thiết phải quan trắc lâu dài, ít nhất là 1 năm thủy văn.
c) Thí nghiệm trong phòng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trường hợp không lập BCĐT: Cần
lấy và thí nghiệm mẫu với khối lượng như sau:
+ Mẫu đất nguyên dạng, cát sỏi nền:
4 đến 6 mẫu/1lớp. (tại khu vực trượt sạt lớn hoặc thấm nước mạnh);
+ Mẫu đá cơ lý: 4 đến 6mẫu/1lớp
phong hóa của 1 loại đá (tại khu vực trượt sạt lớn hoặc thấm nước mạnh);
+ Mẫu đá thạch học: 3 đến
5mẫu/1loại đá;
+ Mẫu nước ăn mòn bê tông: 2 mẫu
nước mặt, 2 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước;
6.3.1.9 Ngập và bán ngập
a) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành đánh giá bổ sung khi cần thiết.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Về khoáng sản: Trong các tài
liệu địa chất vùng hồ phải có tài liệu lấy từ Cục Địa chất và khoáng sản Việt
Nam về sự phân bố của các khoáng sản có ích. Đánh giá ảnh hưởng của hồ chứa và
toàn dự án đối với các mỏ khoáng sản có trữ lượng công nghiệp, đặc biệt là các
khoáng sản quý hiếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Công trình đầu mối của hồ
chứa, đập dâng
6.3.2.1 Mục đích
- Chọn được vùng tuyến tối ưu về
mặt ĐCCT;
- Cung cấp các thông số kỹ thuật để
thiết kế cơ sở công trình;
- Đề xuất các biện pháp xử lý đối
với những vấn đề phức tạp về ĐCCT;
- Dự kiến những vấn đề về ĐCCT của
công trình phải nghiên cứu kỹ ở giai đoạn sau.
6.3.2.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
6.3.2.3 Đánh giá động đất và
hoạt động địa động lực hiện đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp không lập BCĐT: Thực
hiện như quy định trong 6.3.1.4.
6.3.2.4 Đo vẽ địa chất công
trình
a) Yêu cầu của công tác đo vẽ ĐCCT:
Phạm vi và tỷ lệ đo vẽ địa chất công trình đối với từng phương án vùng tuyến
phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
1) Đủ tài liệu để xác định được quy
luật cơ bản của cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn, địa mạo của khu vực tuyến
khảo sát;
2) Tính đến khả năng dịch chuyển
tim đập, cao độ mực nước dâng và các phương án bố trí đầu mối thủy lực khác
nhau;
3) Đủ để đánh giá ổn định và khả
năng thấm vòng vai đập khu vực sườn đồi và phân thủy ở gần tuyến đập;
4) Xác định khả năng thấm ở nền
đập, nước thấm vào hố móng công trình và sự bào xói khu vực hạ lưu gần công
trình.
b) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành đo vẽ bổ sung khi cần thiết để làm sáng tỏ điều kiện ĐCCT của các phương
án vùng tuyến, đặc biệt là vùng tuyến chọn để đáp ứng được yêu cầu của mục c
khoản này.
c) Trường hợp không lập BCĐT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phạm vi đo vẽ được quy định như
sau:
+ Phạm vi đo vẽ địa chất công trình
nên trùm lên tất cả các phương án tuyến bố trí công trình đầu mối, bao gồm: Đập
chính, đập phụ, tràn xả lũ, cống lấy nước… Khi các vị trí các phương án tuyến
công trình đầu mối hoặc từng hạng mục công trình xa nhau quá 10 H (H là chiều
cao đập) thì tách chúng riêng ra để tiến hành đo vẽ. Trường hợp đặc biệt cần nối
các vị trí đó lại với nhau phải có luận chứng xác đáng.
+ Thông thường, phạm vi đo vẽ ĐCCT
tính từ đường viền công trình về thượng, hạ lưu mỗi bên là 4 H, về hai bên vai
đập mỗi bên 1 H nhưng không vượt quá đỉnh đồi (hoặc núi) mà vai đập gối vào.
+ Trong mọi điều kiện, phạm vi đo
vẽ địa chất công trình không nhỏ hơn 100 m đến 200 m tính từ đường viền của
công trình chính.
3) Tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chất công
trình thường từ: 1/5.000 đến 1/10.000 tùy mức độ phức tạp của điều kiện ĐCCT,
kích thước và kiểu công trình được thiết kế. Trường hợp tuyến công trình đầu
mối ngắn (có chiều dài < 200 m) thì tỷ lệ đo vẽ ĐCCT có thể tăng lên từ
1/1.000 đến 1/2.000.
6.3.2.5 Thăm dò địa vật lý
a) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành thăm dò bổ sung khi cần thiết đối với những vấn đề còn tồn tại ở BCĐT hoặc
đối với những nơi có điều kiện ĐCCT phức tạp.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Tiến hành thăm dò địa vật lý
giải quyết về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bề mặt đá gốc (ranh giới giữa
trầm tích đệ tứ và bề mặt đá gốc);
+ Các đới đứt gãy kiến tạo, hang
hốc karst và nứt nẻ tăng cao;
+ Độ sâu nước dưới đất.
2) Trên mỗi vùng tuyến so chọn
thông thường chỉ bố trí một mặt cắt địa vật lý tại tim tuyến đó. Riêng vùng
tuyến có khả năng được chọn tiến hành đo 3 mặt cắt (1 tim, 1 thượng và 1 hạ).
Các mặt cắt địa
+ Công trình đập đất, đá đổ, đất đá
hỗn hợp:
Đơn giản 100 m đến 150m/hố
Trung bình 75 m đến 100m/hố
Phức tạp 50 m đến 75m/hố
+ Trong những trường hợp đặc biệt như
chiều dài tuyến công trình quá nhỏ, những công trình ngăn nước rất quan trọng
hoặc điều kiện địa chất đặc biệt phức tạp cự ly trên có thể rút ngắn, nhưng
phải được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi đơn nguyên địa mạo ít nhất phải
có 1 hố khoan (lòng sông, thềm, bãi bồi, sườn đồi….).
Trên mỗi tuyến công trình phải có
ít nhất 3 hố khoan: Đối với đập: 1 hố lòng sông, 2 hố ở thềm hoặc vai đập; Đối
với nước cống lấy nước: 1 hố ở tháp cống, 1 hố ở thân cống, 1 hố ở sân tiêu
năng; Đối với đập tràn: 1 hố ở cửa vào, 1hố ở thân đập tràn, 1 hố ở sân tiêu
năng.
Tại tuyến đập có khả năng được chọn
bố trí thêm 2 mặt cắt ngang ở 2 vai và 1 mặt cắt dọc sông vuông góc với tim đập.
Cần lưu ý bố trí các hố khoan máy trên giao điểm của tuyến đập, tràn, cống… và
sử dụng tuyến tràn và tuyến cống làm các mặt cắt ngang để tiết kiệm khối lượng
khoan thăm dò.
+ Chiều sâu các hố khoan vùng tuyến
thường từ 2/3 H đến 1 H, trong trường hợp đặc biệt có thể bố trí sâu hơn 1 H
(với H là chiều cao đập). Độ sâu của hố khoan phụ thuộc vào điều kiện địa chất
công trình của các tuyến và phải đạt được mục đích làm sáng tỏ các nội dung
sau:
Tới lớp đất đá có khả năng làm nền
công trình mà dưới tác dụng của công trình không làm ảnh hưởng tới sự thay đổi
trạng thái của chính lớp đất, đá nền đó;
Xác định được giới hạn trên của
tầng cách nước (hoặc lớp đất đá được coi như tầng cách nước khi hệ số thấm của
lớp đó nhỏ hơn 10 lần lớp trên nó);
Xác định được mực nước xuất hiện và
ổn định.
6.3.2.7 Hầm ngang và giếng đứng
- Loại công tác này chỉ dùng để
khảo sát nền và vai của các công trình đập bê tông, đập đá đổ bê tông bán mặt,
đập vòm cấp III trở lên, có sườn dốc hoặc điều kiện địa chất phức tạp. Mục đích
của các công trình thăm dò này là nhằm tìm hiểu cấu trúc các lớp đất đá vai
đập, mức độ phong hóa, làm các thí nghiệm nén tĩnh và đẩy trượt để tìm hiểu các
tính chất cơ học của đá đá, ma sát giữa bêtông và đá nền…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với công trình dưới cấp III:
Không thực hiện.
6.3.2.8 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời:
1) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành bổ sung tại các hố khoan đào bổ sung để đảm bảo được yêu cầu của mục 2
khoản này.
2) Trường hợp không lập BCĐT:
+ Thí nghiệm đổ nước: Đổ nước được
tiến hành trong cả các hố khoan máy, khoan tay và hố đào. Cần có 1 đến 2 giá
trị hệ số thấm K cho mỗi lớp và đảm bảo sao cho mỗi vai đập có từ 2 đến 3 điểm
đổ nước;
+ Thí nghiệm múc, hút nước: Trong
các lớp chứa nước cần có 1 đến 3 giá trị hệ số thấm;
+ Thí nghiệm ép nước: Thực hiện
trong các lớp đá và chủ yếu cho những công trình từ cấp III trở lên. Trong các
hố khoan máy trên phạm vi tuyến đập đều tiến hành ép nước phân đoạn với chiều
dài trung bình mỗi đoạn ép là 5m. Số lượng đoạn ép nước phải đảm bảo tại mỗi
đới phân chia về thấm trong nền công trình có không ít hơn 3 giá trị lượng mất
nước đơn vị q (l/ph.m.m) hoặc 3 giá trị Lugeon (Lu);
+ Thí nghiệm SPT được thực hiện tại
tim tuyến công trình đối với nền trong trầm tích đệ tứ, trong đá phong hóa hoàn
toàn và đá phong hóa mạnh. Số lượng SPT từ 3 đến 5 điểm/1lớp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thí nghiệm nén ngang và đầy
trượt: Thực hiện chủ yếu trong các hầm ngang, mỗi hầm thí nghiệm ít nhất là 5
bệ cho 1 loại đá khác nhau với các mức độ phong hóa khác nhau, nhằm xác định
cường độ của đá và moduyn tổng biến dạng (E). Riêng thí nghiệm đẩy trượt có thể
tiến hành ở các vị trí khác ngoài hầm ngang.
b) Thí nghiệm trong phòng
1) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành thí nghiệm bổ sung đối với các mẫu lấy ở các hố khoan, đào bổ sung để đảm bảo
được yêu cầu của mục 2 khoản này (tính cả những mẫu đã tiến hành ở giai đoạn
BCĐT).
2) Trường hợp không lập BCĐT:
+ Mẫu đất nguyên dạng: Thí nghiệm
cho mỗi lớp đất từ 6 đến 10 mẫu đối với các công trình cấp III trở lên và từ 3
đến 6 mẫu đối với các công trình cấp III trở xuống. Đối với đất không lấy được
mẫu nguyên dạng, cần phải lấy mẫu phá hủy (mẫu thí nghiệm 9CT) bằng 1/3 đến 1/2
số lượng mẫu đã nêu trên. Nghiên cứu hóa đất chỉ tiến hành khi tính chất hóa
học của chúng có ảnh hưởng tới tính ổn định của công trình, số lượng từ 1 đến 2
mẫu/1 lớp;
+ Mẫu cát sỏi nền thí nghiệm: Số
lượng 1 đến 2 mẫu cho lớp;
+ Mẫu đá phân tích thạch học: Số
lượng 3 đến 5 mẫu cho một lọai đá;
+ Mẫu đá phân tích cơ lý: Số lượng
3 đến 5 mẫu cho một lớp phong hóa của 1 loại đá cho công trình cấp III trở lên
và từ 1 đến 2 mẫu cho công trình cấp IV;
+ Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 3 đến 4 mẫu nước mặt, 3 đến 4 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.1 Mục đích
Như quy định trong 6.3.2.1.
6.3.3.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
6.3.3.3 Đánh giá động đất và
hoạt động địa động lực hiện đại
Như quy định trong 5.3.1.4.
6.3.3.4 Thăm dò địa vật lý
- Công tác này chỉ tiến hành đối với
công trình từ cấp III trở lên có điều kiện ĐCCT phức tạp. Đối với công trình
dưới cấp III: Không thực hiện.
- Trường hợp có lập BCĐT: Tiến hành
thăm dò bổ sung đối với những vấn đề còn tồn tại ở BCĐT hoặc đối với những nơi
có điều kiện ĐCCT phức tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.5 Khoan, đào, xuyên
a) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành bổ sung để đạt yêu cầu ở mục b của Điều này.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Tại mỗi phương án vùng tuyến
khảo sát của các công trình cấp III trở lên bố trí 1 mặt cắt dọc và 1 mặt cắt
ngang với 5 hố khoan, đào hoặc xuyên. Công trình cấp IV trở xuống chỉ cần một
mặt cắt dọc tim tuyến với 3 hố. Số hố xuyên có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng
số hố khảo sát (khoan, đào, xuyên). Cự ly các hố thông thường lấy từ 25 m đến
75m/hố.
2) Độ sâu các hố khoan, xuyên phải
vượt qua đáy móng công trình từ 3 m đến 10 m và lớn hơn 1,5 BCT (với
B là bề rộng móng công trình). Trường hợp gặp tầng đất mềm yếu phải có ít nhất
1 hố vượt qua lớp đất mềm yếu và vào lớp đất tốt bên dưới nó không ít hơn 2 m.
Trong mọi trường hợp độ sâu hố khoan không vượt quá 15 lần S (với S là chiều
sâu chôn móng tính từ cao độ đặt móng). Trường hợp gặp lớp phù sa cổ thì độ
sâu hố khoan phải cắm sâu vào lớp này là 5 m đến 7 m, trường hợp gặp đá là từ 3
m đến 5 m.
6.3.3.6 Thí nghiệm ngoài trời và
trong phòng
a) Trường hợp có lập BCĐT: Thí
nghiệm bổ sung đối với các hố khoan đào bổ sung để đạt yêu cầu nêu ở mục b của
Điều này.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Thí nghiệm ngoài trời:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thí nghiệm hút hoặc múc nước ở
lớp cát cuội sỏi và các tầng chứa nước dưới nền công trình: mỗi lớp cuội sỏi
hoặc tầng chứa nước có từ 1 đến 3 giá trị thấm K;
+ Thí nghiệm cắt cánh trong đất mềm
yếu và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) trong các lớp đất còn lại dưới nền
công trình. Tại mỗi lớp đất có không ít hơn 3 giá trị t (đất yếu) và 3 giá trị SPT (lớp đất còn lại) đặc biệt là ở
chung quanh cao trình dự kiến đặt móng.
2) Thí nghiệm trong phòng:
+ Mẫu đất nguyên dạng: Thí nghiệm
từ 3 đến 6 mẫu/1lớp đối với công trình từ cấp III trở lên và từ 3 đến 4 mẫu cho
công trình cấp IV. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy mẫu
phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên.
+ Mẫu cát sỏi nền: Thí nghiệm với
số lượng 3 đến 5 mẫu cho một lớp;
+ Mẫu đá phân tích thạch học: Số
lượng 3 đến 4 mẫu cho một loại đá;
+ Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Số lượng
3 đến 4 mẫu cho một lớp phong hóa của 1 loại đá ;
+ Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 2 đến 3 mẫu nước mặt, 2 đến 3 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
6.3.4 Đường dẫn nước chính:
tuyến kênh, đường hầm (tuynel), đường ống dẫn nước và tuyến kè bảo vệ bờ sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như quy định trong 6.3.2.1.
6.3.4.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
6.3.4.3 Đánh giá động đất và
hoạt động địa động lực hiện đại
Như quy định trong 6.3.1.4.
6.3.4.4 Thăm dò địa vật lý
a) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành thăm dò bổ sung để đạt yêu cầu nêu ở mục b của Điều này.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Công tác thăm dò địa vật lý chỉ
áp dụng cho khảo sát ở các đường hầm, đường ống dẫn nước và các kênh có lưu
lượng ³ 1m3/s đối với vùng
núi và 5m3/s đối với vùng đồng bằng và trung du; các công trình lớn
trên các kênh đó. Đo địa vật lý được thực hiện trên các tim các tuyến nghiên
cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.5 Đo vẽ địa chất công
trình
a) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành đo vẽ bổ sung đối với vùng tuyến chọn để đạt yêu cầu nêu như ở mục b khoản
này.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Đo vẽ ĐCCT được thực hiện cho
tất cả các phương án tuyến. Quá trình đo vẽ cần làm sáng tỏ các điều kiện địa
chất công trình của vùng khảo sát gồm: điều kiện địa hình, địa mạo, địa chất,
địa chất thủy văn, hiện tượng địa chất vật lý và tính chất cơ lý của đất đá.
2) Phạm vi đo vẽ: Mỗi phương án
phạm vi đo vẽ được mở rộng theo tim tuyến dự kiến mỗi bên từ 100 m đến 200 m.
Khi phát hiện điều kiện ĐCCT phức tạp thì cần mở rộng thêm theo yêu cầu cụ thể.
3) Tỷ lệ đo vẽ:
+ Đường dẫn là kênh, đường hầm dẫn
nước, đường ống áp lực có lưu lượng ³ 1
m3/s (đối với vùng núi) và ³
5 m3/s (đối với đồng bằng và trung du) thì tỷ lệ đo vẽ địa chất là
1/5.000 đến 1/10.000;
+ Đường dẫn là kênh, đường hầm dẫn
nước, đường ống áp lực có lưu lượng từ ³
0,5 m3/s đến < 1 m3/s (đối với vùng núi) và từ (³ 2 m3/s đến < 5 m3/s)
đối với đồng bằng và trung du thì tỷ lệ đo vẽ địa chất là 1/2.000 đến 1/5.000.
+ Đối với tuyến kè và công trình có
lưu lượng nhỏ hơn không tiến hành đo vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành khoan, đào, xuyên để đạt yêu cầu nêu ở mục b, khoản này đối với vùng tuyến
được chọn.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Đối với kênh dẫn nước
+ Việc khoan, đào, xuyên nhằm lập
các mặt cắt địa chất tim tuyến và các mặt cắt ngang kênh. Khoảng cách giữa các
hố khoan đào trên từng tuyến kênh dự kiến được quyết định tùy thuộc vào mức độ
phức tạp của điều kiện địa hình, địa chất của vùng nghiên cứu;
+ Đối với các kênh vùng núi có Q ³ 0,5 m3/s cự ly giữa các hố trên
tim tuyến trung bình là từ 200 m đến 300 m. Đối với kênh tưới vùng đồng bằng và
trung du có Q ³ 1 m3/s, cự
ly các hố từ 300 m đến 500 m; đối với kênh tiêu, tạo nguồn có Q ³ 5 m3/s, cự ly các hố là 500 m
đến 1.000 m. Trường hợp kênh Chính có lưu lượng nhỏ hơn, cự ly giữa các hố thăm
dò có thể tăng lên 2 lần so với cự ly trên.
+ Các mặt cắt địa chất ngang kênh,
được bố trí ở những vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp của
tuyến kênh. Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang thường từ 3 đến 4 lần cự ly giữa
các hố trên tuyến kênh. Số hố trên một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim),
khoảng cách giữa các hố trên mặt cắt ngang thường từ 30 m đến 50 m.
+ Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên
thấp hơn đáy kênh từ 1 m đến 2 m. Trong trường hợp nước có thể thấm từ đáy kênh
ra, độ sâu hố khoan, đào, xuyên phải tới tầng cách nước. Trường hợp tầng cách
nước nằm sâu hơn đáy kênh 1,5 h đến 2 h (h là độ sâu nước trong kênh) thì độ
sâu hố khoan phải sâu hơn mức nước ngầm mùa khô 2 m đến 3 m hoặc ngang với mực
nước ngầm mùa khô của sông suối sau cùng tuyến công trình.
+ Tuyến kênh đi qua vùng đồng bằng,
số hố xuyên có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng số hố khảo sát (khoan, đào,
xuyên).
2) Đối với đường hầm dẫn nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Với các hố đào nông, khoảng cách
trên tim tuyến từ 200 m đến 300 m/1hố.
+ Đối với tuyến đường hầm dẫn nước
khoảng cách giữa các hố khoan máy trên tim tuyến thường từ 300 m đến 500 m. Số
lượng các hố khoan sâu tới cao trình đường hầm rất hạn chế, thường chỉ bố trí
từ 1 hố đến 3 hố thấp hơn cao trình đáy đường hầm từ 1 m đến 3 m.
+ Khi khảo sát đường hầm dẫn nước,
cần quan tâm đặc biệt tới cửa vào và cửa ra của đường hầm. Tại các cửa đó cần
xác định rõ chiều dày của lớp Đệ Tứ, lớp đá phong hóa hoàn toàn, phong hóa mạnh
và mức độ ổn định của chúng. Nếu cửa ra và cửa vào có các lớp đá cứng chắc thì
không phải khoan đào (hoặc chỉ đào các hố nông). Khoan đào tại khu vực cửa vào
và cửa ra tiến hành theo 1 đến 2 mặt cắt ngang cách nhau từ 100 m đến 200 m,
các hố trên mặt cắt cách nhau từ 25 m đến 50 m. Tất cả các hố phải vào tới lớp
đá phong hóa vừa ít nhất là 0,50 m.
+ Tại khu vực tháp điều áp, bể áp
lực tiến hành khoan 1 hố khoan máy sâu hơn đáy đường hầm dự kiến từ 1 m đến 3 m
(nên kết hợp với các hố trên tim tuyến đường hầm để giảm bớt khối lượng khoan).
Khoan đào tại tháp điều áp và bể áp lực tiến hành theo 1 mặt cắt ngang 3 hố
(bao gồm 1 hố khoan máy ở tim), các hố trên mặt cắt ngang cách nhau từ 30 m đến
50 m và sâu vào tới lớp đá phong hóa vừa ít nhất là 0,50m.
3) Đối với đường ống dẫn nước,
đường ống áp lực
+ Khoảng cách giữa các hố khoan,
đào trên tim tuyến đường ống thường từ 100 m đến 200 m và thấp hơn đáy móng
công trình dự kiến từ 1 m đến 2 m (hoặc vào trong đới đá phong hóa vừa từ 1 m
đến 2 m).
+ Khoảng cách giữa các mặt cắt
ngang thường từ 3 đến 4 lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến. Số hố trên một
mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim) các hố trên mặt cắt ngang cách nhau từ
30 m đến 50 m và sâu vào tới lớp đá phong hóa vừa ít nhất là 0,50m.
4) Đối với tuyến kè bảo vệ bờ sông
+ Khoảng cách giữa các hố khoan
trên tim tuyến (chân kè) thường từ 200 m đến 300 m. Độ sâu các hố khoan phải
vượt qua đáy chân kè dự kiến từ 5 m đến 10 m. Trường hợp gặp tầng đất mềm yếu
phải vượt qua lớp đất mềm yếu và vào lớp đất tốt bên dưới nó không ít hơn 2 m.
Trong mọi trường hợp độ sâu hố khoan không vượt quá 10HK (với HK
là chiều cao từ đỉnh đến chân kè). Trường hợp gặp lớp phù sa cổ thì độ sâu hố
khoan phải cắm sâu vào lớp này từ 3 m đến 5 m, trường hợp gặp đá phong hóa vừa
là từ 2 m đến 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.7 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời
1) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành thí nghiệm bổ sung tại các hố khoan đào bổ sung để đạt yêu cầu nêu khoản
dưới đây đối với vùng tuyến được chọn.
2) Trường hợp không lập BCĐT:
+ Thí nghiệm đổ nước được tiến hành
trong các hố khoan đào của lớp đệ tứ và các lớp phong hóa hoàn toàn – mạnh, mỗi
lớp có 3 đến 5 giá trị hệ số thấm K;
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
tại tuyến kè: mỗi lớp có 2 đến 3 giá trị xuyên tiêu chuẩn;
+ Thí nghiệm ép nước được tiến hành
3 đến 5 đoạn trong các hố khoan thăm dò tuyến đường hầm tại cao trình tường và
đáy đường hầm dẫn nước;
+ Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp có 3 đến 5 giá trị hệ số thấm K.
b) Thí nghiệm trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trường hợp không lập BCĐT:
+ Mẫu đất nguyên dạng và cát sỏi
nền: mỗi lớp từ 3 đến 5 mẫu;
+ Mẫu đá phân tích thạch học và cơ
lý: mỗi loại đá từ 3 đến 5 mẫu;
+ Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 2 mẫu nước mặt, 2 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
6.3.5 Các công trình khác: Nhà
máy thủy điện, trạm phân phối điện, tuyến đường thi công và tuyến đường điện
6.3.5.1 Mục đích
Như quy định trong 6.3.2.1.
6.3.5.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác thăm dò địa vật lý chỉ
tiến hành tại khu vực nhà máy thủy điện và trạm phân phối điện. Mỗi vị trí thực
hiện từ 1 đến 2 mặt cắt với mật độ từ 10 m đến 15 m/1 điểm đo. Tại những vị trí
có điều kiện địa chất phức tạp cần tiến hành tổ hợp các phương pháp đo địa chấn
khúc xạ với đo điện hoặc các phương pháp géorada,VLF…
6.3.5.4 Khoan, đào, xuyên
- Đối với nhà máy thủy điện và trạm
phân phối điện
1) Tại mỗi phương án vùng tuyến
khảo sát bố trí 1 mặt cắt dọc và 1 mặt cắt ngang với 5 hố khoan, đào hoặc
xuyên. Số hố xuyên tại khu vực đồng bằng có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng số
hố khảo sát (khoan, đào, xuyên). Cự ly các hố thông thường lấy từ 25 m đến 75
m/1hố;
2) Độ sâu các hố khoan, xuyên phải
vượt qua đáy móng công trình từ 2 m đến 3 m (đối với trạm phân phối điện) và từ
5 m đến 10 (đối với nhà máy thủy điện). Trong mọi trường hợp độ sâu hố khoan
tại nhà máy thủy điện phải vào sâu trong đá phong hóa vừa ít nhất là 5 m và
thấp hơn mực nước sông suối gần công trình ít nhất là 3 m.
- Đối với đường thi công và tuyến
đường dây điện.
1) Việc khoan, đào, xuyên nhằm lập
các mặt cắt địa chất tim tuyến và các mặt cắt ngang. Trường hợp tuyến công
trình đi qua vùng đồng bằng, số hố xuyên có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng số
hố khảo sát (khoan, đào, xuyên);
2) Cự ly giữa các hố trên tim tuyến
trung bình là từ 200 m đến 300 m. Các mặt cắt địa chất ngang được lập ở những
vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp. Khoảng cách giữa các mặt
cắt ngang thường từ 3 đến 4 lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến. Số hố trên
một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim). Độ sâu các hố khảo sát phải sâu hơn
đáy móng công trình dự kiến từ 2 m đến 3 m.
6.3.5.5 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thí nghiệm đổ nước được tiến
hành trong các hố khoan đào của lớp đệ tứ và các lớp phong hóa hoàn toàn đến
mạnh, mỗi lớp có 1 đến 2 giá trị hệ số thấm K;
2) Thí nghiệm ép nước được tiến
hành 2 đến 4 đoạn trong các đới đá phong hóa vừa đến phong hóa nhẹ;
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp cát cuội sỏi, mỗi lớp có 1 đến 2 giá trị hệ số thấm K.
b) Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất nguyên dạng và mẫu cát
sỏi nền: mỗi lớp từ 3 đến 5 mẫu;
2) Mẫu đá phân tích thạch học và cơ
lý: mỗi loại đá từ 1 đến 2 mẫu;
3) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 1 mẫu nước mặt, 1 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
6.3.6 Vật liệu xây dựng
6.3.6.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.2 Đo vẽ địa chất hành
trình
a) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành đo vẽ bổ sung trong trường hợp có bổ sung thêm yêu cầu về VLXD.
b) Trường hợp không lập BCĐT:
Tiến hành đo vẽ địa chất hành trình
toàn bộ khu vực có triển vọng về vật liệu xây dựng trong bán kính từ 30 km từ
công trình đầu mối dự định xây dựng (đối với vật liệu đất trong vòng 5 km đến
10 km, đá và cát sỏi trong phạm vi 10 km đến 30 km).Tỷ lệ đo vẽ hành trình được
tính tương đương với đo vẽ bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1/25.000 đến 1/50.000. Trường hợp
trong phạm vi trên không đủ trữ lượng và chất lượng yêu cầu thì có thể mở rộng
phạm vi đo vẽ.
6.3.6.3 Khoan đào
a) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành khoan, đào bổ sung để đạt yêu cầu nêu mục b của khoản này (tính cả những
hố đã tiến hành ở giai đoạn BCĐT).
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Đối với các mỏ đất và cát sỏi ở
cấp C1 cự ly khảo sát từ 200 m đến 300 m/1hố. Đối với mỏ cấp B cự ly khảo sát
từ 50 m đến 200 m/1hố.
2) Đối với các mỏ đá ở cấp C1 là 1
đến 2 hố cho 1 mỏ, và ở cấp B cự ly từ 100 m đến 200 m/1hố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.4 Công tác thí nghiệm
trong phòng
a) Trường hợp có lập BCĐT: Tiến
hành thí nghiệm bổ sung đối với các mẫu lấy từ các hố khoan đào bổ sung để đạt
yêu cầu nêu mục b của Điều này (tính cả những mẫu đã tiến hành ở giai đoạn
BCĐT).
b) Trường hợp không lập BCĐT:
1) Đối với mỏ đất khảo sát ở cấp C1
thí nghiệm: Mỗi lớp từ 4 đến 6 mẫu chế bị, 2 đến 4 mẫu đầm tiêu chuẩn, 2 mẫu
thí nghiệm độ ẩm, 2 đến 3 mẫu thí nghiệm tính chất đặc biệt: trương nở, co
ngót, tan rã, hàm lượng muối của đất vật liệu xây dựng;
2) Đối với mỏ cát sỏi khảo sát ở
cấp C1 thí nghiệm mỗi mỏ từ 3 đến 5 mẫu;
3) Đối với đá khảo sát ở cấp C1 thí
nghiệm 1 đến 2 mẫu phân tích thạch học và từ 2 đến 3 mẫu đá cơ lý cho mỗi loại
đá;
4) Đối với các mỏ đất, cát sỏi và
đá khảo sát ở cấp B số lượng mẫu thí nghiệm của 1 lớp hữu ích gấp 2 lần đối với
mỏ khảo sát ở cấp C1;
5) Số lượng mẫu quy định trên là
những mẫu cho được các chỉ tiêu cơ lý lực học làm cơ sở cho việc mô tả địa tầng
và đánh giá chất lượng của các loại vật liệu.
6.4 Thành phần Hồ sơ địa chất
công trình giai đoạn DAĐT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.1 Bản thuyết minh
Chương 1: Tổng quát
- Mở đầu
1) Tổ chức KSĐCCT;
2) Nhân sự tham gia chính (Chủ
nhiệm, chủ trì);
3) Thời gian tiến hành khảo sát.
- Những căn cứ và cơ sở để tiến
hành khảo sát ĐCCT:
1) Các luật lệ, quy định, tiêu
chuẩn: Các luật có liên quan (các luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật về rừng, luật bảo vệ tài
nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây dựng,vv…) có liên quan
đến việc khảo sát;
2) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo
sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Quyết định giao nhiệm vụ, kế
hoạch, hợp đồng khảo sát;
5) Số hiệu và tóm tắt nội dung đề
cương khảo sát ĐCCT.
- Giới thiệu những nét cơ bản của
dự án;
- Giới thiệu đặc điểm chung của
phương án chọn về địa điểm công trình;
- Tóm tắt công tác khảo sát ĐCCT đã
thực hiện ở giai đoạn lập BCĐT (nếu có);
- Tóm tắt khối lượng khảo sát ĐCCT
đã thực hiện.
Chương 2: Điều kiện địa chất
chung
- Địa hình địa mạo của lưu vực và
vùng dự án;
- Cấu trúc ĐC, ĐCTV, động đất và
tân kiến tạo của khu vực nghiên cứu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV
vùng hồ
- Khái quát về hồ chứa;
- Đánh giá khả năng giữ nước của hồ
chứa;
- Đánh giá khả năng sạt trượt bờ
hồ;
- Điều kiện ĐCCT tại địa điểm xây
dựng các công trình bảo vệ hồ (nếu có);
- Đánh giá khả năng ngập và bán
ngập khi xây dựng hồ chứa;
- Dự báo quá trình địa động lực ở
hồ chứa;
- Dự kiến các biện pháp xử lý các
hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa;
- Kết luận về điều kiện ĐCCT của hồ
chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV
vùng công trình đầu mối
- Tóm tắt những công việc khảo sát
ĐCCT về công trình đầu mối đã tiến hành ở giai đoạn BCĐT (nếu có);
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT về công trình đầu mối ở BCĐT (nếu có);
- Khát quát về công trình đầu mối;
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại vùng
tuyến công trình đầu mối;
- Đánh giá và so sánh điều kiện
ĐCCT giữa các phương án vùng tuyến công trình đầu mối;
- Dự kiến sơ bộ các biện pháp xử lý
đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại công trình đầu mối;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến công trình đầu mối;
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tóm tắt những công việc khảo sát
về đường dẫn chính đã tiến hành ở giai đoạn BCĐT (nếu có);
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT đường dẫn chính ở BCĐT (nếu có);
- Khát quát về đường dẫn chính;
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các
vùng tuyến đường dẫn chính;
- Đánh giá và so sánh điều kiện
ĐCCT giữa các phương án vùng tuyến đường dẫn chính;
- Dự kiến sơ bộ các biện pháp xử lý
đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến đường dẫn chính;
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 6: Điều kiện ĐCCT của các
công trình khác (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các
công trình;
- Đánh giá và so sánh điều kiện
ĐCCT giữa các phương án vùng tuyến công trình;
- Dự kiến sơ bộ các biện pháp xử lý
đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại khu vực vùng tuyến công trình;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến công trình;
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 7: Vật liệu xây dựng
thiên nhiên
- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự
án;
- Đánh giá trữ lượng và chất lượng
VLXD thiên nhiên của dự án;
- Những khuyến nghị về VLXD thiên
nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết luận tổng quát về điều
kiện ĐCCT của dự án;
- Các kiến nghị.
6.4.1.2 Các hình vẽ
- Bản đồ vị trí công trình (tỷ lệ
1/50.000 đến 1/100.000);
- Bản đồ địa chất vùng dự án (tỷ lệ
1/50.000 đến 1/200.000).
6.4.1.3 Các bảng biểu
- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý
của đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để thiết kế;
- Bảng thống kê trữ lượng, bảng
thống kê các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu xây dựng thiên nhiên và kiến nghị các
thông số dùng để thiết kế.
6.4.1.4 Các phụ lục kèm theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thống kê kết quả thí nghiệm tính
chất đặc biệt của đất vật liệu xây dựng: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng
muối…;
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt;
- Công văn về tình hình khoáng sản
và di tích lịch sử văn hóa trong lòng hồ và vùng dự án (nếu có).
6.4.2 Tập bản vẽ địa chất công
trình
- Bản đồ địa chất vùng dự án;
- Bản đồ tài liệu thực tế vùng hồ;
- Bản đồ ĐCCT và ĐCTV vùng hồ chứa;
- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng
tuyến công trình đầu mối;
- Bản đồ ĐCCT và ĐCTV vùng tuyến
công trình đầu mối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT các vùng tuyến đường dẫn chính;
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT các công trình khác;
- Bản đồ phân bố vật liệu xây dựng
thiên nhiên của dự án;
- Bản đồ tài liệu thực tế, bản tính
trữ lượng và các mặt cắt địa chất của các mỏ VLXD;
- Các bản đồ không ảnh (nếu có).
6.4.3 Hồ sơ khảo sát ĐCCT bằng
phương pháp địa vật lý
- Thuyết minh kết quả khảo sát ĐCCT
bằng phương pháp địa vật lý;
- Các bản vẽ kèm theo:
1) Bản đồ tài liệu thực tế các
tuyến đo địa vật lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Hồ sơ đánh giá động đất,
kiến tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại
- Thuyết minh kết quả đánh giá động
đất, kiến tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại cùng các phụ lục;
- Các bản vẽ kèm theo:
1) Bản đồ kiến tạo và địa động lực;
2) Bản đồ chấn tâm động đất và các
vùng phát sinh chấn tâm động đất.
6.4.5 Tài liệu gốc ĐCCT
- Tài liệu ghi chép mô tả khi đo vẽ
ĐCCT (nếu có);
- Tài liệu thăm dò địa vật lý (nếu
có);
- Hình trụ các hố khoan đào. Đối
với hố khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Album ảnh đo vẽ ĐCCT và ảnh hòm
nõn khoan máy;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
7. Thành phần,
khối lượng khảo sát địa chất công trình giai đoạn thiết kế kỹ thuật (TKKT)
7.1 Mục đích của công tác khảo
sát ĐCCT
- Xác định đầy đủ và chi tiết điều
kiện địa chất công trình các phương án vùng tuyến đã chọn trong giai đoạn DAĐT
để chọn phương án tuyến tối ưu;
- Xác định đầy đủ và cụ thể các
điều kiện ĐCCT tại tuyến được chọn của các công trình chính để làm cơ sở cho
việc bố trí công trình;
- Xác định đầy đủ, chính xác các
thông số địa kỹ thuật để phục vụ cho việc TKKT công trình;
- Dự báo hiện tượng ĐCCT có thể xảy
ra khi xây dựng và vận hành công trình;
- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật
cho thiết kế và thi công công trình (liên quan đến điều kiện địa chất công trình);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nêu ra những vấn đề phải nghiên
cứu kỹ giai đoạn sau.
7.2. Thành phần khảo sát ĐCCT
trong giai đoạn TKKT
- Thu thập, phân tích và đánh giá
các tài liệu đã có, (chủ yếu là tài liệu địa chất công trình giai đoạn DAĐT);
- Đánh giá động đất, kiến tạo và
các hoạt động địa động lực hiện đại;
- Lập các bản đồ địa chất công
trình chuyên môn;
- Đo vẽ địa chất công trình;
- Thăm dò địa vật lý;
- Khoan, đào, xuyên;
- Thí nghiệm trong phòng và ngoài
trời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Nội dung và khối lượng khảo
sát ĐCCT giai đoạn TKKT
7.3.1. Hồ chứa
7.3.1.1. Mục đích
- Khẳng định cao trình giữ nước của
hồ chứa;
- Xác định chính xác các khu vực
trượt sạt, mất nước;
- Cung cấp các thông số kỹ thuật để
thiết kế kỹ thuật;
- Đề ra các biện pháp để xử lý các
vấn đề phức tạp về ĐCCT.
7.3.1.2. Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Thu thập bổ sung khi cần thiết đối
với các vấn đề địa chất bất lợi đã xác định trong giai đoạn DAĐT (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp đã thực hiện trong
giai đoạn DAĐT: Đánh giá bổ sung về tình hình động đất và các hoạt động địa
động lực hiện đại cho công trình từ cấp III trở lên.
b) Trường hợp chưa thực hiện trong
giai đoạn DAĐT:
1) Đối với công trình từ cấp III
trở lên: Điều tra, khảo sát và đánh giá về tình hình động đất và các hoạt động
địa động lực hiện đại tác động tới công trình. Tiến hành điều tra và cung cấp
các thông số về động đất, kiến tạo trên vùng nghiên cứu. Tiến hành đo radon CO2
và khí thủy ngân ở những khu vực đứt gãy hoạt động trở lại.
2) Đối với công trình dưới cấp III:
Không cần thực hiện
7.3.1.4. Đo vẽ địa chất công
trình
Tiến hành đo vẽ địa chất công trình
cho những trường hợp đặc biệt khi thật cần thiết do điều kiện ĐCCT phức tạp và
đối với công trình cấp III trở lên nhằm khẳng định lại các kết luận đã nêu
trong giai đoạn DAĐT còn nghi vấn (vị trí sạt lở, khu vực bảo vệ bờ hồ…) tùy
mức độ phức tạp về địa chất mà tỷ lệ đo vẽ có thể từ 1/2.000 đến 1/5.000
Đối với công trình dưới cấp III:
Không cần đo vẽ
7.3.1.5. Thăm dò địa vật lý
Thăm dò địa vật lý bổ sung khi cần
thiết ở những phạm vi hẹp nhằm hỗ trợ cho công tác đo vẽ địa chất công trình. Ở
những khu vực này thường tiến hành đồng thời cả 2 phương pháp: địa chấn khúc xạ
và đo điện. Khoảng cách giữa các mặt cắt từ 200 m đến 500 m, mật độ trên mặt
cắt từ 5 m đến 10 m/1điểm đo địa vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành khoan đào và thí nghiệm
bổ sung khi cần làm sáng tỏ các nội dung kỹ thuật quan trọng liên quan đến khả
năng mất nước của hồ chứa ở cao trình mực nước thiết kế (MNTK) mà các biện pháp
khảo sát khác không giải quyết được rõ ràng hoặc còn tồn tại ở DAĐT. Mục đích
thăm dò là để vẽ các mặt cắt địa chất đặc trưng chứng minh cho các kết luận về
điều kiện địa chất công trình ở một khu vực phức tạp nào đó trong phạm vi vùng
hồ;
- Ngoài ra khi có những yêu cầu
chuyên môn cần nghiên cứu về:
1) Bán ngập (chủ yếu là nghiên cứu
khả năng mức nước dưới đất dâng lên khi hồ chứa vận hành).
2) Tạo lại bờ hồ chứa (đặc biệt là
những bờ hồ có hướng gió bất lợi đe dọa tới các đối tượng có ý nghĩa kinh tế,
quốc phòng…)
- Cự ly các hố khoan đào tại các
khu vực cần làm rõ điều kiện mất nước, bán ngập, bảo vệ bờ, tùy mức độ phức
tạp về địa chất có thể biến thiên từ 100 m đến 200 m/1 hố;
- Tại các phạm vi cần nghiên cứu
trên, ngoài việc khoan đào còn thực hiện các thí nghiệm hiện trường và thí
nghiệm trong phòng kèm theo tại các hố khoan đào bổ sung như múc, hút nước, đổ
nước, quan trắc nước lâu dài, lấy mẫu đất đá để thí nghiệm tính chất cơ lý lực
học cần thiết, như quy định trong 6.3.1.8 ứng với các hố khoan đào bổ sung.
7.3.2. Công trình đầu mối của hồ
chứa, đập dâng
7.3.2.1. Mục đích
- Xác định chính xác và cụ thể điều
kiện ĐCCT vùng tuyến chọn để chọn được tuyến tối ưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định chính xác và đầy đủ các
thông số địa kỹ thuật để TKKT công trình;
- Đề xuất biện pháp xử lý các vấn
đề phức tạp về ĐCCT, về nền móng ở công trình;
- Đề nghị những vấn đề phải tiếp
tục nghiên cứu ở giai đoạn BVTC và trong quá trình vận hành công trình;
- Dự báo các vấn đề bất lợi về ĐCCT
khi đưa công trình vào vận hành khai thác.
7.3.2.2. Nội dung khảo sát địa
chất
- Phần lòng sông: Phạm vi phân bố
chiều dày tầng cuội sỏi, thành phần khoáng vật, các tạp chất đặc biệt chú ý tới
các hẻm sâu, mức độ phong hóa của các đới, khả năng mất nước, lún, gãy nền, mức
độ lão hóa của nền móng sau khi xây dựng công trình;
- Phần vai và thềm đập: Điều tra rõ
sự phân bố của các tầng có thể hòa tan, tầng đá mềm bờ, các lớp cát, cuội sỏi,
các tầng kẹp mềm yếu, quan hệ tiếp xúc giữa các lớp đá, tính hoàn chỉnh hoặc
nứt nẻ của đá, ổn định mái dốc ở các vai đập, khả năng thấm nước;
- Thế nằm của đá tại các khe nứt
tập trung, dải vỡ vụn, đứt gãy ảnh hưởng tới các kiến trúc của công trình,
phương đứt gãy, kiểu đứt gãy, mức độ gắn kết của các dải vỡ vụn, góc nghiêng
của mặt đứt gãy và khả năng chịu lực;
- Mức độ phong hóa, đặc tính của
các đới phong hóa đó. Kiến nghị về bố trí công trình trên đới phong hóa thích
hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tầng cách nước hoặc cách nước
tương đối, tính xâm thực của nước sông và nước dưới đất đối với bê tông;
- Hang động (nếu đập xây trên đá
Cacbonat) quy mô, cao độ xuất hiện của hang động, nước karst và quy luật vận
động của nó; đề xuất các biện pháp xử lý;
- Quan trắc lâu dài nước dưới đất
(khi cần thiết).
7.3.2.3. Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
7.3.2.4. Đánh giá động đất và
hoạt động địa động lực hiện đại
- Công việc này chỉ tiến hành đối
với những công trình từ cấp III trở lên. Đối với công trình cấp IV trở xuống:
Không thực hiện;
- Nghiên cứu động đất (địa chấn) và
hoạt động địa động lực hiện đại (tân kiến tạo): Trong vùng địa chấn hoạt động
mạnh (cấp ≥ 8 hệ MSK64) hoặc tân kiến tạo, cần tiến hành những quan sát chuyên
môn, kết hợp với các tài liệu đo vẽ địa chất công trình, địa vật lý, khoan đào
phân vùng vì địa chấn;
- Từ việc phân vùng địa chấn các
thông số của tác động địa chấn đối với công trình cần xác định chính xác có
tính đến ảnh hưởng của các điều kiện địa chấn và địa mạo khu vực và kết cấu của
công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công việc này chỉ tiến hành đối
với những công trình từ cấp III trở lên, hoặc các công trình có điều kiện ĐCCT
phức tạp. Đối với công trình cấp IV trở xuống: Không thực hiên;
- Lập bản đồ địa chất công trình
chuyên môn bổ sung để làm sáng tỏ điều kiện địa chất công trình của các khu vực
bố trí công trình chính tại phương án đã chọn như các bản đồ mặt vỉa đá cứng,
tầng mềm yếu…;
- Ranh giới bản đồ phải trùm lên
đường viền của các công trình chính (đập chính, cống lấy nước, đường tràn, các
đập phụ…) tỷ lệ bản đồ từ 1/500 đến 1/2.000 nhưng phải đảm bảo thể hiện được
mục đích, nội dung của bản đồ.
7.3.2.6 Thăm dò địa vật lý
- Chỉ thực hiện ở những vị trí cần
thiết mà giai đoạn DAĐT chưa thực hiện hoặc đã làm nhưng chưa đủ độ tin cậy.
Công tác địa vật lý nhằm xác định địa tầng giữa các hố khoan, cấu trúc của lớp
đá nền, ranh giới đất đệ tứ với đá, các tầng mềm yếu (nếu có), gương nước ngầm,
moduyn đàn hồi động của khối đá. Phương pháp tiến hành như quy định trong
6.3.2.5 b) đối với công trình từ cấp III trở lên.
Đo địa vật lý theo 3 mặt cắt ngang
(tim, thượng và hạ lưu của tuyến đập), đo từ 1 – 3 mặt cắt dọc sông, thềm sông
tại vị trí tuyến đập với mật độ từ 5 m đến 10 m/1điểm trên tuyến đo địa vật lý.
7.3.2.7 Khoan, đào, xuyên
Nội dung và yêu cầu như quy định
trong 6.3.2.6 nhưng với mức độ cao hơn. Riêng phần khoảng cách giữa các hố khảo
sát quy định như sau:
Thực hiện trên các mặt cắt dọc:
Tim, thượng và hạ: và các mặt cắt ngang vuông góc với tim tuyến, khoảng cách
giữa các mặt cắt ngang thường từ 2 đến 3 lần khoảng cách giữa các hố trên tim
tuyến. Phụ thuộc vào kết cấu công trình và địa chất nền công trình cự ly các hố
khoan đào quy định như sau (phạm vi khảo sát phải đến hết đường viền công
trình và bao gồm cả các hố đã có trong giai đoạn trước):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn giản 50 m đến 75 m/ hố.
- Bình thường 25 m đến 50 m/ hố.
- Phức tạp < 25 m/ hố..
2) Công trình đập đất, đá đổ, đất
đá hỗn hợp:
- Đơn giản 75 m đến 100 m/ hố.
- Trung bình 50 m đến 75 m/ hố.
- Phức tạp < 50 m/ hố.
- Trong những trường hợp đặc biệt
như chiều dài tuyến công trình quá nhỏ, những công trình ngăn nước quan trọng
cự ly trên có thể rút ngắn, nhưng phải được sự đồng ý của Chủ Đầu Tư.
- Chiều sâu các hố khoan đối với
đập bê tông, đập đá đổ phải sâu tới lớp đá phong hóa nhẹ tối thiểu từ 3 m ¸ 5 m và không quá 1,5 H (H là chiều cao
đập). Đối với các đập khác, chiều sâu các hố khoan tại tim tuyến từ 2/3 H đến 1
H; các vị trí khác bằng 1/3 H đến 1/2 H và cần sâu vào lớp đá phong hóa vừa 1 m
đến 3 m. Đối với các hố khoan tại các mái đào thì chiều sâu thăm dò cần sâu vào
lớp đá phong hóa vừa từ 2 m đến 3 m và không nhỏ hơn 1 đến 1,5 lần chiều cao
mái dốc dự kiến. Trường hợp đặc biệt cần khoan sâu hơn độ sâu đã nêu trên phải
được sự phê duyệt của Chủ Đầu Tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện như quy định trong
6.3.2.7 nhưng số lượng hầm ngang và giếng đứng có thể từ 3 đến 6 (bao gồm cả
hầm và giếng đứng đã thực hiện trong giai đoạn DAĐT tại tuyến chọn).
7.3.2.9 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
Phương pháp thực hiện như 6.3.2.8
tại các hố khoan bổ sung, khối lượng như sau: (bao gồm cả các thí nghiệm đã có
trong giai đoạn DAĐT tại tuyến chọn).
a) Thí nghiệm ngoài trời
1) Thí nghiệm đổ nước: Cần có ít
nhất là 3 giá trị K thấm cho mỗi lớp và đảm bảo cho mỗi vai đập không ít hơn 5
điểm đổ nước;
2) Thí nghiệm múc, hút nước: Trong
mỗi lớp chứa nước ít nhất có 3 giá trị hệ số thấm K;
3) Thí nghiệm ép nước: Trong các hố
khoan máy trên toàn phạm vi tuyến đập đều tiến hành ép nước phân đoạn với chiều
dài trung bình mỗi đoạn ép là 5m; tại mỗi đới phân chia về thấm trong nền công
trình có không ít hơn 5 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m) hoặc 5 giá
trị Lugeon (Lu);
+ Các hố trên tim tuyến: lòng sông,
thềm sông của tuyến thượng và hạ lưu thì ép nước 100 % số hố;
+ Các hố trên vai của tuyến thượng
và hạ lưu chỉ ép nước 50 % số hố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Thí nghiệm nén ngang và đẩy
trượt: Thực hiện như quy định trong 6.3.2.8 tại các hầm và giếng đứng bổ sung;
6) Quan trắc động thái nước dưới
đất gồm: Nhiệt độ, dao động mực nước, thành phần hóa học (lấy mẫu phân tích hóa
nước)… Số lượng hố quan trắc được bố trí trên cả mặt cắt dọc và ngang tim tuyến
với số lượng không ít hơn 4 hố quan trắc và thời gian quan trắc không ít hơn 1
năm thủy văn hoặc trong cả thời gian khảo sát của giai đoạn TKKT;
7) Thí nghiệm SPT được thực hiện tại
tim tuyến công trình đối với nền trong trầm tích đệ tứ hoặc đá phong hóa hoàn
toàn hoặc phong hóa mạnh. Số lượng SPT từ 6 điểm đến 10 điểm/1 lớp;
8) Bàn nén tải trọng tĩnh được thực
hiện tại 1 đến 3 vị trí cho nền công trình. Bàn nén chỉ thực hiện đối với nền
trong trầm tích đệ tứ hoặc đá phong hóa hoàn toàn hoặc phong hóa mạnh.
b) Thí nghiệm trong phòng
1) Mẫu đất: Đối với nền các công
trình từ cấp III trở lên thì tổng số mẫu thí nghiệm nguyên dạng cho mỗi lớp đất
từ 15 đến 20 mẫu. Đối với công trình cấp IV trở xuống có từ 8 đến 10 mẫu nguyên
dạng cho một lớp đất. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy
mẫu phá hủy bằng 1/3 đến 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên. Trường hợp đập đất đối
với công trình từ cấp II trở lên cần thí nghiệm thêm mẫu ba trục với khối lượng
1/2 khối lượng mẫu kể trên.
Nghiên cứu hóa đất chỉ tiến hành
khi tính chất hóa học của chúng có ảnh hưởng tới tính ổn định của công trình.
Số lượng từ 6 đến 8 mẫu /1 lớp;
2) Mẫu cát sỏi nền. Số lượng 3 đến
6 mẫu cho lớp;
3) Mẫu đá phân tích thạch học: Số
lượng 3 đến 8 mẫu cho một loại đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 5 đến 8 mẫu nước mặt, 5 đến 8 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
7.3.3 Trạm bơm, cống đồng bằng
và các công trình lớn trên kênh
7.3.3.1 Mục đích
Như quy định trong 7.3.2.1.
7.3.3.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2, đặc
biệt là thu thập hồ sơ địa chất giai đoạn DAĐT.
7.3.3.3 Lập bản đồ địa chất công
trình chuyên môn
Lập bản đồ địa chất công trình chuyên
môn như bản đồ mặt lớp bùn, lớp cát, hoặc lớp sét cứng thực hiện đối với công
trình từ cấp III trở lên. Tỷ lệ bản đồ từ 1/1.000 đến 1/2.000, trường hợp diện
tích hố móng hẹp tỷ lệ bản đồ có thể tăng lên từ 1/200 đến 1/500. Phạm vi thực
hiện rộng ra ngoài đường viền hố móng công trình là 10 lần độ sâu đặt móng tính
từ mặt đất tự nhiên.
Đối với những công trình cấp IV trở
xuống: không thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác này chỉ tiến hành đối với
các công trình từ cấp III trở lên để hỗ trợ cho việc vẽ các loại bản đồ địa
chất công trình chuyên môn (khi cần thiết).
Đối với những công trình cấp IV trở
xuống: không thực hiện công tác thăm dò địa vật lý.
7.3.3.5 Khoan, đào, xuyên
- Đối với công trình từ cấp III trở
lên trong phạm vi hố móng cự ly các hố khảo sát là 25 m đến 50 m/hố và ngoài hố
móng là 50 m đến 100 m/1 hố. Đối với công trình cấp IV trở xuống thì cự ly các
hố khảo sát trong hố móng là 10 m đến 25 m/1hố và ngoài hố móng là 25 m đến 50
m/1 hố. Ngoài hố móng được quy định là 10 lần độ sâu đặt móng tính từ mặt đất
tự nhiên.
- Trong mọi trường hợp mỗi hố móng
không được ít hơn 5 hố khảo sát (bao gồm cả các hố khoan đã có trong giai đoạn
DAĐT tại tuyến chọn).
- Đối với các nền mềm yếu, số hố
xuyên có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng số hố khảo sát.
- Độ sâu các hố khảo sát như quy
định trong 6.3.3.5 b)
- Đối với các công trình lớn trên
kênh kết hợp làm đường giao thông thì mật độ và khối lượng phải tuân thủ thêm
tiêu chuẩn khảo sát đường giao thông (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn
có yêu cầu cao hơn để thực hiện).
7.3.3.6 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thí nghiệm ngoài trời
1) Thí nghiệm đổ nước trong tầng
phủ pha tàn tích, trong lớp đá phong hóa hoàn toàn và phong hóa mạnh (mỗi lớp
có từ 3 đến 5 giá trị thấm K). Thí nghiệm ép nước trong hố khoan ở các đới đá
khác còn lại, mỗi đới có từ 3 đến 5 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m);
2) Thí nghiệm hút hoặc múc nước ở
lớp cát cuội sỏi và các tầng chứa nước dưới nền công trình: mỗi lớp cuội sỏi
hoặc tầng chứa nước có từ 6 đến 10 giá trị thấm K;
3) Thí nghiệm cắt cánh trong đất
mềm yếu và Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) trong các lớp đất còn lại dưới nền
công trình. Tại mỗi lớp đất có không ít hơn 5 giá trị t (đất yếu) và 5 giá trị SPT (với các lớp đất còn lại) đặc biệt
là ở chung quanh cao trình dự kiến đặt móng.
b) Thí nghiệm trong phòng
1) Mẫu đất nguyên dạng: Thí nghiệm
từ 10 mẫu đến 15mẫu / 1lớp đối với công trình từ cấp III trở lên và từ 8 đến 10
mẫu cho công trình cấp IV trở xuống. Trường hợp đối với công trình từ cấp II
trở lên, cần thí nghiệm thêm mẫu ba trục với các lớp đất nền, khối lượng bằng
1/2 khối lượng mẫu kể trên;
2) Mẫu cát sỏi nền: Số lượng 6 đến
8 mẫu cho một lớp;
3) Mẫu đá phân tích thạch học: Số
lượng 6 đến 8 mẫu cho một loại đá;
4) Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Số
lượng 6 đến 8 mẫu cho một lớp phong hóa của 1 loại đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.7 Quan trắc động thái nước
dưới đất
Thực hiện trong suốt thời gian khảo
sát TKKT. Quan trắc các hố trên tim, thượng hạ lưu tuyến chọn (hoặc các hố
trong và ngoài phạm vi hố móng công trình).
7.3.4 Đường dẫn nước chính:
tuyến kênh, đường hầm (tuynel), đường ống dẫn nước và tuyến kè bảo vệ bờ sông
7.3.4.1 Mục đích
Như quy định trong 7.3.2.1.
7.3.4.2 Kênh dẫn nước
a) Đo vẽ địa chất công trình
Chỉ đo vẽ ĐCCT trong phạm vi hẹp
nhằm chọn được tuyến kênh tối ưu hoặc ở những vị trí có điều kiện địa chất phức
tạp. Trong mọi điều kiện phạm vi đo vẽ không vượt quá tim kênh mỗi bên 100m. Tỷ
lệ đo vẽ từ 1/1 000 đến 1/2 000.
b) Khoan, đào, xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mặt cắt dọc tim tuyến được vẽ
với tỷ lệ là 1/500 đến 1/1 000 (tỷ lệ đứng có thể lấy tới 1/100 đến 1/200, mặt
cắt ngang được vẽ ở những nơi địa hình thay đổi, điều kiện địa chất phức tạp
với tỷ lệ từ 1/200 đến 1/500.
2) Đối với kênh miền núi có lưu
lượng Q ³ 0,5m3/s thì cự ly
các hố khoan đào dọc theo tim kênh là 100 m đến 200 m/hố. Đối với kênh đồng
bằng và trung du có lưu lượng tưới Q ³
1,0m3/s và kênh tiêu, kênh tạo nguồn Q ³ 3m3/s khoảng cách giữa các hố khoan đào trên tim
kênh là 150 m đến 500 m;
3) Các mặt cắt địa chất ngang kênh,
được lập ở những vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp của tuyến
kênh. Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang thường từ 500 m đến 1000 m. Số hố trên
một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim), khoảng cách giữa các hố trên mặt
cắt ngang từ 1/2 B đến 1 B (với B là chiều rộng của kênh và bờ kênh).Trong
trường hợp địa hình, địa chất phức tạp, các đoạn kênh có phạm vi đào lớn, các
cự ly trên được thu hẹp hơn; số hố trên mặt cắt ngang có thể tăng thêm;
4) Đối với kênh có lưu lượng nhỏ
hơn, khoảng cách giữa các mặt cắt ngang và các hố khảo sát trên tim kênh bằng
1,5 đến 2 lần khoảng cách kể trên;
5) Tuyến kênh đi qua vùng đồng
bằng, số hố xuyên có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng số hố khảo sát (khoan,
đào, xuyên);
6) Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên
trên tim kênh nên thấp hơn đáy kênh từ 2 m đến 5 m. Các hố trên các mặt cắt
ngang có độ sâu bằng độ sâu đáy kênh. Trong trường hợp đáy kênh nằm lớp mềm yếu
thì độ sâu khảo sát phải qua lớp đó từ 1 m đến 2 m. Trường hợp lớp mềm yếu quá
dày thì độ sâu khảo sát phải lớn hơn 2 b (b là chiều rộng đáy bờ kênh) và lớn
hơn 1,5 h (h là chiều cao của kênh).
7) Trong trường hợp kênh nằm trong
lớp đất thấm nhiều và mềm yếu, độ sâu các hố khảo sát phải đến lớp cách nước.
Nếu lớp cách nước lớn hơn 1,5 h (h là chiều cao của kênh) thì hố khoan phải
khoan sâu hơn mực nước ngầm về mùa khô là 2 m đến 3 m, hoặc ngang với mực nước
về mùa khô của các sông suối dọc tuyến kênh.
c) Thí nghiệm ngoài trời và trong
phòng
Phương pháp thực hiện như quy định
trong 6.3.4.7 tại các hố khoan đào bổ sung, khối lượng như sau (bao gồm cả các
thí nghiệm đã có trong giai đoạn DAĐT tại tuyến chọn). Trường hợp tuyến kênh
dài và đi qua nhiều dạng địa hình địa mạo khác nhau, cần tiến hành phân lớp và
phân đoạn cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp có 2 đến 4 giá trị hệ số thấm K;
3) Mẫu đất, cát sỏi nền: mỗi lớp từ
6 đến 10 mẫu đối với kênh có lưu lượng Q ³
0,5m3/s và từ 2 đến 5 mẫu đối với kênh có lưu lượng nhỏ hơn. Trường
hợp kênh đắp phải tiến hành thí nghiệm nén cố kết;
4) Mẫu đá phân tích thạch học và cơ
lý: mỗi loại đá từ 3 đến 4 mẫu;
5) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 2 đến 3 mẫu nước mặt, 2 đến 3 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
7.3.4.3 Đường hầm dẫn nước,
đường ống dẫn nước, đường ống áp lực
a) Đo vẽ địa chất công trình
Chỉ đo vẽ ĐCCT trong phạm vi hẹp
của tuyến chọn trong giai đoạn DAĐT hoặc ở những vị trí có điều kiện địa chất
phức tạp. Phạm vi đo vẽ từ tim tuyến ra mỗi bên từ 50 m đến 100 m. Tỷ lệ đo vẽ
1/1000 đến 1/2000.
b) Thăm dò địa vật lý
Tiến hành thăm dò bổ sung khi chưa
tiến hành trong giai đoạn DAĐT hoặc tại các khu vực có điều kiện địa chất phức
tạp. Phương pháp và khối lượng như quy định trong 6.3.4.4 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thực hiện như quy định
trong 6.3.4.6, với mật độ và khối lượng như sau (bao gồm cả các hố khảo sát đã
có trong giai đoạn DAĐT tại tuyến chọn): Trong trường hợp địa hình, địa chất
phức tạp; phạm vi đào móng lớn, mật độ và khối lượng có thể tăng thêm đến hết
phạm vi đào móng.
1) Đường hầm dẫn nước
+ Khoan đào được tiến hành tại tim
tuyến chọn, khoảng cách giữa các hố khoan máy trên tim tuyến thường từ 100 m
đến 200 m. Độ sâu các hố khoan phải thấp hơn cao trình đáy đường hầm từ 1 m đến
3 m tùy thuộc vào điều kiện địa chất. Các hố khác chỉ thực hiện bằng các hố đào
nông.
+ Khi khảo sát đường hầm dẫn nước,
cần quan tâm đặc biệt tới cửa vào và cửa ra của đường hầm (bao gồm cả đường hầm
phụ dành cho thi công). Tại các cửa đó cần xác định rõ chiều dày của lớp Đệ Tứ,
lớp đá phong hóa hoàn toàn, phong hóa mạnh và mức độ ổn định của chúng đến hết
phạm vi đào móng. Nếu cửa ra và cửa vào có các lớp đá cứng chắc thì không phải
khoan đào (hoặc chỉ đào các hố nông). Khoan đào tại khu vực cửa vào và cửa ra
tiến hành theo 2 đến 3 mặt cắt ngang cách nhau từ 50m đến 100 m, các hố trên
mặt cắt cách nhau từ 25 m đến 50 m. Tất cả các hố phải vào tới lớp đá phong hóa
vừa ít nhất là 0,50 m.
+ Tại khu vực hố móng của tháp điều
áp, bể áp lực tiến hành khoan 3 hố khoan máy tại khu vực hố móng và sâu hơn đáy
công trình dự kiến từ 1 m đến 3 m (bao gồm cả hố khoan đã có trong giai đoạn
DAĐT). Khoan đào tiến hành theo 3 mặt cắt ngang 9 hố (bao gồm 3 hố khoan máy ở
tim), các hố trên mặt cắt cách nhau từ 20m đến 30m và sâu vào tới lớp đá phong
hóa vừa ít nhất là 0,50m.
2) Đối với đường ống dẫn nước,
đường ống áp lực
+ Khoảng cách giữa các hố khoan đào
trên tim tuyến đường ống thường từ 50 m đến 75 m (tại mỗi trụ néo của đường ống
áp lực nên có ít nhất một hố khảo sát) với độ sâu thấp hơn đáy móng công trình
dự kiến từ 1 m đến 2 m (hoặc vào trong đới đá phong hóa vừa từ 1 m đến 2 m);
+ Khoảng cách giữa các mặt cắt
ngang thường từ 2 đến 3 lần cự ly giữa các hố trên tuyến đường ống áp lực. Số
hố trên một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim) các hố trên mặt cắt cách
nhau từ 20 m đến 30 m và sâu vào tới lớp đá phong hóa vừa ít nhất là 0,50 m.
d) Hầm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tùy tính chất công trình và mức
độ phức tạp về địa chất mà số lượng hầm từ 1 đến 3 và chiều sâu các hầm thường
từ 20 m đến 50 m (thông thường phải đào tới đá tươi).
- Đối với công trình dưới cấp III:
Không thực hiện.
e) Thí nghiệm ngoài trời và trong
phòng
Phương pháp thực hiện như đã nêu ở
3.3.4.7 tại các hố khoan đào bổ sung, khối lượng như sau (bao gồm cả các thí
nghiệm đã có trong giai đoạn DAĐT tại tuyến chọn). Trường hợp tuyến đường dẫn
dài và đi qua nhiều dạng địa hình địa mạo khác nhau, cần tiến hành phân lớp và
phân đoạn cho phù hợp:
1) Thí nghiệm ngoài trời
+ Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có 3
đến 6 giá trị hệ số thấm K;
+ Thí nghiệm ép nước: mỗi đới đá có
từ 3 đến 6 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m);
+ Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp có từ 3 đến 6 giá trị hệ số thấm K.
+ Thí nghiệm nén ngang và đẩy
trượt: Thực hiện chủ yếu trong các hầm ngang, mỗi hầm thí nghiệm ít nhất là 5
bệ cho 1 loại đá khác nhau với các mức độ phong hóa khác nhau, nhằm xác định
cường độ của đá và moduyn tổng biến dạng (E). Riêng thí nghiệm đẩy trượt có thể
tiến hành ở các vị trí khác ngoài hầm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mẫu đất, cát sỏi nền: mỗi lớp từ 6
đến 10 mẫu;
+ Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi
loại đá từ 6 đến 8 mẫu;
+ Mẫu đá phân tích cơ lý: mỗi lớp
phong hóa của một loại đá từ 6 đến 8 mẫu; Trường hợp hầm dẫn nước đối với công
trình từ cấp III trở lên cần thí nghiệm thêm mẫu cơ lý đá ba trục với khối
lượng 1/2 khối lượng mẫu kể trên;
+ Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 3 đến 6 mẫu nước mặt, 3 đến 6 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
7.3.4.4 Tuyến kè bảo vệ bờ sông
a) Đo vẽ địa chất công trình
Chỉ đo vẽ ĐCCT trong phạm vi hẹp
của tuyến chọn trong giai đoạn DAĐT hoặc ở những vị trí có điều kiện địa chất
phức tạp. Phạm vi đo vẽ từ tim tuyến ra mỗi bên từ 30 m đến 50 m. Tỷ lệ đo vẽ
1/500 đến 1/1 000.
b) Thăm dò địa vật lý
Tiến hành thăm dò bổ sung khi chưa
tiến hành trong giai đoạn DAĐT hoặc tại các khu vực có điều kiện địa chất phức
tạp. Phương pháp và khối lượng như quy định trong 3.3.4.4 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thực hiện như quy định
trong 3.3.4.6 với mật độ và khối lượng như sau (bao gồm cả các hố khảo sát đã
có trong giai đoạn DAĐT tại tuyến chọn):
- Khoảng cách giữa các hố khoan
trên tim tuyến (chân kè) thường từ 50 m đến 150 m. Độ sâu các hố khoan phải
vượt qua đáy chân kè dự kiến từ 5 m đến 10 m. Trường hợp gặp tầng đất mềm yếu
phải vượt qua lớp đất mềm yếu và vào lớp đất tốt bên dưới nó không ít hơn 2 m.
Trong mọi trường hợp độ sâu hố khoan không vượt quá 10HK (với HK
là chiều cao từ đỉnh đến chân kè). Trường hợp gặp lớp phù sa cổ thì độ sâu hố
khoan phải cắm sâu vào lớp này từ 3 m đến 5 m, trường hợp gặp đá phong hóa vừa
là từ 2 m đến 3 m.
- Khoảng cách giữa các mặt cắt
ngang thường từ 2 đến 3 lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến. Số hố trên một
mặt cắt ngang là 3 hố (1 hố ở đỉnh, 1 hố ở thân và 1 hố ở chân kè) Chiều sâu
của các hố trên mặt cắt ngang thường từ 1/2 đến 2/3 chiều sâu hố ở chân kè.
d) Thí nghiệm ngoài trời và trong
phòng
Phương pháp thực hiện như đã nêu ở
3.3.4.7 tại các hố khoan đào bổ sung, khối lượng như sau (bao gồm cả các thí
nghiệm đã có trong giai đoạn DAĐT tại tuyến chọn):
1) Thí nghiệm ngoài trời
+ Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có 3
đến 6 giá trị hệ số thấm K;
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
(SPT): mỗi lớp có từ 3 đến 6 giá trị xuyên tiêu chuẩn;
+ Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp có 3 đến 6 giá trị hệ số thấm K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mẫu đất, cát sỏi nền: mỗi lớp từ
6 đến 10 mẫu; Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy mẫu phá
hủy bằng 1/3 đến 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên.
+ Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi
loại đá từ 6 đến 8 mẫu;
+ Mẫu đá phân tích cơ lý: mỗi lớp
phong hóa của một loại đá từ 6 đến 8 mẫu
+ Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 3 đến 6 mẫu nước mặt, 3 đến 6 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
7.3.5 Các công trình khác: Nhà
máy thủy điện, trạm phân phối điện, nhà quản lý, tuyến đường thi công và tuyến
đường điện
7.3.5.1 Mục đích
Như quy định trong 7.3.2.1.
7.3.5.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thực hiện như quy định
trong 6.3.5.4 với mật độ và khối lượng như sau (bao gồm cả các hố khảo sát đã
có trong giai đoạn DAĐT tại tuyến chọn). Đối với tuyến đường thi công kết hợp
làm đường giao thông thì mật độ và khối lượng phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn
khảo sát đường giao thông (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn có yêu cầu
cao hơn để thực hiện).
- Đối với nhà máy thủy điện, trạm
phân phối điện và nhà quản lý
1) Tại mỗi phương án vùng tuyến
khảo sát của các công trình bố trí 1 mặt cắt dọc 3 hố và 3 mặt cắt ngang 9 hố
(bao gồm cả 3 hố ở tim). Số hố xuyên tại khu vực đồng bằng có thể chiếm từ 30 %
đến 70 % tổng số hố khảo sát (khoan, đào, xuyên). Cự ly các hố thông thường lấy
từ 20 m đến 50 m/1hố;
2) Độ sâu các hố khoan, xuyên phải
vượt qua đáy móng công trình 2 m đến 3 m (đối với trạm phân phối điện và nhà
quản lý), từ 5 m đến 10 (đối với nhà máy thủy điện). Trong mọi trường hợp độ
sâu hố khoan tại nhà máy thủy điện phải vào sâu trong đá phong hóa vừa ít nhất
là 5 m và thấp hơn mực nước sông suối gần công trình ít nhất là 3 m.
Trường hợp nhà quản lý có chiều cao
lớn hơn 10m (nhà 3 tầng trở lên) phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn khảo sát nhà cao
tầng (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn để thực
hiện).
- Đối với đường thi công và tuyến
đường dây điện.
1) Việc khoan, đào, xuyên nhằm lập
các mặt cắt địa chất tại tim tuyến và các mặt cắt ngang. Trường hợp tuyến công
trình đi qua vùng đồng bằng, số hố xuyên có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng số
hố khảo sát (khoan, đào, xuyên);
2) Cự ly giữa các hố trên tim tuyến
trung bình là từ 100 m đến 200 m. Các mặt cắt địa chất ngang được lập ở những
vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp. Khoảng cách giữa các mặt
cắt ngang thường từ 2 đến 3 lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến. Số hố trên
một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim). Độ sâu các hố khảo sát phải sâu hơn
đáy móng công trình dự kiến từ 2 m đến 3 m.
7.3.5.4 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm ngoài trời: Thực hiện
tại khu vực nhà máy thủy điện bao gồm:
1) Thí nghiệm đổ nước được tiến
hành trong các hố khoan đào của lớp đệ tứ và các lớp phong hóa hoàn toàn –
mạnh, mỗi lớp có 3 đến 5 giá trị hệ số thấm K;
2) Thí nghiệm ép nước được tiến
hành 5 đến 6 đoạn trong các đới đá phong hóa vừa – phong hóa nhẹ;
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp cát cuội sỏi, mỗi lớp có 3 đến 5 giá trị hệ số thấm K.
- Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất nguyên dạng, cát sỏi
nền: mỗi lớp từ 6 đến 10 mẫu;
2) Mẫu đá phân tích thạch học và cơ
lý: mỗi loại đá từ 3 đến 5 mẫu;
3) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 2 đến 3 mẫu nước mặt, 2 đến 3 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
7.3.6 Vật liệu xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại vật liệu xây dựng
đều phải được khảo sát đạt cấp A và cấp B, với trữ lượng đạt 150 % khối lượng yêu
cầu. Trong đó trữ lượng cấp A phải đạt ít nhất 100 %, trữ lượng cấp B là 50 %.
Vị trí các mỏ đất, đá, cát sỏi đều phải được thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500 đến 1/2.000.
Các mỏ đất cần tận dụng tối đa ở
trong lòng hồ, không nên khảo sát xa công trình quá 10 km. Các mỏ đá và cát sỏi
có thể nằm xa hơn (từ 10 km đến 30 km), nếu điều kiện đường giao thông thuận
lợi.
Trong trường hợp đặc biệt phải khảo
sát cự ly xa hơn quy định cần được sự đồng ý của Chủ Đầu tư.
7.3.6.2. Khoan đào
Phương pháp thực hiện như quy định
trong 6.3.6.3, với mật độ và khối lượng như sau (bao gồm cả các hố khảo sát đã
có trong giai đoạn DAĐT tại mỏ dự kiến chọn):
- Đối với các mỏ đất và cát sỏi ở
cấp B cự ly khảo sát từ 100 m đến 200 m/ hố. Đối với mỏ cấp A cự ly khảo sát từ
25 m đến 75 m/ hố;
- Đối với các mỏ đá, biện pháp khảo
sát chính là hố khoan. Tùy thuộc vào loại đá và cấu trúc địa chất của mỏ (mỏ
phun trào với thể batolit, trầm tích dạng đơn tà hoặc uốn nếp vò nhàu…) mà
khoảng cách trung bình giữa các hố khoan với mỏ ở cấp B cự ly từ 100 m đến 200 m/
hố và ở cấp A cự ly từ 50 m đến 75 m/ hố;
- Độ sâu các hố khảo sát: Đối với
đất; cát sỏi phải qua hết tầng hữu ích, đối với đá phải sâu đến lớp đá tươi.
7.3.6.3. Công tác thí nghiệm
trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mỏ đất thí nghiệm: Mỗi
lớp từ 10 đến 20 mẫu chế bị, 6 đến 8 mẫu đầm tiêu chuẩn, 6 đến 8 mẫu thí nghiệm
độ ẩm, 6 đến 8 mẫu thí nghiệm tính chất đặc biệt: trương nở, co ngót, tan rã,
hàm lượng muối của đất vật liệu xây dựng. Trường hợp đất vật liệu có chứa
>15% dăm sạn phải tiến hành thí nghiệm đầm, cắt và nén khối lớn.
- Trường hợp đập đất đối với công
trình từ cấp II trở lên cần thí nghiệm thêm mẫu cắt nén ba trục với khối lượng 1/2
khối lượng mẫu chế bị kể trên. Đối với công trình cấp III, cấp IV chỉ tiến hành
thí nghiệm mẫu 3 trục khi có yêu cầu và phải được sự đồng ý của Chủ Đầu tư.
- Đối với mỏ cát sỏi: Thí nghiệm
mỗi mỏ từ 6 đến 10 mẫu.
- Đối với đá: Thí nghiệm 3 đến 5
mẫu phân tích thạch học và từ 4 đến 6 mẫu đá cơ lý cho mỗi loại đá. Trường hợp
đập bê tông, đập đá đổ đối với công trình từ cấp II trở lên cần thí nghiệm thêm
mẫu cơ lý đá ba trục với khối lượng 1/2 khối lượng mẫu kể trên; Đối với công
trình cấp III, cấp IV chỉ tiến hành thí nghiệm mẫu 3 trục khi có yêu cầu và
phải được sự đồng ý của Chủ Đầu tư.
Trường hợp phải dùng đá xay làm cốt
liệu cho bêtông cần lấy ≥ 3 mẫu để thí nghiệm phản ứng tiềm tàng với xi măng
(phản ứng Alkali).
- Đối với các công trình đập bê
tông từ cấp II trở lên thí nghiệm từ 6 đến 8 mẫu phản ứng Sunfat, Sunfit, độ
nén dập trong xi lanh… đối với sỏi, đá dăm sử dụng làm cốt liệu.
7.4. Thành phần Hồ sơ địa chất
công trình giai đoạn TKKT
7.4.1. Nội dung bản thuyết trình
ĐCCT giai đoạn báo cáo TKKT
7.4.1.1. Bản thuyết trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở đầu;
1) Tổ chức KSĐCCT;
2) Nhân sự tham gia chính (Chủ
nhiệm, chủ trì);
3) Thời gian tiến hành khảo sát.
- Những căn cứ và cơ sở để tiến
hành khảo sát ĐCCT;
1) Các luật lệ, quy định, tiêu
chuẩn;
2) Các luật có liên quan (các luật
về khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về
đất đai, luật bảo vệ tài nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây
dựng, …) có liên quan đến việc khảo sát;
3) Danh mục các quy chuẩn xây
dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc
khảo sát;
4) Phương pháp và trang thiết bị
được sử dụng để khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Số hiệu và tóm tắt nội dung đề
cương khảo sát ĐCCT
- Giới thiệu những nét cơ bản của
dự án;
- Giới thiệu đặc điểm chung của
phương án chọn về địa điểm công trình;
- Tóm tắt công tác khảo sát ĐCCT đã
thực hiện ở giai đoạn lập DAĐT (nếu có);
- Tóm tắt khối lượng khảo sát ĐCCT
đã thực hiện.
Chương 2: Điều kiện địa chất
chung
- Địa hình địa mạo của lưu vực và
vùng dự án;
- Cấu trúc ĐC, ĐCTV, động đất và
tân kiến tạo của khu vực nghiên cứu;
- Các hiện tượng địa chất vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khái quát về hồ chứa;
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết)
về khả năng giữ nước của hồ chứa;
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết)
về khả năng sạt trượt bờ hồ và dự báo xói lở hạ lưu;
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết)
về điều kiện ĐCCT tại địa điểm xây dựng các công trình bảo vệ hồ (nếu có);
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết)
về khả năng ngập và bán ngập khi xây dựng hồ chứa;
- Dự báo bổ sung (nếu cần thiết) về
quá trình địa động lực ở hồ chứa;
- Đề nghị bổ sung (nếu cần thiết)
về các biện pháp xử lý các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa;
- Kết luận bổ sung (nếu cần thiết)
về điều kiện ĐCCT của hồ chứa;
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tóm tắt những công việc khảo sát
ĐCCT về công trình đầu mối đã tiến hành ở giai đoạn DAĐT (nếu có);
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT về công trình đầu mối ở DAĐT (nếu có);
- Khái quát về công trình đầu mối;
- Điều kiện ĐCCT & ĐCTV tại các
tuyến công trình đầu mối;
- Đánh giá và so sánh các điều kiện
ĐCCT giữa các phương án tuyến công trình đầu mối;
- Lựa chọn các biện pháp xử lý đối
với điều kiện ĐCCT phức tạp tại công trình đầu mối;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến công trình đầu mối;
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 5: Điều kiện ĐCCT của
đường dẫn chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT đường dẫn chính ở DAĐT;
- Khái quát về đường dẫn chính;
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các
tuyến đường dẫn chính;
- Đánh giá và so sánh điều kiện
ĐCCT giữa các phương án tuyến đường dẫn chính;
- Lựa chọn các biện pháp xử lý đối
với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến đường dẫn chính;
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 6: Điều kiện ĐCCT của các
công trình khác (nếu có)
- Tóm tắt những công việc KS đã
tiến hành ở giai đoạn DAĐT (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khái quát về công trình;
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các
công trình;
- Đánh giá và so sánh điều kiện
ĐCCT giữa các tuyến công trình;
- Dự kiến các biện pháp xử lý đối
với điều kiện ĐCCT phức tạp tại khu vực tuyến công trình;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến công trình;
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 7: Vật liệu xây dựng
thiên nhiên
- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự
án;
- Lựa chọn các bãi vật liệu xây
dựng thiên nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những kiến nghị về sử dụng VLXD
thiên nhiên.
Chương 8: Kết luận và kiến nghị
- Đánh giá tổng quát về điều kiện
ĐCCT của dự án;
- Các kiến nghị.
7.4.1.2 Các hình vẽ
- Bản đồ vị trí công trình (tỷ lệ
1/50.000 đến 1/100.000);
- Bản đồ địa chất vùng dự án (tỷ lệ
1/50.000 đến 1/200.000).
7.4.1.3 Các bảng biểu
- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý
của đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.4 Các phụ lục kèm theo
- Thống kê kết quả thí nghiệm ngoài
trời: thí nghiệm địa chất thủy văn (đổ nước, ép nước, múc nước), kết quả thí
nghiệm xuyên tĩnh, xuyên tiêu chuẩn…;
- Thống kê kết quả thí nghiệm tính
chất đặc biệt của đất vật liệu xây dựng: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng
muối…;
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt
(nếu có);
- Công văn về tình hình khoáng sản
và di tích lịch sử văn hóa trong lòng hồ và vùng dự án (nếu có).
7.4.2 Tập bản vẽ địa chất công
trình
- Bản đồ tài liệu thực tế & bản
đồ ĐCCT và ĐCTV vùng hồ chứa bổ sung (nếu có);
- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng
tuyến công trình đầu mối;
- Bản đồ ĐCCT và ĐCTV vùng tuyến
công trình đầu mối bổ sung (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ địa chất chuyên môn: bản
đồ mặt vỉa đá cứng, tầng mềm yếu…;
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT các vùng tuyến đường dẫn chính;
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT các công trình khác;
- Bản đồ phân bố vật liệu xây dựng
thiên nhiên của dự án;
- Bản đồ tài liệu thực tế, bảng
tính trữ lượng và các mặt cắt địa chất của các mỏ VLXD;
- Các bản đồ không ảnh (nếu có).
7.4.3 Hồ sơ khảo sát ĐCCT bằng
phương pháp địa vật lý (nếu có)
- Thuyết minh kết quả khảo sát ĐCCT
bằng phương pháp địa vật lý;
- Các bản vẽ kèm theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các mặt cắt địa vật lý.
7.4.4 Hồ sơ đánh giá động đất,
kiến tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại (nếu có)
- Thuyết minh kết quả đánh giá động
đất, kiến tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại và các phụ lục;
- Các bản vẽ kèm theo:
1) Bản đồ kiến tạo và địa động lực.
2) Bản đồ chấn tâm động đất và các
vùng phát sinh chấn tâm động đất.
7.4.5 Tài liệu gốc ĐCCT
- Tài liệu ghi chép mô tả khi đo vẽ
ĐCCT và tập ảnh đo vẽ ĐCCT (nếu có);
- Tài liệu thăm dò địa vật lý (nếu
có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi chép và tính toán kết quả thí
nghiệm trong phòng và ngoài trời;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
8. Thành phần,
khối lượng khảo sát địa chất công trình giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công
(BVTC)
8.1 Mục đích của công tác khảo
sát ĐCCT
- Khảo sát bổ sung để giải quyết
những vấn đề mới phát sinh hoặc còn tồn tại ở giai đoạn TKKT;
- Khảo sát các hạng mục công trình
thứ yếu;
- Khảo sát bổ sung khi có các thay
đổi hoặc đề xuất mới của dự án;
- Kiểm tra lại trữ lượng và chất
lượng các loại VLXD;
- Thực hiện các thí nghiệm hiện
trường (đầm nén đất, bơm hút nước, hố móng…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên cơ sở các tài liệu đã thu
thập, chính xác hóa vị trí tim tuyến công trình, biện pháp và phạm vi xử lý
móng.
8.2 Thành phần khảo sát ĐCCT
trong giai đoạn BVTC
- Khoan đào;
- Các thí nghiệm cơ lý đất đá, hóa
nước;
- Các thí nghiệm hiện trường;
- Lập hồ sơ báo cáo hoàn công về
các nội dung địa chất công trình.
8.3 Nội dung và khối lượng khảo
sát ĐCCT giai đoạn BVTC
8.3.1 Hồ chứa
- Phạm vi khảo sát chỉ thực hiện
đối với những nơi cần xây dựng công trình cần xử lý chống thấm mất nước hoặc
phải bảo vệ bờ hồ chứa khỏi sạt lở, bảo vệ các khu công nông nghiệp, di tích
văn hóa…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công tác thăm dò xác định
giới hạn xử lý và đề xuất biện pháp xử lý thích hợp đối với khu vực bờ hồ tái
tạo do ảnh hưởng của nước hồ dâng cao, bao gồm:
1) Khoan đào với cự ly từ 50 m đến
200 m/ hố tùy mức độ phức tạp của điều kiện địa chất tại khu vực cần nghiên
cứu;
2) Thí nghiệm cơ lý đất, đá, cát
sỏi nền với số lượng mẫu lấy ở mỗi lớp đất từ 5 đến 8 mẫu cho các công trình từ
cấp III trở lên và từ 2 đến 4 mẫu cho các công trình cấp III trở xuống (không
bao gồm mẫu đã tiến hành ở giai đoạn trước).
8.3.2 Các công trình chính: Đập,
cống, tràn, trạm bơm, kênh dẫn nước, đường hầm và các công trình lớn, quan
trọng trên đường dẫn chính
8.3.2.1 Mục đích
- Khi lập BVTC thường phải chỉnh lý
tuyến công trình, do đó khi xảy ra trường hợp này cần phải khảo sát ĐCCT bổ
sung để cụ thể hóa và chính xác hóa điều kiện ĐCCT của tuyến được điều chỉnh.
- Đối với những nơi có điều kiện
ĐCCT phức tạp hoặc nền móng chịu áp lực lớn như trụ đỡ các đường ống cầu máng,
tháp cống, trụ cầu… cần phải khảo sát ĐCCT bổ sung ngay tại vị trí chính xác
của trụ móng các công trình đó;
8.3.2.2 Khoan, đào, xuyên
a) Đối với công trình đầu mối: Đập,
cống, tràn, trạm bơm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khoảng cách giữa các hố khi điều
kiện địa chất phức tạp từ 20 m đến 50 m, trung bình từ 50 m đến 100 m và đơn
giản > 100 m;
3) Độ sâu các hố được xác định theo
quy định tại 7.3.2.7 và 7.3.3.5 của Tiêu chuẩn này. Trong mỗi hố móng công
trình nên có 2/3 hố đạt độ sâu như yêu cầu trên, các hố khác chỉ cần đạt tới
cao độ hố móng;
b) Đối với đường dẫn chính và các
công trình khác:
1) Khoảng cách giữa các hố theo
tuyến tim từ 100 m đến 200 m và trên các mặt cắt ngang từ 20 m đến 50 m;
2) Độ sâu các hố được xác định như
quy định trong 7.3.4.2, 7.3.4.3 và 7.3.5.3. Trong mỗi hố móng công trình nên có
2/3 hố đạt độ sâu như yêu cầu trên, các hố khác chỉ cần đạt tới cao độ hố móng.
8.3.2.3 Thí nghiệm và quan trắc
- Thí nghiệm tính chất cơ lý các
mẫu đất đá lấy từ hố móng chỉ nhằm mục đích kiểm tra lại kết quả đã thí nghiệm
của các giai đoạn trước nên số lượng mẫu rất hạn chế. Thí nghiệm 1 đến 2 mẫu
cho mỗi một lớp đất, đá (cho cả các lớp trên và dưới hố móng công trình);
- Thí nghiệm bổ sung địa chất thủy
văn được tiến hành cho công trình từ cấp III trở lên trong trường hợp gặp lớp
bồi tích dày trên 3 m nhằm cấp các số liệu chính xác cho việc bơm nước hố móng.
Cần có 1 đến 3 hố hút nước cho một hố móng công trình;
- Tiếp tục quan trắc động thái nước
dưới đất ở các hố đã quan trắc trong giai đoạn TKKT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm đầm nén hiện trường:
thí nghiệm này thường được thực hiện trước lúc thi công công trình để xác định
các số liệu về độ ẩm tốt nhất (Wop), dung trọng khô lớn nhất (gc max); chiều dày lớp đất đắp, số lần đầm,
biện pháp xử lý độ ẩm,… thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật thi công
bằng phương pháp đầm nén.
8.3.3 Các công trình thứ yếu
Các công trình thứ yếu thường là:
nhà quản lý vận hành khai thác, cầu tạm cho thi công, tuyến đường điện và tuyến
đường thi công nội bộ, trạm hạ thế… thực hiện như quy định trong 7.3.5 đối với
các công trình chưa tiến hành khảo sát trong giai đoạn TKKT tại vị trí công
trình được chọn theo địa hình để xác định các điều kiện ĐCCT của móng công
trình.
Công tác khảo sát địa chất bổ sung
rất hạn chế với mật độ và khối lượng như sau:
8.3.3.1 Công tác khoan đào xuyên
- Tại vị trí được chọn của công
trình thứ yếu, tiến hành 1 đến 3 hố cách nhau 3 m đến 15 m trên mặt cắt dọc tim
công trình, để làm sáng tỏ địa tầng. Chiều sâu hố thăm dò thấp hơn đáy móng dự
kiến 2 m đến 3 m.
- Trường hợp điều kiện ĐCCT phức tạp
cần phải khảo sát kỹ hơn theo yêu cầu của chủ nhiệm thiết kế và phải được sự
thỏa thuận và đồng ý của Chủ đầu tư.
8.3.3.2 Công tác thí nghiệm
trong phòng
Tiến hành lấy và thí nghiệm 1 đến 3
mẫu thí nghiệm cho mỗi loại đất, đá khi cần thiết. Nói chung có thể cung cấp
các thông số cơ lý lực học theo kết quả của giai đoạn TKKT hoặc theo kinh
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp ở giai đoạn TKKT
vì một lý do nào đó mà các yêu cầu khảo sát vật liệu xây dựng chưa đáp ứng được
yêu cầu hoặc khi có sự thay đổi về yêu cầu sử dụng VLXD thì giai đoạn này phải
được khảo sát bổ sung như quy định trong 7.3.6.
- Trường hợp do thay đổi kết cấu
các hạng mục dẫn đến khối lượng các loại vật liệu có yêu cầu bổ sung, công tác
khảo sát VLXD cũng được tiến hành như quy định trong 7.3.6.
- Đối với công trình từ cấp III trở
lên, nếu VLXD thiên nhiên nhất là đất đắp đập có tính chất phức tạp, không đồng
nhất, thì trước khi đắp đập nhất thiết phải tiến hành khảo sát bổ sung và thí
nghiệm kiểm tra với yêu cầu cao nhất như quy định trong 7.3.6.
8.4 Công tác khảo sát địa chất
thực hiện trong quá trình thi công
8.4.1 Công tác mô tả hiện trạng
hố móng
- Công tác mô tả hiện trạng hố móng
chỉ tiến hành thực hiện trong giai đoạn thi công công trình bao gồm: Mô tả hiện
trạng trong khi đào hố móng thi công (bao gồm cả hố móng chân khay thiết kế) và
mô tả hiện trạng tại cao trình đáy hố móng chân khay của thiết kế. Việc lựa
chọn mô tả theo hình thức nào phụ thuộc vào mức độ phức tạp của điều kiện địa
chất và yêu cầu của Chủ đầu tư. Thông thường công tác này chỉ thực hiện đối với
các công trình từ cấp III trở lên.
- Tiến hành thu thập tài liệu địa
chất và đo vẽ mô tả hiện trạng hố móng của các công trình chính với mục đích là
lập được bản đồ địa chất và hiện trạng hố móng thực tế, khi cần thiết còn có
thể lập bản đồ địa chất thủy văn hố móng. Công tác đo vẽ mô tả hiện trạng hố
móng chỉ thực hiện trong phạm vi đường viền hố móng các công trình Chính và
tiến hành như công tác đo vẽ địa chất công trình.
- Trên bản đồ phải thể hiện các loại
đất đá, đứt gãy kiến tạo, phương đứt gãy, chiều dày lớp vụn vỡ, mức độ phong
hóa của đá, độ gắn kết, các đới vỡ vụn, các hệ thống khe nứt và tính chất của
chúng, tầng chứa nước…, mức nước ngầm, mức độ thấm nước. Trường hợp nền đất đá
mềm rời cần mô tả kỹ tiếp giáp giữa các lớp đất, sự xen kẹp giữa các lớp đất
rời rạc với đất dính, các lớp đất hữu cơ, các lớp đất mềm yếu…;
- Tiến hành lấy và thí nghiệm 3 đến
6 mẫu thí nghiệm cho mỗi loại đất, mỗi đới phong hóa của 1 loại đá, 1 đến 2 mẫu
nước trong quá trình đo vẽ mô tả hố móng, để kiểm tra các thông số dùng trong
tính toán và phục vụ cho việc phân cấp đất đá trong quá trình thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với nền là đá cứng thường
được đo vẽ với tỷ lệ 1/50 đến 1/100;
2) Đối với nền là đất hoặc đá nửa
cứng tỷ lệ đo vẽ 1/100 đến 1/200;
3) Trường hợp hố móng công trình
nhỏ hoặc điều kiện ĐCCT phức tạp tỷ lệ đo vẽ có thể lớn hơn nhưng phải được sự
đồng ý của Chủ Đầu Tư.
- Cần tiến hành đo vẽ mô tả hiện
trạng hố móng và thu thập các tài liệu cho từng loại công trình; cụ thể như
sau:
1) Nền đập đất: Khi các lớp phủ
thực vật như than bùn, sét hữu cơ được bóc bỏ hoàn toàn thì các lớp đất trương
nở, lún ướt có chiều dày biến động và phân bố không theo quy luật ở hố móng sẽ
lộ rõ. Công tác khảo sát địa chất ở các giai đoạn trước khó có thể phản ảnh
được đầy đủ sự xuất lộ của những lớp đất này, vì vậy mà giai đoạn này cần được
khảo sát bổ sung để làm chính xác phạm vi, độ sâu xuất lộ, tính chất địa chất
công trình của chúng.
2) Các khu vực hố móng trong vùng
Karst: Cần nghiên cứu đầy đủ quy luật phát triển Karst nhằm khẳng định hoặc bổ
sung các nội dung kỹ thuật đã trình bày trong các báo cáo trước. Khi đo vẽ mô
tả hiện trạng hố móng cần đặc biệt quan tâm tới các phương đứt gãy và phương
của các hệ khe nứt, các lớp kẹp không thấm nước, sự vận động của nước karst,
các hình thái và quy mô phát triển karst, các vật liệu lấp nhét trong hang động
karst;
3) Hố móng các công trình ngầm
(tuynel, đường hầm dẫn nước, lò…): Ngoài việc vẽ khai triển các đường hầm, còn
vẽ các gương hầm (2 m đến 3 m/ gương), các vòm hầm… mô tả theo yêu cầu của
thiết kế phục vụ gia cố hầm. Trong quá trình đo vẽ mô tả hiện trạng hố móng,
ngoài những điều như đã nêu về cấu trúc địa chất còn đặc biệt chú ý tới sụt lở
của các vòm, các đới cà nát, karst, nước và khí độc…
4) Để minh họa cho việc mô tả các
hố móng cần có các ảnh chụp về nứt nẻ, phong hóa, đứt gãy, sụt vòm, nước chảy
vào hố móng… chú ý tới các yếu tố ảnh hưởng nhiều tới việc đánh giá điều kiện
địa chất công trình hố móng;
5) Đối với hố móng các công trình
chính: Trong tài liệu phải đối chiếu tình hình thực tế với tài liệu đã cấp cho
thiết kế. Khi có sự sai khác hoặc gặp vấn đề đột xuất xảy ra (như lún, sạt,
trượt, gây mềm, cát chảy…) cần đề xuất biện pháp xử lý và nêu rõ kết quả xử lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2 Về vật liệu xây dựng thiên
nhiên
- Đánh giá khối lượng và chất lượng
thực tế so với tài liệu đã cung cấp cho thiết kế;
- Đánh giá kết quả đạt được trong
thực tế thi công và các chỉ tiêu cơ lý lực học của vật liệu xây dựng;
- Đề xuất các biện pháp xử lý cụ
thể trong quá trình thi công và trình bày rõ kết quả xử lý.
8.4.3 Dự báo các hiện tượng địa
chất vật lý có thể xảy ra
- Tốc độ phong hóa các đá sau khi
đã khoan đào;
- Trượt sạt do đào hố móng quá dốc,
do đỡ tải…;
- Nước vào hố móng, vào các đường
hầm…
8.4.4 Tham gia các công tác
nghiệm thu công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Thành phần Hồ sơ địa chất
công trình giai đoạn BVTC
8.5.1 Nội dung bản thuyết minh
ĐCCT giai đoạn báo cáo BVTC
8.5.1.1 Bản thuyết minh
Chương 1: Tổng quát
- Mở đầu:
1) Tổ chức KSĐCCT;
2) Nhân sự tham gia chính (Chủ
nhiệm, chủ trì);
3) Thời gian tiến hành khảo sát.
- Những căn cứ và cơ sở để tiến
hành khảo sát ĐCCT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo
sát;
3) Phương pháp và trang thiết bị
được sử dụng để khảo sát;
4) Quyết định giao nhiệm vụ, kế
hoạch, hợp đồng khảo sát;
5) Số hiệu và tóm tắt nội dung đề
cương khảo sát ĐCCT.
- Tóm tắt khối lượng khảo sát ĐCCT
đã thực hiện ở giai đoạn BVTC.
Chương 2: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV
vùng hồ
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết)
về điều kiện ĐCCT tại địa điểm xây dựng các công trình bảo vệ bờ hồ hoặc xử lý
mất nước (nếu có);
- Đề nghị bổ sung (nếu cần thiết) về
các biện pháp xử lý các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa;
- Những việc cần phải theo dõi
trong quá trình khai thác hồ chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tóm tắt những công việc khảo sát
ĐCCT về công trình đầu mối đã tiến hành ở giai đoạn TKKT;
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT về công trình đầu mối ở giai đoạn TKKT;
- Nội dung và yêu cầu khảo sát bổ
sung;
- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT
và ĐCTV thực tế của hố móng tất cả các hạng mục công trình đầu mối;
- Bổ sung hoặc thay đổi các biện
pháp xử lý đã được chọn đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại công trình đầu mối;
- Dự kiến những vấn đề có thể xảy
ra trong quá trình thi công và vận hành công trình.
Chương 4: Điều kiện ĐCCT của
đường dẫn chính
- Tóm tắt những công việc KS về
đường dẫn chính đã tiến hành ở giai đoạn TKKT;
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT đường dẫn chính ở TKKT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT
và ĐCTV của hố móng tất cả các hạng mục công trình lớn và xử lý đối với điều
kiện địa chất phức tạp tại đường dẫn chính;
- Bổ sung hoặc thay đổi biện pháp
xử lý đã được chọn đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính;
- Dự kiến những vấn đề có thể xảy
ra trong quá trình xây dựng và vận hành công trình.
Chương 5: Điều kiện ĐCCT của các
công trình khác (nếu có)
- Tóm tắt những công việc KS về các
công trình khác đã tiến hành ở giai đoạn TKKT (nếu có);
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT các công trình khác ở giai đoạn TKKT (nếu có);
- Nội dung và yêu cầu KS bổ sung;
- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT
và ĐCTV của hố móng tất cả các hạng mục công trình và xử lý đối với điều kiện
địa chất phức tạp tại các công trình;
- Bổ sung hoặc thay đổi biện pháp
xử lý đã được chọn đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại các công trình khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 6: Điều kiện địa chất
công trình của các công trình thứ yếu
- Nội dung khảo sát ĐCCT của các
công trình thứ yếu;
- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT
và ĐCTV của hố móng tất cả các công trình thứ yếu.
Chương 7: Vật liệu xây dựng
thiên nhiên
- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự
án (hiệu chỉnh nếu có);
- Đánh giá hiệu chỉnh trữ lượng và
chất lượng VLXD thiên nhiên;
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra các
chỉ tiêu về cơ lý của VLXD thiên nhiên và kiến nghị bổ sung các thông số dùng
để thiết kế;
- Kết quả đầm nện thí nghiệm tại
hiện trường;
- Những khuyến nghị bổ sung về sử
dụng VLXD thiên nhiên nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá chung về chất lượng công
tác khảo sát ĐCCT đã thực hiện;
- Những thay đổi về đánh giá điều
kiện ĐCCT và ĐCTV so với giai đoạn khảo sát khi lập TKKT;
- Những bổ sung hoặc thay đổi thiết
kế do sai khác về điều kiện ĐCCT và ĐCTV;
- Những biện pháp xử lý các sai
khác và kết quả xử lý;
- Đánh giá về chất lượng xây dựng
công trình có liên quan đến ĐCCT khi nghiệm thu;
- Tổng hợp những vấn đề cần được
theo dõi quan trắc và phòng tránh trong quá trình thi công và vận hành dự án;
- Tổng hợp các kiến nghị (nếu có).
8.5.1.2 Các bảng biểu
- Bảng thống kê bổ sung các chỉ
tiêu cơ lý của đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để thiết
kế (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.3 Các phụ lục kèm theo
- Thống kê kết quả thí nghiệm trong
phòng và ngoài trời bổ sung (nếu có);
- Thống kế kết quả thí nghiệm bổ
sung tính chất đặc biệt của đất vật liệu xây dựng: trương nở, co ngót, tan rã,
hàm lượng muối… (nếu có);
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt
(nếu có).
8.5.2 Tập bản vẽ địa chất công
trình
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT hiệu chỉnh tại tuyến công trình đầu mối hiệu chỉnh nếu có;
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT hiệu chỉnh tại tuyến đường dẫn chính hiệu chỉnh nếu có;
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT hiệu chỉnh của các công trình thuộc công trình đầu mối nếu có;
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT hiệu chỉnh của các công trình lớn và phức tạp trên tuyến đường dẫn
chính nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT của các công trình thứ yếu;
- Bản đồ tài liệu thực tế, bảng
tính trữ lượng và các mặt cắt ĐCCT bổ sung các bãi VLXD thiên nhiên nếu có;
- Bản vẽ mô tả hiện trạng tình hình
ĐCCT của hố móng công trình chính khi thi công.
8.5.3 Tài liệu gốc ĐCCT
- Tài liệu khảo sát ĐCCT bổ sung
(nếu có);
- Hình trụ các hố khoan đào. Đối
với hố khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố và ảnh hòm nõn khoan máy
(nếu có);
- Ghi chép và tính toán kết quả thí
nghiệm trong phòng và ngoài trời;
- Các ảnh chụp các hố móng của các
công trình chính khi thi công;
- Các tài liệu liên quan khác nếu
có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những công trình chỉ cần lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật theo quy định hiện hành là những công trình có quy mô,
phạm vi khảo sát nhỏ. Công tác khảo sát ĐCCT chỉ lập một giai đoạn, cần phải
đạt được những yêu cầu, nội dung và khối lượng theo quy định.
9.1 Mục đích của công tác khảo
sát ĐCCT
- Xác định điều kiện địa chất công
trình các phương án vùng tuyển chọn để chọn phương án tuyển tối ưu;
- Xác định đầy đủ và cụ thể các
điều kiện ĐCCT tại tuyến tối ưu của các công trình chính để làm cơ sở cho việc
bố trí công trình;
- Xác định đầy đủ, chính xác các
thông số địa kỹ thuật để phục vụ cho việc thiết kế công trình;
- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật
cho thiết kế và thi công công trình (liên quan đến điều kiện địa chất công
trình);
- Xác định chính xác trữ lượng và
chất lượng VLXD thiên nhiên để cung cấp cho thiết kế kết cấu công trình.
9.2 Thành phần khảo sát ĐCCT
trong giai đoạn BCKTKT
- Thu thập, phân tích và đánh giá
các tài liệu đã có đặc biệt là các tài liệu địa chất công trình của các dự án
đã xây dựng trong khu vực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoan, đào, xuyên;
- Thí nghiệm trong phòng và ngoài
trời;
- Lập hồ sơ địa chất công trình.
9.3 Nội dung và khối lượng khảo
sát ĐCCT giai đoạn BCKTKT
9.3.1 Hồ chứa
9.3.1.1 Mục đích
- Khẳng định cao trình giữ nước của
hồ chứa;
- Xác định chính xác các khu vực
trượt sạt, mất nước;
- Cung cấp các thông số kỹ thuật để
thiết kế kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Thu thập và phân tích các tài liệu
đã có như quy định trong 5.3.2.1
9.3.1.3 Đo vẽ địa chất công
trình
Tiến hành đo vẽ địa chất công trình
trong những trường hợp đặc biệt, khi thật cần thiết do điều kiện ĐCCT phức tạp,
nhằm khẳng định về khả năng giữ nước, sạt lở,… của hồ chứa.
Tùy mức độ phức tạp về địa chất mà
tỷ lệ đo vẽ có thể từ 1/2.000 đến 1/5.000.
9.3.1.4 Khoan đào và thí nghiệm
- Tiến hành khoan đào và thí nghiệm
bổ sung khi cần làm sáng tỏ các nội dung kỹ thuật quan trọng liên quan đến khả
năng mất nước của hồ chứa ở cao trình mực nước thiết kết (MNTK). Mục đích thăm
dò là để vẽ các mặt cắt địa chất đặc trưng chứng minh cho các kết luận về điều
kiện địa chất công trình ở một số khu vực phức tạp nào đó trong phạm vi vùng
hồ;
- Cự ly các hố khoan đào tại các
khu vực cần làm rõ điều kiện mất nước, bán ngập, bảo vệ bờ, tùy mức độ phức tạp
về địa chất có thể biến thiên từ 100 m đến 200 m/1 hố;
- Tại các phạm vi cần nghiên cứu
trên, ngoài việc khoan đào còn thực hiện các thí nghiệm hiện trường và thí
nghiệm trong phòng kèm theo tại các hố khoan đào bổ sung như múc, hút nước, đổ
nước, lấy mẫu đất đá để thí nghiệm có tính chất cơ lý lực học cần thiết, như
quy định trong 6.3.1.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.1 Mục đích
- Xác định điều kiện ĐCCT vùng tuyến
chọn để chọn được tuyến tối ưu;
- Xác định điều kiện ĐCCT cụ thể và
chính xác tại tuyến tối ưu để bố trí các công trình chính;
- Xác định chính xác và đầy đủ các
thông số địa kỹ thuật để thiết kế công trình;
- Đề xuất biện pháp xử lý các vấn
đề phức tạp về ĐCCT, về nền móng ở công trình;
- Dự báo các vấn đề bất lợi về ĐCCT
khi đưa công trình vào vận hành khai thác.
9.3.2.2 Nội dung khảo sát địa
chất
- Phần lòng sông: Phạm vi phân bố
chiều dày tầng cuội sỏi, thành phần khoáng vật, các tạp chất, đặc biệt chú ý
tới các hẻm sâu, mức độ phong hóa của các đới, khả năng mất nước, lún, gãy nền,
mức độ lão hóa của nền móng sau khi xây dựng công trình;
- Phần vai và thềm đập: Điều tra rõ
sự phân bố của các tầng có thể hòa tan, tầng đá mềm bờ, các lớp cát, cuội sỏi,
các tầng kẹp mềm yếu, quan hệ tiếp xúc giữa các lớp đá, tính hoàn chỉnh hoặc
nứt nẻ của đá, ổn định mái dốc ở các vai đập, khả năng thấm nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức độ phong hóa, đặc tính của
các đới phong hóa đó. Kiến nghị về bố trí công trình trên đới phong hóa thích
hợp;
- Điều kiện địa chất thủy văn trong
khu vực đập bao gồm: Mức nước xuất hiện và ổn định, tính thấm nước của các lớp
đất đá (tính theo hệ số thấm K (cm/s) và lượng mất nước đơn vị q (l/phút/m.m)
vạch các giới hạn cần xử lý thấm ở nền và các vai công trình;
- Tầng cách nước hoặc cách nước
tương đối, tính xâm thực của nước sông và nước dưới đất đối với bê tông;
- Hang động (nếu đập xây trên đá
Cacbonat) quy mô, cao độ xuất hiện của hang động, nước Karst và quy luật vận
động của nó; đề xuất các biện pháp xử lý.
9.3.2.3 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
9.3.2.4 Khoan, đào, xuyên
- Thực hiện theo 1 mặt cắt dọc tại
tim tuyến chọn 3 hố và 3 mặt cắt ngang 9 hố (bao gồm cả 3 hố ở tim) vuông góc
với tim tuyến (1 mặt cắt dọc sông và 2 mặt cắt ngang vai);
- Chiều sâu các hố khoan ở lòng
sông từ 2/3 H đến 1 H (H là chiều cao đập), các vị trí khác bằng 1/3 H đến 1/2
H. Các hố đào nông vào trong đá phong hóa mạnh 0,5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.5 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời:
1) Thí nghiệm đổ nước: Cần có từ 2
đến 3 giá trị K thấm cho mỗi lớp và đảm bảo cho mỗi vai đập không ít hơn 3 điểm
đổ nước;
2) Thí nghiệm múc, hút nước: Trong
mỗi lớp chứa nước có từ 2 đến 3 giá trị hệ số thấm K;
3) Thí nghiệm ép nước: Trong các hố
khoan máy trên tim tuyến đập tiến hành ép nước phân đoạn với chiều dài trung
bình mỗi đoạn ép là 5 m; tại mỗi đới phân chia về thấm trong nền công trình có
không ít hơn 2 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph/m.m) hoặc 2 giá trị Lugeon
(Lu). Các hố khoan còn lại không tiến hành ép nước.
b) Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất: Số lượng từ 4 đến 6 mẫu
nguyên dạng cho một lớp đất. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần
phải lấy mẫu phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã nên trên;
2) Mẫu cát sỏi nền: Số lượng từ 2
đến 3 mẫu cho lớp;
3) Mẫu đá phân tích thạch học: Số
lượng 1 mẫu cho một loại đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 1 mẫu nước mặt, 1 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
9.3.3 Trạm bơm, cống đồng bằng
và các công trình lớn trên kênh
9.3.3.1 Mục đích
Như quy định trong 9.3.2.1.
9.3.3.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2 đặc biệt
là thu thập hồ sơ địa chất đã có của các dự án trong khu vực.
9.3.3.3 Khoan, đào, xuyên
- Trong phạm vi hố móng cự ly các
hố khảo sát là 10 m đến 25 m/1 hố và ngoài hố móng là 30 m đến 50 m/1 hố. Ngoài
hố móng được quy định là 10 S kể từ mép móng (trong đó S là độ sâu của hố
móng);
- Trong mọi trường hợp mỗi hố móng
không được ít hơn 3 hố khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sâu các hố khảo sát như quy
định 6.3.3.5 b).
9.3.3.4 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời:
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có
từ 2 đến 3 giá trị thấm K;
2) Thí nghiệm ép nước: mỗi đới có
từ 2 đến 3 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m);
3) Thí nghiệm hút hoặc múc nước ở
lớp cát cuội sỏi và các tầng chứa nước dưới nền công trình: mỗi lớp cuội sỏi
hoặc tầng chứa nước có từ 2 đến 3 giá trị thấm K.
b) Thí nghiệm trong phòng
1) Mẫu đất nguyên dạng: Số lượng từ
6 đến 8 mẫu/1 lớp. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy mẫu
phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã được nêu trên;
2) Mẫu cát sỏi nền: Số lượng 3 đến
4 mẫu cho một lớp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Số
lượng 2 đến 3 mẫu cho một lớp phong hóa của 1 loại đá;
5) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm : 1 đến 2 mẫu nước mặt, 1 đến 2 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
9.3.4 Đường dẫn nước chính:
tuyến kênh, đường hầm (tuynel), đường ống dẫn nước, tuyến kè bảo vệ bờ sông
9.3.4.1 Mục đích
Như quy định trong 9.3.2.1.
9.3.4.2 Kênh dẫn nước
a) Khoan, đào, xuyên
1) Đối với tuyến kè và kênh miền
núi có lưu lượng Q ≥ 0,5 m3/s thì cự ly các hố khoan đào dọc theo
tim kênh là 100 m đến 200 m/ hố. Đối với kênh đồng bằng và trung du có lưu
lượng tưới Q ≥ 1,0 m3/s và kênh tiêu, kênh tạo nguồn Q ≥ 3 m3/s
khoảng cách giữ các hố khoan đào trên tim kênh là 150 m đến 500 m;
2) Các mặt cắt địa chất ngang kênh
được lập ở những vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp của tuyến
kênh. Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang thường từ 500 m đến 1000 m. Số hố trên
một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim), khoảng cách giữa các hố trên mặt
cắt ngang từ 1/2 B đến 1 B (với B là chiều rộng của kênh và bờ kênh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ) Tuyến kênh đi qua vùng đồng
bằng, số hố xuyên có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng số hố khảo sát (khoan,
đào, xuyên);
4) Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên
trên tim kênh nên thấp hơn đáy kênh từ 1 m đến 2 m. Các hố trên các mặt cắt
ngang có độ sâu bằng độ sâu đáy kênh. Trong trường hợp đáy kênh, nằm trong lớp
mềm yếu thì độ sâu khảo sát phải qua lớp đó từ 1 m đến 2 m. Trường hợp lớp mềm
yếu quá dày thì độ sâu khảo sát phải lớn hơn 2 b (b là chiều rộng đáy bờ kênh)
và lớn hơn 1,5 h (h là chiều cao của kênh);
5) Trong trường hợp kênh nằm trong
lớp đất thấm nhiều và mềm yếu, độ sâu các hố khảo sát phải đến lớp cách nước.
Nếu lớp cách nước lớn hơn 1,5 h (h là chiều cao của kênh) thì hố khoan phải
khoan sâu hơn mực nước ngầm về mùa khô là 2 m đến 3 m, hoặc ngang với mực nước
về mùa khô của các sông suối dọc tuyến kênh.
b) Thí nghiệm ngoài trời và trong
phòng:
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có 2
đến 3 giá trị hệ số thấm K;
2) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp có 2 đến 3 giá trị hệ số thấm K;
3) Mẫu đất, cát sỏi nền: mỗi lớp có
từ 3 đến 5 mẫu;
4) Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi
loại đá từ 1 đến 2 mẫu;
5) Mẫu đá phân tích cơ lý: 1 đến 2
mẫu của mỗi đới phong hóa của 1 loại đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.3 Đường hầm dẫn nước,
đường ống dẫn nước, đường ống áp lực
a) Khoan, đào, xuyên
1) Đường hầm dẫn nước
+ Khoan đào được tiến hành tại tim
tuyến chọn, đặc biệt là ở cửa vào và cửa ra của đường hầm. Khoảng cách giữa các
hố khoan đào trên tim tuyến thường từ 100 m đến 200 m. Độ sâu các hố khoan phải
thấp hơn cao trình đáy đường hầm từ 1 m đến 3 m tùy thuộc vào điều kiện địa
chất. Các hố khác chỉ thực hiện bằng các hố đào nông.
+ Khi khảo sát đường hầm dẫn nước,
cần quan tâm đặc biệt tới cửa vào và cửa ra của đường hầm. Tại các cửa đó cần
xác định rõ chiều dày của lớp Đệ Tứ, lớp đá phong hóa hoàn toàn, phong hóa mạnh
và mức độ ổn định của chúng. Nếu cửa ra và cửa vào có các lớp đá cứng chắc thì
không phải khoan đào (hoặc chỉ đào các hố nông). Khoan đào tại khu vực cửa vào
và cửa ra tiến hành theo 1 mặt cắt ngang, các hố trên mặt cắt cách nhau từ 25 m
đến 50 m. Tất cả các hố phải vào tới lớp đá phong hóa vừa ít nhất là 0,50 m.
+ Tại khu vực hố móng của tháp điều
áp, bể áp lực tiến hành khoan 1 hố khoan máy tại khu vực hố móng và sâu hơn đáy
công trình dự kiến từ 1 m đến 3 m. Khoan đào tiến hành theo 1 mặt cắt ngang 3
hố với 1 hố khoan máy ở tim, các hố trên mặt cắt cách nhau từ 20 m đến 30 m và
sâu vào tới lớp đá phong hóa vừa ít nhất là 0,50 m.
2) Đường ống dẫn nước, đường ống áp
lực
+ Khoảng cách giữa các hố khoang
đào trên tim tuyến đường ống thường từ 50 m đến 75 m và thấp hơn đáy móng công
trình dự kiến từ 1 m đến 2 m (hoặc vào trong đới đá phong hóa từ 1 m đến 2 m);
+ Khoảng cách giữa các mặt cắt
ngang thường từ 2 đến 3 lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến đường ống. Số hố
trên một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim) các hố trên mặt cắt cách nhau
từ 20 m đến 30 m và sâu vào tới lớp đá phong hóa vừa ít nhất là 0,50 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có 2
đến 3 giá trị hệ số thấm K;
2) Thí nghiệm ép nước: mỗi đới có từ
2 đến 3 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m);
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp có 2 đến 3 giá trị hệ số thấm K;
4) Mẫu đất, cát sỏi nền: mỗi lớp từ
3 đến 5 mẫu;
5) Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi
loại đá từ 1 đến 2 mẫu;
6) Mẫu đá phân tích cơ lý: 1 đến 2
mẫu của mỗi đới phong hóa của 1 loại đá;
7) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 1 đến 2 mẫu nước mặt, 1 đến 2 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
9.3.4.4 Tuyến kè bảo vệ bờ sông
a) Khoan, đào, xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tuyến kè đi qua vùng đồng bằng,
số hố xuyên có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng số hố khảo sát (khoan, đào,
xuyên);
3) Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên
tại chân kè (trên tim kè) nên thấp hơn đáy kè dự kiến 3 m đến 5 m. Các hố trên
các mặt cắt ngang có độ sâu bằng độ sâu đáy kè. Trong trường hợp đáy kè, nằm
trong lớp mềm yếu thì độ sâu khảo sát phải qua lớp đó từ 1 m đến 2 m. Trường
hợp lớp mềm yếu quá dày thì độ sâu khảo sát phải lớn hơn 2 Bk (với Bk là chiều
rộng của kè và mái kè); và lớn hơn 1,5 Hk (Hk là chiều cao của kè);
b) Thí nghiệm ngoài trời và trong
phòng:
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có 2
đến 3 giá trị hệ số thấm K;
2) Thí nghiệm SPT: mỗi lớp có 2 đến
3 giá trị xuyên tiêu chuẩn;
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp có 2 đến 3 giá trị hệ số thấm K;
4) Mẫu đất, cát sỏi nền: mỗi lớp có
từ 3 đến 5 mẫu;
5) Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi
loại đá từ 1 đến 2 mẫu;
6) Mẫu đá phân tích cơ lý: 1 đến 2
mẫu của mỗi đới phong hóa của 1 loại đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Các công trình khác: Nhà
máy thủy điện, trạm phân phối điện, nhà quản lý, tuyến đường thi công và tuyến
đường điện.
9.3.5.1 Mục đích
Như quy định trong 9.3.2.1.
9.3.5.2 Thu thập và phân tích
tài liệu đã có
Như quy định trong 5.3.1.2.
9.3.5.3 Khoan, đào, xuyên
- Đối với nhà máy thủy điện và trạm
phân phối điện, nhà quản lý:
1) Tại mỗi phương án vùng tuyến
khảo sát của các công trình bố trí 1 mặt cắt dọc 3 hố và 1 mặt cắt ngang 3 hố
(bao gồm cả hố ở tim). Số hố xuyên tại khu vực đồng bằng có thể chiếm từ 30 %
đến 70 % tổng số hố khảo sát (khoan, đào, xuyên). Cự ly các hố thông thường lấy
từ 20 m đến 50 m/1 hố;
2) Độ sâu các hố khoan, xuyên phải
vượt qua đáy móng công trình 1 m đến 2 m (đối với trạm phân phối điện và nhà
quản lý) và từ 2 m đến 3 m (đối với nhà máy thủy điện). Trường hợp nhà quản lý
có chiều cao lớn hơn 10 m (nhà 3 tầng trở lên) phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn
khảo sát nhà cao tầng (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn có yêu cầu cao
hơn để thực hiện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đường thi công và tuyền
đường dây điện:
Đối với tuyến đường thi công kết
hợp làm đường giao thông thì mật độ và khối lượng phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn
khảo sát đường giao thông (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn có yêu cầu
cao hơn để thực hiện).
1) Việc khoan, đào, xuyên nhằm lập
các mặt cắt địa chất tim tuyến và các mặt cắt ngang. Trường hợp tuyến công
trình đi qua vùng đồng bằng, số hố xuyên có thể chiếm từ 30 % đến 70 % tổng số
hố khảo sát (khoan, đào, xuyên);
2) Cự ly giữa các hố trên tim tuyến
trung bình là từ 100 m đến 200 m. Các mặt cắt địa chất ngang được lập ở những
vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp. Khoảng cách giữa các mặt
cắt ngang thường từ 2 đến 3 lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến. Số hố trên
một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim). Độ sâu các hố khảo sát phải sâu hơn
đáy móng công trình dự kiến từ 2 m đến 3 m.
9.3.5.4 Thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời
Đối với tuyến đường thi công kết
hợp làm đường giao thông thì phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn khảo sát đường giao
thông. Đối với nhà quản lý có chiều cao lớn hơn 10 m (nhà 3 tầng trở lên) phải
tuân thủ thêm tiêu chuẩn khảo sát nhà cao tầng (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn
tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn để thực hiện).
- Thí nghiệm ngoài trời: Thực hiện
tại khu vực nhà máy thủy điện bao gồm:
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có 2
đến 3 giá trị hệ số thấm K;
2) Thí nghiệm ép nước: mỗi lớp có 2
đến 3 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất, cát sỏi nền: mỗi lớp từ
6 đến 10 mẫu;
2) Mẫu đá phân tích thạch học và cơ
lý: mỗi loại đá từ 3 đến 5 mẫu;
3) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 1 đến 2 mẫu nước mặt, 1 đến 2 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
9.3.6 Vật liệu xây dựng
9.3.6.1 Mục đích
- Tất cả các loại vật liệu xây dựng
đều phải được khảo sát đạt cấp A và cấp B, với trữ lượng đạt 150 % khối lượng
yêu cầu. Trong đó trữ lượng cấp A phải đạt ít nhất 100 %, trữ lượng cấp B là 50
%. Vị trí các mỏ đất đá cát sỏi đều phải được thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500 đến 1/2.000.
- Các mỏ đất cần tận dụng tối đa
trong lòng hồ, không nên khảo sát xa công trình quá 10 km. Các mỏ đá và cát sỏi
có thể nằm xa hơn (từ 10 km đến 30 km), nếu điều kiện giao thông thuận lợi.
- Trong trường hợp đặc biệt phải
khảo sát cự ly xa hơn quy định cần phải được sự đồng ý của Chủ Đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các mỏ đất và cát sỏi ở
cấp B cự ly khảo sát từ 100 m đến 200 m/hố. Đối với mỏ cấp A cự ly khảo sát từ
25 m đến 75 m/hố. Trong mọi trường hợp mỗi mỏ không ít hơn 5 hố;
- Đối với các mỏ đá chủ yếu là khai
thác tại các khu vực lộ đá, trường hợp cần thiết tiến hành khoan 1 hố/1 mỏ;
- Độ sâu các hố khoan: Đối với đất,
cát sỏi phải qua hết tầng hữu ích, đối với đá phải sâu đến lớp đá tươi.
9.3.6.3 Công tác thí nghiệm
trong phòng
- Đối với mỏ đất thí nghiệm: Mỗi
lớp từ 3 đến 5 mẫu chế bị, 1 đến 2 mẫu đầm tiêu chuẩn, 1 mẫu thí nghiệm độ ẩm,
1 mẫu thí nghiệm tính chất đặc biệt: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng muối
của đất vật liệu xây dựng;
- Đối với mỏ cát sỏi: thí nghiệm
mỗi mỏ từ 2 đến 3 mẫu;
- Đối với mỏ đá: thí nghiệm 1 mẫu
phân tích thạch học và 1 mẫu đá cơ lý cho mỗi loại đá.
9.4 Thành phần Hồ sơ địa chất
công trình giai đoạn BCKTKT
9.4.1 Nội dung bản thuyết minh
ĐCCT giai đoạn báo cáo BCKTKT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 1: Tổng quát
- Mở đầu:
1) Tổ chức KSĐCCT;
2) Nhân sự tham gia chính (chủ
nhiệm, chủ trì);
3) Thời gian tiến hành khảo sát.
- Những căn cứ và cơ sở để tiến
hành khảo sát ĐCCT:
1) Các luật lệ, quy định, tiêu
chuẩn;
2) Các luật có liên quan (các luật
về khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về
đất đai, luật về rừng, luật bảo vệ tài nguyên môi trường, các luật về con
người, luật về xây dựng, ..v.v..) có liên quan đến việc khảo sát;
3) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo
sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Quyết định giao nhiệm vụ, kế
hoạch, hợp đồng khảo sát;
6) Số hiệu và tóm tắt nội dung đề
cương khảo sát ĐCCT;
7) Giới thiệu những nét cơ bản của
dự án;
8) Tóm tắt khối lượng khảo sát ĐCCT
đã thực hiện.
Chương 2: Điều kiện địa chất
chung
- Địa hình địa mạo của lưu vực và
vùng dự án;
- Cấu trúc ĐC, ĐCTV, động đất và
tân kiến tạo của khu vực nghiên cứu;
- Các hiện tượng địa chất vật lý.
Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV
vùng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá về khả năng giữ nước của
hồ chứa;
- Đánh giá về khả năng sạt trượt bờ
hồ;
- Đánh giá về điều kiện ĐCCT tại
địa điểm xây dựng các công trình bảo vệ hồ (nếu có);
- Đánh giá về khả năng ngập và bán
ngập khi xây dựng hồ chứa;
- Đề nghị (nếu cần thiết) về các
biện pháp xử lý các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa;
- Kết luận về điều kiện ĐCCT của hồ
chứa.
Chương 4: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV
vùng công trình đầu mối
- Khái quát về công trình đầu mối;
- Điều kiện ĐCCT & ĐCTV tại các
tuyến công trình đầu mối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá và đề xuất các biện pháp
xử lý đối với điều kiện ĐCCT tại tuyến chọn của công trình đầu mối;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến công trình đầu mối (nếu có).
Chương 5: Điều kiện ĐCCT của
đường dẫn chính
- Khái quát về đường dẫn chính;
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các
tuyến đường dẫn chính;
- Đánh gía và so sánh điều kiện
ĐCCT giữa các phương án tuyến đường dẫn chính (nếu có);
- Đánh giá và đề xuất các biện pháp
xử lý đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến đường dẫn chính (nếu có).
Chương 6: Điều kiện ĐCCT của các
công trình khác (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các
công trình;
- Đánh giá và so sánh điều kiện
ĐCCT giữa các tuyến công trình (nếu có);
- Dự kiến các biện pháp xử lý đối
với điều kiện ĐCCT phức tạp tại khu vực tuyến công trình;
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến công trình (nếu có).
Chương 7: Vật liệu xây dựng
thiên nhiên
- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự
án;
- Lựa chọn các bãi vật liệu xây
dựng thiên nhiên;
- Đánh giá trữ lượng và chất lượng
VLXD thiên nhiên của dự án;
- Những khuyến nghị về sử dụng VLXD
thiên nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá tổng quát về điều kiện
ĐCCT của dự án;
- Các kiến nghị.
9.4.1.2 Các hình vẽ
- Bản đồ vị trí công trình (tỷ lệ
1/50.000 đến 1/100.000).
- Bản đồ địa chất vùng dự án (tỷ lệ
1/50.000 đến 1/200.000).
9.4.1.3 Các bảng biểu
- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý
của đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để thiết kế;
- Bảng thống kê trữ lượng, thống kê
các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu xây dựng thiên nhiên và kiến nghị các thông số
dùng để thiết kế.
9.4.1.4 Các phụ lục kèm theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thống kê kết quả thí nghiệm tính
chất đặc biệt của đất vật liệu xây dựng: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng
muối… (nếu có);
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt
(nếu có);
- Công văn về tình hình khoáng sản
và di tích lịch sử văn hóa trong lòng hồ và vùng dự án (nếu có).
9.4.2 Tập bản vẽ địa chất công
trình
- Bản đồ tài liệu thực tế và bản đồ
ĐCCT và ĐCTV vùng hồ chứa (nếu có);
- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng
tuyến công trình đầu mối;
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT tại các công trình của công trình đầu mối tuyến được chọn;
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT các vùng tuyến đường dẫn chính;
- Bản đồ tài liệu thực tế và các
mặt cắt ĐCCT các công trình khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ tài liệu thực tế, bảng
tính trữ lượng và các mặt cắt địa chất của các mỏ VLXD.
9.4.3 Tài liệu gốc ĐCCT
- Tài liệu ghi chép mô tả khi đo vẽ
ĐCCT và tập ảnh đo vẽ ĐCCT (nếu có);
- Hình trụ các hố khoan đào; Đối
với hố khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố và ảnh hòm nõn khoan máy;
- Ghi chép và tính toán kết quả thí
nghiệm trong phòng và ngoài trời.
Phụ lục A
(Quy
định)
Phân nhóm mỏ vật liệu xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp khảo sát (A, B, C).
- Nhóm mỏ vật liệu xây dựng.
Cấp khảo sát ABC và các nhóm mỏ
theo "Quy trình về tìm kiếm, thăm dò, lấy nước và thí nghiệm vật liệu
khoáng dùng cho xây dựng thủy công QT.T.L-B.1.74".
A.1 Mỏ vật liệu cát sỏi
- Nhóm I: các mỏ chiếm diện tích
lớn và có đặc trưng là độ dày khoáng sản có ích lớn; nguồn gốc có thể là các
trầm tích hồ và biển thuộc các vùng ven bờ hoặc eo vịnh.
- Nhóm II: các mỏ chạy dài theo một
hướng nhất định với chiều rộng tương đối nhỏ. Loại mỏ này thường được tạo thành
từ các aluvi (dòng sông, bãi bồi, thềm sông…) trầm tích sườn bờ, một số trầm
tích ven bờ biển, bờ hồ.
- Nhóm III: các mỏ thể hiện trên
địa hình gờ ven bờ, gỗ đụn cát ven bờ, nón phóng vật.
A.2 Mỏ vật liệu đất dính
- Nhóm I: các lớp sét, á sét nguồn
gốc biển, phân biệt với các mỏ khác nhờ tính chất cố định nhờ độ dày, về cấu
tạo và chất lượng của chúng trên những diện tích lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm III: các mỏ aluvi cũng như
các mỏ tương tự về nguồn gốc như các mỏ nhóm II nhưng không có tính chất ổn
định về độ dày và chất lượng của vật liệu. Kể cả mỏ nhỏ của tất cả nhóm (diện
tích mỏ dưới 10 ha).
A.3 Mỏ đá
- Nhóm I: các vỉa khối lớn của nham
thạch phun trào thể nền (batolit) hoặc thể nấm (lacolit) đặc trưng bởi độ ổn
định về thành phần và tính chất của nham thạch theo diện tích cũng như theo
chiều sâu. Các vỉa được cấu thành chủ yếu bằng các nham thạch ăn sâu như
granit, syenit, gabro…
- Nhóm II: các vỉa nằm ngang hoặc
hơi nghiêng và các thể dạng vỉa có tính ổn định về độ dày theo đường phương và
về các chỉ tiêu chất lượng trên diện tích lớn. Thuộc nhóm này gồm: Đa số các mỏ
đá vôi, đolomit không phong hóa, cát kết cuội kết, các phun trào bazan,
andesit, liparit, poefirit… tạo thành các dòng chảy và lớp phủ có độ dày khác
nhau, các mỏ từ núi lửa, các vỉa nham biến chất dạng khối lớn và dạng lớp thô.
- Nhóm III: các thể vỉa và dạng vỉa
có thế nằm đơn nghiêng với góc 20 đến 30 độ, cũng như các thể vỉa và dạng vỉa
bị vò nhăn thành các nếp uốn đặc trưng bởi tính cố định hoặc thay đổi có quy
luật của chiều dày và của các chỉ tiêu chất lượng của nham thạch. Thuộc loại
này có: Nhiều loại đá vôi, cát kết và các trầm tích khác trong vùng uốn nếp,
các đá biến chất phân lớp được đặc trưng bằng tính phân phiến phát triển ở các
mức độ khác nhau.
- Nhóm IV: (nhóm này không có ý
nghĩa nhiều trong khảo sát vật liệu đá). Các thể có dạng thấu kính cũng như vỉa
nằm ngang hoặc hơi nghiêng, đặc trưng bởi tính không cố định của các chỉ tiêu
chất lượng của nham thạch. Tiêu biểu cho nhóm mỏ này là các thấu kính cát kết,
thấu kính đá vôi các đá tảng lăn…
Phụ lục B
(Quy
định)
Tiêu chuẩn đo vẽ bản đồ địa chất công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
lệ bản đồ
Cấp
phức tạp về ĐCCT
Khu
vực đo vẽ không có bản đồ địa chất với tỷ lệ tương ứng
Khu
vực đo vẽ có bản đồ địa chất với tỷ lệ tương ứng
Số
điểm quan sát tổng quát trên 1 km2
Số
hố khoan đào cần/1 km2
Số
điểm quan sát tổng quát trên 1 km2
Trung
bình
Số
hố khoan đào cần/1 km2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình
trạng đá lộ
Tốt
Trung
bình
Kém
Kém
Trung
bình
Kém
Tỷ
lệ nhỏ
1/200
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
(B)
III
(C)
0,5
0,6
1,1
0,005
0,006
0,011
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,15
0,18
0,33
0,2
0,3
0,57
0,002
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,03
0,05
0,07
0,09
0,15
1/100
000
I
(A)
II
(B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
2,2
0,02
0,03
0,05
0,1
0,15
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,70
0,60
0,84
0,96
0,01
0,015
0,022
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,15
0,22
0,33
1/50
000
I
(A)
II
(B)
III
(C)
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,05
0,06
0,10
0,3
0,4
0,5
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,27
1,94
3,49
0,023
0,03
0,05
0,06
0,09
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,75
Tỷ
lệ vừa
1/25
000
I
(A)
II
(B)
III
(C)
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,5
1,2
1,6
2,0
2,4
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/10
000
I
(A)
II
(B)
III
(C)
14
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1,3
1,7
3,0
5,5
6,8
6,0
11,0
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
lệ lớn
1/5
000
I
(A)
II
(B)
III
(C)
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
10
17
25
15
26
37
20
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
000
I
(A)
II
(B)
III
(C)
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
50
87
125
75
128
187
100
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/1
000
I
(A)
II
(B)
III
(C)
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
150
287
375
225
430
560
300
575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy
định)
Cấp phức tạp về điều kiện địa chất công trình
Các
yếu tố xác định cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
giản (A)
Trung
bình (B)
Phức
tạp (C)
Điều kiện địa mạo
Chỉ có một đơn nguyên địa mạo, bề
mặt nằm ngang và không phân cắt (góc nghiêng nhỏ hơn 15o)
Có một vài đơn nguyên địa mạo. Bề
mặt nghiêng, phân cắt yếu.
Có nhiều đơn nguyên địa mạo. Bề
mặt phân cắt mạnh. Sườn dốc trên 30o.
Địa chất trong đới tác dụng tương
hỗ của công trình và môi trường địa chất.
Về thạch học không quá 2 lớp, đá
nằm ngang hoặc hơi nghiêng. Tầng đánh dấu biểu hiện rõ. Chiều dày lớp và thế
nằm không biến đổi nhiều, tính chất đất đá ít thay đổi, đá lộ nhiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thung lũng bị cắt vào các lớp đá
bị phân cắt mạnh của nhiều loại đá có tuổi khác nhau, mái đá gốc không đều.
Chiều dày đệ tứ lớn (có lúc trên 20 m) với nhiều nguồn gốc khác nhau. Những
đới phá hủy kiến tạo có nơi tới trên 20 m.
Địa chất thủy văn.
Nước dưới đất có thành phần hóa
học đồng nhất và tàng trữ trong các lớp đất đá đồng nhất.
Hai hay nhiều lớp chứa nước với
thành phần hóa học không đồng nhất hoặc nước có áp.
Nước dưới đất không đồng nhất về
thành phần hóa học cả theo đường phương và chiều dày. Các lớp chứa nước trong
đất đá đệ tứ cũng phức tạp. Nước có áp biến đổi nhiều theo đường phương.
Các quá trình địa chất trong quá
trình thiên nhiên.
Không ảnh hưởng gì tới công trình
và môi trường xung quanh.
Có quá trình địa chất vật lý bất
lợi phát triển mạnh cần có một số biện pháp để bảo vệ công trình và môi
trường xung quanh.
Phát triển rộng rãi các quá trình
địa chất vật lý. Ảnh hưởng của chúng tác động tới công trình. Cần nhiều biện
pháp bảo vệ công trình và môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn cấp 6.
Cấp 6 đến 7.
Cấp 8 và lớn hơn.