Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN5738:1993 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1993 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Đặc tính kĩ thuật

Đầu báo cháy nhiệt

Đầu báo cháy khói

Đầu báo cháy ánh sáng

1.Thời gian tác động

2. Ngưỡng tác động

 

3. Độ ẩm không khí tại nơi đặt báo

4. Nhiệt độ làm việc

5. Diện tích bảo vệ

Không lớn hơn 120 giây

400C y 1700C

 

Không lớn hơn 98%

-100C ÷ 1700C

15m2 ÷ 50m2

Không lớn hơn 30 giây

Mật độ khói của môi trường 15% y 20%

Không lớn hơn 98%

-100C ÷ 1700C

15m2 ÷ 50m2

Không lớn hơn 5 giây

Ngọn lửa trần cao 15

mm cách đầu báo 3m

Không lớn hơn 98%

-100C ÷ 1700C

Hình chóp có góc 1200chiều cao từ 3m ÷ 7m

3.2. Số lượng đầu báo cháy tự động cần lắp đặt cho một khu vực phụ thuộc vào mức độ cần thiết để phát hiện cháy trên toân bộ diện tích của khu vực.

3.3. Các đầu báo cháy khói và đầu báo cháy nhiệt được lắp trên trần nhà hoặc mái nhà. Trong trường hợp không lắp được trên trần nhà hoặc mái nhà cho phép lắp trên xà và cột cho phép treo các đầu báo cháy trên dây dưới trần nhà hoặc mái nhà các đầu báo cháy phải cách trần nhà hoặc mái nhà không quá 0,3m tính cả kích thước của đầu báo cháy tự động.

3.4. Các đầu báo cháy khói và nhiệt phải lắp trong từng khoang của trần nhà được giới hạn bởi các cấu kiện xây dựng nhô ra (xà, dầm, cạnh. panen) lớn hơn 0,4m. Trường hợp trần nhà có những phần nhô ra từ 0,08 đến 0,4m thì diện tích bảo vệ của một đầu báo cháy tự động giảm 25%.

3.5. Các đầu báo cháy tự động được lắp phía trên các đống nguyên liệu, giá kê, thiết bị và cấu kiện xây dựng có cạnh trên cách trần nhà nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m.

3.6. Số đầu báo cháy tự động mắc trên một kênh của hệ thống báo cháy phụ thuộc vào đặc tính kĩ thuật của trung tâm báo cháy. Các đầu báo cháy tự động phải sử dụng theo yêu cầu kĩ thuật, tiêu chuẩn và lí lịch kĩ thuật của đầu báo cháy tự động có tính đến điều kiện môi trường nơi cần bảo vệ.

3.7. Trong trường hợp trung tâm báo cháy không có chức năng chỉ thị địa chỉ của từng đầu báo cháy tự động mắc trên một kênh, các đắu báo cháy tự động mắc trên một kênh cho phép kiểm soát không quá 5 căn phòng hoặc khu vực liền nhau hay 5 căn phòng hoặc khu vực cách nhau trên cùng một tầng nhà có lối ra hành lang chung.

3.8. Đầu báo cháy khói.

3.8.1. Sự tương quan giữa diện tích bảo vệ cửa một đầu báo cháy khói, khoảng cách giữa các đầu báo cháy khói với nhau và giữa đẩầ báo cháy khói với tường nhà cần xác định theo bảng 2 nhưng không được lớn hơn trị số ghi trong yêu cầu kỹ thuật và lí lịch kĩ thuật của đầu báo cháy khói.

Bảng 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Diện tích bảo vệ của mỗi đầu báo cháy, m2

Khoảng cách tối đa, m

Giữa các đầu báo cháy

Từ đầu báo cháy đến tường nhà

Dưới 3,5

Từ 3,5 ÷ 6

Từ 6 ÷10

Từ 10 ÷ 12

Dưới 85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

55

9,0

8,5

8,0

7,5

4,5

4,0

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8.2. Trong những căn phòng có chiều rộng dưới 3m khoảng cách cho phép giữa các đầu báo cháy là 15m.

3.9. Đầu báo cháy nhiệt

3.9.1. Sự tương quan giữa diện tích bảo vệ của một đầu báo cháy nhiệt, khoảng cách tối đa giữa các đầu báo cháy nhiệt với nhau và giữa đầu báo cháy nhiệt với tường nhà cần xác định theo bảng 3, nhưng không lớn hơn các trị số ghi trong điều kiện kĩ thuật và lí lịch kĩ thuật của dầu báo cháy nhiệt.

Bảng 3

Độ cao lắp đầu báo cháy, m

Diện tích bảo vệ của mỗi đầu báo cháy, m2

Khoảng cách tối đa, m

Giữa các đầu báo cháy

Từ đầu báo cháy đến tường nhà

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 3,5 ÷ 6,0

Từ 6,0 ÷ 9

Dưới 25

Dưới 20

Dưới 15

5,0

4,5

4,0

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

3.9.2. Ngưỡng tác động của đầu báo cháy nhiệt phải lớn hơn nhiệt độ tối đa cho phép trong phòng là 200C.

3.10. Đầu báo cháy ánh sáng.

3.10.1. Các đầu báo cháy ánh sáng trong các phòng hoặc khu vực được lắp trên trần nhà, tường và các cấu kiện xây dựng knác hoặc lắp ngay trên thiết thiết bị cần bảo vệ.

4. Yêu cầu kĩ thuật của hộp nút ấn báo cháy

4.1. Hộp nút ấn báo cháy được lắp bên trong cũng như bên ngoài nhà và công trình được lắp trên tường và các cấu kiện xây dựng ở độ cao l,5m tính từ mặt sàn hay mặt đất.

4.2. Hộp nút ấn báo cháy phải lắp ngay trên các lối thoát nạn (hành lang, cầu thang, lối đi lại) chiếu nghỉ cầu thang và xet thấy cần thiết có thể lắp trong trong từng phòng. Khoảng cách giữa các hộp nút ấn báo cháy không quá 50m.

4.3. Nếu hộp nút ấn báo cháy được lắp ô bên ngoài toà nhả thì khoảng cách tối đa các hộp nút ấn báo cháy là 150m và phải có kí hiệu rõ ràng. Chỗ đặt các hộp nút ấn báo cháy cần có chiếu sáng nhân tạo.

4.4. Các hộp nút ấn báo cháy có thể lắp theo kênh riêng của trung tâm báo cháy hoặc lắp chung trên một kênh với các đầu báo cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1. Dự trữ dung lượng số kênh hay vùng của trung tâm báo cháy không được nhỏ hơn 10%.

5.2. Trung tâm báo cháy phải đặt ở những nơi luôn có người trực suốt ngày đêm. Trong trường hợp không có người trực suốt ngày đêm, trung tâm báo cháy phải có chức năng truyền các tín hiệu về cháy và về sự cố đến nơi trực cháy hay nơi có người thường trực suất ngày đêm và có biện pháp phòng ngừa người không có nhiệm vụ tiếp xúc với trung tâm báo cháy.

5.3. Trung tâm báo cháy phải đặt trên tường, vách ngăn, trên bàn tại những nơi không nguy hiểm về cháy và nổ.

5.4. Nếu trung tâm báo cháy được lắp trên các cấu kiện xây dựng bằng vật liệu cháy thì những cấu kiện nảý phải được bảo vệ bằng lá kim loại dây từ l mm trở lên bằng các vật liệu không cháy khác có độ dày không dưới l0mm.

5.5. Khoảng cách giữa các trung tâm báo cháy và trần nhà bằng vật liệu cháy không nhỏ hơn l,0m.

5.6. Trong trường hợp lắp cạnh nhau, khoảng cách giữa các trung tâm báo cháy không được nhỏ hơn 50mm.

5.7. Nếu trung tâm báo cháy lắp trên tường hoặc giá máy thì khoảng cách từ trung tâm báo cháy đến mặt sàn từ 0,8m đến l,8m.

5.8. Nhiệt độ và độ ẩm tại nơi đặt trung tâm báo cháy phải phù hợp với lí lịch kĩ thuật và hướng dẫn sử dụng của trung tâm báo cháy.

5.9. Nơi đặt các trung tâm báo cháy phải có điện thoại liên lạc trực tiếp với đội chữa cháy hay nơi nhận tin báo cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.11. Việc lắp các đầu báo cháy tự động với trung tâm báo cháy phảichú ý đến sự phù hợp của hệ thống (điện áp cấp cho đầu báo cháy, dạng tín hiệu báo cháy, phương pháp phát hiện sự cố, bộ phận kiểm tra đường dây).

6. Yêu cầu kĩ thuật đếi với hệ thống cáp và dây dẫn tín hiệu, dây dẫn nguồn.

6.1. Việc chọn dây dẫn và cấp cho các mạch của hệ thống báo cháy phải thoả mãn tiêu chuẩn, quy phạm lắp đặt thiết bị điện và dây dẫn hiện hành có liên quan có tính đến yêu cầu kĩ thuật của tiêu chuẩn này và tài liệu kĩ thuật đối với từng loại thiết bị cụ thể.

6.2. Các mạch tín hiệu báo cháy phải được kiểm tra tự động hoặc bằng tay tình trạng kĩ thuật theo suốt chiều dài của mạch tín hiệu.

6.3. Các mạch tín hiệu báo cháy phải sử dụng dây dẫn riêng và cáp lõi bằng đống. Các mạch tín hiệu điện áp dưới 60V phải dùng dây thông tin. Cho phép sử. dụng cáp thông tin lõi đồng của mạng thông tin hỗn hợp nhưng phải tách riêng kênh liên lạc.

6.4. Đường kính lõi đồng của dây dẫn và cáp thông tin không được nhỏ hơn 0,4mm.

6.5. Các mạch nguồn của trung tâm báo cháy và thiết bị điều khiển phải dùng dây dẫn và cáp riêng. Không được mắc các dây này đi qua phòng có đầu báo cháy tự động trừ trường hợp các dây dẫn này là dây chịu nhiệt cao hoặc đi trong các cấu kiện xây dựng không lan truyền lửa.

6.6. Không cho phép đặt chung các mạch có điện áp dưới 60V với mạch điện áp trên 60V trong cùng một đường ống, một hộp, một bó, một rãnh kín của cấu kiện xây dựng..

Cho phép đặt chung các mạch trên khi có vách ngăn dọc bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa không dưới 0,25 giờ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu khoảng cách này nhỏ hơn 0,5m phải có biện pháp chống nhiệt điện từ.

6.8. Trong trường hợp cần chống nhiễu điện từ, phải sử dụng dây dẫn và cáp có bọc kim loại hoặc cáp không bọc kim loại đi trong ống, hộp bằng kim loại có tiếp đất.

6.9. Các dây dẫn tín hiệu phải có đôi dây dự phòng. Các hộp dấu dây phải có số đầu nối dự phòng là 20%. Nguồn điện và tiếp đất bảo vệ.

7. Nguồn điện và tiếp đất bảo vệ

7.1. Hệ thống báo cháy phải có nguồn ắc quy dự phòng. Dung lượng của ắc quy phải đảm bảo ít nhất 24 gỉở cho thiết bị hoạt động ở chế độ thường trực và ít nhất 3 giờ có cháy.

7.2. Các trung tâm báo cháy phải tiếp đất bảo vệ. Việc tiếp đất bảo vệ thoả mãn yêu cầu của quy phạm nối đất thiết bị hiện hành.

Phụ lục

Chọn đầu báo tự động theo tính chất công trình

Đầu báo cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

1. Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói

 

 

 

2. Đầu báo cháy nhiệt hoặc đầu báo cháy ánh sáng

3. Đầu báo cháy ánh sáng

4. Đầu báo cháy nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Đầu báo cháy nhiệt hoặc đầu báo cháy ánh sáng

 

 

6. Đầu báo cháy nhiệt hoặc đầu báo cháy khói

 

7. Đầu báo cháy nhiệt hoặc đầu báo cháy khói

8. Đầu báo cháy khói

9. Đầu báo cháy nhiệt hoặc đầu báo cháy ánh sáng

10. Đầu báo cháy nhiệt hoặc đầu báo cháy khói

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Đầu báo cháy khói

 

12. Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói

A. Cơ sở sản xuất

I. Cơ sở sản xuất và bảo quản '

Sản xuất gỗ, nhựa tổng hợp, sợi tổng hợp, vật liệu pôlime, dệt, quần áo máy sẵn, giấy da, thuốc lá, hàng lông thú, giấy xenlulô, cao su, sản phẩm cao su, cao su nhân tạo, phim ả, phim X quang dễ cháy, bông....

- Dầu lỏng, sơn, dung môi, chất lỏng dễ cháy, chất lỏng cháy, chất bôi trơn, hoá chất, rượu và sản phẩm của rượu:

- Kim loại kiềm, bột kim loại, cao su tự nhiên

- Bột mì, thức ăn tổng hợp và thực phẩm khác, vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. Cơ sở sản xuất

- Giấy các tông, giấy bồi, thức ăn gia súc và gia cầm

III. Cơ sở bảo quản

- Vật liệu không cháy đựng trong bao bì bằng vật liệu cháy chất rắn cháy được.

B. công trình chuyên dùng

- Phòng đặt dây cáp, phòng máy biến thử, thiết bị phân phối bảng điện.

- Phòng máy tính, thiết bị điều khiển điện từ, máy điều khiển trạm

điện thoại tự động, buồng phát thanh

- Phòng để thiết bị và ống dẫn chất lỏng, chất dầu mỡ, phòng thử động cơ đốt trong phòng thử máy nhiên liệu, phòng nạp khí cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C. Nhà và công trình công cộng

- Phòng biểu diễn, phòng tập, giảng đường, phòng đọc và hội thảo, phòng diễn viên, phòng hoá trang, phòng để quần áo, nơi sửa chữa, phòng chiếu phim, buồng máy, phòng đợi, phòng nghỉ hành lang, phòng đệm, phòng bảo quản sách, phòng lưu trữ.

- Kho đạo cụ phòng hành chính quản trị, phòng máy, phòng điều khiển

Chú ý: Trong một phòng có nhiều dấu hiệu cháy khác nhau ở giai đoạn đầu khi lắp đầu báo cháy tự động cần xác định trên cơ sở kinh tế kỹ thuật.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.575

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.45.144
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!