Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Màu sắc
|
Đặc trưng cho từng
giống lúa, không bị biến màu
|
2. Mùi vị
|
Có mùi tự nhiên của
gạo nếp, không có mùi lạ
|
3. Côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường
|
Không được có
|
4.2 Yêu cầu chất lượng
Theo mức chất lượng, gạo nếp trắng được chia
làm hai loại: gạo nếp trắng 10 % tấm và gạo nếp trắng 25 % tấm. Các yêu cầu
chất lượng đối với các loại gạo nếp trắng được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu chất
lượng đối với gạo nếp trắng
Loại gạo
Thành phần của hạt
Chỉ tiêu chất lượng
Hạt nguyên, % khối lượng,
không nhỏ hơn
Tấm
Hạt đỏ và hạt xát
dối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt khác loại
Hạt hư hỏng
Hạt gạo tẻ
Hạt xanh non
Tạp chất
Độ ẩm
Thóc, số hạt/kg
Mức xát
Kích thước, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm nhỏ, % khối lượng,
không lớn hơn
% khối lượng, không
lớn hơn
Gạo nếp 10 %
55
từ 0,35L đến
0,7L
12
0,3
2,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
15
4,0
10
14
10
Kỹ
Gạo nếp 25 %
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
2,0
6,0
1,5
3,0
2,0
15
4,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Bình thường
L Chiều dài trung bình của hạt
4.3 Yêu cầu vệ sinh
4.3.1 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật cho phép có trong gạo nếp trắng: theo quy định hiện hành.
4.3.2 Hàm lượng kim loại nặng
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng cho
phép có trong gạo nếp trắng: theo quy định hiện hành.
5. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1.1 Dụng cụ chia mẫu, loại hình nón hoặc
loại nhiều rãnh có hệ thống phân phối có thể chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử
đồng nhất [tham khảo TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999)].
5.1.2 Cân, có thể cân chính xác đến 0,01 g.
5.1.3 Thiết bị phân loại theo kích thước hạt hoặc bộ sàng tách
tấm.
5.1.4 Sàng kim loại, có đáy thu nhận và
nắp đậy, có đường kính lỗ sàng 1,0 mm và 1,4 mm.
5.1.5 Đĩa, cốc thủy tinh.
5.1.6 Khay men trắng.
5.1.7 Chén cân, có nắp đậy.
5.1.8 Hộp đựng mẫu, có nắp đậy kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại
diện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không được quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999), Ngũ cốc,
đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.
5.3 Chuẩn bị mẫu thử
Trộn cẩn thận mẫu lấy được theo 5.2 cho tới
khi đồng nhất, rồi giảm khối lượng mẫu bằng dụng cụ chia mẫu (5.1.1) cho đến
khi khối lượng mẫu còn khoảng 4 kg. Dùng dụng cụ chia mẫu (5.1.1) lấy khoảng 2
kg mẫu làm mẫu lưu, khoảng 2 kg mẫu còn lại được trộn kỹ và chia thành mẫu các
phân tích 1, 2, 3 và 4 (xem phụ lục A). Chuyển mẫu đã được chia vào các hộp đựng
mẫu có nắp đậy kín (5.1.8).
5.4 Cách tiến hành
5.4.1 Đánh giá cảm quan
Trong thời gian chuẩn bị mẫu, cần lưu ý về
màu sắc, phát hiện mùi lạ hay mùi đặc biệt khác, côn trùng sống trong gạo nếp.
Ghi chép lại tất cả những nhận xét về màu sắc, mùi và số lượng côn trùng.
5.4.2 Xác định tạp chất và thóc lẫn
5.4.2.1 Xác định tạp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ tạp chất X1, được
tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:
X1
=
x 100
Trong đó:
m1 là khối lượng tạp chất, tính bằng gam
(g);
m là khối lượng mẫu phân tích, tính
bằng gam (g).
Kết quả của phép thử là trung bình cộng của
hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng
không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số
thập phân.
5.4.2.2 Xác định thóc lẫn
Mẫu còn lại sau khi đã loại bỏ tạp chất ở
trên (5.4.2.1), tiến hành nhặt và đếm số hạt thóc có trong mẫu. Chỉ tiêu thóc
lẫn được tính bằng số hạt thóc có trong 1 kg, nghĩa là lấy số hạt thóc đếm được
nhân với 2.
5.4.3 Xác định hạt nguyên, tấm và các hạt
khác loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mẫu phân tích 3, cân 200 g gạo, chính xác
đến 0,01 g, loại bỏ tạp chất và thóc. Dùng sàng có kích thước lỗ 1,4 mm (5.1.4)
để tách tấm mẳn.
Tách riêng phần hạt nguyên và tấm bằng thiết
bị chọn hạt. Nếu không có thiết bị chọn hạt, có thể sử dụng sàng tách tấm để
tách sơ bộ phần hạt nguyên và tấm, sau đó dàn đều từng phần trên khay men trắng
(5.1.6) và nhặt những hạt gạo nguyên lẫn trong tấm hoặc tấm lẫn trong hạt
nguyên (nếu có).
Tách riêng phần tấm lớn và tấm nhỏ trong phần
tấm thu được theo kích thước yêu cầu của từng loại tấm được quy định ở Bảng 2.
Cân từng phần hạt trên, chính xác đến 0,01 g.
Tỉ lệ từng phần hạt, Xi,
được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:
Xi
=
x 100
Trong đó:
mi là khối lượng từng phần hạt (hạt
nguyên, tấm tổng số, tấm nhỏ), tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu phân tích, tính
bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2 Xác định hạt khác loại
Từ phần hạt nguyên thu được theo 5.4.3.1,
nhặt tách ra những hạt có kích thước và hình dạng khác rõ so với những hạt
trong nhóm hạt chính và cân, chính xác đến 0,01 g.
Tỉ lệ hạt khác loại, X2,
được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
X2
=
x 100
Trong đó:
m2 là khối lượng hạt khác loại, tính
bằng gam (g);
m0 là khối lượng hạt nguyên, tính bằng
gam (g).
Kết quả của phép thử là trung bình cộng của
hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng
không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số
thập phân.
5.4.4 Xác định hạt đỏ và hạt xát dối, hạt
vàng, hạt hư hỏng, hạt xanh non, hạt gạo tẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân từng phần hạt trên, chính xác đến 0,01 g.
Tỉ lệ từng loại hạt, Xk,
được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:
Xk
=
x 100
Trong đó:
mk là khối lượng từng loại hạt, tính
bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu phân tích, tính
bằng gam (g).
Kết quả của phép thử là trung bình cộng của
hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng
không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số
thập phân.
5.4.5 Xác định mức xát
Từ mẫu phân tích 2, chọn lấy khoảng 50 g hạt
nguyên và tiến hành xác định mức xát theo TCVN 1643 : 2008. Nên tiến hành thực
hiện với ba lần lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
6.1 Bao gói
Bao chứa gạo nếp phải sạch, khô, bền chắc và
đảm bảo an toàn vệ sinh. Bao bì phải được làm từ những vật liệu đảm bảo an toàn
và phù hợp với mục đích sử dụng, không chứa độc tố hoặc có mùi ảnh hưởng đến
sản phẩm. Khối lượng các bao của lô hàng phải đồng đều.
6.2 Ghi nhãn
Trên mỗi bao gạo nếp phải ghi tên sản phẩm,
tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc người đóng gói, vụ sản xuất, loại gạo, khối
lượng tịnh và phải phù hợp với quy định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN
1-2005).
6.3 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển gạo nếp phải khô sạch
không có mùi lạ, phải đảm bảo chống ẩm ướt và duy trì được chất lượng của sản
phẩm. Không vận chuyển gạo nếp lẫn với các loại hàng hóa khác có thể ảnh hưởng
đến chất lượng của gạo nếp.
6.4 Bảo quản
Gạo nếp được bảo quản trong kho nên đóng bao.
Không nên bảo quản ở dạng đổ rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho trước khi chứa gạo nếp phải được vệ sinh
sạch sẽ và khử trùng bằng các loại thuốc được phép sử dụng theo quy định hiện
hành.
Kho bảo quản phải kín, tránh được sự xâm nhập
của côn trùng và sinh vật hại. Sàn và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm.
Trước khi chất gạo nếp vào kho, nền kho phải
được kê lót bằng các bục kê.
Khi gạo nếp nhập kho, mỗi ngăn kho, hoặc lô
hàng phải có phiếu ghi khối lượng, chất lượng, thời gian nhập kho, tên kho, số
ngăn kho hoặc số lô hàng, tên người nhập kho và tên người bảo quản.
Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các
lô hàng, môi trường xung quanh kho, không để nước đọng quanh nhà kho.
Thường xuyên theo dõi, nếu phát hiện trong
kho có côn trùng gây hại thì phải xử lý bằng các phương pháp khử trùng cho
phép.
Phụ
lục A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00905646_files/image005.jpg)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999), Ngũ
cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.
[2] 10 TCN 852 - 2006, Gạo nếp xát - Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp thử