Giá
trị độ ẩm, %
|
0
|
5
|
10
|
15
|
20
|
≥25
|
Hệ
số tính đổi a
|
0,08
|
0,09
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
CHÚ THÍCH: Khi độ ẩm của mẫu thử
khác với các giá trị độ ẩm được ghi trong Bảng 1, thì có thể dùng phương pháp
nội suy để tính hệ số tính đổi (a).
|
Kết quả là giá trị trung bình cộng
của các giá trị cường độ nén đơn lẻ, chính xác tới 0,01 MPa.
4.8. Xác định độ co khô
Theo TCVN 7959:2011.
Độ co khô được xác định bằng cách
đo sự thay đổi kích thước của thanh mẫu thử ở độ ẩm 20% và 6% theo phương pháp
đồ thị.
4.9. Xác định độ hút nước
Theo TCVN 3113:1993.
4.10. Xác định hệ số dẫn nhiệt
4.10.1. Nguyên tắc
Xác định dòng nhiệt ổn định truyền
qua một đơn vị chiều dày mẫu thử khi có sự chênh lệch nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ sấy, có bộ phận điều
chỉnh và ổn định nhiệt ở nhiệt độ (105 ± 5) °C;
- Cân kỹ thuật, có độ chính
xác 0,1 g;
- Bình hút ẩm, có đường kính
không nhỏ hơn 300 mm;
- Thước lá kim loại hoặc thước
kẹp, có độ chính xác đến 0,1 mm;
- Máy gia công mẫu;
- Ổn áp;
- Biến áp tự ngẫu.
- Thiết bị xác định hệ số dẫn
nhiệt, có cấu tạo như Hình 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ampe kế: 0 ¸ 30 A;
2. Vôn kế: 0 ¸ 30 V;
3. Dây điện trở;
4. mẫu thử 150 x 150 x 20 mm;
5. Tấm truyền nhiệt bằng nhôm dày
2 mm;
6. Vít me ép mẫu;
7. Cặp nhiệt điện;
8. Lớp bảo ôn dày 50 mm;
9. Giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.3. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử là 6 viên mẫu được gia công
từ 6 gạch lấy ngẫu nhiên theo Điều 3, có kích thước như sau:
Chiều dài (l): (150
± 1) mm;
Chiều rộng (b): (150 ±
1) mm;
Chiều cao (h): (20 ±
1) mm.
Bề mặt viên mẫu phải được làm phẳng
và sạch.
4.10.4 Cách tiến hành
Xác định kích thước mẫu thử theo
4.2 và tính diện tích bề mặt viên mẫu theo công thức:
F = l x b x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là chiều dài trung bình
mẫu thử, tính bằng milimét (mm);
b là chiều rộng trung bình
mẫu thử, tính bằng milimét (mm);
F là diện tích bề mặt mẫu,
tính bằng mét vuông (m2).
Mẫu được sấy khô đến khối lượng
không đổi và được làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.
Đặt mẫu vào thiết bị xác định hệ số
dẫn nhiệt (theo nguyên lý như Hình 1). Tấm truyền nhiệt được cấp nhiệt thông
qua dây nung điện trở bằng cách điều chỉnh cường độ dòng điện nhờ biến áp tự
ngẫu.
Theo dõi nhiệt độ tại bề mặt bên
trong mẫu (t1) và bên ngoài (t2).
Khi chênh lệch nhiệt độ Dt = t1 - t2 đạt đến
giá trị không đổi thì ghi kết quả hiệu điện thế (U), cường độ dòng điện (l),
nhiệt độ tại bề mặt bên trong (t1), bên ngoài mẫu (t2) và
ngừng đo.
4.10.5. Biểu thị kết quả
Công suất nguồn phát (Q) được tính
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Q là công suất nguồn phát,
tính bằng wat (W);
U là hiệu điện thế của nguồn
điện, tính bằng vôn (V);
I là cường độ dòng điện,
tính bằng ampe (A).
- Mật độ dòng điện (q) được tính
theo công thức sau:
q =
trong đó:
q là mật độ dòng điện truyền
qua một đơn vị diện tích, tính bằng wat trên mét vuông (W/m2);
Q là công suất nguồn phát,
tính bằng wat (W);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
=
trong đó:
l
là hệ số dẫn nhiệt, tính bằng wat trên mét độ C (W/m°C);
q là mật độ dòng điện truyền
qua một đơn vị diện tích, tính bằng wat trên mét vuông (W/m2);
d
là chiều dài mẫu thí nghiệm, tính bằng mét (m);
Dt
là chênh lệch nhiệt độ trung bình của 6 mẫu thử (3 lần thử) làm tròn tới 0,01
W/m°C.
5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
- đặc điểm nhận dạng của mẫu gạch
bê tông bọt, khí không chưng áp thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị đơn lẻ và kết quả thử
nghiệm của gạch bê tông bọt, khí không chưng áp;
- các ghi nhận khác trong quá trình
thử nghiệm;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày tháng năm và người tiến hành
thử nghiệm.