Kích cỡ lớn nhất
của hạt
trong mẫu, mm
|
Khối lượng mẫu tối
thiểu
lấy để phân tích, kg
|
63,0
|
45,0
|
37,5
|
32,0
|
25,4
|
23,0
|
19,0
|
14,0
|
12,5
|
9,0
|
≤ 9,5
|
4,5
|
Bảng 2 - Lẫy mẫu sỏi
đỡ, cát thạch anh, than antraxit theo lô hàng đóng bao
Số bao chứa vật
liệu
của một lô hàng
Số lượng bao tối
thiểu cần lấy mẫu
2-8
2
9-15
3
16-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26-50
8
51-90
13
91-150
20
151-280
32
281-500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
501-1200
80
1201-3200
125
3201-10000
200
10001-35000
315
35001-150000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2 Lấy mẫu đối với vật liệu chứa trong
côngtenơ
Khi các thùng côngtenơ chứa sỏi đỡ, cát thạch
anh, than antraxit được đưa đến công trường phải tiến hành lấy mẫu ngay. Khi
lấy mẫu phải lấy ở vị trí mặt cắt ngang của vật liệu đang được xếp. Khối lượng
mẫu được lấy theo quy định trong Bảng 1. Số lượng thùng côngtenơ chứa vật liệu
lọc cần được lấy mẫu theo quy định trong Bảng 2.
3.1.3 Lấy mẫu đối với hàng chở rời
Mẫu có thể được lấy tại nơi sản xuất hoặc nơi
chứa hàng. Không được lấy mẫu ở công trường trừ khi có sự thỏa thuận bằng văn
bản của các bên liên quan, khi đó việc lấy mẫu phải được tiến hành tại 10 điểm
khác nhau: một mẫu ở gần người lấy mẫu, mỗi góc của bãi để vật liệu lọc lấy một
mẫu, một mẫu ở giữa và các mẫu còn lại được lấy ngẫu nhiên.
3.2 Lấy mẫu đối với than hoạt tính dạng hạt
- Dụng cụ lấy mẫu là một ống vát nhọn có
đường kính 20 mm. Khi lấy mẫu, ống lấy phải xuyên hết chiều dài của bao nhưng
cần hạn chế tối đa sự làm vỡ vụn than hoạt tính.
- Mẫu phải được lấy tại nơi chứa hàng nếu là
hàng chở rời và trong 5 % số bao nếu chứa trong bao gói kín.
- Đối với mẫu có khối lượng lớn, khoảng (2 ÷
3) kg, cần chia mẫu thành bốn phần bằng nhau với mỗi phần là một mẫu rồi gửi ba
mẫu đi để thử nghiệm. Mẫu được chứa trong lọ thủy tinh kín có ký hiệu và ghi rõ
họ tên người lấy mẫu.
4 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Khối lượng
mẫu tối thiểu dùng để xác định độ hòa tan trong axit HCl tỷ lệ 1:1
Kích cỡ của hạt
trong mẫu,
mm
Khối lượng mẫu tối
thiểu,
g
Thể tích tối thiểu
của dung dịch HCl tỷ lệ 1:1, mL
63,0
4000
7000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
800
25,4
250
800
19,0
250
800
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
≤ 9,5
100
320
4.2 Cỡ hạt sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit, than
hoạt tính dạng hạt được xác định bằng cách sàng qua các bộ sàng tiêu chuẩn. Cỡ
hạt là kích thước mắt sàng nhỏ nhất mà nó lọt qua.
4.3 Khối lượng mẫu tối thiểu ứng với cỡ hạt lớn
nhất dùng để xác định cấp phối sỏi đỡ, cát thạch anh và than antraxit được quy
định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Khối lượng
mẫu tối thiểu dùng để xác định cấp phối sỏi đỡ, cát thạch anh và than antraxit
Cỡ hạt lớn nhất
trong mẫu, mm
Khối lượng mẫu tối
thiểu, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0
37,5
16,0
25,4
11,0
19,0
6,8
12,5
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
4,75
0,5
2,36
0,1
4.4 Để tránh tình trạng nội suy quá mức khi xác
định đường kính hiệu dụng deff và d60 thì phải chọn sàng
sao cho tỷ số đường kính mắt sàng của các sàng có kích cỡ mắt sàng kế cận nhau
là .
4.5 Kết quả xác định thành phần cấp phối cỡ hạt
của sỏi đỡ và vật liệu lọc được thể hiện bằng đồ thị logarit với trục hoành thể
hiện đường kính mắt sàng và trục tung thể hiện phần trăm vật liệu lọc lọt qua
sàng.
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định tọa độ
hòa tan của sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit trong axit HCl tỷ lệ 1:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa mẫu bằng nước cất và sấy khô ở nhiệt độ
(110 ± 5) oC đến khối lượng không thay đổi. Để mẫu nguội trong bình
hút ẩm rồi cân mẫu, lấy chính xác đến 0,1 g.
- Cho mẫu vào cốc thủy tinh rồi đổ dung dịch
HCl tỷ lệ 1:1 sao cho ngập hoàn toàn mẫu (lượng dung dịch HCl không ít hơn quy
định trong Bảng 1). Để mẫu ổn định ở nhiệt độ phòng, thỉnh thoảng khuấy nhẹ
trong 30 min sau khi ngừng sủi bọt.
- Lấy mẫu ra khỏi cốc, rửa mẫu bằng nước cất
và sấy khô ở nhiệt độ (110 ± 5) oC đến khối lượng không thay đổi. Để
mẫu nguội trong bình hút ẩm rồi cân mẫu, lấy chính xác đến 0,1 g.
- Tiến hành thử hai lần với mỗi kích cỡ sỏi
đỡ, cát thạch anh và than antraxit.
5.1.2 Biểu thị kết quả
Độ hòa tan trong axit (M) tính bằng %
lấy chính xác đến 0,1 % là giá trị trung bình cộng của hai lần thử được tính
theo công thức (1) sau:
M = (1)
trong đó: d0 là khối
lượng mẫu trước khi ngâm, g;
d1 là
khối lượng mẫu mất đi sau khi ngâm, g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Cách tiến hành
- Lấy 35 ml mẫu vật liệu lọc rồi cân. Cho mẫu
vào một ống đong hình trụ bằng kim loại của thiết bị xác định độ vỡ vụn. Ống
đong hình trụ có đường kính trong 40 mm, chiều cao 100 mm. Ống đong hình trụ
được cố định đồng tâm trên một bánh xe có đường kính 340 mm. Cho vào ống đong
hình trụ 18 viên bi thép có đường kính 12 mm. Quay bánh xe quanh trục xuyên tâm
với tốc độ 25 r/min.
- Độ vỡ vụn của vật liệu lọc được xác định
bằng cách tiến hành liên tiếp ba lần thử trên cùng một mẫu. Trong lần thử
nghiệm đầu tiên, xác định thành phần cấp phối của vật liệu lọc. Sau khi thu lại
toàn bộ vật liệu lọc từ các sàng, tiến hành thử thêm hai lần nữa. Lần thử tiếp
theo thứ nhất, cho vật liệu vào ống đong hình trụ có bi thép ở trong và quay
trong vòng15 min (tương đương 750 lần va đập hay 375 vòng quay), sau đó xác
định thành phần cấp phối cỡ hạt. Lần thử tiếp theo thứ hai tiến hành tương tự
nhưng cho quay vật liệu lọc trong vòng 30 min (tương đương 1500 lần va đập hay
750 vòng quay). Xác định thành phần cấp phối cỡ hạt vật liệu lọc và vẽ biểu đồ
cấp phối vật liệu lọc cho cả ba lần thử.
5.2.2 Biểu thị kết quả
Độ vỡ vụn của vật liệu lọc được tính theo
biểu đồ cấp phối Hình 1.
1 - Biểu đồ cấp phối vật liệu lọc trước va
đập
2 - Biểu đồ cấp phối vật liệu lọc sau va
đập
Hình 1 - Biểu đồ cấp
phối vật liệu lọc dùng để xác định độ vỡ vụn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Lượng mất đi tính theo % là:
(3)
Lượng mất đi này (%) là thước đo độ vỡ vụn
của vật liệu lọc.
5.3 Xác định khối
lượng riêng của sỏi, cát thạch anh và than antraxit
5.3.1 Dụng cụ
- Bình thủy tinh tam giác, chịu nhiệt dùng để đo
khối lượng riêng (bình đo khối lượng riêng);
- Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến
0,01 g;
- Bình hút ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bếp cách cát hoặc bếp cách
thủy.
5.3.2 Cách tiến hành
- Rửa sạch mẫu thí nghiệm bằng nước thường và
sau đó tráng lại bằng nước cất. Cân khoảng 200 g mẫu (đối với sỏi), 50 g mẫu
(đối với cát thạch anh hoặc than antraxit). Sấy mẫu ở nhiệt độ từ 105 oC
đến 110 oC. Lấy ra, để nguội mẫu trong bình hút ẩm.
- Rửa sạch bình đo khối lượng riêng bằng nước
cất. Sấy bình trong tủ sấy ở nhiệt độ 110 oC. Lấy ra, để nguội trong
bình hút ẩm. Cân và ghi khối lượng của bình (m1).
- Đổ mẫu vào bình đo khối lượng riêng. Cân và
ghi khối lượng của bình đo khối lượng riêng đã chứa mẫu thí nghiệm (m2).
- Đổ nước cất vào bình đo khối lượng riêng
sao cho chiếm khoảng 2/3 thể tích bình. Lắc đều bình chứa mẫu và đun sôi trên
bếp cách cát hoặc cách thủy khoảng 15 min đến 20 min để đuổi hết bọt khí ra
khỏi bình. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Đổ thêm nước cất đến vạch định mức của
bình. Cân và ghi khối lượng của bình chứa mẫu thí nghiệm và nước cất (m3).
- Đổ mẫu ra khỏi bình. Rửa sạch bình, đổ nước
cất vào đến vạch định mức của bình rồi cân (m4).
5.3.3 Biểu thị kết quả
Khối lượng riêng (p) của sỏi tính bằng kg/dm3;
Của cát, than antraxit tính bằng g/cm3 và được tính theo công thức
(2) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ρn là khối lượng riêng
của nước cất lấy bằng 1 g/cm3 hoặc 1 kg/dm3;
m1 là khối lượng bình đo khối
lượng riêng, g;
m2 là khối lượng bình đã chứa mẫu
thí nghiệm;
m3 là khối lượng bình đã chứa mẫu
thí nghiệm và nước cất;
m4 là khối lượng bình chứa nước
cất.
5.4 Xác định độ ẩm
của than hoạt tính dạng hạt
5.4.1 Cách tiến hành
Cân chính xác 2 g than hoạt tính. Sẫy mẫu
trong tủ sấy 2 h ở 140 oC hoặc 3 h ở 110 oC. Để nguội mẫu
trong bình hút ẩm sau đó cân thật nhanh để tránh sai số có ảnh hưởng của độ ẩm
không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của than hoạt tính, tính bằng % được
xác định theo công thức sau:
Độ ẩm (%) =
Khối lượng mất đi
x 100
(5)
Khối lượng ban đầu
5.5 Xác định dung
trọng của than hoạt tính dạng hạt
Dung trọng của than hoạt tính dạng hạt là giá
trị trọng lượng than tính bằng g của 1 cm3 than hoạt tính trong
không khí. Dung trọng than cần được hiệu chỉnh trên cơ sở độ ẩm của than hoạt
tính.
5.5.1 Cách tiến hành
- Dụng cụ xác định: Hình 2 giới thiệu dụng cụ
xác định dung trọng của than hoạt tính. Phễu chứa và phễu rót được làm bằng
thủy tinh hoặc kim loại. Cân phải có độ chính xác tối thiểu 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Dụng cụ xác
định dung trọng than hoạt tính
- Cho từ từ mẫu than hoạt tính vào phễu chứa.
Dùng máng rung để cho than từ phễu chứa qua phễu rót vào ống đong đã chia độ
với lưu lượng lớn hơn 0,75 cm3/s nhưng phải nhỏ hơn 1,0 cm3/s
cho đến vạch 100 cm3. Điều chỉnh lưu lượng than vào ống đong bằng
cách thay đổi độ dốc của máng rung, hoặc bằng cách nâng lên hoặc hạ xuống phễu
chứa. Đưa toàn bộ lượng than trong ống đong vào đĩa cân và cân với độ
chính xác 0,1 g.
5.5.2 Biểu thị kết quả
Dung trọng của than hoạt tính dạng hạt của
sản phẩm khô tính bằng g/cm3, được tính theo công thức sau:
Dung trọng =
Khối lượng than
hoạt tính x (100 - % độ ẩm)
(6)
10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1 Dụng cụ
(a) Dụng cụ chia mẫu.
(b) Bộ rung sàng, chạy điện, có đồng
hồ hẹn giờ, kiểu Ro-Tap.
(c) Bộ sàng, tiêu chuẩn.
(d) Khay tiếp nhận, phía dưới.
(e) Nắp đậy, sàng trên cùng.
(f) Cân, có độ chính xác tối thiểu 0,1
g.
(g) Bàn chải, bằng sợi đồng mềm.
5.6.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trộn đều mẫu. Nếu thêm vào hoặc bớt mẫu đi
từ 5 g trở lên phải đảo trộn lại mẫu cho đồng nhất.
- Cho mẫu đã cân vào sàn trên cùng. Đậy nắp
sàng lại và cho máy rung sàng hoạt động. Thời gian rung sàng liên tục cho phép
là 3 min ± 3 s. Nhấc sàng ra khỏi máy rung rồi đổ lượng than còn lại trong sàng
trên cùng vào đĩa cân đã trừ bì và cân với độ chính xác là 0,1 g. Lần lượt lặp
lại thao tác này cho lượng than trên mỗi sàng còn lại và khay tiếp nhận phía
dưới. Chải nhẹ để gỡ ra những hạt còn mắc lại trên mỗi sàng.
- Cộng khối lượng than trên mỗi sàng và khay
tiếp nhận lại, nếu tổng khối lượng có sai số lớn hơn 2,0 g so với khối lượng
mẫu thí nghiệm thì phải tiến hành thử lại.
5.6.3 Biểu thị kết quả
Phần trăm than còn lại trên mỗi sàng được
tính theo công thức sau:
% than còn lại trên
mỗi sàng =
Khối lượng than còn
lại trên sàng x 100
(7)
Tổng khối lượng
than
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vẽ biểu đồ cấp phối vật liệu lọc trên giấy
logarit. Trục tung biểu thị % vật liệu lọc lọt qua mỗi sàng, trục hoành biểu
thị đường kính mắt sàng.
- Đường kính hiệu dụng của than tính bằng
đường kính mắt sàng để 10 % than lọt qua. Hệ số không đồng nhất UC tính bằng tỷ
số d60/d10.
5.7 Xác định độ mài
mòn của than hoạt tính dạng hạt
Độ mài mòn của than hoạt tính dạng hạt có thể
xác định bằng phương pháp thí nghiệm khuấy mài mòn hoặc bằng phương pháp thí
nghiệm mài mòn Ro-Tap.
5.7.1 Phương pháp thí nghiệm khuấy mài mòn
Là phương pháp xác định giá trị phần trăm còn
lại của cỡ hạt trung bình sau khi than bị mài mòn do tác động của trục khuấy
hình chữ T trong một máy khuấy được chế tạo đặc biệt.
5.7.11 Dụng cụ
- Máy sàng, chạy điện, có đồng hồ
hẹn giờ, kiểu Ro-Tap.
- Bộ sàng tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nắp đậy, sàng trên cùng.
- Cân, có độ chính xác 0,1 g.
- Bàn chải, bằng sợi đồng mềm.
- Máy khuấy: Chi tiết cấu tạo máy
khuấy theo Hình 3. Thiết bị bao gồm một trục khuấy hình chữ T, làm bằng thép
tròn đường kính 12,5 mm, khi hoạt động có số vòng quay là (855 ± 15) vòng/min.
Trục khuấy và bình chứa được làm bằng vật liệu thích hợp (thép, thép không rỉ
hoặc đồng). Trục khuấy chữ T phải được thay thế khi chiều dài thanh ngang của
trục ngắn hơn so với kích thước thiết kế là 0,5 mm.
5.7.1.2 Cách tiến hành
(a) Đặt sàng có đường kính mắt sàng 2,35 mm
lên trên sàng có đường kính mắt sàng 0,215 mm rồi đặt lên máy rung sàng. Rây
khoảng (250 ÷ 300) mL than bằng máy rung sàng liên tục trong thời gian (180 ±
2) s. Loại bỏ phần còn lại ở sàng trên và phần lọt qua sàng dưới.
(b) Cho lượng mẫu than hoạt tính (250 ÷ 300)
mL kể trên vào sàng đầu tiên trong bộ sàng tiêu chuẩn. Sàng rung liên tục trong
thời gian 15 min ± 10 s.
(c) Nhấc bộ sàng ra khỏi máy rung sàng rồi
cho lượng than còn lại trên sàng vào đĩa cân đã trừ bì rồi cân với độ chính xác
0,1 g. Lần lượt lặp lại thao tác này với các sàng còn lại và khay tiếp nhận
phía dưới. Chải nhẹ để gỡ ra những hạt còn mắc lại trên mỗi sàng. Ghi lại khối
lượng mỗi lần cân phần than còn lại trên mỗi sàng và tổng khối lượng than hoạt
tính của tất cả các sàng.
(d) Gộp tất cả lượng than của tất cả các sàng
lại và đảo trộn nhẹ nhàng trong bình chứa dung tích 1 L. Trút than vào máy
khuấy mài mòn. Cho máy khuấy hoạt động trong thời gian (60 ± 1) min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.3 Biểu thị kết quả
Kích thước trung bình của hạt than ban đầu và
sau khi thí nghiệm khuấy mài mòn (Dtb), tính bằng mm, được tính theo
công thức (3) sau:
Dtb = (8)
Hình 3 - Máy khuấy
mài mòn
Trong đó:
Wi là khối lượng phần than còn lại
trên sàng thứ i (g);
Di là giá trị trung bình của kích
thước mắt sàng của hai sàng liền nhau.
Phần trăm cỡ hạt trung bình còn giữ lại được
sau thí nghiệm khuấy mài mòn (Dk), tính bằng % được tính theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Dtb ban
đầu - Dtb sau thí nghiệm khuấy mài mòn)
(9)
Dtb ban
đầu
5.7.2 Phương pháp thí nghiệm mài mòn Ro - Tap
Là phương pháp xác định giá trị phần trăm còn
lại của cỡ hạt trung bình sau khi than bị mài mòn do tác động của những viên bị
thép trong máy Ro-Tap.
5.7.2.1 Dụng cụ
- Dụng cụ chia mẫu.
- Máy rung sàng Ro-Tap, chạy điện, kèm theo
đồng hồ hẹn giờ.
- Bộ sàng, tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nắp đậy, sàng trên cùng.
- Cân, có độ chính xác 0,1 g.
- Bàn chải, bằng sợi đồng mềm.
- Tổ hợp khay, đựng mẫu dùng cho thí
nghiệm độ mài mòn Ro-Tap: Tổ hợp khay được thể hiện chi tiết trong Hình 4. Tổ
hợp này bao gồm một chiếc nắp Ro-Tap, có nút đậy, khay nông thành thấp; một
khay thí nghiệm mài mòn được chế tạo đặc biệt, và một khay tiếp nhận phía dưới.
Chi tiết khay thí nghiệm mài mòn được thể hiện trong Hình 4. Cần 10 viên bi
thép có đường kính 12,5 mm và 10 viên bi thép có đường kính 19,05 mm. Các viên
bi thép phải đảm bảo độ nhẵn. Những viên bi này được cho vào khay thí nghiệm độ
mài mòn cùng với mẫu than.
5.7.2.2 Cách tiến hành
- Lắp ráp các sàng vào bộ rung sàng theo thứ
tự cỡ mắt sàng tăng dần từ dưới lên trên. Mắt sàng nhỏ nhất và lớn nhất của các
sàng phải phù hợp với kích thước của than hoạt tính theo quy định.
- Trộn đều mẫu. Nếu thêm vào hoặc bớt mẫu từ
5 g trở lên phải trộn lại mẫu cho đồng nhất.
- Cho mẫu đã cân vào sàng trên cùng. Rung
sàng với thời gian 10 min ± 3 s.
- Chuẩn bị sẵn khay thí nghiệm độ mài mòn có
chứa 10 viên bi có đường kính 12,5 mm và 10 viên bi có đường kính 19,05 mm.
Nhấc sàng ra khỏi máy rung sàng Ro-Tap rồi đổ lượng than còn lại trong sàng
trên cùng vào đĩa cân đã trừ bì và cân với độ chính xác là 0,1 g. Lần lượt lặp
lại thao tác này cho lượng than trên mỗi sàng còn lại và khay tiếp nhận phía dưới.
Chải nhẹ để gỡ ra những hạt còn mắc lại trên mỗi sàng. Ghi lại khối lượng than còn
lại trên mỗi sàng và tổng khối lượng than.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhấc khay thí nghiệm độ mài mòn ra khỏi máy
Ro-Tap và cho vào bộ sàng ban đầu. Phía trên cùng có thể dùng một sàng tạm có
đường kính mắt sàng lớn hơn so với sàng đầu tiên để tách nhưng viên bi thép ra
khỏi than. Các viên bi thép này cũng có thể được nhặt ra khỏi than bằng tay.
- Tiến hành lặp lại quá trình phân tích cấp
phối hạt như ban đầu.
Đơn vị tính bằng
milimet
Hình 4 - Chi tiết
khay thí nghiệm mài mòn
5.7.2.3 Biểu thị kết quả
- Kích thước trung bình của hạt than ban đầu
và sau khi thí nghiệm độ mài mòn Ro-Tap (Dtb), tính bằng mm, được
tính theo công thức (4) sau:
Dtb = (10)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di là giá trị trung bình của kích
thước mắt sàng của hai sàng liền nhau.
Lượng than trong khay tiếp nhận không được
tính đến trong công thức (4).
- Phần trăm cỡ hạt trung bình còn giữ lại
được sau thí nghiệm mài mòn Ro-Tap (DR), tính bằng % được tính theo
công thức sau:
DR =
Dtb sau
thí nghiệm độ mài mòn Ro-Tap
x 100
(11)
Dtb ban
đầu
5.8 Xác định chỉ số
hấp phụ iốt của than hoạt tính dạng hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit HCl 5 %: Hòa tan 70 ml axit
HCl đậm đặc trong 550 ml nước cất.
- Dung dịch natri thiosulfit Na2S2O3
0,1N: Hòa tan 25 g Na2S2O3.5H2O
trong 1 L nước cất. Cho thêm vài giọt chloroform để hạn chế sự phân hủy dung dịch
natri thiosulfit Na2S2O3 do vi khuẩn. Kiểm tra
nồng độ của dung dịch natri thiosulfit Na2S2O3
bằng dung dịch KH(IO3)2 0,05M. Dung dịch KH(IO3)2
0,1N được chuẩn bị như sau: Sấy KH(IO3)2 trong lò sấy tại
105 oC. Để nguội trong bình hút ẩm. Cân 3,249 g KH(IO3)2
và hòa tan trong 1 L nước cất.
- Dung dịch iốt: Hòa tan 12,7 g I2
và 19,1 g KI trong một lượng nước cất nhỏ khoảng 25 ml. Tiếp tục pha thêm nước
cất cho đủ 1 L. Bảo quản trong chai thủy tinh màu có nút nhám. Kiểm tra nồng độ
dung dịch iốt bằng dung dịch natri thiosulfit Na2S2O3
0,1N.
- Dung dịch hồ tinh bột: Tán 2,5 g hồ
tinh bột trong cối dã với một lượng nhỏ nước cất lạnh. Sau đó khuấy hòa tan
chúng trong 1 L nước cất và để lắng. Sử dụng phần dung dịch trong ở phía trên.
Bảo quản dung dịch hồ tinh bột bằng cách cho thêm 1,25 g axit xalicylic vào 1 L
dung dịch.
(e) Giấy lọc Whatman.
(f) Pipet, loại 10; 25; 50; 100 mL.
5.8.2 Cách tiến hành
- Nghiền thật nhỏ than hoạt tính sao cho hơn
95 % lượng than có thể lọt qua mắt sàng có đường kính 45 μm. Sau đó, sấy khô
một lượng than đã nghiền nhỏ trong 2 h ở 140 oC hoặc trong 3 h ở 110
oC.
- Tùy thuộc vào loại than hoạt tính sử dụng,
cân 1 g đến 1,6 g than nghiền nhỏ đã sấy khô và cho vào bình thủy tinh
Erlenmeyer (Bình tam giác) nút nhám cổ hẹp có dung tích 250 mL. Tiếp đó, cho 10
mL axit HCl 5 % vào và lắc cho đến khi toàn bộ than ngấm nước. Đun sôi mẫu trên
bếp điện trong thời gian 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ 20 đến 30 mL nước mẫu lọc ban đầu,
phần còn lại cho vào cốc thủy tinh và dùng đũa khuấy thủy tinh khuấy đều mẫu.
Dùng pipet hút 50 mL nước lọc mẫu cho vào bình tam giác có dung tích 250 mL.
Chuẩn độ 50 mL nước lọc mẫu với dung dịch natri thiosulfite Na2S2O3
0,1N cho đến khi mất màu vàng. Thêm 1 mL dung dịch hồ tinh bột và chuẩn độ tiếp
cho đến khi hết màu xanh. Ghi thể tích dung dịch natri thiosulfite Na2S2O3
0,1N tiêu tốn.
CHÚ THÍCH: Dung lượng hấp phụ của than hoạt
tính đối với bất kỳ một chất bị hấp phụ nào sẽ phụ thuộc vào nồng độ của chất
bị hấp phụ trong môi trường tiếp xúc với than hoạt tính. Khối lượng mẫu sử dụng
để thử nghiệm phụ thuộc vào độ hoạt tính của than. Vì vậy, nồng độ dư của mẫu
lọc cần phải biết để có khả năng áp dung một hệ số điều chỉnh phù hợp với định
nghĩa. Nếu như nồng độ dư C tính theo đương lượng của phần mẫu lọc không nằm
trong khoảng 0,008 N ÷ 0,0334 N như đã ghi trong Bảng 3 thì cần phải tiến hành
lại với một khối lượng mẫu khác.
5.8.3 Biểu thị kết quả
Chỉ số hấp phụ iốt của than hoạt tính dạng
hạt được xác định theo công thức sau:
Chỉ số hấp phụ iốt
=
X
x D
(12)
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
=
A - (2,2 B x mL
dung dịch thiosulfit tiêu tốn)
(13)
m
Trọng lượng mẫu, g
C =
N2 x mL
dung dịch thiosulfit tiêu tốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
X/m là số mg iốt được hấp phụ bởi 1 g than
hoạt tính.
N1 là nồng độ đương lượng của dung
dịch iốt.
N2 là nồng độ đương lượng của dung
dịch natri thiosulfit.
A = N1 x 12693.
B = N2 x 126,93.
C là nồng độ đương lượng của phần nước lọc
mẫu còn lại.
D là hệ số hiệu chỉnh được lấy theo Bảng 3.
Ghi chú: Cách sử dụng Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Hệ số hiệu
chỉnh D
C
0,0000
0,0001
0,0002
0,0003
0,0004
0,0005
0,0006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0008
0,0009
0,0080
1,1625
1,1613
1,1600
1,1575
1,1550
1,1538
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1500
1,1475
1,1463
0,0090
1,1438
1,1425
1,1400
1,1375
1,1363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1325
1,1300
1,1288
1,1275
0,0100
1,1250
1,1238
1,1225
1,1213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1175
1,1163
1,1150
1,1138
1,1113
0,0110
1,1100
1,1088
1,1075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1038
1,1025
1,1000
1,0988
1,0975
1,0963
0,0120
1,0950
1,0938
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0900
1,0888
1,0875
1,0863
1,0850
1,0838
1,0825
0,0130
1,0800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0775
1,0763
1,0750
1,0738
1,0725
1,0713
1,0700
1,0688
0,0140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0663
1,0650
1,0625
1,0613
1,0600
1,0588
1,0575
1,0563
1,0550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0538
1,0525
1,0513
1,0500
1,0488
1,0475
1,0463
1,0450
1,0438
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0160
1,0413
1,0400
1,0388
1,0375
1,0375
1,0363
1,0350
1,0333
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0313
0,0170
1,0300
1,0288
1,0275
1,0263
1,0250
1,0245
1,0238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0208
1,0200
0,0180
1,0200
1,0188
1,0175
1,0163
1,0150
1,0144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0125
1,0125
1,0113
0,0190
1,0100
1,0088
1,0075
1,0075
1,0063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0050
1,0038
1,0025
1,0025
0,0200
1,0013
1,0000
1,0000
0,9988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9975
0,9963
0,9950
0,9950
0,9938
0,0210
0,9938
0,9925
0,9925
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9900
0,9900
0,9888
0,9875
0,9875
0,9863
0,0220
0,9863
0,9850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9838
0,9825
0,9825
0,9813
0,9813
0,9800
0,9788
0,0230
0,9788
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9775
0,9763
0,9763
0,9750
0,9750
0,9738
0,9738
0,9725
0,0240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9708
0,9700
0,9700
0,9688
0,9688
0,9675
0,9675
0,9663
0,9663
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9650
0,9650
0,9638
0,9638
0,9625
0,9625
0,9613
0,9613
0,9606
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0260
0,9600
0,9588
0,9588
0,9575
0,9575
0,9563
0,9563
0,9550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9538
0,0270
0,9538
0,9525
0,9525
0,9519
0,9513
0,9513
0,9506
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9500
0,9488
0,0280
0,9488
0,9475
0,9475
0,9463
0,9463
0,9463
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9450
0,9438
0,9438
0,0290
0,9425
0,9425
0,9425
0,9413
0,9413
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9400
0,9394
0,9388
0,9388
0,0300
0,9375
0,9375
0,9375
0,9363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9363
0,9363
0,9350
0,9350
0,9346
0,0310
0,9333
0,9333
0,9325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9325
0,9319
0,9313
0,9213
0,9300
0,9300
0,0320
0,9300
0,9294
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9288
0,9280
0,9275
0,9275
0,9275
0,9270
0,9270
0,0330
0,9263
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9257
0,9250
0,9250