Kiểu
|
Điện
áp danh định
V
|
Dòng
điện danh định
A
|
2P (chỉ với phích cắm không tháo
rời được)
|
130
hoặc 250
|
2,5
|
2P (chỉ với phích cắm)
|
130
hoặc 250
|
6
|
2P
2P + ![](00907036_files/image001.jpg)
|
130
hoặc 250
|
10
16
32
|
2P + ![](00907036_files/image001.jpg)
3P + ![](00907036_files/image001.jpg)
3P + N + ![](00907036_files/image001.jpg)
|
440
|
16
32
|
Chú thích - Giá trị chuẩn và kết
cấu của các hệ thống hiện hành sẽ được báo cáo trong lần sửa đổi tới của IEC
83.
|
6.2 Trong bộ dây kéo dài, dòng điện
danh định của ổ cắm di động không được lớn hơn và điện áp danh định không được
thấp hơn các giá trị tương ứng của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét các ký hiệu.
7. Phân loại
7.1 Khí cụ được phân loại:
7.1.1 Theo cấp bảo vệ chống lại sự
xâm nhập có hại của nước:
- khí cụ thông thường, tức là với
cấp bảo vệ IPX0 hoặc IPX1. Lắp đặt trên mặt phẳng đứng khi sử dụng bình thường.
Chú thích - Theo tiêu chuẩn này,
thuật ngữ "thông thường" chỉ áp dụng cho cấp bảo vệ chống lại sự xâm
nhập có hại của nước.
- khí cụ chống nước bắn vào, tức là
với cấp bảo vệ IPX4;
- khí cụ chống nước phun vào, tức
là với cấp bảo vệ IPX5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khí cụ không có cực nối đất;
- khí cụ có cực nối đất;
7.1.3 Theo phương pháp nối cáp:
- khí cụ tháo rời được;
- khí cụ không tháo rời được;
7.1.4 Theo loại của đầu nối:
- khí cụ với đầu nối loại dùng vít;
- khí cụ với đầu nối dùng vít chỉ
đối với ruột dẫn cứng;
- khí cụ với đầu nối không dùng vít
đối với ruột dẫn cứng và mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Theo cấp bảo vệ chống điện
giật khi lắp ráp như sử dụng bình thường:
- với bảo vệ bình thường (xem
10.1);
- với bảo vệ tăng cường (xem 10.7);
Chú thích - Ổ cắm với cấp bảo vệ
tăng cường có thể có hoặc không có nắp đậy lỗ cắm.
7.2.1.1 Theo sự tồn tại của vỏ bọc:
- không có vỏ bọc;
- có vỏ bọc;
Chú thích - Đối với ổ cắm không có
vỏ bọc, việc bảo vệ chống điện giật được thực hiện bằng vỏ bọc mà ổ cắm được
đặt trong đó.
7.2.1.2 Theo sự tồn tại của nắp đậy
lỗ cắm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có nắp đậy lỗ cắm (xem 10.5).
7.2.2 Theo phương pháp đặt/lắp ổ
cắm:
- kiểu lắp nổi;
- kiểu lắp chìm;
- kiểu lắp nửa chìm;
- kiểu lắp trên bảng điện;
- kiểu kiến trúc;
- kiểu di động;
- kiểu để bàn (loại đơn hoặc loại
đa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểu lắp ráp với thiết bị.
7.2.3 Theo phương pháp lắp đặt là
hệ quả của thiết kế:
- ổ cắm cố định có nắp đậy hoặc tấm
đậy có thể tháo rời được mà không cần dịch chuyển ruột dẫn (thiết kế A);
- ổ cắm cố định có nặp đậy hoặc tấm
đậy không thể tháo rời được nếu không dịch chuyển ruột dẫn (thiết kế B).
Chú thích - Nếu ổ cắm cố định có đế
(phần chính) không thể tách khỏi nắp đậy hoặc tấm đậy và yêu cầu có tấm bổ sung
để phù hợp với tiêu chuẩn, tấm bổ sung này có thể tháo rời được để trang trí
lại tường mà không cần phải dịch chuyển ruột dẫn điện thì ổ cắm đó được coi là
thuộc thiết kế A, với điều kiện tấm bổ sung phù hợp với yêu cầu qui định trên
đối với nắp đậy và tấm đậy.
7.3 Phích cắm được phân loại theo
cấp bảo vệ chống điện giật của thiết bị mà dự kiến lắp nó vào:
- phích cắm cho thiết bị cấp 0;
- phích cắm cho thiết bị cấp I;
- phích cắm cho thiết bị cấp II;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Phích cắm cho thiết bị
cấp 0 chỉ được sử dụng trong một phạm vi cho phép của qui phạm đi dây của mỗi
nước.
8. Nhãn hiệu
8.1 Trên khí cụ phải ghi:
- dòng điện danh định, tính bằng
ampe;
- điện áp danh định, tính bằng vôn;
- ký hiệu đối với loại nguồn cấp;
- tên, nhãn hiệu thương mại hoặc
nhãn hiệu nhận biết của nhà sản xuất hoặc người bao tiêu;
- mã hiệu tham khảo về chủng loại,
có thể là số catalô;
- ký hiệu cho cấp bảo vệ chống lại
sự xâm nhập của vật thể rắn từ bên ngoài, nếu cao hơn IP2X;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ thống cho phép phích cắm có
cấp bảo vệ IP nào đó được cắm vào ổ cắm có cấp bảo vệ IP khác, thì cần lưu ý
rằng cấp bảo vệ của tổ hợp phích cắm và ổ cắm là cấp thấp hơn trong hai cấp đó.
Nó cần được nêu rõ trong các tài liệu của nhà sản xuất ổ cắm.
Chú thích 1 - Cấp bảo vệ là dựa
trên cơ sở IEC 529.
Ngoài ra, ổ cắm với đầu nối không
dùng vít còn phải được ghi thêm:
- ký hiệu thích hợp chỉ ra chiều
dài đoạn cách điện cần được bỏ đi trước khi lồng ruột dẫn vào trong đầu nối
không dùng vít;
- dấu hiệu cho biết nó chỉ thích
hợp với ruột dẫn cứng, đối với những ổ cắm có giới hạn này.
Chú thích 2 - Ký hiệu bổ sung có
thể ghi trên ổ cắm, trên bao bì và / hoặc cho trong tờ chỉ dẫn đi kèm với ổ
cắm.
8.2 Ký hiệu khi sử dụng như sau:
Ampe
--------------------------------------------------------- A
Vôn
----------------------------------------------------------- V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tính
--------------------------------------------------- N
Nối đất
------------------------------------------------------- ![](00907036_files/image001.jpg)
Kết cấu chống nước bẩn vào
-------------------------- IPX4
Kết cấu chống nước phun vào
------------------------ IPX5
Chú thích
1) Chi tiết về kết cấu của ký hiệu
được cho trong IEC 417;
2) Khí cụ thông thường không được
ghi bất kỳ ký hiệu nào về bảo vệ chống lại sự xâm nhập có hại của nước;
3) Trong ký hiệu IP, chữ
"X" liên quan đến cấp bảo vệ chống lại sự xâm nhập của vật rắn, được
thay bằng số thích hợp;
4) Đường kẻ tạo ra do kết cấu của
dụng cụ không được xem như một phần của nhãn hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu đối với loại nguồn điện
phải được đặt liền sau số ghi dòng điện danh định và điện áp danh định.
Chú thích 5 - Ví dụ, cách ghi dòng
điện, điện áp và loại nguồn điện có thể như sau:
16A 440V ~ hoặc 16/440 ~ hoặc
~
8.3 Đối với ổ cắm cố định phải ghi
trên phần chính:
- dòng điện danh định, điện áp danh
định và loại nguồn điện;
- tên, nhãn hiệu thương mại hoặc
nhãn hiệu nhận biết của nhà sản xuất hoặc của người bao tiêu;
- chiều dài đoạn cách điện cần bỏ
đi trước khi lồng ruột dẫn vào trong đầu nối không dùng vít, nếu có;
- số liệu tham khảo về chủng loại,
có thể là số catalô.
Chú thích 1 - Mã hiệu tham khảo về
chủng loại có thể chỉ là số liệu tham khảo của loạt.
Những chi tiết như là tấm đậy, cần
thiết cho mục đích an toàn và dự kiến để bán riêng biệt phải được ghi tên, nhãn
hiệu thương mại hoặc nhãn hiệu nhận biết của nhà sản xuất hoặc của người bao
tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
2) Mã hiệu tham khảo về chủng loại
có thể được ghi bổ sung trên phần chính, hoặc bên ngoài hoặc bên trong của vỏ
lắp cùng;
3) Thuật ngữ "phần chính"
có nghĩa là phần mang các tiếp điểm của ổ cắm.
8.4 Đối với phích cắm và ổ cắm di
động, các ký hiệu qui định trong 8.1, trừ mã hiệu tham khảo về chủng loại có
thể dễ dàng nhận thấy khi khí cụ được đi dây và lắp ráp.
Phích cắm và ổ cắm di động cho
thiết bị bảo vệ cấp II không được ký hiệu có kết cấu cấp II.
Chú thích - Mã hiệu tham khảo về
chủng loại của khí cụ tháo rời được có thể ghi bên trong của vỏ hoặc nắp đậy.
8.5 Đầu nối được dự kiến dành riêng
cho dây dẫn trung tính phải được chỉ rõ bằng chữ N.
Đầu nối đất phải được chỉ rõ bằng
ký hiệu ![](00907036_files/image003.jpg)
Những ký hiệu này không được đặt
trên vít bắt, hoặc bất kỳ phần tháo rời dễ dàng nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể nhận biết của các đầu nối
của khí cụ theo:
- các ký hiệu đồ họa tương ứng của
IEC 417 hoặc màu sắc và / hoặc hệ thống chữ cái và chữ số dùng để đánh dấu
chúng;
- kích thước vật lý khác hoặc vị
trí liên quan của chúng.
Dây dẫn của đèn nêông báo hoặc đèn
chỉ thị không được coi là dây dẫn như qui định ở điểm này.
Chú thích
1) "Phần tháo rời dễ
dàng" là phần có thể tháo rời trong quá trình lắp đặt bình thường của ổ
cắm hoặc lắp ráp của phích cắm;
2) Đầu kết thúc trong khí cụ không
tháo rời được không cần ghi nhãn.
8.6 Ổ cắm cố định không thuộc loại
ổ cắm thông thường phải được ghi ký hiệu về cấp bảo vệ chống lại sự xâm nhập có
hại của nước sao cho có thể nhìn thấy khi khí cụ được lắp đặt.
Đối với ổ cắm lắp nổi, ký hiệu có
thể ghi trên hộp tạo thành phần chung của ổ cắm, với điều kiện có thể nhìn thấy
rõ ký hiệu khi khí cụ được lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm sau:
Dùng tay chà xát nhãn hiệu trong 5
s bằng giẻ thấm nước và sau đó bằng mảnh giẻ thấm xăng thêm 15 s nữa.
Chú thích
1) Thử nghiệm này không áp dụng cho
nhãn hiệu ghi bằng phương pháp in chìm, ép hoặc khắc;
2) Xăng sử dụng nên bao gồm dung
môi hexan với hàm lượng chất thơm tối đa là 0,1 % theo thể tích, giá trị
kauributanol xấp xỉ 29, điểm bắt đầu sôi xấp xỉ bằng 650C, điểm khô
xấp xỉ bằng 690C, khối lượng riêng xấp xỉ bằng 0,68 g/cm3.
8.8 Phải biểu thị hoặc bằng ký hiệu
ghi hoặc trong catalô hay tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất ở vị trí nào hoặc
điều kiện đặc biệt nào (ví dụ như hộp, tường và phích cắm) thì đảm bảo được cấp
bảo vệ được nêu của ổ cắm cố định kiểu lắp nổi và kiểu lắp nửa chìm không thuộc
kiểu thông thường. Nhà sản xuất phải nêu bổ sung trong tài liệu hướng dẫn hoặc
catalô nếu ổ cắm dự kiến chỉ để lắp trên một số loại bề mặt nhất định mới đạt được
cấp bảo vệ được nêu ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
9. Kiểm tra
kích thước
9.1 Khí cụ và hộp lắp đặt lắp nổi
phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6190 : 1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và
/ hoặc bằng dưỡng. Nếu không có qui định khác thì dung sai chế tạo của dưỡng
phải như chỉ ra trong bảng 2.
Các kích thước bất lợi nhất của bản
tiêu chuẩn phải được sử dụng để thiết kế dưỡng.
Chú thích - Trong một số trường hợp
(ví dụ khoảng cách giữa các tâm), có thể cần thiết phải kiểm tra cả hai kích
thước cực trị.
Bảng
2
Dưỡng
để kiểm tra
Dung
sai của dưỡng
mm
Đường kính chân hoặc độ dầy chân
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của lỗ đút chân cắm
tương ứng với đường kính chân cắm và khoảng cách giữa các bề mặt tiếp điểm
+0,01
0
Chiều dài và bề rộng chân cắm
0
-0,1
Khoảng cách chân
hoặc
(tùy theo từng trường hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
(tùy theo từng trường hợp)
Linh kiện dẫn hướng
± 0,03
Trước khi kiểm tra như trên ổ cắm
phải chịu 10 lần cắm vào và 10 lần rút ra của phích cắm phù hợp với bản tiêu
chuẩn tương ứng, phích cắm có kích thước chân lớn nhất.
9.2 Trong một hệ thống đã cho,
không thể cắm một phích cắm vào:
- ổ cắm có điện áp danh định cao
hơn hoặc dòng điện danh định nhỏ hơn;
- ổ cắm có số lượng cực mang điện
khác; trừ trường hợp ngoại lệ ổ cắm có kết cấu đặc biệt với mục đích cho phép
dùng với phích cắm có số lượng cực ít hơn, với điều kiện là không xảy ra tình
trạng nguy hiểm, ví dụ nối giữa các cực mang điện và cực nối đất hoặc gián đoạn
mạch nối đất;
- ổ cắm với cực nối đất, nếu phích
cắm là phích cắm cho thiết bị có bảo vệ cấp 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét hoặc dùng dưỡng, dung sai chế tạo của dưỡng phải như qui định trong 9.1.
Trong trường hợp nghi ngờ, kiểm tra
việc không thể cắm vào được bằng cách tác dụng lên dưỡng phù hợp trong 1 min
với một lực 150 N đối với khí cụ có dòng điện danh định không vượt quá 16 A
hoặc 250 N đối với các khí cụ khác.
Trong trường hợp việc sử dụng vật
liệu nhiệt dẻo hoặc cao su tổng hợp có thể gây ảnh hưởng tới kết quả thử
nghiệm, thử nghiệm được thực hiện tại nhiệt độ môi trường 350C ± 20C,
các khí cụ và dưỡng kiểm tra đều phải ở nhiệt độ này.
Chú thích - Đối với khí cụ bằng vật
liệu cứng như nhựa nhiệt cứng, vật liệu gốm, v.v… việc phù hợp với các bản tiêu
chuẩn tương ứng đảm bảo tuân thủ với yêu cầu này.
9.3 Được phép có những sai lệch
khỏi các kích thước qui định trong tiêu chuẩn, nhưng chỉ khi nếu chúng đem lại
lợi thế kỹ thuật và không ảnh hưởng đến mục đích và sự an toàn của các khí cụ
phù hợp với tiêu chuẩn, đặc biệt về tính lắp lẫn hoặc không thể lắp lẫn. Tuy
nhiên, với những sai lệch như vậy khí cụ phải tuân thủ với tất cả những yêu cầu
khác của tiêu chuẩn này trong chừng mực áp dụng chúng một cách hợp lý.
10. Bảo vệ
chống điện giật
10.1 Ổ cắm phải được thiết kế sao
cho khi lắp đặt và đi dây như trong sử dụng bình thường, không chạm đến được,
những phần mang điện, thậm chí cả sau khi tháo rời các phần có thể tháo được mà
không cần sử dụng dụng cụ.
Phần mang điện của phích cắm phải
được chạm tới được khi phích cắm được cắm một phần hoặc hoàn toàn trong ổ cắm.
Chú thích - Ở một số nước, yêu cầu
này không yêu cầu phải đáp ứng trong quá trình cắm phích cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được lắp đặt như trong sử
dụng bình thường và được lắp với ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và thử nghiệm
được lặp lại, dùng ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất được qui định trong bảng 3.
Đối với ổ cắm, que thử chuẩn được
chỉ ra trong hình 2, được đặt vào ở mọi vị trí có thể có.
Đối với phích cắm, que thử chuẩn
được đặt vào mọi vị trí có thể có khi phích cắm được cắm một phần hoặc hoàn
toàn trong ổ cắm.
Bộ chỉ thị điện với điện áp không
nhỏ hơn 40 V và không lớn hơn 50 V được sử dụng để cho thấy có sự tiếp xúc với
phần có liên quan.
Đối với khí cụ mà việc sử dụng vật
liệu nhiệt dẻo hoặc cao su tổng hợp, có thể gây ảnh hưởng đến các yêu cầu, cần
làm thêm một thử nghiệm bổ sung, nhưng tại nhiệt độ môi trường 350C
± 20C, các khí cụ cũng ở nhiệt độ này.
Trong quá trình thử nghiệm bổ sung
này, khí cụ phải chịu lực 75 N trong 1 min, lực được đặt qua đầu que thử thẳng
không có khớp có cùng kích thước như que thử chuẩn. Que thử này với bộ chỉ thị
điện như miêu tả ở trên, được tác dụng vào ở tất cả các nơi mà vật liệu cách
điện bị lún xuống có thể phương hại đến an toàn của khí cụ, nhưng không tác
dụng vào vòng lót, v.v… và tác dụng với lực 10 N vào những chỗ thành mỏng sẽ
đột để đi dây.
Trong quá trình thử, khí cụ với
phương tiện lắp đặt liên quan của nó không được biến dạng đến mức làm thay đổi
một cách không chấp nhận được những kích thước chỉ ra trong các bản tiêu chuẩn
liên quan để đảm bảo an toàn và không được có phần mang điện nào có thể chạm
tới được.
Mỗi mẫu thử của phích cắm hoặc của
ổ cắm di động, sau đó được ép giữa hai bề mặt phẳng với lực 150 N trong 5 min,
như chỉ ra trong hình 22. Mẫu thử được kiểm tra 15 min sau khi tháo khỏi thiết
bị thử, và khi đó không được biến dạng đến mức làm thay đổi một cách không chấp
nhận được những kích thước cho trong những tiêu chuẩn liên quan để đảm bảo an
toàn.
10.2 Những phần chạm tới được khi
khí cụ đã được đi dây và được lắp đặt như sử dụng bình thường phải được làm
bằng vật liệu cách điện, trừ những vít bắt nhỏ, v.v… được cách điện với những
phần mang điện và dùng để cố định đế và nắp đậy hoặc tấm đậy của ổ cắm; tuy
nhiên, nắp đậy hoặc tấm đậy của ổ cắm cố định có thể được làm bằng kim loại nếu
các yêu cầu cho trong 10.2.1 hoặc 10.2.2 được thực hiện đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường hợp cắm một chân
vào, áp dụng yêu cầu cho trong 10.3.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Lớp cách điện hoặc tấm ngăn nêu
trên phải tuân thủ với những thử nghiệm của điều 17 và điều 27.
Chú thích - Lớp phủ cách điện được
phun ở bên trong hoặc bên ngoài của nắp đậy kim loại hoặc tấm đậy kim loại không
được coi là lớp lót cách điện hoặc tấm ngăn qui định trong điểm này.
10.2.2 Nắp đậy hoặc tấm đậy kim
loại được nối tự động qua một điện trở nhỏ với đất trong quá trình cố định
chính nắp đậy hoặc tấm đậy.
Chiều dài đường rò và khe hở không
khí giữa chân mang điện của phích cắm khi cắm vào hoàn toàn và nắp đậy kim loại
nối đất của ổ cắm phải tuân thủ tương ứng với các điểm 2 và 7 của bảng 16;
ngoài ra, đối với trường hợp cắm một chân, áp dụng yêu cầu cho trong 10.3.
Chú thích - Cho phép dùng vít bắt
hoặc phương tiện cố định khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm 11.5.
10.3 Không thể chạm một chân của
phích cắm với một tiếp điểm mang điện của ổ cắm trong khi có thể chạm tới được
bất kỳ chân nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khí cụ có vỏ bọc hoặc thân
bằng vật liệu nhiệt dẻo, phép thử được thực hiện tại nhiệt độ môi trường 350C
± 20C, khí cụ cũng như dưỡng đều ở nhiệt độ này.
Đối với ổ cắm có vỏ bọc hoặc thân
bằng cao su hoặc clorua polyvinyl, dưỡng được tác dụng với lực 75 N trong 1
min.
Đối với ổ cắm cố định có nắp đậy
kim loại hoặc tấm đậy kim loại, khoảng cách giữa chân và tiếp điểm của ổ cắm
yêu cầu ít nhất là 2 mm, khi một chân khác hoặc những chân khác tiếp xúc với
nắp đậy hoặc tấm đậy kim loại.
Chú thích
1) Việc cắm một chân vào có thể
được ngăn ngừa bằng cách sử dụng ít nhất một trong các phương tiện sau:
- nắp đậy hoặc tấm đậy đủ rộng;
- các phương tiện khác (ví dụ như
nắp đậy lỗ cắm);
2) Ở một số nước không được phép sử
dụng nắp đậy lỗ cắm như phương tiện duy nhất để ngăn ngừa việc cắm một chân
vào.
10.4 Các chi tiết bên ngoài của
phích cắm và của ổ cắm di động phải được làm bằng vật liệu cách điện trừ các
vít lắp ráp, v.v… các chân mang dòng và chân nối đất, cái tiếp đất và các vòng
kim loại xung quanh các chân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Chú thích - Sơn, men, lớp phun phủ
cách điện không được xem như vật liệu cách điện qui định trong 10.1 đến 10.4.
10.5 Ngoài ra, ổ cắm có nắp đậy lỗ
cắm phải được thiết kế sao cho những phần mang điện không thể chạm tới được
bằng dưỡng chỉ ra ở hình 4 khi không cắm phích vào ổ.
Để đảm bảo mức độ bảo vệ này, ổ cắm
phải được thiết kế sao cho các tiếp điểm mang điện tự động được che kín khi rút
phích cắm ra.
Các phương tiện thực hiện điều này
phải sao cho chúng không thể dễ dàng thao tác bằng bất kỳ vật gì ngoại trừ
phích cắm và nó không được phụ thuộc vào những chi tiết có khả năng bị mất.
Dưỡng phải được đặt vào các lỗ đưa
vào, tương ứng riêng với các cực mang điện và phải không chạm tới phần mang
điện.
Bộ chỉ thị điện với điện áp không
nhỏ hơn 40 V và không lớn hơn 50 V, được sử dụng để cho thấy có sự tiếp xúc với
phần có liên quan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét với ổ cắm mà phích cắm đã rút ra hoàn toàn, bằng cách dùng dưỡng thép như
chỉ ra ở hình 4, với lực đến 1 N và với ba tác động thẳng độc lập được áp dụng
trong điều kiện không thuận lợi nhất, rút dưỡng ra sau mỗi tác động; ổ cắm có
phích cắm được cắm một phần trong ổ được kiểm tra bằng que thử nêu ở hình 2.
Đối với ổ cắm có vỏ bọc hoặc thân
bằng vật liệu nhiệt dẻo, thử nghiệm được thực hiện tại nhiệt độ môi trường 350C
± 20C, ổ cắm cũng như dưỡng thử đều ở nhiệt độ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Ổ cắm được đặt ở vị trí sao cho các
tiếp điểm của ổ cắm ở vị trí thẳng đứng.
Phích cắm thử nghiệm tương ứng với
loại ổ cắm được cắm vào ổ cắm với lực bằng 150 N trong 1 min.
Sau thử nghiệm này, ổ cắm vẫn phải
đáp ứng những yêu cầu của điều 9.
10.7 Ổ cắm với bảo vệ tăng cường
phải có kết cấu sao cho sau khi lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường,
không chạm tới được những phần mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng dưỡng như hình 4 với một lực là 1 N lên tất cả bề mặt có thể chạm
tới được trong điều kiện không thuận lợi nhất khi không có phích cắm vào.
Đối với ổ cắm có vỏ bọc hoặc thân
bằng vật liệu nhiệt dẻo, thử nghiệm được thực hiện tại nhiệt độ môi trường 350C
± 20C, ổ cắm cũng như dưỡng thử đều ở nhiệt độ này.
Trong suốt quá trình thử, phần mang
điện phải không được chạm vào dưỡng.
Phải sử dụng bộ chỉ thị điện được
miêu tả như trong 10.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Khí cụ có cực nối đất phải có
kết cấu sao cho khi cắm phích cắm vào ổ thì cực nối đất phải tiếp xúc trước khi
cực mang dòng của phích cắm tiếp điện.
Khi rút phích cắm ra, chân mang
dòng phải tách ra trước khi tách chân nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét các bản vẽ chế tạo, có xét đến ảnh hưởng của dung sai, và bằng cách kiểm
tra mẫu thử so với bản vẽ này.
Chú thích - Sự phù hợp với các bản
tiêu chuẩn liên quan đảm bảo sự tuân thủ với yêu cầu này.
11.2 Đầu nối đất của khí cụ tháo
rời được phải tuân thủ các yêu cầu thích hợp của điều 12.
Đầu nối đất phải cùng cỡ với đầu
nối tương ứng của ruột dẫn nguồn, riêng các đầu nối đất ngoài bổ sung bất kỳ
nào của ổ cắm cố định phải có kích thước phù hợp với ruột dẫn có tiết diện nhỏ
nhất là 6 mm2.
Đầu nối đất của khí cụ tháo rời
được có cực nối đất phải ở bên trong.
Chú thích 1 - Đối với ổ cắm cố
định, đầu nối đất bổ sung có thể ở bên ngoài.
Đầu nối đất của ổ cắm cố định phải
được cố định với đế hoặc với phần được cố định chắc chắn với đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự nối này phải được đảm bảo trong
tất cả các điều kiện sử dụng bình thường, kể cả sự nới lỏng của vít bắt cố định
vỏ, lắp đặt vỏ không cẩn thận v.v…
Ngoại trừ những vấn đề nói đến ở
trên, những phần của mạch nối đất phải liền hoặc phải được nối chắc chắn bằng
đinh tán, hàn, v.v…
Chú thích
2) Yêu cầu về vấn đề nối giữa cực
nối đất được cố định với vỏ và đầu nối đất có thể đáp ứng bằng cách sử dụng
chân cứng vững và tiếp điểm đàn hồi;
3) Đối với các yêu cầu của hạng mục
này, vít bắt không được xem là một phần của bộ phận tiếp điểm;
4) Khi xem xét sự chắc chắn của chỗ
nối giữa các phần của mạch nối đất, phải xét đến ảnh hưởng của khả năng ăn mòn
kim loại.
11.3 Phần kim loại có khả năng chạm
tới được của ổ cắm cố định có cực nối đất, mà nó có thể tiếp điện trong trường
hợp cách điện bị hỏng, phải được nối lâu bền và chắc chắn với đầu nối đất.
Chú thích
1) Yêu cầu này không áp dụng với
tấm đậy bằng kim loại được đề cập trong 10.2.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Yêu cầu này có nghĩa là với ổ
cắm cố định có vỏ bọc bằng kim loại có đầu nối đất ngoài, đầu nối này được nối
liền với đầu nối được cố định với đế.
11.4 Ổ cắm khác với loại thông
thường có vỏ bọc bằng vật liệu cách điện, có nhiều đường cáp vào còn phải dự
phòng bổ sung một đầu nối đất bên trong cho phép nối một ruột dẫn vào và ra tạo
nên sự liên tục của mạch nối đất, trừ khi đầu nối đất của chính ổ cắm được
thiết kế sao cho nó cho phép nối một ruột dẫn nối đất vào và một ruột dẫn nối
đất ra với nhau.
Sự phù hợp với yêu cầu của 11.2 đến
11.4 được kiểm tra bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm của điều 12.
11.5 Mối nối giữa đầu nối đất và
những phần kim loại có thể chạm tới được cần nối vào đó, phải có điện trở nhỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Dòng điện lấy được từ nguồn điện
xoay chiều có điện áp không tải không vượt quá 12 V và bằng 1,5 lần dòng điện
danh định hoặc 25 A, lấy theo dòng điện nào lớn hơn, được đưa qua giữa đầu nối
đất và lần lượt với mỗi phần kim loại có thể chạm tới.
Đo điện áp rơi giữa đầu nối đất và
phần kim loại có thể chạm tới và tính điện trở theo dòng điện và điện áp rơi
này.
Trong bất kỳ trường hợp nào điện
trở không được vượt quá 0,05 Ω.
Chú thích - Phải chú ý cẩn thận
không để điện trở tiếp xúc giữa đầu của que đo và phần kim loại trong thử
nghiệm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả những thử nghiệm trên đầu
nối, trừ thử nghiệm 12.3.11, đều phải được thực hiện sau thử nghiệm của điều
16.
12.1 Qui định chung
12.1.1 Ổ cắm cố định tháo rời được
phải có đầu nối dùng vít hoặc đầu nối không dùng vít.
Phích cắm tháo rời được và ổ cắm di
động tháo rời được phải có đầu nối với kẹp bắt vít.
Nếu sử dụng dây dẫn mềm hàn trước
thì phải chú ý rằng trong đầu nối loại dùng vít, chỗ hàn trước phải ở bên ngoài
chỗ xiết chặt khi nối như sử dụng bình thường.
Phương tiện để kẹp dây dẫn trên đầu
nối không được dùng để cố định phần tử bất kỳ nào khác, mặc dù nó có thể giữ
đầu nối cố định hoặc ngăn không để đầu nối xoay.
12.1.2 Khí cụ không tháo rời được
phải có mối nối cố định bằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp hoặc phương pháp có
hiệu quả tương đương. Không được sử dụng các mối nối bằng vít hoặc kẹp bấm.
Không cho phép nối các mối nối bằng
cách kẹp dây dẫn mềm được phủ thiếc trước, ngoại trừ khi chỗ thiếc hàn nằm
ngoài khu vực kẹp dây.
12.1.3 Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng phép thử ở 12.1 hoặc 12.3, khi áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1 Khí cụ phải có đầu nối cho
phép nối đúng yêu cầu những ruột dẫn đồng có mặt cắt danh định như chỉ ra trong
bảng 3.
Bảng
3
Dòng
điện và loại khí cụ
Ruột
dẫn đồng cứng (một sợi hoặc nhiều sợi xoắn) 1)
Ruột
dẫn đồng mềm
Mặt
cắt danh định
mm2
Đường
kính của ruột dẫn lớn nhất
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Đường
kính của ruột dẫn lớn nhất
mm
6A
-
-
Từ
0,75 đến và bằng 1,5
1,73
10A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1 đến và bằng 2,5 2)
2,13
-
-
10
A
(khí
cụ di động)
-
-
Từ
0,75 đến và bằng 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16A
2P
và 2P + ![](00907036_files/image008.jpg)
(Khí
cụ cố định)
Từ
1,5 đến và bằng 2 x 2,5 3)
2,13
-
-
16A
2P
và 2P + ![](00907036_files/image009.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Từ
0,75 đến và bằng 1,5
1,73
16A
khác
với
2P
và 2P + ![](00907036_files/image010.jpg)
Từ
1,5 đến và bằng 4
2,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,21
32
A
Từ
2,5 đến và bằng 10
4,32
Từ
2,5 đến và bằng 6
3,87
1) Cho phép sử dụng
dây dẫn mềm.
2) Đầu nối phải cho
phép nối hai dây dẫn 1,5 mm2 có đường kính 1,45 mm.
3) Một số nước yêu cầu
móc vòng vào ba dây dẫn 2,5 mm2 hoặc hai dây dẫn 4 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng phép đo và bằng cách bắt các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất được
qui định.
12.2.2 Đầu nối với kẹp bắt vít phải
cho phép nối được ruột dẫn không cần sự chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Chú thích - Thuật ngữ "chuẩn
bị đặc biệt" bao gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng các đầu
kẹp cáp, tạo ra các lỗ, v.v… nhưng không phải là nắn sửa ruột dẫn trước khi đưa
vào trong đầu nối hoặc xoắn ruột mềm để đầu dây được chắc.
12.2.3 Đầu nối với kẹp bắt vít phải
có đủ độ bền cơ.
Vít và đai ốc để kẹp ruột dẫn phải
có ren hệ mét ISO hoặc ren có bước và độ bền cơ tương đương.
Vít không được làm bằng kim loại
mềm hoặc dễ bị rão như là nhôm hoặc kẽm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm của 12.2.6 và 12.2.8
Chú thích - Tạm thời các ren hệ SI,
BA và UN được coi là tương đương về bước ren và độ bền cơ với ren hệ mét ISO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối mà thân của nó được làm
bằng đồng hoặc hợp kim đồng như được qui định trong 26.5 được xem như phù hợp
với yêu cầu này.
12.2.5 Đầu nối loại dùng vít phải
được thiết kế và kết cấu sao cho nó kẹp được ruột dẫn mà không làm hỏng quá mức
ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Đầu nối được đặt trong thiết bị thử
nghiệm tương ứng với hình 32 và lắp với ruột dẫn cứng (một sợi hoặc nhiều sợi
xoắn) và/hoặc ruột dẫn mềm, tương ứng với bảng 3, trước tiên với mặt cắt nhỏ
nhất và sau đó với mặt cắt lớn nhất, vít hoặc đai ốc kẹp được xiết với mômen
xoắn tương ứng với bảng 6.
Chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm
phải dài hơn chiều cao (H) được qui định trong bảng 9 là 75mm.
Đoạn cuối của ruột dẫn được luồn
qua một ống lót thích hợp trong đĩa được đặt ở cách một độ cao (H) bên dưới
thiết bị như cho trong bảng 9. Ống lót được đặt trong mặt phẳng nằm ngang sao
cho đường tâm của nó vẽ nên một đường tròn đường kính là 75 mm, đồng tâm với
tâm của bộ kẹp trong mặt phẳng nằm ngang; sau đó đĩa được quay với vận tốc
(10±2) vòng/min.
Khoảng cách giữa lỗ của bộ kẹp và
bề mặt trên của ống lót phải trong phạm vi bằng độ cao trong bảng 9 với dung
sai ± 15 mm. Ống lót có thể tra dầu mỡ để ngăn ngừa bị kẹt, xoắn hoặc sự quay
của dây dẫn cách điện.
Khối lượng như qui định trong bảng
9 được treo ở đoạn cuối của ruột dẫn. Thời gian thử nghiệm xấp xỉ bằng 15 min.
Trong quá trình thử ruột dẫn không
được tuột ra khỏi bộ kẹp hoặc bị đứt gần bộ kẹp, ruột dẫn không được bị hư hại
đến mức khiến nó không còn thích hợp cho việc sử dụng tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.6 Đầu nối với kẹp bắt vít phải
được thiết kế sao cho ruột dẫn được kẹp chắc chắn giữa các bề mặt kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm sau:
Đầu nối được lặp lại với ruột dẫn
cứng một sợi hoặc ruột dẫn bện nhiều sợi đối với ổ cắm cố định và ruột dẫn mềm
đối với phích cắm và ổ cắm di động. Dùng ruột dẫn có cắt nhỏ nhất và lớn nhất
được qui định trong bảng 3. Vít bắt đầu nối được xiết chặt với mômen xoắn bằng
2/3 mômen xoắn chỉ ra trong cột tương ứng của bảng 6.
Nếu vít bắt có đầu sáu cạnh thì mômen
xoắn đặt vào bằng 2/3 mômen xoắn trong cột 2 bảng 6.
Sau đó mỗi ruột dẫn phải chịu lực
kéo như qui định trong bảng 4, lực được đặt nhẹ nhàng, không giật trong thời
gian 1 min theo phương của trục của khoảng trống dành cho dây dẫn.
Bảng
4
Mặt
cắt danh định của ruột dẫn chấp nhận được cho đầu nối
mm2
Trên
0,75 đến và bằng 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
2,5 đến và bằng 4
Trên
4 đến và bằng 6
Trên
6 đến và bằng 10
Lực
kéo
N
40
50
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu như kẹp được dùng cho 2 hoặc 3
ruột dẫn thì lực kẹp tương ứng được đặt lần lượt vào một ruột dẫn.
Trong quá trình thử, ruột dẫn phải
không được dịch chuyển tới mức có thể nhận thấy được trong đầu nối.
12.2.7 Đầu nối với kẹp bắt ren phải
được thiết kế hoặc đặt sao cho không một ruột dẫn cứng một sợi hoặc một sợi của
ruột dẫn bện nhiều sợi nào có thể trượt ra ngoài trong khi ren hoặc đai ốc kẹp
được xiết chặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Đầu nối được lắp với ruột dẫn có
mặt cắt lớn nhất được qui định trong bảng 3.
Đầu nối của ổ cắm cố định được kiểm
tra cả với ruột dẫn cứng một sợi và với ruột dẫn cứng bện nhiều sợi.
Đầu nối của phích cắm và ổ cắm di
động được kiểm tra với ruột dẫn mềm.
Đầu nối dự kiến dùng cho mạch có
hai hoặc ba ruột dẫn được kiểm tra, được lắp với số lượng ruột dẫn cho phép.
Đầu nối được lắp với ruột dẫn có
cấu tạo chỉ ra trong bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt danh định
mm2
Số
lượng sợi và đường kính danh định của sợi
mm
Ruột
dẫn mềm
Ruột
dẫn cứng một sợi
Ruột
dẫn cứng bện nhiều sợi
0,75
24
x 0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,0
32
x 0,20
1
x 1,13
7
x 0,42
1,5
30
x 0,25
1
x 1,38
7
x 0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
x 0,25
1
x 1,78
7
x 0,67
4,0
56
x 0,30
1
x 2,25
7
x 0,86
6,0
84
x 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
x 1,05
10,0
-
1
x 3,57
7
x 1,35
Trước khi lồng vào phương tiện kẹp
của đầu nối, sợi của ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện nhiều sợi) được kéo cho
thẳng, ngoài ra ruột dẫn cứng bện nhiều sợi có thể được xoắn lại để khôi phục
gần như hình dạng ban đầu của ruột dẫn và ruột dẫn mềm được xoắn theo một chiều
sao cho tạo thành đoạn xoắn đồng đều trọn đủ một vòng trên chiều dài xấp xỉ
bằng 20 mm.
Ruột dẫn được lồng vào phương tiện
kẹp của đầu nối một khoảng tối thiểu được qui định, hoặc khi không có qui định
về khoảng này, cho đến khi nó vừa nhô ra khỏi đầu ngoài cùng của đầu nối và ở
vị trí để cho dây dễ tuột ra nhất.
Vít bắt kẹp sau đó được xiết với mômen
xoắn bằng 2/3 mômen xoắn chỉ ra trong cột tương ứng của bảng 6.
Đối với ruột dẫn mềm, thử nghiệm
được lặp lại với ruột dẫn mới được xoắn như trước, nhưng theo chiều ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.8 Đầu nối với kẹp bắt ren phải
được cố định hoặc được đặt bên trong khí cụ sao cho khi vít hoặc đai ốc kẹp
được xiết chặt hoặc lỏng ra, đầu nối phải không được dịch chuyển khỏi vị trí cố
định vào khí cụ.
Chú thích
1) Yêu cầu này không bao hàm ý đầu
nối phải được thiết kế sao cho ngăn ngừa được đầu nối xoay hoặc dịch chuyển
nhưng bất kỳ sự dịch chuyển nào phải được giới hạn đủ để ngăn ngừa sự không phù
hợp với tiêu chuẩn này.
2) Dùng keo hoặc nhựa gắn được coi
là đủ để ngăn ngừa đầu nối dịch chuyển với điều kiện:
- keo hoặc nhựa gắn không phải chịu
ứng suất trong quá trình sử dụng bình thường, và
- tác dụng của keo hoặc nhựa gắn
không bị ảnh hưởng do nhiệt độ đạt được ở đầu nối trong những điều kiện bất lợi
nhất được qui định trong tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, bằng phép đo và bằng thử nghiệm sau.
Đặt trong đầu nối ruột dẫn đông
cứng một sợi có mặt cắt lớn nhất trong bảng 3.
Vít và đai ốc được xiết chặt và nới
lỏng 5 lần bằng tuốc nơ vít thử nghiệm hoặc chìa vặn đai ốc phù hợp, mômen xoắn
khi xiết chặt bằng mômen xoắn chỉ ra trong cột thích hợp của bảng 6 hoặc trong
bảng của hình thích hợp 34, 35, 36, chọn giá trị nào lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 1 áp dụng cho vít không có mũ,
nếu như vít khi xiết chặt không nhô ra khỏi lỗ, và cho những vít khác không
xiết chặt được bằng tuốc nơ vít lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột 2 áp dụng cho các loại vít khác
được xiết chặt bằng tuốc nơ vít và cho những vít và đai ốc được xiết chặt bằng
phương tiện khác với tuốc nơ vít.
Cột 3 áp dụng cho đai ốc của đầu
nối loại măng sông, được xiết chặt bằng tuốc nơ vít.
Vít bắt có đầu sáu cạnh với rãnh
chỉ thực hiện thử nghiệm với tuốc nơ vít, với giá trị mômen xoắn cho trong cột
2.
Bảng
6
Đường
kính danh định của ren
mm
Mômen
xoắn
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
Đến và bằng 2,8
0,2
0,4
-
Trên 2,8 đến và bằng 3,0
0,25
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 3,0 đến và bằng 3,2
0,3
0,6
-
Trên 3,2 đến và bằng 3,6
0,4
0,8
-
Trên 3,6 đến và bằng 4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
Trên 4,1 đến và bằng 4,7
0,8
1,8
1,2
Trên 4,7 đến và bằng 5,3
0,8
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, đầu nối
phải không được dịch chuyển và không được hỏng như gẫy vít hoặc hỏng đầu, rãnh
(làm cho không dùng được với tuốc nơ vít thích hợp), ren, vòng đệm gây phương
hại đến việc sử dụng đầu nối sau này.
Chú thích
1) Đối với đầu nối loại măng sông
đường kính danh định qui định là đường kính của bu lông chìm có rãnh;
2) Hình dạng lưỡi của tuốc nơ vít
thử nghiệm phải phù hợp với đầu của vít cần thử nghiệm.
3) Vít và đai ốc phải xiết đều
không giật cục.
12.2.9 Vít hoặc đai ốc kẹp của đầu
nối đất với kẹp bắt vít phải được chốt đủ chống lại sự nới lỏng tình cờ và
không thể nới lỏng chúng khi không có dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng tay.
Chú thích – Nói chung, thiết kế đầu
nối chỉ ra trong hình 34, 35, 36 và 37 có đủ độ bền chắc để phù hợp với yêu cầu
này; đối với các thiết kế khác, nếu cần có thể có những dự phòng đặc biệt như
là sử dụng chi tiết có đủ độ bền chắc để không thể vô ý tháo rời.
12.2.10 Đầu nối đất với kẹp bắt vít
phải sao cho không có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa chúng và ruột dẫn nối
đất bằng đồng, hoặc bất kỳ kim loại khác tiếp xúc với chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thân của đầu nối đất là một
phần của vỏ hoặc vỏ bọc bằng hợp kim nhôm, thì phải chú ý để tránh nguy cơ ăn
mòn kim loại do tiếp xúc giữa đồng và nhôm hoặc hợp kim nhôm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Chú thích – Vít hoặc đai ốc bằng
thép mạ chịu được thử nghiệm ăn mòn kim loại được coi là bằng kim loại có tính
chống ăn mòn không kém đồng thau.
12.2.11 Đối với đầu nối kiểu trụ,
khoảng cách giữa vít kẹp và đầu của ruột dẫn, khi lồng vào hoàn toàn, ít nhất
phải như qui định trong hình 34.
Chú thích – Khoảng cách nhỏ nhất
giữa vít kẹp và đầu của ruột dẫn chỉ áp dụng đối với đầu nối kiểu trụ trong đó
ruột dẫn không thể lồng qua suốt.
Đối với đầu nối măng sông, khoảng
cách giữa phần cố định và đầu của ruột dẫn khi lồng vào hoàn toàn ít nhất phải
như qui định trong hình 37.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo,
sau khi ruột dẫn một sợi có mặt cắt lớn nhất được qui định trong bảng 3, đã
được lồng hoàn toàn và đã được kẹp hoàn toàn.
12.3 Đầu nối không dùng vít đối với
ruột dẫn ngoài bằng đồng
12.3.1 Đầu nối không dùng vít có
thể thuộc loại chỉ phù hợp với ruột dẫn bằng đồng cứng hoặc thuộc loại phù hợp
với cả ruột dẫn đồng mềm và cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – 12.3.1 không áp dụng
đối với ổ cắm có:
- đầu nối không dùng vít yêu cầu cố
định thiết bị đặc biệt vào ruột dẫn trước khi kẹp chúng trong đầu nối không
dùng vít, vị dụ đầu nối mặt phẳng cắm vào;
- đầu nối không dùng vít yêu cầu
phải xoắn ruột dẫn, ví dụ đầu nối với mối nối xoắn;
- đầu nối không dùng vít tạo nên
tiếp xúc trực tiếp với ruột dẫn bằng cạnh hoặc đầu nhọn xuyên qua cách điện.
12.3.2 Đầu nối không dùng vít phải
có hai bộ kẹp, mỗi bộ cho phép nối đúng yêu cầu ruột dẫn đồng cứng hoặc ruột
dẫn đồng cứng và mềm có mặt cắt danh định như trong bảng 7.
Bảng
7
Dòng
điện danh định
A
Ruột
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Đường
kính của ruột dẫn cứng lớn nhất
mm
Đường
kính của ruột dẫn mềm lớn nhất
mm
Từ
10 đến và bằng 16
Từ
1,5 đến và bằng 2,5
2,13
2,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nối hai ruột dẫn, mỗi ruột dẫn
phải đưa vào trong một bộ kẹp riêng biệt (không nhất thiết phải trong các lỗ
riêng biệt).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng cách lắp ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất được qui định.
12.3.3 Đầu nối không dùng vít phải
cho phép nối ruột dẫn không cần có sự chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Chú thích – Thuật ngữ “ chuẩn bị
đặc biệt” bao gồm việc hàn các sợi của ruột dẫn, sử dụng cho đầu cốt, v.v…
nhưng không bao gồm việc nắn sửa lại ruột dẫn trước khi đưa vào đầu nối hoặc
xoắn lại ruột dẫn mềm để đầu dây được chắc.
12.3.4 Phần của đầu nối không dùng
vít chủ yếu dùng để dẫn dòng điện phải được làm bằng vật liệu qui định trong
26.5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng phân tích hóa học.
Chú thích – Lò xo, bộ phận đàn hồi,
tấm kẹp v.v… không được xem là những phần chủ yếu dùng để dẫn dòng điện.
12.3.5 Đầu nối không dùng vít phải
được thiết kế sao cho chúng kẹp ruột dẫn qui định với một lực ép cần thiết đủ
và không làm hỏng quá mức ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Ruột dẫn được coi là bị
hỏng quá mức nếu xuất hiện vết lõm sâu hoặc xước rõ rệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm 12.3.10.
12.3.6 Việc nối và tháo ruột dẫn
phải được thực hiện dễ dàng.
Việc tháo ruột dẫn có chủ ý phải
yêu cầu thao tác bằng tay có hoặc không có sự giúp đỡ của một dụng cụ ngoại trừ
việc kéo ruột dẫn.
Không thể để lầm lẫn cửa dành cho việc
sử dụng dụng cụ trợ giúp việc nối hoặc tháo ruột dẫn với cửa dành cho dây dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét hoặc bằng thử nghiệm của 12.3.10.
12.3.7 Đầu nối không dùng vít dự
kiến dùng cho việc nối liền giữa hai hoặc nhiều ruột dẫn phải thiết kế sao cho:
- trong quá trình lồng, thao tác
của phương tiện kẹp một trong các ruột dẫn độc lập với thao tác của phương tiện
kẹp (các) ruột dẫn khác;
- trong quá trình tháo, các ruột
dẫn có thể được tháo đồng thời hoặc riêng rẽ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng kẹp chắc chắn số
ruột dẫn bất kỳ không lớn hơn số lượng lớn nhất theo thiết kế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm với ruột dẫn thích hợp (số lượng và kích cỡ).
12.3.8 Đầu nối không dùng vít của ổ
cắm cố định phải được thiết kế sao cho ruột dẫn vào dễ dàng, vừa đủ và ngăn
ngừa sự sâu quá, nếu sâu thêm nữa sẽ có khả năng giảm chiều dài đường rò
và/hoặc khe hở không khí yêu cầu trong bảng 23, hoặc ảnh hưởng đến chức năng
của ổ cắm.
Chú thích – Đối với yêu cầu này, có
thể ghi ký hiệu thích hợp biểu thị chiều dài của cách điện cần được cắt bỏ
trước khi lồng ruột dẫn vào đầu nối không dùng vít, trên ổ cắm hoặc cho trong
tờ chỉ dẫn đi kèm với ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm 12.3.10.
12.3.9 Đầu nối không dùng vít phải
được cố định tốt vào ổ cắm.
Đầu nối phải không được nới lỏng
khi nối hoặc tháo ruột dẫn trong quá trình lắp đặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm 12.3.10.
Việc phủ bằng hỗn hợp gắn mà không
có phương tiện hãm khác là không đủ. Tuy nhiên, có thể dùng nhựa tự cứng để cố
định các đầu nối mà trong sử dụng bình thường không phải chịu ứng lực cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm sau được thực hiện với ruột dẫn không cách điện trên một đầu nối không
dùng vít của mỗi mẫu thử, dùng một mẫu mới cho mỗi thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện với ruột
dẫn bằng đồng cứng một sợi, đầu tiên với ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất, và sau
đó với ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất qui định trong bảng 7.
Ruột dẫn được nối vào và tháo ra 5
lần, mỗi lần thử được tiến hành với ruột dẫn mới, trừ lần thứ 5, khi ruột dẫn
dùng để nối lần thứ 4 được kẹp ở cùng một chỗ. Đối với mỗi lần nối, ruột dẫn
được ấn hết cỡ vào trong đầu nối hoặc được lồng vào sao cho thấy rõ việc nối đủ
và chắc chắn.
Sau mỗi lần nối, ruột dẫn phải chịu
lực kéo có giá trị chỉ ra trong bảng 8. Lực kéo được đặt từ từ trong 1 min,
theo phương dọc trục của khoảng dùng cho ruột dẫn.
Bảng
8
Dòng
điện danh định
A
Lực
kéo
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Trong quá trình đặt lực kéo, ruột
dẫn phải không được tụt ra ngoài đầu nối không dùng vít.
Sau đó thử nghiệm được lặp lại với
ruột dẫn đồng cứng bện nhiều sợi có mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất được qui định
trong bảng 7. Tuy nhiên, các ruột dẫn này được nối và tháo ra chỉ một lần.
Đầu nối không dùng vít dự kiến cho
cả hai ruột dẫn cứng và mềm cũng phải được thử nghiệm với ruột dẫn mềm, áp dụng
nối vào và tháo ra 5 lần.
Đối với ổ cắm cố định có đầu nối
không dùng vít, mỗi ruột dẫn phải chịu trong 15 min chuyển động tròn với tốc độ
(10±2) vòng/min, sử dụng thiết bị mà
một trong những ví dụ chỉ ra trong hình 32. Ruột dẫn phải chịu lực kéo có giá
trị chỉ ra trong hình 9.
Bảng
9
Mặt
cắt danh định của ruột dẫn 1)
mm2
Đường
kính của lỗ ống lót 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao
(H) 3)
mm
Khối
lượng treo vào ruột dẫn
kg
0,5
0,75
6,5
6,5
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
1,0
1,5
6,5
6,5
260
260
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
9,5
9,5
280
280
0,7
0,9
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
9,5
280
280
1,4
2,0
1) Tất cả các cỡ dây
tương ứng với mm2 có thể tìm trong IEC 999.
2) Nếu đường kính lỗ
của ống lót không đủ rộng để chứa ruột dẫn mà không kẹt thì dùng ống lót có
cỡ lỗ rộng hơn tiếp sau đó.
3) Dung sai cho chiều
cao H = ± 15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau những thử nghiệm này, cả đầu
nối và phương tiện kẹp đều không được có sự xê dịch và ruột dẫn phải không biểu
hiện hư hỏng phương hại cho quá trình sử dụng tiếp theo.
12.3.11 Đầu nối không dùng vít phải
chịu quá dòng và quá nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm a) và b) dưới đây được thực hiện trên năm đầu nối không dùng vít của ổ
cắm chưa được sử dụng cho bất kỳ thử nghiệm nào khác.
Cả hai thử nghiệm đều được thực
hiện với ruột dẫn đồng mới.
a) Thử nghiệm được thực hiện bằng
cách cho đầu nối không dùng vít chịu tải trong 1 h với dòng điện xoay chiều như
qui định trong bảng 10 và nối 1 m ruột dẫn cứng một sợi có mặt cắt như qui định
trong bảng 10.
Thử nghiệm được thục hiện cho mỗi
bộ kẹp.
Bảng
10
Dòng
điện danh định
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Mặt
cắt danh định của ruột dẫn
mm2
10
17,5
1,5
16
22
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử, dòng điện
không được đi qua ổ cắm mà chỉ đi qua đầu nối.
Ngay sau chu kỳ này, đo điện áp rơi
trên mỗi đầu nối không dùng vít với dòng điện danh định đi qua.
Trong mọi trường hợp điện áp rơi
không được vượt quá 15 mV.
Phép đo được thực hiện trên mỗi đầu
nối không dùng vít và càng gần chỗ tiếp xúc càng tốt.
Nếu mối nối phía sau của đầu nối
không thể chạm tới được thì mẫu thử có thể được chuẩn bị thích hợp bởi nhà sản
xuất; phải thận trọng không để ảnh hưởng tới đặc tính của đầu nối.
Phải chú ý rằng trong suốt chu kỳ
của thử nghiệm, kể cả khi đo, ruột dẫn và phương tiện đo không được xê dịch có
thể nhận thấy được.
b) Đầu nối không dùng vít đã qua
bước xác định điện áp rơi qui định trong thử nghiệm a) nêu trên phải được thử
như sau:
Trong quá trình thử, đưa dòng điện
bằng giá trị dòng điện thử cho trong bảng 10.
Toàn bộ cách bố trí thử nghiệm kể
cả các ruột dẫn phải không được xê dịch cho đến khi hoàn tất phép đo điện áp
rơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện chạy qua xấp xỉ 30 min.
- sau đó là một thời gian xấp xỉ 30
min không có dòng điện chạy qua.
Điện áp rơi trên mỗi đầu nối không
dùng vít được xác định như qui định đối với thử nghiệm a) sau mỗi 24 chu trình
nhiệt độ và sau 192 chu trình nhiệt độ được hoàn tất.
Trong mọi trường hợp, điện áp rơi
không được vượt quá 22,5 mV hoặc hai lần giá trị đo được sau 24 chu kỳ, lấy
theo giá trị nhỏ hơn.
Sau thử nghiệm này, bằng cách xem
xét bình thường hoặc có kính thị lực nhưng không sử dụng các thiết bị phóng
đại, mẫu không được có những thay đổi, ví dụ như những vết nứt, biến dạng v.v…
phương hại đến việc sử dụng tiếp theo.
Ngoài ra, còn phải lặp lại thử
nghiệm cơ theo 12.3.10 và tất cả các mẫu thử phải chịu được thử nghiệm này.
12.3.12 Đầu nối không dùng vít phải
được thiết kế sao cho ruột dẫn cứng một sợi nối vào vẫn được kẹp, thậm chí ngay
cả khi nó bị uốn lệch trong quá trình lắp đặt bình thường, ví dụ trong quá
trình lắp đặt trong hộp, và ứng suất uốn lệch được truyền đến bộ kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau, thực hiện trên ba mẫu thử của các ổ cắm chưa được sử dụng cho bất kỳ một
thử nghiệm nào khác.
Thiết bị thử, nguyên lý làm việc
của nó được chỉ ra trong hình 33a), phải được kết cấu sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điểm bắt đầu có thể lệch 100
và 200 khỏi điểm gốc.
Chú thích 1 – Không cần qui định
hướng chuẩn.
Việc uốn lệch ruột dẫn khỏi vị trí
thẳng của nó đến vị trí thử phải thực hiện bằng một thiết bị thích hợp bằng
cách đặt một lực qui định lên ruột dẫn tại khoảng cách nào đó tính từ đầu nối.
Thiết bị uốn lệch phải được thiết
kế sao cho:
- lực được đặt theo phương vuông
góc với ruột dẫn chưa bị uốn lệch;
- đạt được độ uốn lệch mà không làm
xoay hoặc dịch chuyển ruột dẫn trong bộ kẹp;
- lực vẫn được đặt vào trong khi đo
điện áp rơi qui định.
Phải dự tính sao cho có thể đo điện
áp rơi trên bộ kẹp đang thử nghiệm khi nối ruột dẫn như thí dụ chỉ ra trong
hình 33b).
Mẫu thử được lắp trên phần cố định
của thiết bị thử nghiệm sao cho ruột dẫn qui định lồng trong bộ kẹp đang thử
nghiệm có thể được uốn lệch tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
2) Nếu cần thiết, ruột dẫn đã lồng
vào có thể được uốn hẳn quanh các vật cản sao cho chúng không ảnh hưởng đến kết
quả của thử nghiệm.
3) Trong một vài trường hợp, trừ
trường hợp phần dẫn hướng của ruột dẫn, nên rũa bỏ những phần của mẫu thử ngăn
cản không cho ruột dẫn uốn lệch tương ứng với lực được đặt vào.
Bộ kẹp được lắp như sử dụng bình
thường với ruột dẫn đông cứng một sợi có mặt cắt nhỏ nhất qui định trong bảng 11
và chịu qui trình thử đầu tiên; vẫn bộ kẹp này phải chịu qui trình thử thứ hai
dùng ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất, trừ khi qui trình thử đầu tiên không đạt.
Lực uốn lệch ruột dẫn được qui định
trong bảng 12, khoảng cách 100 mm được đo từ mép của đầu nối, bao gồm cả phần
dẫn hướng cho ruột dẫn, nếu có, đến điểm đặt của lực tác dụng lên ruột dẫn.
Thử nghiệm được thực hiện với dòng
điện chạy qua (tức là không đóng và cắt dòng điện trong quá trình thử nghiệm);
nên sử dụng nguồn điện thích hợp và nên lắp một điện trở phù hợp trong mạch sao
cho giữ biến động dòng điện trong phạm vi ±
5% suốt trong quá trình thử nghiệm.
Bảng
11
Dòng
điện danh định của ổ cắm
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Qui
trình thử nghiệm thứ nhất
Qui
trình thử nghiệm thứ hai
£ 6
1,0
1)
1,5
10
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
12
Mặt
cắt danh định của ruột dẫn thử
mm2
Lực
uốn lệch ruột dẫn thử 1)
N
1,0
0,25
1,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1) Lực được chọn sao
cho ứng suất tạo ra trên ruột dẫn gần tới giới hạn đàn hồi.
Dòng điện thử nghiệm bằng dòng điện
danh định của ổ cắm chạy qua bộ kẹp trong khi thử. Lực phù hợp với bảng 12 được
đặt vào ruột dẫn thử nghiệm được lồng trong bộ kẹp khi thử nghiệm theo một
trong 12 hướng chỉ ra ở hình 33a) và đo điện áp rơi trên bộ kẹp này. Sau đó bỏ
lực đi.
Sau đó lực đặt lần lượt trên mỗi
hướng của 11 hướng còn lại chỉ ra trong hình 33a) theo qui trình thử nghiệm
tương tự.
Nếu tại bất kỳ một hướng nào trong
12 hướng thử, điện áp rơi lớn nhất 25 mV, duy trì lực theo hướng này cho đến
khi điện áp rơi giảm đến giá trị nhỏ hơn 25 mV, nhưng không lâu hơn 1 min. Sau
khi điện áp rơi đạt đến giá trị nhỏ hơn 25 mV, lực được liên tục duy trì ở
hướng đó trong thời gian 30 s, trong suốt thời gian này, điện áp rơi không được
tăng lên.
Hai mẫu thử kia của ổ cắm trong bộ
kẹp được thử nghiệm theo qui trình thử nghiệm tương tự, nhưng dịch chuyển 12
hướng của lực sao cho chúng lệch nhau xấp xỉ bằng 100 đối với mỗi
mẫu thử. Nếu một mẫu thử không đạt tại một hướng đặt của lực thử, phép thử được
lặp lại trên bộ mẫu thử khác, tất cả chúng đều phải tuân thủ với các phép thử
lặp lại.
13. Kết cấu
của ổ cắm cố định
13.1 Bộ tiếp điểm ổ cắm phải đủ độ
đàn hồi để đảm bảo đủ lực ép tiếp điểm lên chân của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm theo các điều 9, 21 và 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm 26.5.
13.3 Lớp lót cách điện, tấm chắn
v.v… phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm theo điều 24.
13.4 Ổ cắm phải có kết cấu để cho
phép:
- dễ dàng đưa vào và đấu nối ruột
dẫn trong đầu nối;
- cố định dễ dàng đế vào tường hoặc
trong hộp lắp đặt;
- vị trí đúng của ruột dẫn;
- đủ không gian giữa phía bên dưới
của đế và bề mặt mà trên đó đế được lắp đặt – khi lắp nổi – hoặc giữa cạnh của
đế và vỏ bao quanh (nắp hoặc hộp) – lắp đặt chìm – sao cho khi đặt ổ cắm, cách
điện của ruột dẫn không nhất thiết phải ép vào phần mang điện có cực tính khác.
Chú thích – Yêu cầu này không ngụ ý
rằng phần kim loại của đầu nối nhất thiết phải bảo vệ bằng tấm chắn cách điện
hoặc cạnh cách điện để không tiếp xúc với cách điện của ruột dẫn do lắp đặt
không đúng phần kim loại của đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, ổ cắm theo phân loại
thuộc thiết kế A phải cho phép dễ dàng đặt vào vị trí và tháo nắp đậy hoặc tấm
đậy mà không phải xê dịch ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm lắp đặt với ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất được qui định
trong bảng 3.
13.5 Ổ cắm phải được thiết kế sao
cho có thể cắm hoàn toàn phích cắm hợp bộ mà không bị ngăn trở bởi bất kỳ sự
nhô ra nào từ bề mặt tiếp xúc của chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác
định rằng khe hở giữa bề mặt tiếp xúc của ổ và phích cắm không vượt quá 1 mm
khi phích cắm được cắm hết cỡ vào ổ cắm.
13.6 Nếu nắp đậy có ống lồng lắp
trên lỗ dành cho chân phích cắm, ống lồng đó không thể tháo rời từ bên ngoài
hoặc vô tình tách ra từ phía trong khi nắp đậy được tháo rời.
13.7 Nắp đậy, hoặc tấm đậy, hoặc
những phần của chúng, dùng để bảo vệ chống điện giật phải được định vị tại hai
hoặc nhiều điểm nhờ những chi tiết cố định có hiệu quả.
Nắp đậy, hoặc tấm đậy, hoặc các
phần của chúng, có thể được cố định bằng một chi tiết cố định, ví dụ bằng một
vít, với điều kiện chúng được định vị bằng phương tiện khác (ví dụ gờ).
Chú thích
1) Các chi tiết cố định của nắp đậy
hoặc tấm đậy nên có chi tiết giữ để khỏi rời ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Những phần kim loại không nối
đất được tách khỏi phần mang điện sao cho chiều dài đường rò và khe hở không
khí có được những giá trị được qui định trong bảng 23 không được coi là chạm
vào được nếu các yêu cầu của điều này được đáp ứng.
Trong trường hợp các chi tiết cố
định nắp đậy hoặc tấm đậy của ổ cắm theo thiết kế A cũng dùng để cố định đế,
phải có phương tiện để giữ đế ở vị trí của nó, thậm chí sau khi tháo rời nắp
đậy hoặc tấm đậy.
Sự tuân thủ các yêu cầu an toàn và
kết cấu này được kiểm tra phù hợp với 13.7.1, 13.7.2 và 13.7.3.
13.7.1 Đối với nắp đậy hoặc tấm đậy
cố định bằng vít
Chỉ bằng cách xem xét.
13.7.2 Đối với nắp đậy hoặc tấm đậy
mà việc cố định không phụ thuộc vào vít và được tháo ra bằng cách đặt lực theo
hướng dẫn vuông góc với bề mặt lắp đặt / mặt đỡ (xem bảng 13).
- khi đã tháo chúng ra có thể dùng
que thử chuẩn chạm vào tới phần mang điện:
bằng các thử nghiệm 24.14;
- khi đã tháo chúng ra có thể dùng
que thử chuẩn chạm tới những phần kim loại không nối đất được tách khỏi phần
mang điện bằng cách nào đó sao cho chiều dài đường rò và khe hở không khí có
các giá trị cho trong bảng 23:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi đã tháo chúng ra chỉ có thể
dùng que thử chuẩn chạm vào:
·
phần cách điện, hoặc
·
phần kim loại nối đất, hoặc
·
phần kim loại được tách khỏi phần mang điện bằng cách nào đó sao cho chiều dài
đường rò và khe hở không khí gấp đôi các giá trị cho trong bảng 23, hoặc
·
phần mang điện của mạch SELV không lớn hơn 25 V xoay chiều:
bằng thử nghiệm 24.16;
Bảng
13
Chạm
tới được bằng que thử sau khi tháo nắp đậy, tấm đậy hoặc các phần của chúng
Phép
thử phù hợp với hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Ổ
cắm phù hợp với 24.17 và 24.18
Ổ
cắm không phù hợp với 24.17 và 24.18
Phải
không rời ra
Phải
rời ra
Phải
không rời ra
Phải
rời ra
Tới phần mang điện
24.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
80
120
Tới những phần kim loại không nối
đất cách phần mang điện bằng chiều dài đường rò và khe hở không khí phù hợp
với bảng 23
24.15
10
120
20
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.16
10
120
10
120
13.7.3 Đối với nắp đậy hoặc tấm đậy
mà việc cố định không phụ thuộc vào vít bắt và tháo rời chúng bằng dụng cụ phù
hợp với thông tin của nhà sản xuất cho trong bản hướng dẫn hoặc các catalô:
cũng bằng các thử nghiệm trong 13.7.2,
ngoại trừ là nắp đậy hoặc tấm đậy hoặc những phần của chúng không buộc phải rời
ra khi đặt lực không vượt quá 120 N ở hướng vuông góc với bề mặt lắp đặt / mặt
đỡ.
13.8 Tấm đậy dùng cho ổ cắm có cực
nối đất phải không có khả năng lắp lẫn được với tấm đậy dùng cho ổ cắm không có
cực nối đất, nếu việc lắp lẫn cho nhau như vậy làm thay đổi phân loại của ổ cắm
theo 7.1.2.
Chú thích – Yêu cầu này áp dụng với
khí cụ của cùng một nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.9 Ổ cắm kiểu lắp nổi thông
thường phải có kết cấu sao cho khi chúng được lắp đặt và đi dây như trong sử
dụng bình thường, không có lỗ hở tự do trong vỏ bọc ngoài các lỗ dành cho các
chân của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm lắp đặt, dùng cáp có ruột dẫn và mặt cắt nhỏ nhất như
qui định trong bảng 14.
Chú thích – Khe hở nhỏ giữa vỏ bọc
và ống dẫn hoặc cáp, hoặc giữa vỏ bọc và cực nối đất được bỏ qua, nếu có.
13.10 Vít hoặc những phương tiện
khác để lắp đặt ổ cắm trên bề mặt trong hộp hoặc trong vỏ bọc phải tiếp cận dễ
dàng từ phía trước. Những phương tiện này không được dùng cho mục đích cố định
bất kỳ nào khác.
13.11 Bộ nhiều ổ cắm với đế chung
phải có những cầu nối cố định để nối song song các tiếp điểm với nhau. Việc cố
định các cầu nối này phải độc lập với việc đấu nối dây nguồn.
13.12 Bộ nhiều ổ cắm bao gồm nhiều
đế riêng biệt phải được thiết kế sao cho đảm bảo vị trí đúng của mỗi đế. Việc
cố định của mỗi đế phải độc lập với việc cố định của tổ hợp với bề mặt lắp đặt.
Sự phù hợp với yêu cầu của 13.10,
13.11 và 13.12 được kiểm tra bằng cách xem xét.
13.13 Tấm lắp đặt của ổ cắm kiểu
lắp nổi phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét sau các thử nghiệm của 13.4 và bằng thử nghiệm 24.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
13.15 Ổ cắm phải chịu được lực kéo
theo chiều ngang do các thiết bị gây ra, thiết bị này có nhiều khả năng được
cắm vào ổ cắm.
Đối với ổ cắm có dòng điện và điện
áp danh định nhỏ hơn và bằng 16 A và 250 V, kiểm tra sự phù hợp bằng thiết bị
trong hình 6.
Mỗi mẫu thử được lắp đặt trên bề
mặt thẳng đứng, mặt phẳng qua các tiếp điểm ổ cắm phải nằm ngang. Sau đó thiết
bị được cắm vào hoàn toàn và treo trên nó một vật nặng sao cho lực tác dụng là
5 N.
Thiết bị được tháo ra sau 1 min và
ổ cắm được quay đi một góc 900 trên mặt phẳng lắp đặt. Thử nghiệm
được thực hiện 4 lần, sau mỗi lần cắm vào ổ cắm lại được quay đi một góc 900.
Trong quá trình thử nghiệm thiết bị
phải không được rơi ra.
Sau các thử nghiệm, ổ cắm không
được hỏng so với yêu cầu của tiêu chuẩn này; đặc biệt, ổ cắm phải tuân thủ với
các yêu cầu của điều 22.
Chú thích – Không thử nghiệm cho
các ổ cắm loại khác.
13.16 Ổ cắm phải không được là một
bộ phận tổ hợp của đế đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.17 Ổ cắm khác với loại thông
thường phải được bao bọc hoàn toàn khi đã lắp ống bắt vít hoặc lắp cáp bọc
clorua polyvinyl (PVC) hoặc cáp loại tương tự và không có phích cắm trong ổ.
Ổ cắm kiểu lắp nổi khác với loại
thông thường phải dự phòng chỗ mở một lỗ thoát nước đường kính ít nhất là 5 mm
hoặc diện tích ít nhất 20 mm2 với chiều rộng và chiều dài ít nhất
là 3 mm.
Nếu vị trí của nắp chỉ có khả năng
lắp đặt ở một vị trí nào đó thì lỗ thoát nước phải có tác dụng ở vị trí đó.
Phương án khác là lỗ thoát nước phải có tác dụng ít nhất tại hai vị trí của lỗ
cắm khi nó được lắp đặt trên tường thẳng đứng, một trong hai lỗ thoát nước khi
dây dẫn đi vào từ trên và lỗ kia, khi dây dẫn đi vào từ phía dưới.
Lò so nắp, nếu có, phải bằng vật
liệu chống ăn mòn kim loại như là đồng thanh hoặc thép không gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng cách đo và các thử nghiệm có liên quan trong 16.2.
Chú thích
1) Khi phích cắm không có trong ổ
sự bao bọc hoàn toàn có thể đạt được bằng nắp;
2) Yêu cầu này không hàm ý là nắp,
nếu có, hoặc lỗ đi vào dành cho chân cắm cần phải đậy lại khi phích cắm không ở
trong ổ, với điều kiện là ổ cắm qua được thử nghiệm liên quan về kiểm tra độ
xâm nhập của nước.
3) Lỗ thoát ra ở phía sau của vỏ
bọc được gọi là có tác dụng chỉ khi thiết kế vỏ bọc đảm bảo một khe hở không
khí ít nhất là 5 mm từ tường hoặc tạo ra máng thoát nước có kích thước ít nhất
là như qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và, đối với chân mềm, kiểm tra bằng thử nghiệm 14.2, được thực hiện sau các
thử nghiệm của điều 21.
13.19 Cực nối đất và cực trung tính
phải được chốt để chống lại sự xoay và chỉ tháo ra được khi dùng dụng cụ, sau
khi tháo ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng tay.
Chú thích – Kết cấu cho phép tháo
rời cực mà không cần đến dụng cụ, sau khi tháo rời vỏ bọc yêu cầu sử dụng đến
dụng cụ là không được phép.
13.20 Dải kim loại trong mạch nối
đất phải không được có gờ sắc có thể làm hỏng cách điện của dây dẫn nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
13.21 Ổ cắm được đặt trong hộp phải
được thiết kế sao cho có thể chuẩn bị đầu ruột dẫn sau khi hộp được lắp đặt vào
vị trí, nhưng trước khi ổ cắm được lắp trong hộp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
13.22 Cửa đi dây phải cho phép đưa
ống cách điện hoặc vỏ bọc của cáp vào sao cho đảm bảo bảo vệ hoàn toàn về cơ
học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ổ cắm kiểu lắp nổi, cửa đi
dây dành cho ống cách điện đi vào, nếu có nhiều cửa đi dây thì ít nhất là hai
trong số đó, phải có khả năng chấp nhận cỡ ống cách điện 16, 20, 25 hoặc 32
hoặc tổ hợp ít nhất hai cỡ bất kỳ trong số các cỡ này.
Đối với ổ cắm kiểu lắp nổi, cửa đi
dây dành cho cáp vào tốt hơn là phải có khả năng chấp nhận cáp có kích thước
được qui định trong bảng 14, hoặc như nhà sản xuất qui định.
Bảng
14
Dòng
điện danh định
A
Mặt
cắt danh định của ruột dẫn
mm2
Số
ruột dẫn
Giới
hạn kích thước ngoài của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
max
10
1
đến và bằng 2,5
2
6,4
13,5
3
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
đến và bằng 2,5
2
7,4
13,5
3
14,5
1,5
đến và bằng 4
4
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
19,5
32
2,5
đến và bằng 10
2
8,9
24
3
25,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
5
30,5
Chú thích – Giới hạn kích thước
của cáp được qui định là dựa theo IEC 227 và IEC 245.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng phép đo.
Chú thích – Có thể đạt được cửa đi
dây kích thước thích hợp bằng cách dùng thành mỏng có đột được hoặc sử dụng các
chi tiết lồng vào phù hợp.
13.23 Vòng lót trong cửa đi dây
phải được cố định chắc chắn và phải không được xê dịch do ứng suất cơ học và
ứng suất nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm sau.
Vòng lót được thử nghiệm khi đã lắp
trong khí cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó đặt khí cụ 2 h trong tủ
nhiệt như mô tả trong 16.1, nhiệt độ được duy trì ở 400C ± 20C.
Ngay sau chu kỳ này đặt lực bằng 30
N trong 5 s đến các phần khác nhau của vòng lót bằng đầu của que thử thẳng
không có khớp nối có cùng kích thước như que thử chuẩn chỉ ra trong hình 2.
Trong suốt quá trình thử nghiệm
này, vòng lót không được biến dạng đến mức có thể chạm tới những phần mang
điện.
Đối với vòng lót có khả năng phải
chịu lực kéo theo chiều trục trong sử dụng bình thường, đặt lực kéo theo chiều
trục bằng 30 N trong 5 s.
Trong suốt quá trình thử nghiệm,
vòng lót không được tuột ra ngoài.
Sau đó thử nghiệm được lặp lại với
các vòng lót chưa qua bất kỳ xử lý nào.
13.24 Vòng lót trong cửa đi dây nên
thiết kế và làm bằng vật liệu sao cho có thể đưa cáp vào trong khí cụ được khi
nhiệt độ môi trường thấp.
Chú thích - Ở một số nước, việc
tuân thủ khuyến cáo này là bắt buộc do thực tế lắp đặt trong điều kiện lạnh.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó giữ khí cụ 2 h trong tủ lạnh
tại nhiệt độ -150C ± 20C.
Sau chu kỳ này, khí cụ được lấy ra
khỏi tủ lạnh và ngay sau đó, trong khi khí cụ vẫn còn lạnh, phải có thể lồng
cáp có đường kính lớn nhất qua vòng lót mà không cần lực quá mức.
Sau thử nghiệm 13.23 và 13.24 vòng
lót không được có những biến dạng có hại, vết nứt hoặc hư hỏng tương tự dẫn đến
nó không đáp ứng tiêu chuẩn này.
14. Kết cấu
của phích cắm và ổ cắm di động
14.1 Phích cắm không tháo rời được
hoặc ổ cắm di động không tháo rời được phải sao cho:
- nếu tháo rời cáp mềm ra khỏi khí
cụ thì khí cụ đó vĩnh viễn không sử dụng được nữa, và
- khí cụ không thể mở bằng tay hoặc
dùng dụng cụ có mục đích chung, ví dụ như tuốc nơ vít để mở vít.
Chú thích – Khí cụ coi như vĩnh
viễn không sử dụng được, khi nếu muốn lắp ráp lại khí cụ đó, phải sử dụng những
chi tiết hoặc vật liệu khác với nguyên thủy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
ở điều 24 và, đối với chân rỗng, kiểm tra bằng thử nghiệm dưới đây, được thực
hiện sau thử nghiệm ở điều 21.
Dùng lực bằng 100 N đặt lên chân,
chân này được đỡ như chỉ ra trong hình 31, trong 1 min theo phương vuông góc
với trục của chân, bằng thanh thép có đường kính 4,8 mm, trục của thanh cũng
vuông góc với trục của chân.
Trong khi đặt lực, độ giảm kích
thước của chân tại điểm đặt lực phải không được vượt quá 0,15 mm.
Sau khi tháo rời thanh, các kích
thước của chân phải không được thay đổi nhiều hơn 0,06 mm theo một phương bất
kỳ nào.
14.3 Chân của phích cắm phải:
- được chốt để chống lại sự quay;
- không có khả năng tháo rời mà
không tháo bung phích cắm;
- được cố định đủ trong thân của
phích cắm khi phích cắm được đi dây và lắp ráp như sử dụng bình thường;
Phải không thể lắp lại chân nối đất
hoặc chân trung tính hoặc tiếp điểm của phích cắm ở vị trí không đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4 Cực nối đất và cực trung tính
của ổ cắm di động phải được chốt chống lại sự quay và chỉ có thể tháo rời được
với sự giúp đỡ của dụng cụ, sau khi tháo bung ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, thử bằng tay và đối với ổ cắm di động đơn, bằng thử nghiệm 24.2.
14.5 Các bộ tiếp điểm lỗ cắm phải
đủ đàn hồi để đảm bảo đủ lực ép tiếp điểm.
Yêu cầu này cũng có thể bao gồm ổ
cắm mà lực ép tiếp điểm được đảm bảo nhờ các phần cách điện có những đặc tính
sao cho có thể đảm bảo tiếp xúc an toàn và lâu bền trong bất kỳ điều kiện sử
dụng bình thường nào, đặc biệt cần chú ý đến hiện tượng co ngót, lão hóa và lún
bẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm ở các điều 9, 21 và 22.
14.6 Chân và tiếp điểm lỗ cắm phải
chịu được ăn mòn và mài mòn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
thích hợp (còn đang được xem xét).
14.7 Vỏ bọc của khí cụ tháo rời được
phải bọc hoàn toàn các đầu nối và đầu của cáp mềm.
Kết cấu phải sao cho ruột dẫn có
thể nối đúng yêu cầu và, khi khí cụ được đi dây và lắp ráp như sử dụng bình
thường, không có nguy cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ruột dẫn của dây nối với đầu nối
mang điện nhất định sẽ bị ép vào phần kim loại có thể chạm tới được;
- ruột dẫn của dây nối với đầu nối
đất nhất định sẽ bị ép vào phần mang điện.
14.8 Khí cụ tháo rời được phải được
thiết kế sao cho vít hoặc đai ốc của đầu nối không được lỏng ra và rơi ra khỏi
vị trí sao cho chúng tạo nên mối nối điện giữa những phần mang điện và đầu nối
đất hoặc những chi tiết kim loại được nối tới đầu nối đất.
Sự phù hợp với yêu cầu của 14.7 và
14.8 được kiểm tra bằng cách xem xét và thử bằng tay.
14.9 Khí cụ tháo rời được có tiếp
điểm nối đất phải được thiết kế có khoảng trống rộng để thả chùng ruột nối đất
sao cho nếu bộ phận khử lực không hoạt động thì mối nối của ruột nối đất sẽ
chịu lực sau mối nối của ruột mang dòng và trong trường hợp có ứng lực quá lớn
thì ruột nối đất sẽ bị đứt sau ruột mang dòng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Cáp mềm được nối với khí cụ sao cho
các ruột dẫn mang dòng được đưa từ bộ phận khử lực đến các đầu nối tương ứng theo
đường ngắn nhất có thể.
Sau khi chúng được nối đúng yêu
cầu, lõi của ruột dẫn nối đất được dẫn đến đầu nối của nó và cắt tại khoảng
cách là 8 mm dài hơn cần thiết để nối nó đúng yêu cầu khi sử dụng đường ngắn
nhất có thể.
Sau đó dây dẫn nối được nối với đầu
nối. Khi đó phải có chỗ để đặt đoạn dây đi vòng do dây nối đất tạo ra vì chiều
dài dư của nó, khi khí cụ được lắp ráp đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
14.10 Đầu nối của khí cụ tháo rời
được phải đặt và che chắn sao cho chúng phù hợp với thử nghiệm sau.
Bỏ phần cách điện dài 6 mm tính từ
đầu dây dẫn mềm, có mặt cắt danh định nhỏ nhất được qui định trong bảng 3. Một
sợi của dây dẫn mềm được nhả ra và các sợi còn lại được lồng hoàn toàn vào và
được kẹp trong đầu nối như sử dụng bình thường.
Uốn sợi đã nhả ra theo mọi hướng có
thể nhưng không được làm rách cách điện phía sau, không uốn gập xung quanh tấm
chắn.
Sợi đã nhả của ruột dẫn nối với đầu
nối mang điện phải không được chạm tới bất kỳ phần kim loại có thể chạm tới
được hoặc có khả năng lòi ra khỏi vỏ bọc khi khí cụ đã được lắp đặt.
Sợi đã nhả của ruột dẫn được nối
tới đầu nối đất phải không được chạm tới phần mang điện.
Nếu cần thiết, thì thử nghiệm được
lặp lại với sợi đã nhả ở vị trí khác.
Không được uốn gập xung quanh tấm
chắn, điều đó không ngụ ý nói rằng sợi đã nhả phải giữ thẳng trong quá trình
thử. Thực hiện những uốn gập nếu những uốn gập như vậy được xem là rất có thể
xuất hiện trong quá trình lắp ráp bình thường của phích cắm hoặc ổ cắm di động,
ví dụ khi đẩy nắp đậy vào.
14.11 Đối với phích cắm tháo rời
được và ổ cắm di động tháo rời được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kẹp dây, hoặc ít nhất một phần
của nó, phải nằm trong hoặc cố định lâu dài với một trong những thành phần của
phích cắm hoặc của ổ cắm di động;
- không được sử dụng những phương
pháp tạm bợ như là thắt nút cáp mềm hoặc dùng dây buộc các đầu cuối;
- kẹp dây phải thích hợp với những
loại cáp mềm khác nhau có thể được đấu nối vào, kể cả cáp bọc cao su đường kính
lớn nhất như chỉ ra trong các bảng 17 và 18, và hiệu quả kẹp dây phải không phụ
thuộc vào sự lắp ráp của phần thân khí cụ;
- kẹp dây phải là vật liệu cách
điện hoặc có lớp lót cách điện được ổn định với phần kim loại;
- phần kim loại của kẹp dây, kể cả
vít kẹp phải được cách điện với mạch nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, và nếu có thể áp dụng, thử nghiệm bằng tay.
14.12 Phần cách điện giữa những
phần mang điện vào vị trí của chúng phải được cố định chắc chắn với nhau, và
không có thể tháo bung khí cụ khi không có dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử bằng tay.
14.13 Nếu nắp đậy của ổ cắm di động
có ống lồng lắp trên lỗ dành cho chân phích cắm thì những ống lồng này phải
không thể tháo rời từ bên ngoài hoặc vô tình tách từ phía trong khi nắp đậy
được tháo rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Việc sử dụng các vòng
đệm mút chặt bằng bìa, v.v… được coi là phương pháp đủ để đảm bảo những vít cần
giữ không bị rơi ra ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
trong 14.13 và 14.14 bằng cách xem xét.
14.15 Mặt tiếp giáp của phích cắm,
ngoài chân cắm ra không được có chỗ nhô ra khi phích cắm được nối dây và lắp
ráp cho sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét sau khi lắp ruột dẫn với mặt cắt lớn nhất được qui định trong bảng 3.
Chú thích – Cực nối đất không được
coi như là chỗ nhô ra khỏi mặt tiếp giáp.
14.16 Ổ cắm di động phải được thiết
kế sao cho có thể cắm hoàn toàn phích cùng bộ mà không bị ngăn trở bởi bất kỳ sự
nhô ra nào từ mặt tiếp giáp của chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
13.5.
14.17 Khí cụ khác với loại thông
thường phải có gioăng, v.v… để bịt kín đường cáp vào.
Phích cắm khác với loại thông
thường, trừ mặt tiếp giáp với ổ cắm phải được bọc phù hợp khi lắp với cáp mềm
để sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò xo nắp, nếu có, phải dùng vật
liệu chống ăn mòn, như đồng thanh hoặc thép không gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm 16.2.
Chú thích – Sự bao bọc là phù hợp
khi phích cắm không có trong ổ cắm có thể thực hiện bằng nắp đậy.
Yêu cầu này không bao hàm ý là nắp,
nếu có, hoặc lỗ đi vào dành chân cắm cần phải đậy lại khi phích cắm không ở
trong ổ, với điều kiện là khí cụ qua được thử nghiệm liên quan về kiểm tra độ
xâm nhập của nước.
14.18 Ổ cắm di động có phương tiện
để treo lên tường hoặc trên bề mặt lắp đặt khác, phải được thiết kế sao cho
phương tiện treo không được phép chạm vào phần mang điện và bất kỳ hỏng hóc nào
xảy ra trong quá trình thử không được để lộ những phần mang điện.
Không được có khe hở tự do giữa
không gian dành cho phương tiện treo cố định trên tường và những phần mang
điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm 24.11, 24.12 và 24.13.
14.19 Tổ hợp của phích cắm và ổ cắm
với áptômát hoặc thiết bị bảo vệ khác phải tuân thủ với những phần có liên quan
của các tiêu chuẩn áp dụng, nếu có
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tham
khảo các tài liệu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
14.21 Phích cắm được phân loại
riêng biệt như phích cắm dùng cho thiết bị cấp II phải không tháo rời được.
Nếu chúng hợp thành trong bộ dây
thì bộ dây này phải có đầu nối dùng cho thiết bị cấp II.
Nếu chúng hợp thành trong bộ dây
kéo dài thì bộ dây này phải có ổ cắm di động dùng cho thiết bị cấp II.
Chú thích - Ở một số nước
- không cho phép bộ dây dẫn kéo dài
dùng cho thiết bị cấp II
- phích cắm dùng cho thiết bị cấp
II có thể tháo rời hoặc không tháo rời được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
14.22 Những thành phần, như chuyển
mạch và cầu chì, hợp thành trong khí cụ phải tuân thủ tiêu chuẩn IEC có liên
quan theo phạm vi áp dụng hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.23 Nếu phích cắm là bộ phận tổ
hợp của một thiết bị cắm thẳng thì thiết bị đó không được gây phát nóng quá mức
cho các chân hoặc tác dụng lực quá mức lên ổ cắm cố định.
Chú thích – ví dụ về thiết bị có
phích cắm là một bộ phận tổ hợp như máy cạo râu và đèn điện kèm theo ắc qui,
biến áp cắm, v.v…
Phích cắm có giá trị danh định trên
16 A và 250 V không được coi là bộ phận tổ hợp của thiết bị khác.
Đối với phích cắm hai cực, có hoặc
không có cực nối đất, có dòng điện và dòng điện danh định đến và bằng 16 A và
250 V, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 14.23.1 và 14.23.2.
Chú thích – Đối với các phích cắm
khác, thử nghiệm còn đang được xem xét.
14.23.1 Phích cắm của thiết bị được
cắm vào ổ cắm cố định tuân thủ theo tiêu chuẩn này, ổ cắm nối vào điện áp nguồn
bằng 1,1 lần điện áp danh định lớn nhất của thiết bị.
Sau 1 h, độ tăng nhiệt độ của chân
phải không được vượt quá 45 K (450C).
Chú thích – Thử nghiệm đối với
phích cắm cho thiết bị cấp bảo vệ 0 được thực hiện bằng cách sử dụng ổ cắm cố
định không có cực nối đất.
14.23.2 Thiết bị được cắm vào ổ cắm
cố định tuân thủ theo tiêu chuẩn này, ổ cắm được xoay quanh trục nằm ngang qua
trục của lỗ tiếp điểm mang điện tại khoảng cách 8 mm sau mặt tiếp giáp của ổ
cắm và song song với mặt tiếp giáp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.24 Phích cắm phải được tạo dáng
và làm từ vật liệu sao cho có thể rút ra một cách dễ dàng bằng tay khỏi ổ cắm
liên quan.
Ngoài ra, các bề mặt để tay cầm vào
phải được thiết kế sao cho phích cắm có thể rút ra mà không kéo theo cáp mềm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
đang được xem xét.
14.25 Vòng lót trong trong cửa đi
dây vào phải đáp ứng các yêu cầu của 13.23 và 13.24.
15. Ổ cắm liên
động
Ổ cắm liên động với chuyển mạch
phải có kết cấu sao cho phích cắm không thể cắm vào hoặc rút ra hoàn toàn khỏi
ổ cắm khi mà lỗ tiếp điểm mang điện, và lỗ tiếp điểm của ổ cắm không thể mang
điện chừng nào phích cắm hầu như chưa cắm vào hoàn toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử bằng tay.
Chú thích – Các yêu cầu thử nghiệm
khác đang được xem xét.
16. Độ bền lão
hóa, sự xâm nhập có hại của nước và độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cụ phải bền lão hóa.
Những phần chỉ dùng cho mục đích
trang trí, như một số nắp đậy ổ cắm, được tháo ra trước khi thử nghiệm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Khí cụ được lắp đặt như sử dụng
bình thường, được thử nghiệm trong tủ nhiệt với khí quyển có thành phần và áp
suất của không khí môi trường và thông gió bằng tuần hoàn tự nhiên.
Khí cụ khác với loại thông thường
được thử nghiệm sau khi được lắp đặt và lắp ráp như qui định trong 16.2.
Nhiệt độ trong tủ là 700C
± 20C.
Mẫu thử được giữ trong tủ 7 ngày
(168 h).
Nên dùng tủ nhiệt chạy bằng điện.
Sự tuần hoàn tự nhiên có thể thực
hiện bằng các lỗ ở trên thành tủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải không có vết nứt thấy
được bằng mắt thường hoặc kính thị lực nhưng không có sự phóng đại thêm, vật
liệu phải không trở nên dính hoặc trơn, điều này được xét đoán như sau:
Dùng ngón tay trỏ quấn mảnh vải thô
và khô rồi ấn lên mẫu thử với lực 5 N.
Vết của vải không được lưu lại trên
mẫu thử và vật liệu của mẫu thử phải không được dính vào vải.
Sau thử nghiệm này, mẫu thử phải
không được hư hại dẫn đến không phù hợp tiêu chuẩn này.
Chú thích – Lực 5 N có thể đạt được
bằng cách sau:
Đặt mẫu thử lên một đĩa cân và trên
đĩa cân kia đặt một khối lượng bằng khối lượng mẫu thử cộng với 500 g.
Sự thăng bằng được lập lại bằng
cách ấn lên mẫu thử bằng ngón tay trỏ được quấn mảnh vải thô và khô.
16.2 Tính chống lại sự xâm nhập có
hại của nước
Vỏ bọc của khí cụ khác với loại
thông thường phải có cấp bảo vệ chống lại sự xâm nhập có hại của nước phù hợp
với phân loại của khí cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Thử nghiệm dựa trên cơ
sở IEC 529.
16.2.1 Ổ cắm cố định được lắp đặt
trên bề mặt thẳng đứng
Ổ cắm kiểu lắp chìm và nửa chìm
được cố định trong tường thử nghiệm với một hộp thích hợp, theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất.
Trong trường hợp nhà sản xuất không
qui định loại tường khác, sử dụng tường thử nghiệm phù hợp với hình 41.
Trong trường hợp nhà sản xuất qui
định loại tường khác, tường này cũng như cách lắp đặt, phải được mô tả tỉ mỉ để
đảm bảo thử nghiệm có thể lặp lại được.
Tường thử nghiệm hình 41 được làm
bằng gạch có bề mặt nhẵn. Khi lắp đặt hộp lên tường thử nghiệm, hộp phải ép vừa
khít vào tường sao cho nước không thể chui vào giữa hộp và tường.
Chú thích
1) Nếu vật liệu bịt kín được dùng
để gắn hộp vào trong tường thì hợp chất đó phải không được ảnh hưởng đến đặc
tính bịt kín của mẫu cần thử nghiệm;
2) Hình 41 cho ví dụ ở đó gờ của
hộp đặt trong mặt phẳng chuẩn, có thể đặt các vị trí khác tùy theo chỉ dẫn của
nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ cắm cố định được lắp đặt như sử
dụng bình thường và nối với cáp có ruột dẫn với mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất
cho trong bảng 3, tùy theo giá trị danh định của ổ.
Ổ cắm di động được thử nghiệm trên
bề mặt phẳng nằm ngang, ở vị trí như sử dụng bình thường sao cho không có lực
kéo lên cáp mềm. Ổ được nối với cáp mềm (xem bảng 17) có ruột dẫn với mặt cắt
lớn nhất và nhỏ nhất cho trong bảng 3, tùy theo giá trị danh định của ổ.
Vít khi lắp đặt khí cụ được xiết
chặt với mômen bằng 2/3 mômen xoắn tương ứng cho trong bảng 6.
Gioăng đệm được xiết chặt với mômen
bằng 2/3 mômen xoắn khi thử nghiệm theo 24.6
Chú thích 3 – Lắp gioăng đệm không
được dùng vật liệu gắn kín.
Tháo những phần có thể tháo mà
không cần đến dụng cụ.
Trong quá trình thử nghiệm, lỗ
thoát nước, nếu có, của ổ cắm có cấp bảo vệ cao hơn IPX4 phải không được mở.
Ổ cắm cố định khi thử nghiệm không
để phích cắm trong ổ và nắp, nếu có, phải đóng lại.
Ổ cắm di động khi thử nghiệm không
để phích cắm trong ổ và nắp, nếu có, phải đóng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 4 – Trong một số hệ
thống, ổ và phích cắm không được qui định chung trong cùng cấp bảo vệ.
16.2.2 Khí cụ chống bắn nước phải
chịu thử nghiệm qui định cho cấp bảo vệ IPX4 phù hợp với yêu cầu của IEC 529.
16.2.3 Khí cụ chống phun nước phải
chịu thử nghiệm qui định cho cấp bảo vệ IPX5 phù hợp với yêu cầu của IEC 529.
16.2.4 Phải chú ý không được làm
ảnh hưởng, ví dụ như gõ hoặc rung lắc tổ hợp đến mức kết quả thử nghiệm bị sai
lệch.
Nếu khí cụ có lỗ thoát nước thì
phải kiểm tra bằng cách xem xét để thấy rằng nước lọt vào nhưng không tích tụ
lại và thoát ra ngoài, không gây bất kỳ hư hại nào đến toàn bộ tổ hợp.
Chú thích
1) Đối với cấp bảo vệ IPX4 có thể
cần phải mở các lỗ thoát nước để kiểm tra;
2) Nếu khí cụ không có lỗ thoát
nước, nên chú ý đến sự phân tán của nước có thể đã tích tụ lại.
Mẫu thử phải chịu thử độ bền điện
được qui định trong 17.2, thử nghiệm phải bắt đầu trong 5 min sau khi hoàn
thành thử nghiệm theo hạng mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cụ phải chịu được ẩm có thể
xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xử lý ẩm
được mô tả trong hạng mục này, ngay sau đó, đo điện trở cách điện và thử nghiệm
độ bền điện như qui định trong điều 17.
Cửa đi dây, nếu có, phải để hở, nếu
có thành mỏng đột thì đột mở một trong những thành mỏng đó.
Tháo những phần có thể tháo mà
không cần đến dụng cụ và cho thử ẩm cùng với phần chính; mở nắp lò xo trong quá
trình xử lý này.
Xử lý ẩm được thực hiện, trong tủ
ấm chứa không khí có độ ẩm tương đối được duy trì giữa 91% và 95%.
Nhiệt độ không khí ở nơi đặt mẫu
thử được giữ trong phạm vi ± 1K (± 10C) của bất kỳ giá trị nhiệt độ
thích hợp giữa 200C và 300C.
Trước khi đặt trong tủ ấm, mẫu thử
được đưa về nhiệt độ giữa t và t + 40C.
Mẫu thử được giữ trong tủ:
- hai ngày (48 h) đối với khí cụ
thông thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Trong phần lớn các trường hợp,
mẫu thử có thể đưa về nhiệt độ qui định bằng cách giữ nó ở nhiệt độ này ít nhất
là 4 h trước thử ẩm;
2) Độ ẩm tương ứng giữa 91% và 95%
có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ thử ẩm dung dịch bão hòa sunphat natri
(Na2SO4) hoặc nitơrat kali (KNO3) trong nước
có bề mặt tiếp xúc với không khí đủ rộng;
3) Để đạt được điều kiện qui định
bên trong tủ thử, cần thiết phải đảm bảo lưu thông liên tục không khí bên
trong, và nói chung, phải sử dụng tủ thử cách nhiệt.
Sau xử lý này, mẫu thử phải không
có hư hại so với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
17. Điện trở
cách điện và độ bền điện
Điện trở cách điện và độ bền điện
của khí cụ phải đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm sau đây. Các thử nghiệm này được thực hiện ngay sau các thử nghiệm ở
16.3 trong tủ ẩm hoặc trong phòng mà ở đó mẫu đã được đưa về nhiệt độ qui định,
sau khi đã lắp lại những phần có thể tháo rời mà không cần đến dụng cụ trước đó
đã tháo ra để thử nghiệm.
17.1 Điện trở cách điện được đo ở
điện áp một chiều xấp xỉ 500 V, phép đo được thực hiện sau khi đặt điện áp được
1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.1 Đối với ổ cắm, điện trở cách
điện được đo lần lượt:
a) giữa tất cả các cực được nối với
nhau và thân của ổ cắm, phép đo được tiến hành với phích cắm đã được cắm vào ổ
cắm;
b) lần lượt giữa từng cực và tất cả
các cực khác, các cực này được nối với thân của ổ cắm có phích cắm đã cắm vào ổ
cắm;
c) giữa vỏ bằng kim loại và lá kim
loại tiếp xúc với bề mặt bên trong của các lớp lót cách điện, nếu có;
Chú thích – Thử nghiệm này chỉ được
thực hiện nếu lớp lót cách điện là cần thiết để tạo ra độ cách điện.
d) giữa các bộ phận bằng kim loại
dùng để kẹp dây dẫn, kể cả ốc vít kẹp, và các đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối
đất, nếu có, của ổ cắm di động;
e) giữa các bộ phận bằng kim loại
dùng để kẹp dây dẫn của ổ cắm di động và một thanh kim loại, có đường kính bằng
đường kính lớn nhất của cáp mềm, được lắp vào vị trí của cáp (xem bảng 17)
Thuật ngữ “thân của ổ cắm” sử dụng
ở các điểm a) và b) bao gồm các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới được, các
khung kim loại đỡ đế của ổ cắm kiểu lắp chìm, lá kim loại tiếp xúc với bề mặt
ngoài của các bộ phận bên ngoài có thể chạm tới được bằng vật liệu cách điện,
các ốc vít bắt xiết của đế hoặc nắp đậy và tấm đậy, ốc vít lắp ráp bên ngoài,
các đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất.
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong khi quấn lá kim loại xung
quanh bề mặt ngoài hoặc cho nó tiếp xúc với bề mặt bên trong của các bộ phận
bằng vật liệu cách điện, dùng que thử thẳng không có khớp nối có kích thước như
que thử tiêu chuẩn cho trên hình 2, ấn nhẹ nhàng lá vào những lỗ hoặc rãnh.
17.1.2 Đối với phích cắm, điện trở
cách điện được đo lần lượt:
a) giữa tất cả các cực được nối với
nhau và thân phích cắm;
b) lần lượt giữa từng cực và tất cả
các cực khác được nối với thân của phích cắm;
c) giữa các bộ phận bằng kim loại
dùng để kẹp dây dẫn, kể cả ốc vít kẹp, và đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất,
nếu có;
d) giữa các bộ phận bằng kim loại
dùng để kẹp dây dẫn và một thanh kim loại có đường kính bằng đường kính lớn
nhất của cáp mềm, được lắp vào vị trí của cáp (xem bảng 17).
Thuật ngữ “thân phích cắm” sử dụng
ở các điểm a) và b) bao gồm các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới được, các
ốc vít lắp ráp bên ngoài, các đầu nối đất, các tiếp điểm nối đất và lá kim loại
tiếp xúc với bề mặt ngoài của các bộ phận bên ngoài có thể chạm tới được bằng
vật liệu cách điện, trừ bề mặt tiếp giáp.
Chú thích
1) Các phép đo ở các điểm c) và d)
không thực hiện đối với phích cắm không tháo rời được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2 Một điện áp về cơ bản có dạng
hình sin, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz được đặt trong một phút giữa các bộ phận nêu
trong 17.1.
Điện áp thử nghiệm phải như sau:
- 1250 V đối với khí cụ có điện áp
danh định đến và bằng 130 V;
- 2000 V đối với khí cụ có điện áp
danh định lớn hơn 130 V.
Lúc đầu, đặt không quá một nửa điện
áp qui định, sau đó tăng nhanh đến giá trị qui định.
Trong quá trình thử nghiệm không
được xuất hiện phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng.
Chú thích
1) Máy biến áp cao áp dùng cho thử
nghiệm phải được thiết kế sao cho khi bị ngắn mạch ở đầu ra sau khi đã điều
chỉnh điện áp đầu ra đến giá trị thử nghiệm tương ứng thì dòng điện ra ít nhất
là 200 mA.
2) Rơle quá dòng không buộc phải
nhảy khi dòng điện ra nhỏ hơn 100 mA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Phóng điện tia lửa mà không gây
sụt áp được bỏ qua.
18. Hoạt động
của tiếp điểm nối đất
Tiếp điểm nối đất phải đảm bảo đủ lực
tiếp xúc và không hư hỏng trong quá trình sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở các điều 19 và 21.
19. Độ tăng
nhiệt
Khí cụ phải có kết cấu sao cho
chúng phù hợp với thử nghiệm độ tăng nhiệt sau đây:
- khí cụ không tháo rời được thử
nghiệm như thực trạng khi được giao;
- khí cụ tháo rời được lắp với dây
dẫn cách điện bằng nhựa PVC có mặt cắt danh định cho trong bảng 15.
Bảng
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Mặt
cắt danh định
mm2
Dây
dẫn mềm dùng đối với khí cụ di động
Dây
cứng (một sợi hoặc nhiều sợi) đối với khí cụ cố định
Đến và bằng 10
1
1,5
Trên 10 đến và bằng 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Trên 16
4
6
Vít hoặc đai ốc của đầu nối được
xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá trị qui định ở 12.2.8.
Chú thích 1 – Để đảm bảo làm mát
bình thường các đầu nối, dây dẫn nối đến đầu nối phải có chiều dài ít nhất là 1
m.
Khí cụ kiểu lắp chìm được lắp đặt
trong hộp kiểu lắp chìm. Hộp được đặt trong một khối gỗ thông rỗng nhồi vữa
xung quanh hộp, sao cho gờ trước của hộp không nhô ra ngoài và không thụt sâu
vào trong quá 5 mm so với bề mặt phía trước của khối gỗ thông.
Chú thích 2 – Khối lắp ráp thử
nghiệm phải để cho khô trong vòng ít nhất 7 ngày kể từ khi làm lần đầu.
Khối gỗ thông có thể được ghép từ
nhiều mảnh và phải có kích cỡ sao cho có ít nhất 25 mm gỗ xung quanh vữa, lớp
vữa có chiều dày từ 10 mm đến 15 mm xung quanh các kích thước lớn nhất của các
cạnh và phía sau của hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây cáp nối đến ổ cắm phải qua phía
trên của hộp, chỗ dây vào phải bịt kín để phòng ngừa lưu thông không khí. Chiều
dài của mỗi dây dẫn trong hộp phải là 80 mm ±
10 mm.
Ổ cắm kiểu lắp đặt nổi phải được
lắp đặt đúng giữa trên mặt của một tấm gỗ ít nhất là dày 20 mm, rộng 500 mm và
cao 500mm.
Các loại ổ cắm khác thì phải lắp
đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo, hoặc trong trường hợp không có hướng dẫn đó
thì lắp đặt ở vị trí sử dụng bình thường được xem là tạo ra những điều kiện
nặng nề nhất.
Khối thử nghiệm phải được đặt trong
môi trường không có gió lùa để thử nghiệm.
Ổ cắm được thử nghiệm cùng với
phích cắm thử nghiệm có các chân cắm bằng đồng thau, có kích thước qui định tối
thiểu.
Phích cắm được thử nghiệm cùng với
ổ cắm cố định phù hợp với tiêu chuẩn này và có đặc tính gần đặc tính trung bình
nhất có thể lựa chọn được, nhưng có kích cỡ tối thiểu của chân nối đất, nếu có.
Phích cắm được cắm vào ổ cắm và cho
một dòng điện xoay chiều được qui định trong bảng 20 chạy qua trong 1 h.
Đối với các khí cụ có ba cực hoặc
nhiều hơn, dòng điện trong quá trình thử phải chạy qua các tiếp điểm pha, nếu
có như vậy. Ngoài ra, các thử nghiệm riêng biệt phải được tiến hành bằng cách
cho dòng điện chạy qua tiếp điểm trung bình, nếu có, và tiếp điểm pha liền kề
và qua tiếp điểm nối đất, nếu có, và tiếp điểm pha gần nhất. Riêng trong thử
nghiệm này, các tiếp điểm nối đất, không phân biệt số lượng của chúng, đều được
coi là một cực.
Trong trường hợp bộ nhiều ổ cắm,
thử nghiệm được thực hiện trên một ổ cắm của mỗi loại và mỗi dòng điện danh
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt của các đầu nối không
được vượt quá 45 K (450C).
Chú thích
4) Đối với thử nghiệm 25.3, độ tăng
nhiệt của các bộ phận bên ngoài bằng vật liệu cách điện tuy không cần thiết cho
việc giữ ở đúng vị trí các bộ phận mang điện và các bộ phận của mạch nối đất
nhưng chúng vẫn tiếp xúc với những bộ phận này thì cũng được xác định;
5) Nếu khí cụ có lắp kèm bộ điều
chỉnh ánh sáng, cầu chảy, công tắc, bộ điều chỉnh năng lượng, v.v… các phần tử
khác này được nối tắt trong thử nghiệm này.
20. Khả năng
cắt
Khí cụ phải đảm bảo khả năng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
ổ cắm, phích cắm có chân cắm không đặc bằng một thiết bị thử thích hợp, một ví
dụ được cho trên hình 12.
Các khí cụ có thể tháo rời được lắp
với dây dẫn như qui định cho thử nghiệm ở điều 19.
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong trường hợp hỏng nắp đậy lỗ
cắm, thử nghiệm ổ cắm có nắp đậy lỗ cắm có thể được lặp lại, thao tác bằng tay.
Ổ cắm được thử nghiệm với phích cắm
thử nghiệm có chân cắm bằng đồng thau, có ống lót cách điện nếu có như vậy và
có kích thước qui định lớn nhất với dung sai – 0,06 mm, và cách nhau ở khoảng
cách tiêu chuẩn với dung sai +0,05 mm. Đối với đầu của ống lót, chỉ cần kích
thước của chúng nằm trong dung sai cho trong bản tiêu chuẩn tương ứng là đủ.
Chú thích
3) Hình dạng của đầu ống lót cách
điện không được xem là quan trọng đối với thử nghiệm này, miễn là chúng tuân
theo bản tiêu chuẩn tương ứng;
4) Vật liệu của chân cắm bằng đồng
thau phải như qui định trong ISO 1639, có ký hiệu CU Zn39 Pb2-M;
5) Thành phần vi mô phải đồng nhất.
Đầu của chân cắm tròn phải được làm
tròn.
Phích cắm được thử nghiệm với ổ cắm
cố định phù hợp với tiêu chuẩn này và có đặc tính gần nhất với đặc tính trung
bình có thể lựa chọn được.
Chú thích 6 – Lưu ý là các chân cắm
của phích cắm thử nghiệm phải ở tình trạng tốt trước khi thử nghiệm bắt đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 7 – Chiều dài của hành
trình đối với khí cụ có điện áp và dòng điện danh định khác còn đang xem xét.
Phích cắm được cắm vào và rút ra
khỏi ổ cắm 50 lần (100 lần hành trình) với tốc độ:
- 30 hành trình trong một phút đối
với khí cụ có dòng điện danh định đến và bằng 16 A và điện áp danh định đến và
bằng 250 V;
- 15 hành trình trong một phút đối
với các khí cụ khác.
Chú thích 8 – Một hành trình là một
lần cắm phích cắm vào hoặc một lần rút ra.
Điện áp thử nghiệm phải bằng 1,1
lần điện áp danh định và dòng điện thử nghiệm phải bằng 1,25 lần dòng điện danh
định.
Thời gian mà dòng điện chạy qua từ
lúc cắm phích cắm vào cho đến khi rút phích cắm ra như sau:
- đối với khí cụ có dòng điện đến
và bằng 16 A là ![](00907036_files/image011.gif)
- đối với khí cụ trên 16 A là ![](00907036_files/image012.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có mạch nối đất thì không được
có dòng điện chạy trong mạch nối đất.
Thử nghiệm được tiến hành theo cách
nối trên hình 40. Khí cụ hai cực có tiếp điểm trung tính (2P+N và 2P+N+
) được nối vào hai pha và
trung tính của hệ thống ba pha.
Điện trở và cuộn kháng không được
nối song song, trừ khi sử dụng cuộn kháng có lõi không khí, một điện trở có
dòng xấp xỉ 1% dòng điện chạy qua cuộn kháng được nối song song với nó.
Cuộn kháng lõi sắt có thể được sử
dụng với điều kiện là dòng điện có dạng sóng thực tế là hình sin.
Đối với thử nghiệm các khí cụ ba
pha, sử dụng cuộn kháng ba pha.
Các bộ phận bằng kim loại có thể
chạm tới được, giá đỡ và khung đỡ bằng kim loại dùng để đỡ đế của ổ cắm kiểu
lắp chìm được nối thông qua công tắc lựa chọn C; đối với khí cụ hai pha, nối với
một cực của nguồn trong một nửa số hành trình, và nối với cực kia trong một nửa
số hành trình còn lại; đối với khí cụ ba pha, chúng được nối lần lượt đến từng
cực của nguồn và trong 1/3 số lần hành trình.
Đối với bộ nhiều ổ cắm thử nghiệm
được thực hiện trên một ổ cắm cho mỗi loại và mỗi dòng điện danh định.
Trong quá trình thử nghiệm, không
được xuất hiện hồ quang liên tục.
Sau khi thử nghiệm, mẫu không được
có những hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sự sử dụng bình thường tiếp theo và các lỗ
để cắm chân cắm không có bất kỳ hư hại nào có thể phương hại đến an toàn trong
phạm vi qui định của tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cụ phải chịu được những ứng
suất cơ học, quá dòng và quá nhiệt xuất hiện trong quá trình sử dụng bình
thường mà không bị mòn quá mức hoặc ảnh hưởng có hại khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử
nghiệm ổ cắm, và phích cắm với các lỗ tiếp điểm nối đất đàn hồi hoặc với các
chân cắm không đặc nhờ thiết bị thử nghiệm thích hợp, ví dụ về thiết bị này cho
trên hình 12.
Chú thích 1 – Việc sửa đổi thiết bị
thử nghiệm ở hình 12 đang được xem xét.
Các chân cắm thử nghiệm (dùng cho
thử nghiệm ổ cắm) và các ổ cắm cố định (dùng cho thử nghiệm phích cắm có các lỗ
tiếp điểm nối đất đàn hồi hoặc chân cắm không đặc) phải được thay thế sau 4500
và 9000 hành trình.
Chú thích 2 – Nếu nắp đậy bị hỏng
thì các thử nghiệm đối với ổ cắm có nắp đậy lỗ cắm có thể được lặp lại bằng
cách thực hiện số lần hành trình qui định (tức là 10 000 hành trình) với dòng
điện chạy qua mẫu không có nắp đậy lỗ do nhà chế tạo chuẩn bị và bằng cách thực
hiện cùng với số hành trình như vậy khi không có dòng điện chạy qua, trên mẫu
có nắp đậy hoặc cách thứ ba là thử bằng tay như khi sử dụng bình thường.
Ổ cắm được thử nghiệm với phích cắm
thử nghiệm có chân cắm bằng đồng thau, có ống lót cách điện nếu có như vậy, và
có kích thước qui định lớn nhất với dung sai -0,06 mm, và cách nhau ở khoảng
cách tiêu chuẩn với dung sai +0,05 mm. Đối với đầu của ống lót, chỉ cần kích
thước của chúng nằm trong khoảng dung sai cho trong các bản tiêu chuẩn tương
ứng là đủ.
Chú thích
3) Hình dạng của đầu ống lót cách
điện không được xem là quan trọng đối với thử nghiệm này miễn là chúng tuân
theo bản tiêu chuẩn tương ứng;
4) Vật liệu của chân cắm bằng đồng
thau phải như qui định trong ISO 1639, có ký hiệu CU Zn39 Pb2-M;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu của chân cắm tròn phải được làm
tròn.
Chú thích
6) Phích cắm được thử nghiệm với ổ
cắm cố định phù hợp với tiêu chuẩn này và có đặc tính gần nhất với đặc tính
trung bình có thể lựa chọn được.
7) Lưu ý là các chân cắm của phích
cắm thử nghiệm phải ở tình trạng tốt trước khi thử nghiệm bắt đầu.
Phích cắm được cắm vào và rút ra
khỏi ổ cắm 5000 lần (10000 lần hành trình) với tốc độ:
- 30 hành trình trong một phút đối
với khí cụ có dòng điện danh định đến và bằng 16 A và điện áp danh định đến và
bằng 250 V;
- 15 hành trình trong một phút đối
với các khí cụ khác.
Chú thích 8 – Một hành trình là một
lần cắm vào hoặc một lần rút phích cắm ra.
Mẫu được thử nghiệm với dòng điện
xoay chiều như qui định trong bảng 20, ở điện áp danh định, trong thời gian
trong mạch có cos
= 0,8 ± 0,05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các trường hợp khác,
cho dòng điện thử nghiệm chạy qua xen kẽ, cứ một lần cắm vào và rút phích cắm
ra có dòng điện chạy qua một lần cắm vào và rút phích cắm ra không có dòng điện
chạy qua.
Thời gian mà dòng điện thử nghiệm
chạy qua từ khi cắm phích cắm vào đến khi rút phích cắm ra như sau:
- đối với khí cụ có dòng điện đến
và bằng 16 A là ![](00907036_files/image011.gif)
- đối với khí cụ trên 16 A là ![](00907036_files/image012.gif)
Nếu có dây nối đất thì không được
có dòng điện chạy qua mạch nối đất.
Thử nghiệm được thực hiện theo cách
nối chỉ ra ở điều 20, công tắc lựa chọn C hoạt động như đã qui định trong điều
đó.
Đối với bộ nhiều ổ cắm, thử nghiệm
được thực hiện trên một ổ cắm của mỗi loại và cho từng trị số dòng điện danh
định.
Trong quá trình thử nghiệm, không
được xảy ra hồ quang liên tục.
Sau khi thử nghiệm, mẫu không được
có biểu hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hư hỏng vỏ ngoài, lớp lót cách
điện hoặc các vách ngăn;
- hỏng các lỗ dành cho chân cắm mà
có thể phương hại đến sự hoạt động bình thường;
- làm hỏng các mối nối cơ và điện;
- rò rỉ của hợp chất gắn.
Đối với ổ cắm có nắp đậy lỗ cắm
dùng dưỡng theo hình 3, ấn vào các lỗ cắm tương ứng với các tiếp điểm mang điện
với một lực đến 20 N và lần lượt ấn vào theo ba hướng, không rút ra hoặc xoay
dưỡng sau mỗi lần dịch chuyển, sau đó dùng dưỡng thép theo hình 4, đặt một lực
đến 1 N và theo ba hướng với những dịch chuyển độc lập, rút dưỡng ra sau mỗi
lần dịch chuyển.
Dưỡng ở hình 3 và hình 4 không được
chạm tới các phần mang điện khi chúng được ấn với các lực tương ứng.
Bộ chỉ thị bằng điện có điện áp
không thấp hơn 40 V và không lớn hơn 50 V được sử dụng để biểu thị có sự tiếp
xúc với bộ phận tương ứng.
Mẫu phải phù hợp với các qui định ở
điều 19, dòng điện thử nghiệm bằng dòng điện thử nghiệm qui định đối với thử
nghiệm hoạt động bình thường ở điều 21 và độ tăng nhiệt ở mọi vị trí không được
vượt quá 45 K (450C), và chúng phải chịu được thử nghiệm độ bền điện
theo 17.2, điện áp thử nghiệm được giảm xuống đến 1 500 V đối với khí cụ có
điện áp danh định là 250 V và xuống còn 1 000 V đối với khí cụ có điện áp danh
định là 130 V.
Chú thích 9 – Thử chịu ẩm như ở
16.3 không lặp lại trước khi thử độ bền điện của điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Lực rút
phích cắm
Kết cấu của khí cụ phải cho phép
cắm vào và rút phích cắm ra một cách dễ dàng, và ngăn ngừa phích cắm bị tuột ra
khỏi ổ cắm trong khi sử dụng bình thường.
Đối với thử nghiệm này, các tiếp
điểm nối đất, không phân biệt số lượng của chúng, được xem là một cực.
Khí cụ có chốt liên động được thử
nghiệm ở trạng thái không chốt.
Kiểm tra sự phụ thuộc, chỉ đối với
ổ cắm, bằng:
- một thử nghiệm để chứng tỏ rằng
lực lớn nhất cần thiết để rút phích cắm thử nghiệm ra khỏi ổ cắm không lớn hơn
lực qui định ở bảng 16;
- một thử nghiệm để chứng tỏ rằng
lực nhỏ nhất cần thiết để rút một chân cắm chuẩn ra khỏi một tiếp điểm không
thấp hơn lực qui định ở bảng 16.
22.1 Kiểm tra lực rút phích cắm lớn
nhất
Ổ cắm được cố định vào một tấm lắp
đặt A của thiết bị cho trên hình 13 sao cho trục của lỗ tiếp điểm của ổ cắm nằm
theo phương thẳng đứng và lỗ cắm cho chân cắm của phích cắm quay xuống dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính, đối với chân cắm tròn,
và khoảng cách giữa các bề mặt tiếp điểm, đối với chân cắm kiểu khác phải có
kích thước qui định lớn nhất, với dung sai ![](00907036_files/image015.gif)
Chú thích 1 – Kích thước qui định
lớn nhất là kích thước danh định cộng với dung sai lớn nhất.
Trước mỗi thử nghiệm, các chân cắm
được lau sạch các vết mỡ, sử dụng một hóa chất tẩy mỡ ở dạng nguội như
tricloêtan hoặc xăng nhẹ.
Chú thích 2 – Khi sử dụng chất lỏng
được qui định cho thử nghiệm, cần lưu ý tránh hít phải hơi của chất lỏng.
Phích cắm thử nghiệm với chân cắm
có kích thước lớn nhất được cắm vào và rút ra khỏi ổ cắm mười lần, sau đó lại
được cắm lại; một đĩa treo E, đỡ một khối lượng chính F và một khối lượng bổ
sung G được treo vào phích cắm nhờ một kẹp thích hợp D. Khối lượng bổ sung được
chọn sao cho tạo lực kéo xuống bằng 1/10 lực rút phích cắm lớn nhất trong bảng
16.
Khối lượng chính cùng với khối
lượng bổ sung, kẹp, đĩa treo và phích cắm tạo ra lực bằng lực rút phích cắm lớn
nhất đã chỉ ra.
Khối lượng chính được treo nhẹ
nhàng và không được đột ngột trên phích cắm và khối lượng bổ sung, nếu cần
thiết, được phép thả rơi từ độ cao 50 mm xuống khối lượng chính.
Phích cắm không được nằm lại trong
ổ cắm.
22.2 Kiểm tra lực rút phích cắm nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nắp đậy lỗ cắm, nếu có, phải
không cho hoạt động để không gây ảnh hưởng đến thử nghiệm.
Chân cắm chuẩn thử nghiệm được chế
tạo bằng thép tôi, có độ nhám bề mặt không lớn hơn 0,8 mm (
) trên toàn bộ chiều dài
hoạt động của chân cắm.
Phần chân cắm phích cắm của chân
cắm chuẩn phải có các kích thước mặt cắt ngang bằng các kích thước nhỏ nhất cho
trong bản tiêu chuẩn tương ứng
và chiều dài đủ để
tiếp xúc tốt với ổ cắm. Khối lượng tổng của chân cắm chuẩn phải bằng giá trị qui
định trong bảng 16.
Chú thích 1 – Nếu ổ cắm vừa với các
phích cắm có các chân cắm có kích thước khác nhau thì phải sử dụng phích cắm có
kích thước chân cắm nhỏ nhất thích hợp.
Trước mỗi thử nghiệm, chân cắm được
lau sạch các vết mỡ sử dụng một hóa chất tẩy mỡ ở dạng nguội như tricloêtan
hoặc xăng nhẹ.
Chú thích 2 – Khi sử dụng chất lỏng
được qui định cho thử nghiệm, cần lưu ý tránh hít phải hơi của chất lỏng.
Sau đó, chân cắm chuẩn thử nghiệm
được cắm vào bộ tiếp xúc.
Chân cắm chuẩn thử nghiệm được cắm
vào nhẹ nhàng và phải lưu ý không đụng mạnh vào bộ tiếp xúc khi thử nghiệm lực
rút nhỏ nhất.
Chân cắm chuẩn không được rơi khỏi
bộ tiếp xúc trong vòng 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị danh định
Số
cực
Lực
rút N
Chân
cắm chuẩn loại nhiều chân, lớn nhất
Chân
cắm chuẩn loại một chân, nhỏ nhất
Đến và bằng 10 A
2
40
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Trên 10 A đến và bằng 16 A
2
50
2
3
54
nhiều
hơn 3
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
80
3
3
80
nhiều
hơn 3
100
23. Dây cáp
mềm và nối dây cáp mềm
23.1 Phích cắm và ổ cắm di động
phải có kẹp dây sao cho các ruột dẫn điện không phải chịu lực, kể cả lực xoắn,
ở chỗ nối với đầu nối hay đầu kết thúc, và sao cho vỏ ngoài của chúng không bị
cọ xát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23.2 Hiệu quả giữ chắc được kiểm
tra bằng thử nghiệm dưới đây nhờ một thiết bị cho trên hình 14.
Các khí cụ không tháo rời được thử
nghiệm như thực trạng khi giao. Thử nghiệm được tiến hành trên những mẫu mới.
Khí cụ tháo rời được trước hết được
thử nghiệm với cáp có mặt cắt qui định nhỏ nhất và sau đó với cáp có mặt cắt
qui định lớn nhất như chỉ ra trên bảng 17.
Khí cụ được thiết kế đặc biệt để sử
dụng với cáp mềm dẹt chỉ được thử nghiệm với loại cáp mềm dẹt đã qui định.
Bảng
17
Các
giá trị danh định của khí cụ
Số
cực
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng ruột dẫn điện và mặt cắt danh định
mm2
Các
giới hạn của kích thước ngoài đối với cáp mềm
mm
nhỏ
nhất
lớn
nhất
6 A đến và bằng 10 A. Điện áp đến
và bằng 250 A 2)
2
227
IEC 42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
x 0,75
2
x 0,75
2,7
x 5,4
3,8
x 6,0
3,2
x 6,4
5,2
x 7,6
6 A đến và bằng 10 A.
Điện áp đến và bằng 250 V.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
IEC 53
2 x 0,75
2 x 1
2,7
x 5,4
6,4
3,2
x 6,4
8,0
3
227
IEC 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 x 0,75
3 x 1
6,4
8,4
Trên 10 A đến và bằng 16 A.
Điện áp đến và bằng 250 V.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
IEC 53
2 x 0,75
2 x 1,5
2,7
x 5,4
7,4
3,2
x 6,4
9,0
3
227
IEC 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 x 0,75
3 x 1,5
6,4
9,8
16 A.
Điện áp trên 250 V.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
IEC 53
3 x 1
3 x 2,5
6,8
12,0
4
227
IEC 53
227
IEC 53
4 x 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
13,0
5
227
IEC 53
227
IEC 53
5 x 1
5 x 2,5
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
Trên 16 A.
Điện áp đến và bằng 440 V.
2
227
IEC 53
245
IEC 66
2
x 2,5
2
x 6
8,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
18,5
3
227
IEC 53
245
IEC 66
3
x 2,5
3
x 6
9,6
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
4
227
IEC 53
245
IEC 66
4
x 2,5
4
x 6
10,5
16,5
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
227
IEC 53
245
IEC 66
5
x 2,5
5
x 6
11,5
18,0
14,0
24,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Được thiết kế đặc
biệt cho cáp mềm hai ruột dẫn điện.
Ruột dẫn điện hoặc cáp mềm của khí
cụ tháo rời được luôn vào đầu nối, các vít đầu nối được xiết chặt vừa đủ để
ngăn ngừa sự dịch chuyển của ruột dẫn điện một cách dễ dàng.
Kẹp dây được sử dụng theo cách bình
thường, vít kẹp, nếu có, được xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá trị qui định ở
12.2.8.
Sau khi lắp ráp lại mẫu, các chi
tiết cấu thành phải gọn gàng, và không thể nhét thêm bất cứ một đoạn cáp mềm
nào vào trong mẫu được nữa.
Mẫu được đặt vào thiết bị thử
nghiệm sao cho trục của cáp mềm theo phương thẳng đứng ở nơi nó đi vào mẫu.
Cáp mềm sau đó được kéo 100 lần với
lực:
50 N nếu dòng điện danh định là 2,5
A;
60 N nếu dòng điện danh định lớn
hơn 2,5 A nhưng không lớn hơn 16 A và điện áp danh định đến và bằng 250 V;
80 N nếu dòng điện danh định lớn
hơn 2,5 A nhưng không lớn hơn 16 A và điện áp danh định lớn hơn 250 V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo được đặt từ từ không đột
ngột mỗi lần trong 1 s.
Cần lưu ý để tác dụng lượng lực kéo
đồng thời lên tất cả các bộ phận (ruột dẫn, cách điện và vỏ bọc) của cáp mềm.
Ngay sau đó, cáp mềm được thử
nghiệm trong 1 min với mômen xoắn được qui định trong bảng 18.
Bảng
18
Các
giá trị danh định của phích cắm hoặc ổ cắm di động
Cáp
mềm
(số
ruột dẫn x mặt cắt tính bằng mm2)
2
x 0,5
2
x 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
x 0,75
(2
hoặc hơn 2) x 1
Đến và bằng 16 A và điện áp 250 V
0,1
Nm
0,15
Nm
0,15
Nm
0,25
Nm
0,25
Nm
16 A và điện áp trên 250 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,35
Nm
Trên 16 A
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích cắm để lắp với dây dẹt kiểu
lá mỏng không phải chịu thử nghiệm mômen xoắn.
Sau các thử nghiệm, cáp mềm không
được xê dịch quá 2 mm. Đối với khí cụ tháo rời được, đầu của ruột dẫn điện
không được dịch chuyển trong đầu nối một cách có thể thấy được. Đối với khí cụ
không tháo rời được, không được đứt các mối nối điện.
Để có độ xê dịch theo chiều dọc,
đánh dấu trên cáp mềm cách phần cuối của mẫu hoặc ống bảo vệ cáp mềm một đoạn
20 mm trước khi kéo.
Đối với khí cụ không tháo rời được,
nếu không xác định được rõ ràng phần cuối của mẫu hoặc của ống bảo vệ cáp mềm
thì đánh dấu thêm trên phần thân của mẫu.
Độ xê dịch của dấu trên cáp mềm đối
với mẫu hoặc ống bảo vệ cáp mềm đo trong lúc cáp mềm chịu thử nghiệm kéo.
Ngoài ra, đối với khí cụ tháo rời
được có dòng điện danh định đến và bằng 16 A, cần phải kiểm tra bằng một thử
nghiệm bằng tay để thấy rằng nó phù hợp để lắp ráp với cáp thích hợp như chỉ ra
trong bảng 19.
Bảng
19
Các
giá trị danh định của khí cụ
Số
cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
cáp mềm
Số
ruột dẫn và mặt cắt danh định
mm2
Kích
thước lớn nhất đối với cáp mềm
mm
6 A đến và bằng 10 A. Điện áp đến
và bằng 250 A 2)
2
245
IEC 51
2
x 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 A đến và bằng 10 A.
Điện áp đến và bằng 250 V.
2
245
IEC 53
2
x 1
8,8
3
245
IEC 53
3 x 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
Trên 10 A đến và bằng 16 A.
Điện áp đến và bằng 250 V.
2
245
IEC 53
2
x 1,5
9,2
3
245
IEC 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
16 A. Điện áp trên 250 V.
3
245
IEC 53
3 x 2,5
11,0
4
245
IEC 53
4 x 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
245
IEC 53
5 x 2,5
15,5
1) Các tiếp điểm nối
đất, không phân biệt số lượng, được coi là một cực.
2) Được thiết kế đặc
biệt cho cáp mềm hai ruột dẫn.
23.3 Phích cắm không tháo rời được
và ổ cắm di động không tháo rời được phải được lắp với dây cáp mềm phù hợp với
IEC 227 hoặc IEC 245. Mặt cắt danh định của ruột dẫn điện tương ứng với các giá
trị danh định của khí cụ được cho trong các cột tương ứng của bảng 20.
Chú thích – Bảng 20 cũng qui định
dòng điện thử nghiệm đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt và sự hoạt động bình
thường.
Bảng
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
cụ cố định kiểu tháo rời được
Khí
cụ di động kiểu tháo rời được
Ổ
cắm di động kiểu không tháo rời được
Phích
cắm kiểu không tháo rời được
Dòng
điện thử nghiệm
A
Dòng
điện thử nghiệm
A
Mặt
cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện thử nghiệm
A
Mặt
cắt
mm2
Dòng
điện thử nghiệm
A
Điều
19
Điều
21
Điều
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
19
Điều
21
Điều
19
Điều
21
2,5
A
130
V/250 V
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Lá
mỏng
0,5
0,75
1
1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
2,5
2,5
2,5
6
V
130
V/250 V
9
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-
-
-
Lá
mỏng
0,5
0,75
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
1
2,5
6
6
10
A
130
V/250 V
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
10
0,75
1
1,5
10
12
16
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,5
0,75
1
2,5
10
12
2,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
A
130
V/250 V
22
16
20
16
1
1,5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
16
Lá
mỏng
0,5
0,75
1
1,5
1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
16
1
2,5
10
12
16
16
A
440
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
16
1,5
16
16
1,5
2,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
22
32
A
130
V/250 V/ 440 V
40
32
40
32
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2,5
4
6
25
31
42
25
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Dây kiểu lá mỏng và cáp mềm có
mặt cắt bằng 0,5 mm2 chỉ được phép có chiều dài đến 2 m;
2) Phích cắm và bộ nối liền trong
một bộ dây được thử nghiệm như đã qui định trong các tiêu chuẩn tương ứng
(tiêu chuẩn này cho phích cắm và IEC 320 cho bộ nối), từng khí cụ được thử
nghiệm độc lập;
3) Dòng điện thử nghiệm đối với
khí cụ có dòng điện danh định khác được xác định bằng cách nội suy giữa trị
số thấp hơn và trị số cao hơn liền kề trừ trường hợp ở điều 19, dòng điện thử
nghiệm đối với khí cụ di động tháo rời được được tính như sau:
đối với ldđ £ 10 A, dòng điện thử nghiệm bằng 1,4 ldđ;
đối với ldđ > 10 A,
dòng điện thử nghiệm bằng 1,25 ldđ
Cáp mềm phải có số lượng ruột dẫn
điện đúng bằng số cực của phích cắm hoặc ổ cắm, các tiếp điểm nối đất, nếu có,
được xem như một cực không phân biệt số lượng của chúng. Ruột dẫn nối đến tiếp
điểm nối đất phải nhận biết được bằng sự phối hợp các mầu xanh lá cây / vàng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng phép đo và kiểm tra cáp mềm theo IEC 227 hoặc IEC 245, tùy trường hợp.
23.4 Phích cắm kiểu không tháo rời
và ổ cắm di động kiểu không tháo rời được thiết kế sao cho cáp mềm được bảo vệ
chống bị bẻ gập quá mức ở chỗ cáp đi vào khí cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Lò xo kim loại xoắn ốc,
dù để trần hay phủ cách điện, không được sử dụng để làm chi tiết bảo vệ cáp
mềm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm bẻ gập nhờ một thiết bị thử cho trên hình 15.
Thử nghiệm được tiến hành trên
những mẫu mới.
Mẫu được cố định vào bộ phận dao
động của thiết bị sao cho khi nó ở vào điểm giữa của khoảng dao động thì trục
của cáp mềm ở điểm đi vào mẫu có phương thẳng đứng và đi qua trục dao động.
Mẫu có dây dẹt được lắp đặt sao cho
trục chính của tiết diện song song với trục dao động.
Khí cụ phải được cố định vào thiết
bị thử nghiệm như sau:
- phích cắm: bằng các chân cắm;
- ổ cắm di động: tại vị trí cách bề
mặt tiếp giáp từ 4 mm đến 5 mm (các giá trị tạm thời) theo chiều của dây cáp
mềm; một phích cắm thử nghiệm có kích thước lớn nhất được cắm vào ổ cắm di động
trong quá trình thử nghiệm.
Bằng cách điều chỉnh khoảng cách
giữa bộ phận cố định mẫu của phần dao động và trục dao động, khí cụ được định
vị sao cho cáp mềm chuyển động ít nhất theo chiều ngang khi bộ phận dao động
của thiết bị thử nghiệm di chuyển hết một hành trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Để có thể dễ dàng tìm ra bằng
thực nghiệm vị trí lắp đặt để cáp mềm có chuyển động ít nhất theo chiều ngang
trong thời gian thử nghiệm, thiết bị thử uốn phải có kết cấu để có thể điều
chỉnh sẵn sàng các thanh đỡ khác nhau cho các khí cụ đặt trên bộ phận dao động.
2) Nên có một thiết bị (ví dụ một
khe hở hay một que) để nhận biết được cáp mềm có thực đã chuyển động theo chiều
ngang ít nhất hay không.
Cáp mềm được đặt một khối lượng để
tạo ra lực đặt:
- 20 N đối với khí cụ dùng cáp mềm
có mặt cắt danh định lớn hơn 0,75 mm2;
- 10 N đối với khí cụ khác.
Cho một dòng điện bằng dòng điện danh
định của khí cụ hoặc dòng điện dưới đây, lấy theo giá trị nhỏ hơn, chạy qua
ruột dẫn điện:
- 16 A đối với khí cụ dùng cáp mềm
có mặt cắt danh định lớn hơn 0,75 mm2;
- 10 A đối với khí cụ dùng cáp mềm
có mặt cắt danh định bằng 0,75 mm2;
- 2,5 A đối với khí cụ dùng cáp mềm
có mặt cắt danh định nhỏ hơn 0,75 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận dao động được chuyển động
qua một góc 900 (450 về mỗi phía so với trục thẳng đứng).
Số lần uốn là 10 000 và tốc độ uốn là 60 lần trong một phút.
Chú thích 3 – Một lần uốn là một
lần chuyển động, hoặc về phía sau hoặc về phía trước.
Các mẫu dùng cáp mềm được xoay 900
trên bộ phận dao động sau 5 000 lần uốn. Các mẫu dùng cáp mềm dẹt chỉ được uốn
theo một phương vuông góc với mặt phẳng chứa trục của các ruột dẫn điện.
Trong khi thử nghiệm uốn không được
có:
- hiện tượng gián đoạn dòng điện;
- ngắn mạch giữa các ruột dẫn điện.
Chú thích 4 – Ngắn mạch giữa các
ruột dẫn của cáp mềm được coi là xảy ra nếu dòng điện đạt tới giá trị bằng hai
lần dòng điện thử nghiệm của khí cụ.
Điện áp rơi giữa mỗi tiếp điểm và
ruột dẫn tương ứng, ứng với dòng điện thử nghiệm chạy qua có giá trị được qui
định ở điều 21 không được lớn hơn 10 mV.
Sau khi thử nghiệm, ống bảo vệ, nếu
có, không được tách rời khỏi thân và cách điện của cáp mềm không được có dấu
hiệu bị cọ xát hoặc mòn. Các sợi bị đứt của ruột dẫn không được xuyên thủng
cách điện đến mức có thể chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cụ, hộp lắp đặt kiểu lắp chìm
và các gioăng đệm bắt vít phải đảm bảo độ bền cơ để chịu được các ứng suất gây
ra trong quá trình lắp đặt và sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm tương ứng từ 24.1 đến 24.13 như sau:
- đối với ổ cắm cố định 24.1
và 24.3;
- đối với ổ cắm đơn di động:
·
có vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân không bằng vật liệu cao su tổng hợp hoặc nhiệt
dẻo 24.2
·
có vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân bằng vật liệu cao su tổng hợp hoặc nhiệt dẻo
24.2, 24.4 và 24.5;
- đối với bộ ổ cắm di động nhiều ổ
cắm:
·
có vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân không bằng vật liệu cao su tổng hợp hoặc nhiệt
dẻo 24.9
·
có vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân bằng vật liệu cao su tổng hợp hoặc nhiệt dẻo
24.4, 24.9,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
có vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân không bằng vật liệu cao su tổng hợp hoặc nhiệt
dẻo 24.2 và 24.10;
·
có vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân bằng vật liệu cao su tổng hợp hoặc nhiệt dẻo 24.2,
24.4, 24.5 và 24.10;
- đối với gioăng đệm bắt vít của
các khí cụ không thông thường 24.6;
- đối với chân phích cắm có ống
lồng cách điện 24.7;
- đối với ổ cắm có nắp đậy lỗ cắm 24.8;
- đối với hộp lắp ráp kiểu lắp nổi 24.1;
- đối với ổ cắm di động có phương
tiện để treo trên tường 24.11, 24.12 và 24.13;
24.1 Mẫu được thử chịu va đập nhờ
thiết bị thử va đập như chỉ ra trên các hình 16, 17, 18 và 19.
Phần tử va đập có đầu dạng bán cầu
bán kính 10 mm làm bằng polyamit có độ cứng Rockwell HR 100 và khối lượng là
150 g ± 1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường tâm của trục xoay ở bên trên
cách trục của phần tử va đập 1 000 mm ±
1 mm.
Độ cứng Rockwell của phần tử va đập
bằng polyamit được xác định nhờ một viên bi có đường kính 12,700 mm ± 0,002 5 mm, lực ban đầu là 100 N ± 2 N và lực thêm vào là 500 N ± 2,5 N.
Chú thích 1 – Thông tin bổ sung
liên quan đến việc xác định độ cứng Rockwell của chất dẻo được đưa ra trong ISO
2039-2.
Thiết bị được thiết kế sao cho phải
đặt một lực giữa 1,9 N và 2,0 N lên đầu của phần tử va đập để giữ cho ống ở vị
trí nằm ngang.
Mẫu được lắp đặt trên một tấm gỗ
dán, chiều dày danh định là 8 mm hình vuông có cạnh khoảng 175 mm. Gờ trên và
dưới được gắn chặt vào một kẹp cứng, kẹp này là một bộ phận của giá lắp đặt.
Bộ ổ cắm di động nhiều ổ cắm được
thử nghiệm như ổ cắm kiểu cố định, nhưng chúng được cố định vào tấm gỗ dán bằng
các phương tiện hỗ trợ.
Giá lắp đặt phải có khối lượng là
10 kg ± 1 kg và được lắp đặt trên một
khung cứng nhờ các trục. Khung cứng được cố định vào một bức tường vững.
Việc lắp đặt được thiết kế sao cho:
- mẫu có thể đặt sao cho điểm va
đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua đường trục của trục xoay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tấm gỗ dán có thể xoay được 600
về cả hai phía quanh đường trục đứng.
Ổ cắm kiểu lắp nổi và hộp lắp đặt
kiểu lắp nổi được lắp đặt trên tấm gỗ dán như sử dụng bình thường.
Các lỗ đi dây không có vách mỏng để
đột thì phải để mở; nếu có vách mỏng đột thì một trong chúng phải đột thủng.
Ổ cắm kiểu lắp chìm được lắp đặt
trong hốc lõm trong một khối gỗ trăn (có đặc tính cứng và dẻo) hoặc vật liệu có
đặc tính cơ tương tự và được cố định vào tấm gỗ dán chứ không vào hộp lắp đặt
liên quan.
Nếu sử dụng khối gỗ thì thớ phải có
hướng vuông góc với hướng va đập.
Ổ cắm lắp đặt kiểu chìm cố định
bằng vít phải được cố định bằng vít vào tai bắt chìm trong khối gỗ trăn. Ổ cắm
lắp đặt kiểu chìm cố định bằng các vấu phải cố định vào khối nhờ các vấu.
Trước khi tiến hành va đập, các vít
bắt đế và nắp phải được xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá trị qui định trong
bảng 6.
Mẫu được lắp đặt sao cho điểm va
đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua đường trục của trục xoay.
Phần tử va đập được thả rơi từ độ
cao qui định trong bảng 21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao thả
mm
Các
bộ phận vỏ phải chịu va đập
Khí
cụ thông thường
Khí
cụ khác
100
A
và B
-
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
và B
200
D
C
250
-
D
trong đó:
A = những phần trên bề mặt phía
trước, kể cả những phần thụt vào trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = những phần ngoài những gì đã
nêu ở A nhô ra quá 15 mm nhưng không quá 25 mm kể từ bề mặt lắp đặt (khoảng
cách từ tường) sau khi lắp đặt giống như khi sử dụng bình thường, và
D = những phần ngoài những gì đã
nêu ở A nhô ra quá 25 mm kể từ bề mặt lắp đặt (khoảng cách từ tường) sau khi
lắp đặt giống như khi sử dụng bình thường.
Năng lượng va đập được xác định
theo phần của mẫu nhô ra nhiều nhất kể từ bề mặt lắp đặt và được đặt vào tất cả
các điểm của mẫu, trừ những phần thuộc A.
Chiều cao thả là khoảng cách thẳng
đứng giữa vị trí của điểm thử nghiệm khi con lắc được thả ra và vị trí của điểm
đó ở thời điểm va đập. Điểm thử nghiệm được đánh dấu trên bề mặt của phần tử va
đập nơi mà đường thẳng đi qua giao điểm của các trục của ống thép của con lắc
và của phần tử va đập và vuông góc với mặt phẳng đi qua hai trục, gặp bề mặt
của phần tử.
Mẫu chịu thử những va đập được phân
bố đều. Các va đập không áp dụng cho những thành mỏng để đột.
Các va đập sau đây được áp dụng:
- đối với các phần A, 5 va đập:
·
một va đập vào giữa, sau khi mẫu đã được dịch chuyển theo phương nằm ngang, một
va đập cho mỗi điểm bất lợi giữa điểm giữa và các mép, và sau khi đã xoay mẫu
900 quanh trục của nó vuông góc với tấm gỗ dán, một va đập cho mỗi
điểm tương tự.
- đối với những phần B (nếu có), C
và D, 4 va đập:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
hai va đập cho hai phía khác nhau của mẫu mà có thể đặt va đập vào sau khi mẫu
đã xoay 900 quanh trục của nó vuông góc với tấm gỗ dán và tấm gỗ dán
đã xoay 600 về từng hướng đối diện.
Nếu có cửa đi dây thì mẫu được lắp
đặt sao cho hai vết va đập càng cách đều các cửa đi dây này càng tốt.
Các tấm đậy và các nắp đậy khác của
bộ ổ cắm nhiều ổ cắm được coi như số lượng tương ứng các nắp đậy riêng rẽ nhưng
chỉ thử một va đập cho một điểm bất kỳ.
Đối với các ổ cắm không thông dụng,
thử nghiệm được tiến hành với nắp (nếu có) được đậy lại và ngoài ra, một số
lượng va đập thích hợp được đặt vào những phần hở ra ngoài khi nắp được mở.
Sau thử nghiệm, mẫu không được có
biểu hiện hư hại theo tiêu chuẩn này. Đặc biệt, các bộ phận mang điện không thể
chạm tới được.
Sau thử nghiệm trên cửa đèn báo,
cửa đèn báo cho phép nứt và/ hoặc bật ra ngoài, nhưng không thể chạm tới các bộ
phận mang điện bằng:
- que thử có khớp tiêu chuẩn trong
các điều kiện nêu ở 10.1;
- que thử không có khớp tiêu chuẩn
trong các điều kiện nêu ở 10.1, nhưng với lực ấn 10 N;
- dây thép ở hình 4 được ấn vào một
lực 1 N, đối với khí cụ có mức bảo vệ tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 – Những hư hại trên lớp
trang trí hoàn thiện, vết lõm nhỏ mà không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe
hở không khí đến dưới mức qui định ở 27.1 và những vết sứt nhỏ mà không làm ảnh
hưởng đáng kể đến sự bảo vệ chống điện giật hay lọt nước có hại, được phép bỏ
qua.
Những vết nứt không nhìn thấy được
bằng mắt thường hoặc có đeo kính thị lực, không sử dụng đến kính phóng đại, và
những vết nứt trên bề mặt các chi tiết đúc có cốt sợi v.v… cũng được bỏ qua.
Vết nứt hoặc những lỗ ở bề mặt
ngoài của bất kỳ bộ phận nào của khí cụ đều được bỏ qua nếu khí cụ vẫn phù hợp
với tiêu chuẩn này cho dù không lắp bộ phận này. Nếu nắp đậy mang tính trang
trí được hỗ trợ bằng một nắp đậy bên trong thì những vết nứt của vỏ trang trí
được bỏ qua nếu nắp đậy bên trong chịu được thử nghiệm sau khi đã tháo vỏ trang
trí ra.
24.2 Mẫu được thử nghiệm trong
thùng quay như đã chỉ ra trên hình 20
Khí cụ kiểu tháo rời được lắp với
dây cáp mềm được qui định ở 23.2 có mặt cắt nhỏ nhất qui định ở bảng 3 và đoạn
dây để tự do dài khoảng 100 mm.
Các vít bắt đầu nối và vít lắp ráp
được xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá trị qui định ở 12.2.8.
Khí cụ kiểu không tháo rời được thử
nghiệm như thực trạng khi được giao, dây cáp mềm được cắt sao cho đoạn tự do
dài khoảng 100 mm tính từ khí cụ.
Mẫu được rơi từ độ cao 500 mm xuống
một tấm thép dày 3 mm, số lần rơi bằng:
- 1 000 lần nếu khối lượng của mẫu
không kể đoạn cáp mềm không quá 100 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 100 lần nếu khối lượng của mẫu
không kể đoạn cáp mềm lớn hơn 200 g.
Thùng để thử nghiệm được quay với
tốc độ 5 vòng/min, vì vậy có 10 lần rơi trong một phút.
Chỉ thử nghiệm từng mẫu một trong
thùng thử.
Sau thử nghiệm, mẫu không được có
biểu hiện hư hại theo tiêu chuẩn này. Đặc biệt:
- không có bộ phận nào bị tách rời
ra hoặc bị lỏng ra;
- các chân cắm không được biến dạng
đến mức làm cho phích cắm không thể cắm được vào ổ cắm phù hợp với bản tiêu
chuẩn tương ứng và cũng không phù hợp với các yêu cầu ở 9.1 và 10.3;
- chân cắm không được xoay khi đặt
vào một mômen bằng 0,4 Nm, đầu tiên về một hướng trong 1 min và sau đó về hướng
ngược lại trong 1 min.
Chú thích
1) Trong khi xem xét sau thử
nghiệm, cần đặc biệt chú ý đến chỗ nối dây cáp mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Những hư hại trên lớp trang trí
hoàn thiện, vết lõm mà không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí
đến mức thấp hơn giá trị qui định ở 27.1 được phép bỏ qua.
24.3 Ổ cắm kiểu lắp đặt nổi thông
thường trước hết được cố định và một hình trụ bằng thép có bán kính bằng 4,5
lần khoảng cách giữa các lỗ để cố định nhưng không được nhỏ hơn 200 mm. Các
trục của các lỗ nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của ống hình trụ và song
song với bán kính đi qua tâm của khoảng cách giữa các lỗ.
Các vít để cố định được xiết từ từ,
mômen lớn nhất đặt vào bằng 0,5 Nm đối với vít có đường kính ren đến và bằng 3
mm và 1,2 Nm đối với vít có đường kính ren lớn hơn.
Ổ cắm sau đó được cố định theo cách
tương tự vào một tấm thép phẳng.
Trong và sau các thử nghiệm, ổ cắm
không được có biểu hiện hư hại làm phương hại đến việc sử dụng tiếp theo.
24.4 Mẫu được thử chịu va đập nhờ
một thiết bị chỉ ra trên hình 21.
Thiết bị được đặt trên miếng đệm
bằng cao su xốp dày 40 mm cùng với mẫu được đưa vào buồng lạnh ở nhiệt độ -150C
± 20C trong ít nhất 16 h.
Đến hết thời gian này, lần lượt
từng mẫu được đặt vào vị trí sử dụng bình thường như chỉ ra trên hình 21 và vật
nặng rơi được thả rơi từ độ cao 100 mm. Khối lượng của vật rơi là 1 000 g ± 2 g.
Sau thử nghiệm, mẫu không được có
biểu hiện hư hại theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trước hết được đặt vào vị trí
a) trên hình 22 và đặt lực vào trong 1 min. Sau đó mẫu được đặt vào vị trí b)
trên hình 22 và một lần nữa chịu lực trong 1 min.
Sau khi đưa mẫu ra khỏi thiết bị
thử nghiệm 15 min, mẫu không được có biểu hiện hư hại theo qui định của tiêu
chuẩn này.
24.6 Các gioăng đệm bắt vít được
lắp vào thành kim loại có đường kính, tính bằng milimet, bằng số nguyên nhỏ hơn
gần nhất với đường kính trong của vỏ ép gioăng, tính bằng milimet.
Gioăng đệm sau đó được xiết chặt bằng
chìa vặn thích hợp, mômen xoắn cho trong bảng 22 được đặt vào chìa vặn trong 1
min.
Bảng
22
Đường
kính của thanh thử
mm
Mômen
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gioăng
đệm bằng vật liệu đúc
Đến và bằng 14
6,25
3,75
Trên 14 đến và bằng 20
7,5
5,0
Trên 20
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, các gioăng đệm và
vỏ ngoài của mẫu không được có biểu hiện hư hại theo qui định của tiêu chuẩn
này.
24.7 Các chân cắm của phích cắm có
ống lót cách điện phải chịu được thử nghiệm sau đây nhờ thiết bị cho trên hình
23.
Thiết bị thử bao gồm một thanh
ngang xoay quanh điểm giữa của nó. Một đoạn dây thép ngắn, đường kính 1 mm được
uốn thành hình chữ U, phần đáy chữ U thẳng, được cố định chặt ở hai đầu vào một
đầu của thanh ngang sao cho đáy thẳng của chữ U nhô ra bên dưới thanh ngang và
song song với trục của trục xoay.
Phích cắm được gá bằng kẹp thích
hợp ở vị trí sao cho phần thẳng của dây thép tì vào chân của phích cắm và vuông
góc với chân cắm. Chân cắm nghiêng xuống dưới một góc 100 so với
phương nằm ngang.
Thanh ngang được đặt tải sao cho
dây thép đè lên chân cắm một lực 4N.
Phích cắm được dịch chuyển về phía
trước và phía sau theo phương nằm ngang trong mặt phẳng của trục thanh ngang
sao cho dây thép chà xát dọc theo chân cắm. Chiều dài của đoạn chân cắm được
mài xát khoảng 9 mm, trong đó phần được lồng cách điện khoảng 7 mm. Số lần dịch
chuyển là 20 000 lần (10 000 lần về mỗi phía) và tốc độ chà xát khoảng 30 lần
trong một phút.
Thử nghiệm được tiến hành trên một
chân cắm cho mỗi mẫu.
Sau thử nghiệm, chân cắm không được
có biểu hiện hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sự an toàn hoặc phương hại đến sự sử
dụng tiếp theo; đặc biệt là ống lồng cách điện không được thủng, không được
nhăn.
24.8 Ổ cắm có nắp đậy lỗ cắm thì
nắp đậy lỗ cắm phải được thiết kế sao cho nó chịu được lực cơ học có thể xảy ra
trong khi sử dụng bình thường, ví dụ chân cắm của phích cắm do sơ ý ấn vào nắp
đậy lỗ cắm của phích cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chân cắm của phích cắm cùng hệ
thống được đặt một lực 40 N trong 1 min lên nắp đậy lỗ cắm bất kỳ theo hướng
vuông góc với mặt trước của ổ cắm.
Đối với nắp đậy lỗ cắm là phương
tiện duy nhất để ngăn ngừa cắm một cực vào ổ cắm, lực này phải là 75 N thay vì
40 N.
Nếu ổ cắm được thiết kế để sử dụng
với phích cắm các loại khác nhau, thử nghiệm này được thực hiện với một chân
cắm của phích cắm có kích thước chân cắm lớn nhất.
Chân cắm không được tiếp xúc với bộ
phận mang điện.
Một đèn chỉ thị điện có điện áp
không nhỏ hơn 40 V và không lớn hơn 50 V được sử dụng để phát hiện sự tiếp xúc
với bộ phận tương ứng.
Sau thử nghiệm, mẫu không được có
biểu hiện hư hại theo qui định của tiêu chuẩn này.
Chú thích – Những vết lõm nhỏ trên
bề mặt mà không ảnh hưởng bất lợi cho việc sử dụng tiếp theo của ổ cắm thì được
bỏ qua.
24.9 Các bộ ổ cắm nhiều ổ cắm có
thể tháo rời được lắp với cáp mềm loại nhẹ nhất có tiết diện nhỏ nhất được qui
định trong bảng 3.
Đầu còn lại của cáp mềm được cố
định vào tường ở độ cao 750 mm so với nền nhà như chỉ ra trên hình 24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, mẫu không được có
biểu hiện hư hại theo qui định của tiêu chuẩn này, đặc biệt là không bộ phận
nào bị long ra hoặc bị nới lỏng ra.
Các khí cụ không thông thường phải
được tiến hành lại thử nghiệm tương ứng được qui định ở 16.2.
Các vết sứt nhỏ, vết lõm nhỏ mà
không ảnh hưởng bất lợi đến bảo vệ chống điện giật hoặc sự xâm nhập có hại của
nước thì được bỏ qua.
24.10 Phích cắm được đặt trên một
tấm thép cứng có các lỗ thích hợp với các chân cắm của phích cắm như ví dụ trên
hình 25.
Khoảng cách giữa các tấm của các lỗ
(ví dụ d1 và d2) phải giống như khoảng cách giữa các tấm của vòng tròn ngoại
tiếp mặt cắt của mỗi chân cắm trong bản tiêu chuẩn của phích cắm.
Mỗi lỗ phải có đường kính bằng
đường kính của vòng tròn ngoại tiếp mặt cắt của chân cắm cộng với 6 mm ± 0,5 mm.
Phích cắm được đặt trên tấm thép
sao cho các tấm của các vòng ngoại tiếp chân cắm trùng với các tâm các của lỗ.
Đặt một lực kéo P bằng lực rút
phích cắm lớn nhất cho trong bảng 16, không đột ngột, trong 1 min lần lượt trên
từng chân cắm, theo phương dọc trục của chân cắm.
Một lực kéo được đặt ở trong một tủ
nhiệt có nhiệt độ 700C ± 20C
sau khi đã đặt phích cắm trong tủ nhiệt trong một giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành trên mẫu
mới.
24.11 Các vách ngăn, giữa khoảng
trống dành cho phương tiện để treo cố định vào tường và các bộ phận mang điện,
có thể phải chịu tác động cơ học khi ổ cắm di động treo trên tường, được thử
nghiệm như sau:
Một que thép tròn đường kính 3 mm,
một đầu hình bán cầu có bán kính 1,5 mm được ấn vuông góc với bề mặt của tường
đỡ, ở vị trí bất lợi nhất, trong 10 s tỳ vào vách ngăn, lực ấn bằng 1,5 lần lực
rút phích cắm lớn nhất (như qui định ở bảng 16).
Que thép không được xuyên thủng
vách ngăn.
24.12 Ổ cắm di động đã lắp dây cáp
mềm được treo trên tường như khi sử dụng bình thường, bằng một que thép hình
trụ có kích thước như qui định ở 24.11 và chiều dài đủ để chạm tới mặt sau của
vách ngăn.
Đặt một lực kéo bằng giá trị qui
định ở 23.2 để kiểm tra sự kẹp cáp mềm, theo vị trí bất lợi nhất, vào dây cáp
mềm nguồn trong 10 s. Trong khi thử, phương tiện để treo ổ cắm di động lên
tường không được gẫy làm cho các bộ phận mang điện có thể chạm tới được bằng
que thử tiêu chuẩn.
24.13 Ổ cắm di động được treo trên
tường như khi sử dụng bình thường bằng một vít đầu tròn có đường kính thân vít
là 3 mm, và được thử nghiệm kéo với lực rút phích cắm lớn nhất qui định đối với
phích cắm tương ứng trong bảng 16, đặt lực từ từ, không giật.
Lực kéo được đặt trong 10 s vuông
góc với bề mặt tiếp giáp của ổ cắm và tạo ra lực lớn nhất lên phương tiện treo.
Trong khi thử nghiệm, phương tiện
treo của ổ cắm di động trên tường không được gẫy làm cho các bộ phận mang điện
có thể chạm tới được bằng que thử tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.14 Khi thử nghiệm lực cần thiết
để làm bật nắp đậy hoặc tấm đậy, hoặc không được làm bật ra, ổ cắm được lắp đặt
như khi sử dụng bình thường, ổ cắm lắp kiểu đặt chìm được cố định trong hộp lắp
đặt tương ứng, hộp này được lắp đặt như khi sử dụng bình thường sao cho mép hộp
phẳng với tường và nắp đậy hoặc tấm đậy được lắp vào. Nếu nắp đậy hay tấm đậy
có cơ cấu chốt có thể tác động mà không cần đến dụng cụ thì nhả các cơ cấu đó.
Kiểm tra sự phù hợp theo 24.14.1 và
24.14.2 (xem 13.7.2).
24.14.1 Kiểm tra khả năng không bị
bật ra của nắp đậy hoặc tấm đậy
Đặt lực từ từ theo phương vuông góc
với bề mặt lắp đặt sao cho lực tổng hợp tác động vào tấm của nắp đậy, hoặc tấm
đậy hoặc các bộ phận của chúng tương ứng với các giá trị sau đây:
- 40 N, đối với nắp đậy, tấm đậy
hoặc các bộ phận của chúng phù hợp với các thử nghiệm 24.17 và 24.18, hoặc
- 80 N, đối với nắp đậy, tấm đậy
hoặc các bộ phận của chúng loại khác.
Lực được đặt vào trong 1 min. Nắp
đậy hoặc tấm đậy không được rời ra.
Thử nghiệm sau đó được lặp lại trên
các mẫu mới, nắp đậy hoặc tấm đậy được lắp trên tường sau khi một tấm bằng vật
liệu cứng, dày 1 mm ± 0,1 mm, được lắp
xung quanh khung đỡ như trên hình 8.
Chú thích – Tấm bằng vật liệu cứng
được sử dụng để mô phỏng giấy dán tường và có thể gồm một số mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.14.2 Kiểm tra khả năng tháo nắp
đậy hoặc tấm đậy
Đặt một lực không quá 120 N một
cách từ từ, theo phương vuông góc với bề mặt lắp đặt / đỡ, vào nắp đậy, tấm đậy
hoặc các bộ phận của chúng bằng cách sử dụng một cái móc đặt lần lượt trong
từng rãnh, lỗ, khoảng trống hoặc những chỗ tương tự dùng để tháo rời chúng.
Nắp đậy hoặc tấm đậy phải bật ra
ngoài.
Thử nghiệm được thực hiện 10 lần
trên từng bộ phận có thể tháo được và việc cố định chúng không dùng đến vít
(các vị trí đặt lực phân bố đều đến mức có thể), lực tháo rời được đặt mỗi lần
vào những rãnh, lỗ hoặc những chỗ tương tự khác nhau để tháo bộ phận có thể
tháo được.
Thử nghiệm sau đó được lặp lại trên
các mẫu mới, nắp đậy hay tấm đậy được lắp trên tường sau khi một tấm bằng vật
liệu cứng dầy 1 mm ± 0,1 mm được lắp
xung quanh khung đỡ như đã chỉ ra trên hình 8.
Sau thử nghiệm, mẫu không được có
biểu hiện hư hại theo qui định của tiêu chuẩn này.
24.15 Thử nghiệm được thực hiện như
đã mô tả ở 24.14, nhưng đối với 24.14.1, lực đặt như sau:
- 10 N, đối với nắp đậy hoặc tấm
đậy phù hợp với thử nghiệm 24.17 và 24.18;
- 20 N, đối với nắp đậy hoặc tấm
đậy khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.17 Dưỡng chuẩn cho trên hình 7
được áp về phía mỗi mặt bên của từng nắp đậy hoặc tấm đậy được cố định trên bề
mặt lắp đặt hoặc bề mặt đỡ mà không sử dụng đến vít như chỉ ra trên hình 9. Mặt
B tựa vào bề mặt lắp đặt hay bề mặt đỡ, với mặt A vuông góc với nó, dưỡng chuẩn
được đặt vuông góc với từng mặt bên được thử nghiệm.
Trong trường hợp nắp đậy hoặc tấm
đậy được cố định không dùng đến vít vào nắp đậy khác hoặc tấm đậy khác hoặc hộp
lắp đặt có cùng kích thước đường biên, mặt B của dưỡng chuẩn phải được đặt ở vị
trí ngang bằng với mức ở chỗ tiếp giáp; đường biên của nắp đậy hoặc tấm đậy
không được vượt quá đường biên của bề mặt đỡ.
Khoảng cách giữa mặt C của dưỡng
chuẩn và đường biên của mặt bên được thử nghiệm, được đo song song với mặt B,
không được giảm (loại trừ những rãnh, lỗ, chỗ vát ngược, v.v… đặt ở khoảng cách
dưới 7 mm kể từ mặt phẳng chứa mặt B và phù hợp với thử nghiệm ở 24.18) khi
phép đo được lặp lại bắt đầu từ điểm X theo hướng mũi tên Y (xem hình 10).
24.18 Que chuẩn theo hình 5 được
đặt một lực 1 N không được vào sâu quá 1,0 mm kể từ bề mặt phía trên của rãnh,
lỗ, chỗ vát ngược, v.v… khi căn chuẩn được đặt song song với bề mặt lắp đặt
hoặc bề mặt đỡ và vuông góc với phần đang được thử như chỉ ra trên hình 11.
Chú thích – Việc kiểm tra xem que
chuẩn theo hình 5 có vào quá 1,0 mm hay không được tiến hành lấy chuẩn là bề
mặt vuông góc với mặt B và chứa phần phía trên của đường bao của rãnh, lỗ, chỗ
vát ngược, v.v…
25. Khả năng
chịu nhiệt
Các khí cụ và các hộp lắp đặt kiểu
lắp nổi phải chịu được nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bởi:
a) đối với hộp lắp đặt kiểu lắp
nổi, nắp đậy rời, tấm đậy rời và khung rời bằng thử nghiệm 25.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đối với ổ cắm cố định, trừ những
bộ phận đã nêu ở điểm a), nếu có, bằng các thử nghiệm 25.1, 25.2 và, trừ những
bộ phận được chế tạo bằng cao su tự nhiên hoặc tổng hợp hoặc hỗn hợp của hai
loại cao su, bằng thử nghiệm 25.3.
Những bộ phận chỉ nhằm mục đích
trang trí, như một số nắp đậy, không cần phải qua thử nghiệm này.
25.1 Mẫu được lưu giữ 1 h trong tủ
nhiệt ở nhiệt độ 1000C ± 20C.
Trong quá trình thử nghiệm, mẫu
không được có bất kỳ biến đổi nào phương hại đến việc sử dụng tiếp theo và hợp
chất gắn, nếu có, không được chảy ra đến mức làm cho các bộ phận mang điện bị
hở ra.
Sau thử nghiệm, mẫu được để nguội
đến gần nhiệt độ phòng. Các bộ phận mang điện bình thường khi được lắp đặt để
sử dụng bình thường không chạm tới được thì khi đó cũng không chạm tới được,
ngay cả khi dùng đến que thử tiêu chuẩn với lực ấn không quá 5 N.
Sau thử nghiệm, nhãn, ghi vẫn phải
rõ ràng.
Sự đổi mẫu, phồng rộp hoặc sự xê
dịch nhỏ của hợp chất gắn được bỏ qua miễn là không phương hại đến an toàn theo
qui định của tiêu chuẩn này.
25.2 Các bộ phận bằng vật liệu cách
điện cần thiết để giữ các bộ phận mang dòng và các bộ phận của mạch nối đất
đúng vị trí, và các bộ phận ở khu vực bề mặt phía trước bằng vật liệu nhiệt dẻo
có bề rộng 2 mm xung quanh lỗ cắm của cực pha và cực trung tính của ổ cắm phải
chịu được thử nghiệm áp lực của viên bi nhờ thiết bị cho trên hình 27, trừ
những bộ phận cách điện cần thiết để giữ đầu nối đất đúng vị trí trong hộp phải
được thử nghiệm theo qui định ở 25.3.
Chú thích – Khi không thể thực hiện
thử nghiệm này trên mẫu, thử nghiệm phải được tiến hành trên một miếng có chiều
dày ít nhất 2 mm được cắt ra từ mẫu. Nếu điều này không thể được thì có thể sử
dụng tối đa đến 4 lớp được cắt từ cùng một mẫu, trong trường hợp đó tổng chiều
dày của các lớp không được nhỏ hơn 2,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt của bộ phận đem thử được đặt
ở vị trí nằm ngang và viên bi thép có đường kính 5 mm được ép lên bề mặt với
lực 20 N.
Tải thử và phương tiện đỡ phải được
đặt trong tủ nhiệt trong khoảng thời gian đủ để đảm bảo rằng chúng đã đạt đến
nhiệt độ thử ổn định trước khi bắt đầu thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện trong tủ
nhiệt ở nhiệt độ 1250C ± 20C.
Sau 1h viên bi được lấy ra khỏi
mẫu, và mẫu được nhúng vào nước lạnh để làm mát trong vòng 10 s đến gần bằng
nhiệt độ phòng.
Đường kính của vết lõm gây ra bởi
viên bi đo được không được lớn hơn 2 mm.
25.3 Các bộ phận bằng vật liệu cách
điện không cần thiết để giữ các bộ phận mang dòng và các bộ phận của mạch nối
đất đúng vị trí, cho dù chúng có tiếp xúc với các bộ phận này, được thử nghiệm
chịu áp lực của viên bi theo 25.2, tuy nhiên thử nghiệm ở nhiệt độ 700C
± 20C, hoặc 400C ± 20C cộng với độ tăng nhiệt cao
nhất được xác định cho bộ phận có liên quan trong quá trình thử nghiệm ở điều
19, lấy theo nhiệt độ cao hơn.
25.4 Mẫu được thử phải chịu thử
nghiệm nén nhờ thiết bị cho trên hình 28, thử nghiệm được tiến hành trong tủ
nhiệt ở nhiệt độ 800C ± 20C.
Thiết bị bao gồm hai hàm thép có
một mặt hình trụ tròn bán kính 25 mm, bề rộng 15 mm và chiều dài 50 mm. Chiều
dài 50 mm có thể tăng lên tùy thuộc vào kích cỡ của khí cụ đem thử nghiệm.
Các góc được lượn tròn với bán kính
2,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 1 h, lấy các hàm ra và mẫu
không được có biểu hiện hư hại theo qui định của tiêu chuẩn này.
26. Ren, bộ
phận mang dòng và mối nối
26.1 Mối nối điện hoặc cơ phải chịu
được tác động cơ học xảy ra trong khi sử dụng bình thường.
Mối nối cơ sử dụng khi lắp đặt khí
cụ có thể được thực hiện nhờ sử dụng các loại vít tạo ren hoặc vít cắt ren chỉ
khi vít được cung cấp đồng bộ với chi tiết sẽ bắt vào. Hơn nữa, vít cắt ren để sử
dụng khi lắp đặt phải có chi tiết giữ với bộ phận có liên quan của khí cụ để
không rơi ra ngoài.
Vít hoặc đai ốc có truyền lực ép
tiếp xúc phải liên kết với ren kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và, đối với vít và đai ốc truyền lực ép tiếp xúc hoặc hoạt động khi nối đến
khí cụ, bằng các thử nghiệm sau đây
Chú thích 1 – Yêu cầu đối với việc
kiểm tra đầu nối được nêu ở điều 12.
Vít hoặc đai ốc được xiết chặt và
nới lỏng:
- 10 lần đối với vít vặn vào ren
bằng vật liệu cách điện và vít bằng vật liệu cách điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lần, vít hoặc đai ốc vặn vào
ren bằng vật liệu cách điện và đối với vít bằng vật liệu cách điện được tháo ra
hoàn toàn và vặn vào hoàn toàn.
Thử nghiệm được thực hiện nhờ một
tuốc nơ vít thích hợp hoặc một dụng cụ thích hợp, mômen vặn được qui định ở
12.2.8.
Trong quá trình thử nghiệm, không
được có hư hại làm phương hại đến việc sử dụng tiếp theo các mối nối bằng ren,
ví dụ như gẫy vít hoặc hỏng rãnh mũ vít (khiến việc sử dụng tuốc nơ vít thích
hợp là không thực hiện được), ren, vòng đệm, vòng kẹp.
Chú thích
2) Vít hoặc đai ốc bị tác động khi
bắt vào khí cụ bao gồm cả các vít để bắt nắp đậy hoặc tấm đậy v.v… nhưng không
bao gồm các chi tiết ghép của ống lồng có ren và vít để cố định đế của ổ cắm cố
định.
3) Đầu vặn của tuốc nơ vít dùng cho
thử nghiệm phải phù hợp với mũ vít đem thử. Vít và đai ốc phải được xiết chặt
nhưng không đột ngột. Hỏng hóc đối với nắp đậy được bỏ qua;
4) Mối nối bằng ren được xem như đã
được kiểm tra từng phần bằng các thử nghiệm ở điều 21 và 24.
26.2 Đối với vít ghép với ren bằng
vật liệu cách điện, hoạt động khi lắp ráp khí cụ trong quá trình lắp đặt, thì
phải đảm bảo định hướng đúng chúng vào lỗ hoặc đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.3 Các mối nối điện phải được
thiết kế sao cho lực tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện không phải là
vật liệu gốm, mica nguyên chất hoặc vật liệu khác có đặc tính thích hợp không
kém, trừ khi có đủ sự đàn hồi ở bộ phận kim loại để bù đắp cho sự co ngót hoặc
lún của vật liệu cách điện.
Yêu cầu này không ngăn cản việc
thiết kế với các dây dẹt lá mỏng khi mà lực tiếp xúc nhận được từ phía các bộ
phận cách điện có tính chất đủ để đảm bảo tiếp xúc tin cậy và bền vững trong
mọi điều kiện sử dụng bình thường, đặc biệt là về mặt co ngót, lão hóa hoặc
chảy nguội bộ phận cách điện.
Mối nối được thực hiện bằng cách
xuyên thủng cách điện của dây dẫn dạng lá mỏng phải đảm bảo độ tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và, đối với yêu cầu cuối cùng, bằng một thử nghiệm đang được xem xét.
Chú thích – Sự phù hợp của vật liệu
được xem xét theo khía cạnh độ ổn định của các kích thước.
26.4 Vít và bulông chìm dùng cho
các mối nối điện cũng như mối ghép cơ phải được hãm để không bị nới lỏng và /
hoặc xoay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
Chú thích
1) Vòng đệm đàn hồi có thể có tác
dụng hãm tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Hợp chất gắn mềm ra khi bị nóng
có tác dụng hãm tốt chỉ đối với mối nối bằng vít không chịu xoắn trong quá
trình sử dụng bình thường.
26.5 Các bộ phận mang dòng, kể cả
các bộ phận của đầu nối (cả đầu nối đất) phải bằng kim loại, trong các điều
kiện xảy ra trong khí cụ có độ bền cơ, độ dẫn điện và khả năng chống ăn mòn
thỏa mãn đối với mục đích sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và, nếu cần, thì bằng các phân tích hóa học.
Ví dụ cho những vật liệu thích hợp,
khi sử dụng trong dải nhiệt độ cho phép và trong điều kiện ô nhiễm hóa chất
bình thường là:
- đồng;
- hợp kim chứa ít nhất 58 % đồng
cho các chi tiết làm từ lá cán nguội hoặc ít nhất 50% đồng cho các chi tiết
khác;
- thép không gỉ chứa ít nhất 13%
crôm và không quá 0,09% cácbon;
- thép mạ kẽm bằng phương pháp điện
phân theo ISO 2081, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
5 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.1, đối với thiết bị thông thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.3, đối với thiết bị chống phun nước;
- thép mạ nikel và crôm bằng phương
pháp điện phân theo ISO 1456, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
20 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.2, đối với thiết bị thông thường;
30 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.3, đối với thiết bị chống nước bắn;
40 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.4, đối với thiết bị chống phun nước;
- thép mạ thiếc bằng phương pháp
điện phân theo ISO 2039, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
12 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.2, đối với thiết bị thông thường;
20 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.3, đối với thiết bị chống nước bắn;
30 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.4, đối với thiết bị chống phun nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện ẩm ướt, các kim
loại có sự khác biệt lớn về mức điện hóa giữa chúng với nhau không được để tiếp
xúc với nhau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng một thử
nghiệm đang xem xét.
Chú thích – Yêu cầu này không áp
dụng cho vít, đai ốc, vòng đệm, tấm kẹp và các chi tiết tương tự của đầu nối.
26.6 Tiêu điểm chịu tác động trượt
trong sử dụng bình thường phải bằng vật liệu chống ăn mòn.
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của
26.5 và 26.6 bằng cách xem xét và, trong trường hợp có nghi ngờ thì bằng phân
tích hóa học.
26.7 Vít tạo ren và vít cắt ren
không được sử dụng để nối các bộ phận mang dòng.
Vít tạo ren và vít cắt ren có thể sử
dụng để tạo sự liên tục nối đất, với điều kiện là trong sử dụng bình thường
không nhất thiết phải động chạm đến mối nối và ít nhất phải có hai vít được sử
dụng cho một mối nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
27. Chiều dài
đường rò, khe hở không khí và khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
23
Mô
tả
mm
Chiều dài đường rò
1) giữa các bộ phận mang điện có
cực tính khác nhau
41)
2) giữa các bộ phận mang điện là:
- các bộ phận kim loại được cách
điện và nối đất có thể chạm tới được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các khung kim loại để đỡ đế của
ổ cắm kiểu lắp đặt chìm;
- vít hoặc các chi tiết để cố
định đế, nắp đậy hoặc tấm đậy của ổ cắm cố định;
- vít để lắp ráp phía ngoài, trừ
các vít ở trên mặt tiếp giáp của phích cắm và được cách ly với mạch nối đất;
3
3) giữa các chân cắm của phích
cắm và các chi tiết kim loại được nối với chúng, khi được cắm vào hoàn toàn,
và một ổ cắm cùng hệ có các bộ phận bằng kim loại không nối đất có thể chạm
tới được 2) được thực hiện theo kết cấu bất lợi nhất 3)
6 4)
4) giữa các bộ phận bằng kim loại
không nối đất có thể chạm tới được 2) của một ổ cắm và một phích
cắm cùng hệ đã cắm vào hoàn toàn có các chân cắm và các bộ phận kim loại được
nối với chúng được thực hiện theo kết cấu bất lợi nhất 3)
64)
5) giữa các bộ phận mang điện của
ổ cắm (không có phích cắm) và các bộ phận bằng kim loại không nối đất có thể
chạm tới được của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí
6) giữa các bộ phận mang điện có
cực tính khác nhau
3
7) giữa các bộ phận mang điện là:
- các bộ phận kim loại được cách
điện và nối đất có thể chạm tới được không nêu ở 8 và 9;
- các bộ phận của mạch nối đất;
- các khung kim loại để đỡ đế của
ổ cắm kiểu lắp đặt chìm;
- vít hoặc các bộ phận để cố định
đế, nắp đậy hoặc tấm đậy của ổ cắm cố định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8) giữa các bộ phận mang điện là:
- các hộp kim loại được nối đất
riêng biệt 5) có ổ cắm lắp vào ở vị trí bất lợi nhất;
- các hộp kim loại không nối đất,
không có lớp đệm lót cách điện có ổ cắm lắp vào ở vị trí bất lợi nhất.
4,5
9) giữa các bộ phận mang điện và
các bề mặt trên đó đế của ổ cắm kiểu lắp đặt nổi được lắp vào;
6
10) giữa các bộ phận mang điện và
đáy của hốc ruột dẫn, nếu có, trên đế của ổ cắm kiểu lắp đặt nổi.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11) giữa các bộ phận mang điện
được bọc một lớp hợp chất gắn ít nhất là 2 mm và bề mặt trên đó lắp đế của ổ
cắm kiểu lắp đặt nổi;
41)
12) giữa các bộ phận mang điện
được bọc một lớp hợp chất gắn ít nhất là 2 mm và đáy của hốc ruột dẫn, nếu
có, trên đế của ổ cắm kiểu lắp đặt nổi.
2,5
1) Giá trị này được giảm xuống
còn 3 mm đối với khí cụ có điện áp danh định đến và bằng 250 V.
2) Trừ vít và những chi tiết
tương tự.
3) Kết cấu bất lợi nhất có thể
kiểm tra bằng dưỡng trên cơ sở bản tiêu chuẩn tương ứng với hệ có liên quan.
4) Giá trị này được giảm xuống
còn 4,5 mm đối với khí cụ có điện áp danh định đến và bằng 250 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Đối với các khí cụ tháo rời được,
phép đo được thực hiện trên mẫu được nối với ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất qui
định ở bảng 3, và cả khi không có ruột dẫn.
Ruột dẫn phải lồng vào đầu nối và
được nối sao cho phần cách điện của dây chạm tới phần kim loại của cơ cấu kẹp
hoặc chạm tới phần bên ngoài của chi tiết cản, trong trường hợp phần cách điện
của dây dẫn do kết cấu không chạm tới được bộ phận kim loại.
Đối với khí cụ không tháo rời được,
phép đo được tiến hành trên mẫu như thực trạng khi được giao.
Ổ cắm được kiểm tra khi có phích
cắm cắm vào và cả khi không có phích cắm.
Khoảng cách qua các khe hoặc lỗ hở
ở các bộ phận bên ngoài bằng vật liệu cách điện được đo đến lá kim loại tiếp
xúc với bề mặt có thể chạm tới được, trừ mặt tiếp giáp của phích cắm. Lá kim
loại được đẩy vào các góc hoặc những chỗ tương tự bằng que thử thẳng, không có
khớp có cùng kích thước như que thử tiêu chuẩn trên hình 2, nhưng không ấn vào
các lỗ hở.
Đối với ổ cắm kiểu lắp đặt nổi
thông thường, ống lồng hoặc cáp bất lợi nhất được đưa vào ổ cắm một đoạn bằng 1
mm theo 13.22. Nếu khung kim loại đỡ đế của ổ cắm kiểu lắp đặt chìm có thể xê
dịch được, thì khung đó được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
Chú thích
1) Khoảng cách rò điện của các rãnh
nhỏ hơn 1 mm chỉ được tính theo chiều rộng của rãnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Bề mặt trên đó lắp đế ổ cắm kiểu
lắp đặt nổi bao gồm mọi bề mặt tiếp xúc với đế khi lắp đặt ổ cắm. Nếu đế có một
tấm kim loại ở phía sau thì tấm đó không được xem là bề mặt lắp.
27.2 Hợp chất gắn cách điện không
được lồi ra bên trên mép của chỗ lõm chứa chất gắn.
27.3 Ổ cắm kiểu lắp đặt nổi thông
thường không được có những phần mang điện để trần ở phía sau.
28. Độ bền của
vật liệu cách điện đối với nhiệt độ bất thường, lửa cháy và phóng điện bề mặt.
28.1 Độ bền đối với nhiệt độ bất
thường, lửa cháy
Các bộ phận bằng vật liệu cách điện
khi sử dụng có thể phải chịu tác động của nhiệt do hiệu ứng điện, và sự hư hỏng
của chúng có thể phương hại đến độ an toàn của khí cụ, không được bị ảnh hưởng
quá mức do quá nhiệt hoặc do cháy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
28.1.1 và bổ sung thêm đối với phích cắm mà chân cắm có ống lồng cách điện bằng
thử nghiệm 28.1.2.
28.1.1 Thử nghiệm bằng sợi dây nóng
đỏ
Thử nghiệm được thực hiện theo các
điều từ 4 đến 10 của IEC 695-2-1, trong các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các bộ phận bằng vật liệu
cách điện cần thiết để giữ đúng vị trí các bộ phận mang dòng và các bộ phận của
mạch nối đất của các khí cụ di động, thì thử ở nhiệt độ 7500C.
- đối với các bộ phận bằng vật liệu
cách điện không cần thiết cho việc giữ đúng vị trí các bộ phận mang dòng và các
bộ phận của mạch nối đất, nhưng lại tiếp xúc với chúng thì thử ở nhiệt độ 6500C;
Nếu các thử nghiệm qui định phải
thực hiện ở nhiều điểm trên cùng một mẫu thì cần lưu ý để đảm bảo rằng bất kỳ
sự hư hỏng nào ở thử nghiệm trước không được làm ảnh hưởng đến kết quả của thử
nghiệm sẽ phải tiến hành.
Các chi tiết nhỏ, ví dụ như vòng
đệm, không phải chịu các thử nghiệm này.
Thử nghiệm không tiến hành đối với
các chi tiết bằng vật liệu gốm.
Chú thích 1 – Thử nghiệm bằng sợi
dây nóng đỏ là để đảm bảo rằng một sợi dây thử nghiệm được đốt nóng bằng điện
trong những điều kiện thử nghiệm xác định không gây ra bốc cháy các bộ phận
cách điện hoặc đảm bảo rằng một phần bằng vật liệu cách điện có thể bắt lửa bởi
dây thử nghiệm nóng đỏ trong các điều kiện xác định, chỉ cháy trong một thời
gian giới hạn mà không có lửa lan ra hoặc do các bộ phận cháy hoặc các giọt nhỏ
từ các bộ phận thử nghiệm rơi xuống tấm gỗ thông được phủ bằng một tờ giấy bản.
Nếu có thể, mẫu nên là một khí cụ
hoàn chỉnh.
Chú thích 2 – Nếu thử nghiệm không
thể tiến hành trên một khí cụ hoàn chỉnh thì có thể cắt ra một phần thích hợp
để thử nghiệm.
Thử nghiệm được tiến hành trên một
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có nghi ngờ thì
thử nghiệm được lặp lại trên hai mẫu khác.
Trong quá trình thử nghiệm, mẫu
phải được đặt ở vị trí bất lợi nhất theo mục đích sử dụng (với bề mặt thử
nghiệm ở vị trí thẳng đứng).
Đầu dây nóng đỏ được áp vào bề mặt
đã qui định của mẫu và có lưu ý đến điều kiện sử dụng khi phần tử bị đốt nóng
hay phần tử nóng đỏ có thể tiếp xúc với mẫu.
Mẫu được coi là đạt yêu cầu thử
nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ nếu:
- không nhìn thấy ngọn lửa và không
có cháy đỏ kéo dài, hoặc nếu
- ngọn lửa và chỗ cháy đỏ trên mẫu
tự tắt trong vòng 30 s sau khi đưa sợi dây nóng đỏ ra xa.
Giấy bản không được cháy hoặc tấm
gỗ không được xém.
28.1.2 Mẫu phích cắm có ống lồng
cách điện ở chân cắm được thử nghiệm bằng thiết bị thử nghiệm cho trên hình 26.
Thiết bị thử nghiệm bao gồm một tấm
cách điện A và một bộ phận bằng kim loại B. Giữa hai bộ phận này có một khe hở
3 mm và khoảng cách này được tạo ra nhờ một phương tiện không làm giảm sự lưu
thông không khí xung quanh các chân cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của tấm cách điện phải là
5 mm.
Bộ phận kim loại B phải bằng đồng
thau và trong một đoạn ít nhất là 20 mm phải có cùng hình dạng như đường bao
lớn nhất của phích cắm theo bản tiêu chuẩn tương ứng.
Phần còn lại của bộ phận kim loại
này phải có hình dạng sao cho khí cụ đem thử được gia nhiệt thông qua nó bằng
dẫn nhiệt và nhiệt truyền đến khí cụ đem thử bằng đối lưu hoặc bức xạ được giảm
đến mức thấp nhất.
Một cặp nhiệt được đặt cách mặt
trước của bộ phận kim loại 7 mm, ở một vị trí đối xứng như chỉ ra trên hình 26.
Kích thước của các lỗ cho chân cắm
ở bộ phận bằng kim loại phải rộng hơn kích thước lớn nhất của chân cắm cho
trong bản tiêu chuẩn tương ứng 0,1 mm và khoảng cách giữa các chân cắm phải
giống như đã cho trong bản tiêu chuẩn tương ứng. Độ sâu của lỗ phải đủ.
Chú thích 1 – Bộ phận kim loại B có
thể được làm từ hai hay nhiều miếng ghép lại để thuận tiện cho việc làm sạch.
Mẫu được đặt vào thiết bị thử
nghiệm, ở vị trí nằm ngang bất lợi nhất, khi thiết bị thử đã đạt tới nhiệt độ
ổn định, được đo bằng cặp nhiệt, là 1200C ± 50C đối với khí cụ có dòng điện danh định 2,5 A
hoặc 1800C ± 50C
đối với khí cụ có dòng điện danh định lớn hơn.
Nhiệt độ được duy trì tại giá trị
này trong 3 h.
Mẫu, sau đó được đưa ra khỏi thiết
bị thử và để nguội xuống nhiệt độ phòng và giữ mẫu ở nhiệt độ đó ít nhất là 4
h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 – Trong quá trình kiểm
tra bàng cách xem xét không được có các vết nứt trên ống lồng cách điện, mà có
thể nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc đeo kính thị lực không có thiết bị
phóng đại, và kích thước của ống lồng cách điện không được thay đổi đến mức
phương hại khả năng bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào các phần mang điện.
28.2 Độ bền đối với phóng điện bề
mặt
Đối với khí cụ không thông dụng,
các bộ phận bằng vật liệu cách điện dùng để giữ các bộ phận mang điện đúng vị
trí phải là vật liệu có độ bền với phóng điện bề mặt.
Kiểm tra sự phù hợp theo IEC 112.
Không thử các bộ phận bằng sứ.
Một bề mặt phẳng của bộ phận mang
thử, nếu có thể thì ít nhất là 15 mm x 15 mm, được đặt ở vị trí nằm ngang.
Vật liệu đem thử phải chịu được chỉ
số không phóng điện bề mặt ở điện áp 175 V với dung dịch thử A, khoảng thời
gian giữa các giọt là 30 s ± 5 s.
Giữa các điện cực không được xảy ra
phóng điện bề mặt hay đánh thủng trước khi đã nhỏ tất cả là 50 giọt.
29. Khả năng
chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Tất cả các vết mỡ trên các bộ phận
được tẩy rửa trước khi thử bằng cách ngâm trong tetraclorua cácbon, tricloêtan
hoặc một chất tẩy mỡ khác tương đương trong 10 min.
Các bộ phận này sau đó được ngâm
trong 10 min trong dung dịch clorua amôn 10% trong nước ở nhiệt độ 200C
± 50C.
Không được để khô, được quyền vẩy
sạch những giọt bám trên mẫu, đặt mẫu vào hộp có chứa không khí bão hòa ẩm ở
nhiệt độ 200C ± 50C
trong 10 min.
Sau khi các bộ phận này được sấy
khô trong 10 min trong tủ nhiệt ở 1000C ± 50C, bề mặt của chúng không được có dấu hiệu bị gỉ.
Chú thích
1) Các vết gỉ ở những mép sắc và
bất kỳ lớp mỏng màu vàng có thể làm sạch được bằng cách lau chùi được phép bỏ
qua;
2) Đối với các lò xo nhỏ, v.v…, và
đối với các bộ phận không chạm tới được có thể bị chà xát, một lớp mỡ cũng có
thể đủ để bảo vệ chống gỉ. Các bộ phận như vậy chỉ chịu thử nghiệm này nếu có
nghi ngờ về hiệu quả của lớp mỡ và thử nghiệm khi đó được tiến hành mà không
tảy mỡ trước.
30. Các thử
nghiệm bổ sung đối với chân cắm có ống lồng cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm sau đây.
30.1 Thử nén ở nhiệt độ cao
Mẫu được thử nghiệm bằng thiết bị
cho trên hình 29. Thiết bị này có một lưỡi dao chữ nhật (xem hình 29) gờ sắc
rộng 0,7 mm, được sử dụng trong trường hợp chân cắm tròn hoặc có lưỡi hình
tròn, đường kính 6 mm, gờ sắc rộng 0,7 mm, trong các trường hợp khác.
Mẫu được đặt ở vị trí như chỉ ra
trên hình.
Lực đặt vào lưỡi dao là 2,5 N.
Thiết bị thử cùng mẫu thử đã được
đặt sẵn được lưu trong tủ nhiệt 2 h ở nhiệt độ 2000C ± 50C.
Mẫu thử sau đó được tháo ra khỏi
thiết bị và, trong vòng 10 s, được làm mát bằng cách ngâm trong nước lạnh.
Chiều dày cách điện được đo ngay
lập tức tại điểm nén.
Chiều dày ở khu vực bị nén không
được nhỏ hơn 50% chiều dày đo được trước khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2 Thử nóng ẩm không đổi
Một bộ gồm ba mẫu được thử hai chu
kỳ nóng ẩm theo IEC 68-2-30 (TCVN 1611-75)
Sau khi thử như vậy và sau khi ổn
định về nhiệt độ môi trường, mẫu phải chịu các thử nghiệm sau đây:
- điện trở cách điện và thử nghiệm
độ bền điện, theo điều 17;
- thử nghiệm mài mòn, theo 24.7.
30.3 Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
Một bộ gồm ba mẫu được lưu ở nhiệt
độ - 150C ± 20C
trong 24 h.
Sau khi đã ổn định về nhiệt độ môi
trường, mẫu phải chịu các thử nghiệm sau đây:
- điện trở cách điện và thử nghiệm
độ bền điện, theo điều 17;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.4 Thử va đập ở nhiệt độ thấp
Mẫu thử chịu một thử nghiệm va đập
nhờ thiết bị thử cho trên hình 30. Khối lượng của quả tạ rơi là 100 g ± 1 g.
Thiết bị thử đặt trên một tấm cao
su xốp có chiều dày 40 mm cùng với mẫu được đặt trong buồng lạnh ở nhiệt độ -150C
± 20C trong ít nhất là 24h.
Kết thúc quá trình này, lần lượt
từng mẫu một được đặt vào vị trí như chỉ ra trên hình và quả tạ được thả rơi từ
độ cao 100 mm. Bốn va đập được lần lượt tiến hành trên cùng một mẫu, mỗi lần va
đập lại xoay mẫu 900.
Chú thích
1) Sau thử nghiệm, mẫu thử được để
tự nó trở về xấp xỉ nhiệt độ phòng và sau đó mới kiểm tra.
2) Không được có vết nứt trên ống
lồng cách điện có thể nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc đeo kính sửa thị lực
nhưng không có kính phóng đại.
3) Thời gian làm lạnh 24 h được đề
cập trong các thử nghiệm 30.3 và 30.4 bao gồm cả thời gian cần thiết để hạ thấp
nhiệt độ thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1b) – Bộ nhiều ổ cắm di động (loại đế bằng)
![](00907036_files/image018.jpg)
Vật liệu: kim loại, ngoại trừ khi
có qui định khác
Kích thước tính bằng milimét
Dung sai các kích thước không có
ghi dung sai:
đối với góc: 0/ - 10’
đối với kích thước
thẳng;
đến 25 mm: 0/ - 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai khớp cho phép xoay trong
cùng mặt phẳng và cùng về một hướng trong phạm vi 900 với dung sai
từ 0 đến +100
Hình
2 – Que thử có khớp
Kích thước tính
bằng milimét
Để hiệu chuẩn dưỡng, đặt một lực
đẩy 20 N lên sợi thép cứng theo hướng trục của nó: đặc tính của lò xo bên trong
dưỡng phải đảm bảo để mặt A – A’ trên thực tế được đẩy về ngang bằng với mặt B
– B’ khi đặt lực này.
Hình
3 – Dưỡng để kiểm tra không chạm tới được qua nắp đậy lỗ cắm những phần mang
điện, sau thử nghiệm hoạt động bình thường
Kích thước tính
bằng milimét
Để hiệu chuẩn dưỡng, đặt một lực
đẩy 1N lên sợi thép cứng theo hướng trục của nó: đặc tính của lò xo bên trong
dưỡng phải đảm bảo để mặt A – A’ trên thực tế được đẩy về ngang bằng với mặt B
– B’ khi đặt lực này.
Hình
4 – Dưỡng để kiểm tra các phần mang điện không chạm tới được, qua nắp đậy lỗ
cắm, phần mang điện của ổ cắm với bảo vệ tăng cường
![](00907036_files/image021.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 – Dưỡng kiểm tra rãnh, lỗ và chỗ vát ngược
![](00907036_files/image022.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Chú thích
1) Các kích thước a và b được chọn
phù hợp với các bản tiêu chuẩn thích hợp.
2) Kích thước và cách bố trí các
chân cắm phải phù hợp với các bản tiêu chuẩn.
Hình
6 – Thiết bị để kiểm tra độ bền đối với lực theo chiều ngang
![](00907036_files/image023.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00907036_files/image024.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
8 – Cách bố trí khi thử nghiệm nắp đậy hoặc tấm đậy
![](00907036_files/image025.jpg)
* Miếng kê có cùng chiều dày với bộ
phận đỡ
Hình
9 – Ví dụ về việc áp dưỡng của hình 7 vào nắp đậy được cố định không dùng vít
trên bề mặt lắp đặt hoặc bề mặt đỡ
![](00907036_files/image026.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Trường hợp a) và b): Không phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 – Ví dụ áp dụng dưỡng của hình 7, theo yêu cầu của 24.17
Hình
11 – Hướng áp dưỡng ở hình 5
![](00907036_files/image028.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
12
Lò xo không phải là lò xo B được
chọn và điều chỉnh sao cho:
·
ở vị trí nhả, chúng ép lên giá đỡ phích cắm một lực như qui định trong bảng
sau.
Giá
trị danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
ép lên giá đỡ phích cắm
Đến và bằng 10 A
2
3,5
3
4,5
Trên 10 A đến và bằng 16 A
2
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
nhiều
hơn 3
9
Trên 16 A đến và bằng 32 A
2
12,6
3
12,6
nhiều
hơn 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bị nén một đoạn bằng 1/3 của
hiệu giữa chiều dài ở vị trí nhả và chiều dài khi bị nén hoàn toàn, chúng tác
dụng một lực bằng 1,2 lần lực rút ra lớn nhất tương ứng được qui định trong
điều 22.
Hình
12 – Thiết bị để thử khả năng ngắt và thử hoạt động bình thường
![](00907036_files/image029.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
13 – Thiết bị để kiểm tra lực rút ra
![](00907036_files/image030.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
14 – Thiết bị để thử lực kẹp dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15 – Thiết bị để thử uốn
![](00907036_files/image032.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
16 – Thiết bị thử va đập
![](00907036_files/image033.gif)
Kích
thước tính bằng milimét
Vật liệu của các chi tiết:
1: Poliamit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
17 – Các chi tiết của búa
![](00907036_files/image034.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
18 – Giá lắp đặt mẫu
![](00907036_files/image035.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Ví dụ về kích thước của hốc trong
khối gỗ trăn. Các kích thước phổ biến hơn còn đang được xem xét.
Hình
19 – Khối lắp đặt dùng cho khí cụ kiểu lắp chìm
![](00907036_files/image036.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài phía bên trong theo chiều
trục của thùng quay là 275 mm.
Hình
20 - Thùng quay
![](00907036_files/image037.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
21 - Thiết bị thử va đập ở nhiệt độ thấp, theo 24.5
![](00907036_files/image038.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
22 - Phương pháp thử nghiệm ép, theo 24.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
23 - Thiết bị để thử mài mòn ống lồng cách điện của chân phích cắm
![](00907036_files/image040.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
24 - Phương pháp thử độ bền cơ của bộ nhiều ổ cắm di động
![](00907036_files/image041.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
25 - Ví dụ về cách bố trí thử độ chắc của chân trong thân của phích cắm
![](00907036_files/image042.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
26 - Thiết bị để thử độ bền đối với nhiệt độ bất thường của ống lồng cách điện
của chân phích cắm
![](00907036_files/image043.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
27 - Thiết bị thử nén bằng viên bi
![](00907036_files/image044.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
28 - Thiết bị thử nén để xác định độ bền nhiệt, theo 25.4
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00907036_files/image046.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
30 - Thiết bị thử va đập trên chân cắm có ống lồng cách điện
Hình
31 - Thiết bị để thử chân cắm rỗng
![](00907036_files/image048.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Chú thích - Cần lưu ý chế tạo lỗ
ống lót sao cho đảm bảo lực truyền tới cáp là thuần túy lực kéo và tránh truyền
mômen xoắn bất kỳ đến chỗ đầu nối trong phương tiện kẹp.
Hình
32 - Thiết bị để kiểm tra hư hỏng của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
33 a) - Nguyên lý của thiết bị thử uốn lệch đầu nối không bắt vít
Hình
33 b) - Ví dụ về thiết bị thử để đo điện áp rơi trong quá trình thử uốn lệch
đầu nối không bắt vít
A Ampemét
mV Milivônmét
S Chuyển mạch
1 Mẫu
2 Bộ kẹp được thử
3 Ruột dẫn thử
4 Ruột dẫn thử bị uốn lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lực uốn lệch (vuông góc với
ruột dẫn thẳng)
Hình
33 - Một số chỉ dẫn về thử uốn lệch
![](00907036_files/image050.jpg)
![](00907036_files/image051.jpg)
![](00907036_files/image052.jpg)
Đầu
nối không có tấm ép
Đầu
nối có lỗ dẹt
Đầu
nối có tấm ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt của ruột dẫn phù hợp với đầu nối
mm2
Đường
kính nhỏ nhất D (hoặc kích thước nhỏ nhất) của chỗ đặt ruột dẫn
mm
Khoảng
cách nhỏ nhất g giữa vít kẹp và đầu của ruột dẫn khi lồng vào hoàn toàn
mm
Mômen
xoắn
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31)
41)
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,5
1,5
1,5
0,2
0,2
0,4
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 (lỗ tròn)
2,0
1,5
1,5
0,25
0,2
0,5
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 (lỗ dẹt)
2,5
x 4,5
1,5
1,5
0,25
0,2
0,5
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3,6
1,8
1,5
0,4
0,2
0,8
0,4
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4,0
1,8
1,5
0,4
0,25
0,8
0,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4,5
2,0
1,5
0,7
0,25
1,2
0,5
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giá trị qui định ở đây áp dụng
cho vít cho trong các cột tương ứng trong bảng 6.
Phần của đầu nối có lỗ ren và phần
của đầu nối ép vào ruột dẫn khi được vít kẹp có thể là hai phần riêng biệt như
trong trường hợp đầu nối có móc.
Hình dạng của chỗ đặt ruột dẫn có
thể khác với hình vẽ, với điều kiện là đường tròn nội tiếp có đường kính bằng
giá trị nhỏ nhất được qui định cho D hoặc đường bao nhỏ nhất được qui định đối
với lỗ dẹt để lắp các ruột dẫn mặt cắt đến 2,5 mm2.
Hình
34 - Đầu nối kiểu trụ
![](00907036_files/image053.jpg)
![](00907036_files/image054.jpg)
Đầu
nối dùng vít
Vít
không yêu cầu vòng đệm hoặc tấm kẹp
Vít
yêu cầu vòng đệm, tấm kẹp hoặc chi tiết chống nới lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00907036_files/image056.jpg)
Đầu
nối kiểu bulông chìm
A Phần cố định
B Vòng đệm hoặc tấm kẹp
C Thiết bị chống nới lỏng
D Chỗ đặt ruột dẫn
E Bulông chìm
Mặt
cắt ruột dẫn phù hợp với đầu nối
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Mômen
xoắn
Nm
31)
31)
Một
vít
Hai
vít
Một
vít hoặc một bulông chìm
Hai
vít hoặc hai bulông chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
0,5
-
0,5
-
Đến
2,5
2,0
0,8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đến
4
2,7
1,2
0,5
1,2
0,5
Đến
6
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,0
1,2
Đến
10
4,3
2,0
1,2
2,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần giữ ruột dẫn ở vị trí có thể
bằng vật liệu cách điện với điều kiện lực ép cần thiết để kẹp ruột dẫn không
truyền qua vật liệu cách điện.
Chỗ đặt tùy chọn thứ hai cho đầu
nối phù hợp với mặt cắt của ruột dẫn đến 2,5 mm2 có thể dùng để nối
ruột dẫn thứ hai khi yêu cầu nối hai ruột dẫn 2,5 mm2.
Hình
35 - Đầu nối dùng vít và đầu nối dùng bulông chìm
![](00907036_files/image057.jpg)
A Đệm
B Phần cố định
C Bulông chìm
D Chỗ đặt ruột dẫn
Mặt
cắt của ruột dẫn phù hợp với đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính nhỏ nhất D của chỗ đặt ruột dẫn
mm
Mômen
xoắn
mm
Đến
4
3,0
0,5
Đến
6
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
10
4,5
1,2
Hình dạng của chỗ đặt ruột dẫn có
thể khác với hình vẽ với điều kiện là có thể nội tiếp vào trong đó một vòng
tròn đường kính bằng giá trị nhỏ nhất được qui định cho D.
Hình dạng mặt trên và mặt dưới của
đệm được làm khác nhau để chứa được ruột dẫn có mặt cắt lớn hoặc nhỏ khác bằng
cách lộn ngược vòng đệm.
Hình
36 - Đầu nối kiểu đệm
![](00907036_files/image058.jpg)
Mặt
cắt của ruột dẫn phù hợp với đầu nối
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Khoảng
cách nhỏ nhất giữa phần cố định và đầu của ruột dẫn khi lồng hoàn toàn
mm
Đến
1,5
1,7
1,5
Đến
2,5
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
1,8
Đến
6
3,6
1,8
Đến
10
4,3
2,0
1) Giá trị mômen xoắn đặt vào sao
cho phù hợp với qui định trong cột 2 và 3 của bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
37 - Đầu nối măng sông
Hình
38 - Vít tạo ren
![](00907036_files/image060.jpg)
Hình
39 - Vít cắt ren
![](00907036_files/image061.jpg)
Hình
40 - Sơ đồ mạch thử nghiệm khả năng ngắt và thử nghiệm hoạt động bình thường
![](00907036_files/image062.gif)
Tất
cả các mạch trát vữa dày 10 ± 5 mm nếu không có qui định nào khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
hoặc phù hợp với chỉ dẫn của nhà sản xuất
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
41 - Tường thử phù hợp với yêu cầu 16.2.1
![](00907036_files/image064.gif)
(Kích
thước theo bản tiêu chuẩn tương ứng)
Chú thích - Khối lượng được phân bố
đều xung quanh đường tâm của chân cắm.
Hình
42 - Dưỡng để xác định lực rút ra nhỏ nhất
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tiêu chuẩn tham khảo
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Lưu ý chung đối với thử nghiệm
6 Các giá trị danh định
7 Phân loại
8 Nhãn hiệu
9 Kiểm tra kích thước
10 Bảo vệ chống điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Đầu nối
13 Kết cấu của ổ cắm cố định
14 Kết cấu của phích cắm và ổ cắm
di động
15 Ổ cắm liên động
16 Độ bền chống lão hóa, sự xâm
nhập có hại của nước và độ ẩm
17 Điện trở cách điện và độ bền
điện
18 Hoạt động của tiếp điểm nối đất
19 Độ tăng nhiệt
20 Khả năng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 Lực rút phích cắm
23 Dây cáp mềm và nối dây cáp mềm
24 Độ bền cơ
25 Khả năng chịu nhiệt
26 Ren, bộ phận mang dòng và mối
nối
27 Chiều dài đường rò, khe hở không
khí và khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn
28 Độ bền của vật liệu cách điện
đối với nhiệt độ bình thường, lửa cháy và phóng điện bề mặt
29 Khả năng chống gỉ
30 Các thử nghiệm bổ sung đối với
chân cắm có ống lồng cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66