TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN ISO 9003 : 1996
ISO 9003 : 1994
HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG – MÔ HÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TRONG KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM CUỐI CÙNG
Quality
system – Model for quality assurance in final inspection and test
Lời nói đầu.
TCVN ISO 9003 : 1996 thay thế cho
TCVN 5203 - 94.
TCVN ISO 9003 : 1996 hoàn toàn
tương đương với ISO 9003 : 1994.
TCVN ISO 9003 : 1996 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC176 “Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng” biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này là một trong ba tiêu
chuẩn về các hệ thống chất lượng có thể được sử dụng để đảm bảo chất lượng với
bên ngoài. Các mô hình đảm bảo chất lượng nếu trong ba tiêu chuẩn dưới đây đưa
ra ba dạng khác nhau về yêu cầu của hệ thống chất lượng tùy theo mục đích của
bên cung ứng khi chứng tỏ năng lực của mình và việc đánh giá của bên ngoài đối
với bên cung ứng.
TCVN ISO 9001 : 1996, Hệ thống chất
lượng – Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp
đặt và dịch vụ kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn này áp dụng khi bên
cung ứng đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu quy định trong giai đoạn thiết kế,
triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật.
TCVN ISO 9002 : 1996, Hệ thống chất
lượng – Mô hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn này được áp dụng khi
bên cung ứng đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu quy định trong sản xuất, lắp
đặt và dịch vụ kỹ thuật.
TCVN ISO 9003 : 1996, Hệ thống chất
lượng – Mô hình đảm bảo chất lượng trong kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng.
- Tiêu chuẩn này được áp dụng khi
bên cung ứng đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu quy định trong kiểm tra và thử
nghiệm cuối cùng.
Cần lưu ý rằng các yêu cầu của hệ
thống chất lượng nêu trong tiêu chuẩn này, cũng như trong TCVN ISO 9001 : 1996
và TCVN ISO 9002 : 1996 chỉ bổ sung (chứ không thay thế) cho các yêu cầu kỹ
thuật đã quy định cho sản phẩm. Các tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu để xác
định các yếu tố trong hệ thống chất lượng nhưng không nhằm quy định một hệ
thống chất lượng thống nhất. Các hệ thống chất lượng này có tính tổng quát và
độc lập với mọi ngành công nghiệp và khu vực kinh tế. Việc thiết kế và thực
hiện một hệ thống chất lượng nào đó là tùy theo nhu cầu của từng tổ chức, mục
tiêu cụ thể, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp và các quá trình, qui định cụ
thể đã triển khai trong tổ chức đó.
Các tiêu chuẩn này thường được áp
dụng nguyên văn, nhưng trong một số trường hợp chúng có thể được sửa đổi thêm
bớt một số yêu cầu tùy theo tình huống hợp đồng cụ thể. TCVN ISO 9000-1 hướng
dẫn việc sửa đổi cũng như lựa chọn mô hình đảm bảo chất lượng thích hợp, ví dụ
TCVN ISO 9001, TCVN ISO 9002 hay TCVN ISO 9003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ
THỐNG CHẤT LƯỢNG – MÔ HÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRONG KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM CUỐI
CÙNG
Quality
system – Model for quality assurance in final inspection and test
1 Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
đối với hệ thống chất lượng để sử dụng khi cần thể hiện năng lực của bên cung
ứng trong việc phát hiện và kiểm soát việc sử dụng bất cứ sản phẩm không phù
hợp nào trong kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng.
Tiêu chuẩn này áp dụng trong các
tình huống khi có thể đủ tin tưởng chứng minh sự phù hợp của sản phẩm với các
yêu cầu qui định bằng cách thể hiện một cách thỏa đáng năng lực kiểm tra và thử
nghiệm thành phẩm của bên cung cấp
Chú thích 1) Về tài liệu tham khảo,
xem Phụ lục A.
2 Tiêu chuẩn
trích dẫn
TCVN 5814:1994 (ISO 8402 : 1994),
Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng – Thuật ngữ và định nghĩa.
3 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Sản phẩm : Kết quả của
các hoạt động hay quá trình.
Chú thích
2) Sản phẩm có thể bao gồm dịch vụ,
phần cứng, vật liệu chế biến, phần mềm hay kết hợp các dạng trên;
3) Sản phẩm có thể ở dạng vật chất
(ví dụ các bộ phận lắp ghép hay vật liệu) hay phi vật chất (ví dụ kiến thức,
khái niệm) hay kết hợp các dạng trên;
4) Trong của các tiêu chuẩn này,
thuật ngữ “sản phẩm” chỉ áp dụng cho sản phẩm làm ra có chủ định và không áp
dụng cho “sản phẩm phụ” không chủ định, có ảnh hưởng đến môi trường. Điều này
khác với định nghĩa trong TCVN 5814 (ISO 8402).
3.2 Bản đấu thầu : Phương án
do bên cung ứng đưa ra theo gọi thầu để thỏa mãn một hợp đồng cung cấp sản
phẩm.
3.3 Hợp đồng : Các yêu cầu
thỏa thuận giữa bên cung ứng và khách hàng được trao đổi bằng mọi phương thức.
4 Các yêu cầu
của hệ thống chất lượng
4.1 Trách nhiệm của lãnh đạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lãnh đạo của bên cung ứng với trách
nhiệm điều hành phải xác định và lập thành văn bản chính sách của mình đối với
chất lượng, bao gồm mục tiêu và những cam kết của mình về chất lượng. Chính
sách chất lượng phải thích hợp với mục tiêu tổ chức của bên cung ứng và nhu
cầu, mong đợi của khách hàng. Bên cung ứng phải đảm bảo rằng chính sách này
được thấu hiểu, thực hiện và duy trì ở tất cả các cấp của sơ sở.
4.1.2 Tổ chức
4.1.2.1 Trách nhiệm và quyền hạn
Cần xác định và lập văn bản về
trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ giữa người quản lý, người thực hiện và
người kiểm tra các công việc phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này, đặc
biệt là đối với những người mà tính chất công việc đòi hỏi được chủ động về mặt
tổ chức và có thẩm quyền:
a) tiến hành kiểm tra và thử nghiệm
cuối cùng;
b) đảm bảo rằng thành phẩm không thỏa
mãn các yêu cầu qui định sẽ không được sử dụng và gửi đi.
4.1.2.2 Nguồn lực
Bên cung ứng phải xác định các yêu
cầu về nguồn lực và cung cấp các nguồn lực thích hợp bao gồm cả việc chỉ định
các nhân viên đã được đào tạo cho các hoạt động quản lý, thực hiện công việc và
thẩm tra xác nhận bao gồm cả đánh giá chất lượng nội bộ.
4.1.2.3 Đại diện của lãnh đạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đảm bảo hệ thống chất lượng được
xây dựng, áp dụng và duy trì theo tiêu chuẩn này và;
- báo cáo việc thực hiện hệ thống
chất lượng đến ban lãnh đạo bên cung ứng để xem xét và làm cơ sở để cải tiến hệ
thống chất lượng.
Chú thích 5) Trách nhiệm của đại
diện lãnh đạo cũng có thể bao gồm việc liên hệ với bên ngoài về các vấn đề liên
quan đến hệ thống chất lượng của bên cung ứng.
4.1.3 Xem xét của lãnh đạo
Ban lãnh đạo bên cung ứng với trách
nhiệm điều hành phải xem xét định kỳ hệ thống chất lượng để đảm bảo nó luôn
luôn phù hợp và có hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và chính
sách, mục tiêu chất lượng của bên cung ứng đã được công bố (xem 4.1.1). Phải
lưu giữ các hồ sơ xem xét này (xem 4.16).
4.2 Hệ thống chất lượng
4.2.1 Khái quát
Bên cung ứng phải xây dựng, lập văn
bản và duy trì một hệ thống chất lượng làm phương tiện để đảm bảo rằng sản phẩm
phù hợp với các yêu cầu qui định. Bên cung ứng phải lập Sổ tay chất lượng bao
quát các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Sổ tay chất lượng phải bao gồm hay viện
dẫn các thủ tục của hệ thống chất lượng và giới thiệu cơ cấu của hệ thống văn
bản sử dụng trong sổ tay chất lượng.
Chú thích 6) Hướng dẫn về Sổ tay
chất lượng trình bày trong TCVN 5951 (ISO 10013).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cung ứng phải:
a) xây dựng các thủ tục dạng văn
bản nhất quán với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và chính sách chất lượng của
bên cung ứng đã công bố;
b) áp dụng có hiệu quả hệ thống
chất lượng và các thủ tục dạng văn bản của hệ thống đó.
Theo mục đích của tiêu chuẩn này,
phạm vi và chi tiết của các thủ tục tạo thành một phần của hệ thống chất lượng
phải tùy theo tính phức tạp của công việc, phương pháp sử dụng, kỹ năng và sự
đào tạo của người tiến hành các hợp đồng này.
Chú thích 7) Các thủ tục dạng văn
bản có thể viện dẫn các chỉ dẫn công việc xác định cách thực hiện công việc đó.
4.2.3 Hoạch định chất lượng
Bên cung ứng phải xác định và lập
văn bản cách thức để đáp ứng các yêu cầu đối với chất lượng thành phẩm. Việc
hoạch định chất lượng phải nhất quán với các yêu cầu khác của hệ thống chất
lượng của bên cung ứng và phải lập văn bản theo dạng thích hợp với phương pháp
điều hành của bên cung ứng. Bên cung ứng phải xem xét các hoạt động sau một
cách thỏa đáng:
a) xây dựng các kế hoạch chất lượng
về kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng;
b) xác định và có đủ thiết bị kiểm
tra và thử nghiệm, nguồn lực và kỹ năng có thể cần thiết để đạt chất lượng yêu
cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) xác định mọi yêu cầu về đo lường
liên quan kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng đòi hỏi năng lực vượt quá khả năng
hiện tại, nhưng sau một thời gian cần thiết sẽ đạt được;
e) xác định việc thẩm tra xác nhận
thích hợp tại giai đoạn thành phẩm;
f) giải thích rõ các tiêu chuẩn
nghiệm thu đối với các đặc tính và yêu cầu, kể cả những yếu tố mang tính chủ quan;
g) xác định và xây dựng hồ sơ chất
lượng (xem 4.16).
Chú thích 8) Trong các kế hoạch
chất lượng (xem 4,2,3a/) có thể viện dẫn các thủ tục dạng văn bản thích hợp, đó
là một phần của hệ thống chất lượng của bên cung ứng.
4.3 Xem xét hợp đồng
4.3.1 Khái quát
Bên cung ứng phải lập và duy trì
các thủ tục dạng văn bản để xem xét hợp đồng và để phối hợp các hợp đồng này.
4.3.2 Xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các yêu cầu đã được xác định một
cách thích hợp và lập thành văn bản. Khi không có bản công bố các yêu cầu về
một đơn hàng đã thỏa thuận bằng lời, bên cung ứng phải đảm bảo đã thỏa thuận về
các yêu cầu này trước khi chấp nhận;
b) mọi sự khác biệt so với hợp
đồng, với những yêu cầu trong đơn đặt hàng hay bản đấu thầu đều được giải
quyết;
c) người cung ứng có năng lực thỏa
mãn hợp đồng hay các yêu cầu của đơn đặt hàng đối với thành phẩm.
4.3.3 Sửa đổi hợp đồng
Bên cung ứng phải xác định cách
thức sửa đổi hợp đồng và chuyển giao chính xác cho các bộ phận có liên quan
trong tổ chức của bên cung ứng.
4.3.4 Hồ sơ
Hồ sơ xem xét các hợp đồng phải
được lưu trữ (xem 4.16)
Chú thích 9) Các hoạt động xem xét
hợp đồng, các mối quan hệ và thông tin trong nội bộ của bên cung ứng phải được
phối hợp với người mua một cách hợp lý.
4.4 Kiểm soát thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Kiểm soát tài liệu
4.5.1 Khái quát
Bên cung ứng phải lập và duy trì
các thủ tục bằng văn bản để kiểm soát mọi văn bản và dữ liệu liên quan tới các
yêu cầu của tiêu chuẩn này và, trong phạm vi có thể, bao gồm cả các tài liệu có
nguồn gốc từ bên ngoài, ví dụ như tiêu chuẩn và các bản vẽ của khách hàng.
Chú thích 10) Các văn bản và dữ
liệu có thể ở mọi dạng truyền thông đại chúng như văn bản hay phương tiện điện
tử.
4.5.2 Phê duyệt và ban hành tài
liệu
Tài liệu và dữ liệu phải được người
có thẩm quyền xem xét và phê duyệt trước khi ban hành. Phải có bản danh mục hay
thủ tục kiểm soát tài liệu tương đương để định rõ tình trạng soát xét tài liệu.
Bản danh mục này phải luôn sẵn có để tránh việc sử dụng các tài liệu lỗi thời.
Việc kiểm soát này phải đảm bảo
rằng:
a) các tài liệu hiện hành phải sẵn
có tại những nơi đang tiến hành các công việc mấu chốt để hệ thống chất lượng
luôn hoạt động có hiệu quả;
b) các tài liệu sai hay lỗi thời
được loại bỏ ngay tại nơi phát hành hoặc nơi sử dụng, hoặc nếu không, phải đảm
bảo, tránh việc sử dụng sai mục đích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3 Thay đổi tài liệu và dữ liệu
Nếu không có chỉ định đặc biệt nào
khác, mọi thay đổi trong tài liệu và dữ liệu phải được xem xét và phê duyệt bởi
cùng một bộ phận chức năng hoặc tổ chức đã xem xét và phê duyệt tài liệu trước
đây. Tổ chức được chỉ định phải tham khảo các tài liệu gốc kèm theo để làm cơ
sở xem xét và phê duyệt.
Khi có thể, những thay đổi phải
được chỉ rõ trong văn bản hoặc các tài liệu thích hợp kèm theo.
4.6 Mua sản phẩm
Phạm vi của tiêu chuẩn này không có
các yêu cầu về mua sản phẩm đối với hệ thống chất lượng. Điều này đưa vào để
các điều khoản được đánh số tương ứng với TCVN ISO 9001.
4.7 Kiểm soát sản phẩm do khách
hàng cung cấp
Bên cung ứng phải lập và duy trì
các thủ tục dạng văn bản để kiểm soát việc kiểm tra xác nhận, bảo quản và bảo
dưỡng sản phẩm do khách hàng cung cấp để gộp vào sản phẩm được cung cấp hay
dùng cho các hoạt động có liên quan. Bất kỳ sản phẩm nào mất mát, hư hỏng hoặc
không phù hợp với mục đích sử dụng phải lập hồ sơ và báo cho khách hàng (xem
4.16).
Việc kiểm tra xác nhận của bên cung
ứng không thay cho trách nhiệm của khách hàng phải cung cấp sản phẩm chấp nhận
được.
4.8 Nhận biết và xác định nguồn
gốc sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Kiểm soát quá trình
Phạm vi của tiêu chuẩn này không có
các yêu cầu về kiểm soát quá trình đối với hệ thống chất lượng. Điều này đưa
vào để các điều khoản được đánh số tương ứng với TCVN ISO 9001.
4.10 Kiểm tra và thử nghiệm
4.10.1 Khái quát
Bên cung ứng phải lập và duy trì
thủ tục dạng văn bản đối với các hoạt động kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng để
xác nhận rằng mọi yêu cầu đối với sản phẩm được đáp ứng. Việc kiểm tra và thử
nghiệm cuối cùng và các hồ sơ cần có phải trình bày chi tiết trong kế hoạch
chất lượng hay các thủ tục dạng văn bản.
4.10.2 Kiểm tra và thử nghiệm cuối
cùng
Bên cung ứng phải tiến hành toàn bộ
việc kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng theo kế hoạch chất lượng và/hoặc các thủ
tục qui định, và duy trì các hồ sơ thích hợp để có đủ các bằng chứng về tính
phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu qui định. Khi sự phù hợp đối với các yêu
cầu qui định không thể kiểm tra đầy đủ được trên thành phẩm thì phải đưa vào
các xác nhận kết quả kiểm tra và thử nghiệm cần thiết khác đã được thực hiện
trước đây nhằm mục đích xác nhận sự phù hợp đối với các yêu cầu của sản phẩm
tại giai đoạn kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng.
Trong hồ sơ phải nêu rõ người có
thẩm quyền cho miễn kiểm tra (xem 4.16).
4.11 Thiết bị kiểm tra, đo lường
và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cung ứng phải qui định và duy
trì thủ tục dạng văn bản để kiểm soát, hiệu chuẩn và bảo dưỡng các thiết bị
kiểm tra, đo lường và thử nghiệm (bao gồm cả phần mềm) được họ sử dụng để chứng
tỏ sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu qui định. Thiết bị phải được sử dụng
sao cho biết được độ không đảm bảo của phép đo và nó phải tương ứng với yêu cầu
của phép đo.
Khi phần mềm của phép thử hay các
trang bị chuẩn để so sánh, ví dụ như phần cứng của phép thử, được sử dụng làm
phương tiện kiểm tra, chúng phải được kiểm lại để chứng tỏ có thể dùng để kiểm
tra xác nhận việc chấp nhận sản phẩm trước khi đưa vào sử dụng trong sản xuất,
lắp đặt hay dịch vụ và phải được kiểm lại định kỳ. Bên cung ứng phải qui định
phạm vi và tần số kiểm lại này và phải duy trì hồ sơ, coi như bằng chứng của
việc kiểm soát (xem 4.16).
Khi đòi hỏi phải có dữ liệu kiểm
tra gắn với thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm, các dữ liệu này phải
luôn sẵn có khi khách hàng hay đại diện khách hàng yêu cầu để xác nhận rằng
thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm thích hợp với chức năng đã định.
Chú thích 11) Thuật ngữ "thiết
bị đo" trong tiêu chuẩn này bao gồm cả các dụng cụ đo.
4.11.2 Thủ tục kiểm soát
Bên cung ứng phải:
a) định rõ các phép đo cần tiến
hành, độ chính xác yêu cầu và chọn các thiết bị kiểm tra, đo lường và thử
nghiệm thích hợp có độ chuẩn xác và chính xác cần thiết;
b) định rõ, tất cả các thiết bị và
dụng cụ kiểm tra, đo lường và thử nghiệm có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
và hiệu chuẩn, điều chỉnh chúng theo thời hạn đã định hoặc trước khi sử dụng
theo các thiết bị đã được kiểm định có liên hệ với chuẩn quốc tế hay quốc gia
đã được thừa nhận, hoặc nếu không có các chuẩn này thì căn cứ dùng để hiệu
chuẩn phải được lập thành văn bản;
c) xác định quá trình hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra đo lường/thử nghiệm bao gồm cả các chi tiết về loại thiết bị,
số mã hiệu, địa điểm, chu kỳ kiểm tra, phương pháp kiểm tra, quy tắc nghiệm thu
và biện pháp giải quyết khi kết quả không thỏa mãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) lưu giữ hồ sơ hiệu chuẩn của các
thiết bị kiểm tra, đo lường, thử nghiệm (xem 4.16).
f) đánh giá và lập văn bản về giá
trị hiệu lực của các kết quả kiểm tra và thử nghiệm lần trước nếu phát hiện
thấy các thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm nghiệm đã quá thời hạn hiệu chuẩn;
g) đảm bảo các điều kiện môi trường
phù hợp để tiến hành các công việc hiệu chuẩn, kiểm tra, đo lường và thử
nghiệm;
h) đảm bảo việc xếp dỡ, vận chuyển,
bảo quản, lưu kho các thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm sao cho không
ảnh hưởng đến độ chính xác và tính phù hợp với mục đích sử dụng của chúng;
i) gìn giữ các phương tiện kiểm tra
đo lường và thử nghiệm, bao gồm cả các phần cứng và phần mềm, đảm bảo không bị
hiệu chỉnh sai lệch so với trạng thái hiệu chuẩn.
Chú thích 12) Hướng dẫn về hệ thống
xác nhận về đo lường đối với thiết bị đo trình bày trong TCVN 6131-1:1996 (ISO
10012).
4.12 Trạng thái kiểm tra và thử
nghiệm
Trạng thái kiểm tra và thử nghiệm
của sản phẩm được định rõ bằng các phương tiện thích hợp chỉ rõ tính phù hợp
hoặc không phù hợp của sản phẩm theo các phép kiểm tra và thử nghiệm đã được
tiến hành. Ký mã hiệu về trạng thái kiểm tra và thử nghiệm phải được lưu giữ,
ví dụ như trong kế hoạch chất lượng và/hay thủ tục dạng văn bản để đảm bảo rằng
chỉ có những sản phẩm đã qua kiểm tra và thử nghiệm quy định [hoặc được gửi đi
với điều kiện nhân nhượng (xem 4.13.)] mới được xuất đi.
4.13 Kiểm soát sản phẩm không
phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm soát phải bao gồm việc
phát hiện sản phẩm không phù hợp, ghi nhận vào hồ sơ, đánh giá, phân loại (nếu
có thể), loại bỏ chúng và thông báo cho các bộ phận chức năng có liên quan.
Cách thức sửa chữa, và việc chấp
nhận mọi sự không phù hợp dưới sự nhân nhượng được phép phải lưu hồ sơ và nêu
rõ tình trạng thực tại (xem 4.16).
Các sản phẩm đã được sửa chữa hay
làm lại phải được kiểm tra lại theo kế hoạch chất lượng và/hay các thủ tục đã
qui định.
4.14 Hành động khắc phục
Bên cung ứng phải:
a) khảo sát mọi sự không phù hợp
được phát hiện khi phân tích các báo cáo kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng và ý
kiến của khách hàng về sản phẩm;
b) xác định và áp dụng hành động
khắc phục cần thiết về mọi sự không phù hợp;
c) đảm bảo rằng các thông tin thích
hợp về hành động đã thi hành được trình lên các cuộc họp xem xét của lãnh đạo
(xem 4.1.3).
4.15 Xếp dỡ, lưu kho, bao gói,
bảo quản và giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cung ứng phải xây dựng, và duy
trì thủ tục dạng văn bản về xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo quản và sản phẩm sau
khi đã kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng.
4.15.2 Xếp dỡ
Bên cung ứng phải có các phương
pháp xếp dỡ để tránh hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng.
4.15.3 Lưu kho
Bên cung ứng phải sử dụng mặt bằng
kho tàng hoặc các nhà kho được qui định để phòng ngừa hư hỏng, suy giảm chất
lượng sản phẩm trước khi giao hàng. Phải qui định các quy tắc giao nhận thích
hợp trong khu vực trên.
Để phát hiện sự suy giảm chất lượng
phải định kỳ đánh giá tình trạng sản phẩm trong kho.
4.15.4 Bao gói
Bên cung ứng phải kiểm soát các quá
trình bao gói, bảo quản và ghi nhãn (kể cả nguyên liệu) trong phạm vi cần thiết
để bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu qui định.
4.15.5 Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15.6 Giao hàng
Bên cung ứng phải tổ chức bảo toàn
chất lượng sản phẩm sau khi kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng. Nếu bản hợp đồng
yêu cầu thì việc bảo vệ này phải được thực hiện đến tận nơi giao hàng.
4.16 Kiểm soát hồ sơ chất lượng
Bên cung ứng phải thiết lập và duy
trì các hồ sơ chất lượng thích hợp để chứng tỏ sự phù hợp của thành phẩm với
các yêu cầu qui định và sự hoạt động có hiệu quả của hệ thống chất lượng.
Hồ sơ chất lượng phải rõ ràng và có
thể nhận biết được sản phẩm có liên quan. Các hồ sơ chất lượng chứng minh sự
phù hợp của thành phẩm đối với các yêu cầu qui định và hoạt động của hệ thống
chất lượng phải được lưu trữ trong thời hạn được thỏa thuận và luôn luôn sẵn có
khi được yêu cầu.
Chú thích 13) Hồ sơ có thể ở mọi
hình thức truyền thông đại chúng như văn bản hay phương tiện điện tử.
4.17 Xem xét đánh giá chất lượng
nội bộ
Bên cung ứng phải thực hiện việc
xem xét đánh giá chất lượng nội bộ để xác nhận sự phù hợp của các hoạt động
chất lượng và các kết quả có liên quan với mọi điều đã hoạch định được đề cập
trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này và để xác định hiệu lực của hệ thống chất
lượng.
Phải lập tiến độ xem xét đánh giá
chất lượng nội bộ trên cơ sở vị trí và tầm quan trọng của hoạt động được đánh
giá và phải được tiến hành bởi người độc lập với người có trách nhiệm trực tiếp
với hoạt động được đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hành động tiếp theo việc xem
xét đánh giá phải xác nhận và lập hồ sơ việc thực hiện và tính hiệu lực của
hành động khắc phục (xem 4.16).
Chú thích
14) Các kết quả đánh giá chất lượng
nội bộ lập thành một trong những thông tin cho các hoạt động xem xét của lãnh
đạo (xem 4.1.3);
15) Tiêu chuẩn TCVN 5950 (ISO
10011) hướng dẫn việc đánh giá hệ thống chất lượng.
4.18 Đào tạo
Các nhân viên hoạt động trong lĩnh
vực kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng được đề cập trong tiêu chuẩn này phải có
kinh nghiệm cần thiết và/hay được đào tạo thích hợp, bao gồm mọi trình độ cần
thiết đối với nhiệm vụ cụ thể được phân công. Hồ sơ liên quan đến đào tạo cần
được lưu trữ (xem 4.16).
4.19 Dịch vụ kỹ thuật
Phạm vi của tiêu chuẩn này không có
các yêu cầu về dịch vụ kỹ thuật đối với hệ thống chất lượng. Điều này đưa vào
để các điều khoản được đánh số tương ứng với TCVN ISO 9001.
4.10 Kỹ thuật thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) xác định nhu cầu về các kỹ thuật
thống kê cần thiết về việc chấp nhận các đặc tính của sản phẩm.
b) thực hiện và kiểm soát việc áp
dụng các kỹ thuật thống kê.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Thư mục
[1] TCVN ISO 9000-1 : 1996 (ISO
9000-1 : 1994), Các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng -
Phần 1 : Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng.
[2] ISO 9000-2 : 1993, Các tiêu
chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Phần 2 : Hướng dẫn chung để
áp dụng ISO 9001, ISO 9002 và ISO 9003.
[3] ISO 9000-3 : 1991, Các tiêu
chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Phần 3 : Hướng dẫn để áp
dụng ISO 9001 cho phát triển, cung cấp và lưu giữ phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN ISO 9002 : 1996 (ISO 9002
: 1994), Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất,
lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật.
[6] TCVN 5950-1 : 1995 (ISO 10011-1
: 1990), Hướng dẫn đánh giá hệ thống chất lượng - Phần 1: Đánh giá.
[7] TCVN 5950-2 : 1995 (ISO 10011-2
: 1991), Hướng dẫn đánh giá hệ thống chất lượng - Phần 2: Các chuẩn mực về
trình độ đối với chuyên gia đánh giá hệ thống chất lượng.
[8] TCVN 5950-3 : 1995 (ISO 10011-3
: 1991), Hướng dẫn đánh giá hệ thống chất lượng - Phần 3: Quản lý chương
trình đánh giá.
[9] TCVN 6131-1 : 1996 (ISO 10012-1
: 1992), Yêu cầu đảm bảo chất lượng cho phương tiện đo - Phần 1: Hệ thống
xác nhận đo lường cho phương tiện đo.
[10] TCVN 5951 : 1995 (ISO 10013 :
1994), Hướng dẫn xây dựng sổ tay chất lượng.
[11] ISO/TR 13425, Hướng dẫn lựa
chọn phương pháp thống kê trong tiêu chuẩn hóa và quy định kỹ thuật.