Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Thực hiện Quy chế quản lý, điều hành
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (ban hành kèm theo Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và Chương trình
công tác năm 2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2016-2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 435/QĐ-TTg ngày
21/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ); trên cơ sở Công văn số 3619/BKHĐT-TCTT
ngày 30/5/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch sơ kết 3 năm (2016-2018)
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương) hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tiến hành sơ kết 03 năm (2016-2018) thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện đến năm 2020, cụ
thể như sau:
1. Mục đích:
- Đánh giá những kết quả đã đạt được
của Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) sau 03 năm triển khai thực
hiện (những mặt được, chưa được, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm);
- Xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm (cơ chế, chính sách, cách làm phù hợp...) nhằm đẩy nhanh tiến độ,
nâng cao hiệu quả thực hiện đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Công tác Sơ kết 3 năm thực hiện
Chương trình phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức; tập trung làm
rõ các bài học giúp đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các mục tiêu của chương trình
đảm bảo chất lượng và bền vững.
2. Nội dung báo
cáo: (Có
mẫu Đề cương báo cáo và hệ thống Phụ lục gửi
kèm).
Báo cáo của UBND các tỉnh, thành phố,
đề nghị gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối
nông thôn mới Trung ương: Địa chỉ số 2, Ngọc
Hà, Ba Đình, Hà Nội, thư điện tử: khth.ntm@gmail.com) trước
ngày 31/7/2018 để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định.
(Thông tin chi tiết, xin liên hệ: đ/c Vũ Đức Lập - Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, điện thoại: 0912.788.745)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTCP Vương Đình Huệ (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để biết);
- Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT, Văn phòng Điều phối nông thôn mới các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
SƠ KẾT 03 NĂM (2016-2018) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI; PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2018-2020
(Kèm theo Công văn số 4836/BNN-VPĐP
ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2018
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác kiện toàn bộ máy chỉ đạo,
điều hành và hệ thống cơ quan tham mưu, giúp việc tổ chức quản lý và triển khai
Chương trình ở các cấp (theo Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 và Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Ban hành các cơ chế, chính sách
và văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình.
a) Kết quả ban hành các văn bản hướng
dẫn, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách và quy định của Trung ương.
b) Kết quả ban hành các cơ chế, chính
sách đặc thù của địa phương (bao gồm: hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;
thu gom, xử lý rác thải, nước thải, cải tạo
cảnh quan môi trường; phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi; Chương trình
OCOP; lồng ghép, huy động nguồn lực; cơ chế đầu tư đặc thù; hỗ trợ lãi suất vay
tín dụng; tiêu chí nông thôn mới cấp thôn, bản; tiêu chí xã, huyện nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu...)
(Chi
tiết theo phụ biểu số 01 kèm theo)
3. Cơ chế điều phối, phối hợp và phân cấp trong quản lý, điều hành thực hiện Chương
trình.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2018 (tính đến 30/6/2018)
1. Mức độ hoàn thành một số mục
tiêu cơ bản của Chương trình (So với Kế hoạch giai
đoạn 2016-2020 được Thủ tướng Chính phủ giao).
- Số xã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới.
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn
mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Số tiêu chí bình quân/xã.
- Số xã dưới 5
tiêu chí.
- Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu
cơ bản (thu nhập bình quân đầu người/năm khu vực nông thôn; tỷ lệ hộ nghèo,
tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế, tỷ lệ
hộ dân được sử dụng nước sạch...).
(Chi
tiết theo phụ biểu 02 gửi kèm)
2. Kết quả thực hiện các nội dung
của Chương trình.
Đối với từng nội dung thành phần của
Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các Quyết định: số
1600/QĐ-TTG ngày 16/8/2016 và số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017, các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, đánh giá:
a) Số lượng xã hoàn thành các tiêu
chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Quyết định
số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ);
b) Kết quả triển khai cụ thể các nội
dung thành phần của Chương trình, trong đó, nêu bật được những mô hình tiêu biểu,
cách làm sáng tạo, cũng như những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
cần khắc phục...
3. Tình hình triển khai thực hiện
tiêu chí huyện nông thôn mới (theo Quyết định số
558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ), phản ánh theo từng tiêu
chí huyện nông thôn mới (Kết quả thực hiện
các tiêu chí, khối lượng hoàn thành các chỉ tiêu cụ thể; Khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện..).
4. Kết quả huy động nguồn lực thực
hiện Chương trình giai đoạn 2016 - 2018
a) Tổng nguồn vốn và cơ cấu các nguồn
vốn huy động: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp (bao gồm: Vốn ngân sách Trung ương, vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định);
Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác; Vốn tín dụng; Vốn doanh nghiệp; Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.
(Chi
tiết theo phụ biểu 03 gửi kèm)
b) Kết quả phân bổ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước và các nguồn vốn ngoài ngân sách để thực hiện các nội dung thành
phần của Chương trình
(Chi
tiết theo phụ biểu số 04 kèm theo)
c) Kết quả xử lý nợ đọng XDCB trong
thực hiện Chương trình (đến 30/6/2018)
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Mặt được.
2. Hạn chế, tồn tại chủ yếu và
nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN 2018-2020
I. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ
tướng Chính phủ Vương Đình Huệ, Trưởng Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016-2020 (Công văn số 5599/VPCP-NN ngày 13/6/2018 của Văn phòng
Chính phủ), đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Rà soát, đánh giá khả năng hoàn thành
mục tiêu phấn đấu của Chương trình đến 2020 (đã được Thủ tướng Chính phủ
giao tại Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23/11/2017). Khuyến khích các địa
phương đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các mục tiêu của Chương trình trong năm
2019.
Trong trường hợp đề xuất điều chỉnh mục
tiêu phấn đấu giai đoạn 2016-2020, đề nghị nêu rõ lý do, nguyên nhân cụ thể để
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
(Mẫu chi tiết theo phụ biểu số 05 gửi kèm)
II. DỰ KIẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH ĐẾN 2020
Dự kiến tổng mức vốn huy động, bao gồm:
Ngân sách Nhà nước (Vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ trực tiếp đã được thông báo trung hạn 2016-2020; khả
năng đối ứng của ngân sách địa phương theo quy định);
Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác; Vốn tín dụng; Vốn doanh nghiệp; Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.
III. DỰ KIẾN NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN TẬP
TRUNG THỰC HIỆN
IV. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ ĐẨY NHANH
TIẾN ĐỘ, NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH (tổ
chức thực hiện nội dung, dự án thành phần, huy động nguồn lực,...)
Phần thứ ba
ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
Đề nghị làm rõ đề xuất, kiến nghị cụ
thể với Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn... nhằm kịp thời xử lý những vấn đề cấp thiết, góp phần nâng cao hiệu
quả và tiến độ thực hiện Chương trình; định hướng thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo (2021-2030)./.