|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP sửa đổi 08/2012/TTLT-BTC-BTC
Số hiệu:
|
115/2015/TTLT-BTC-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai, Nguyễn Khánh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tăng mức phí công chứng hợp đồng
Theo Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp thì một số loại phí công chứng sẽ được điều chỉnh tăng. Cụ thể như sau:- Công chứng hợp đồng uỷ quyền: 50.000 đồng/trường hợp (Mức phí cũ: 40.000 đồng/trường hợp). - Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 25.000 đồng/trường hợp (Mức phí cũ: 20.000 đồng/trường hợp). - Công chứng di chúc: 50.000 đồng/trường hợp (Mức phí cũ: 40.000 đồng/trường hợp). Ngoài ra, Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP còn bổ sung các loại phí sau: - Phí công chứng bản dịch: 50.000 đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất. Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. - Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. - Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10.000 đồng/trường hợp. Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/9/2015.
BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
115/2015/TTLT-BTC-BTP
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH SỐ 08/2012/TTLT-BTC-BTP NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2012 HƯỚNG DẪN VỀ MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CÔNG CHỨNG
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng, như sau:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1
như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng được áp dụng đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch, bản dịch,
nhận lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng, phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản
theo quy định của Luật công chứng và Nghị định
số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
2. Thông tư này áp dụng với các đối
tượng sau đây:
a) Đối tượng nộp phí công chứng là
cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di
chúc, cấp bản sao văn bản công chứng.
b) Đối tượng nộp phí chứng thực là
cá nhân, tổ chức yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
trong giấy tờ, văn bản.
c) Đơn vị thu phí công chứng, chứng
thực bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng (sau đây gọi là đơn vị
thu phí)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1
Điều 2 như sau:
“1. Mức thu phí công chứng, chứng
thực quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng công chứng
và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì
mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy
định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp
cá nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng ngoại
tệ trên cơ sở quy đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ theo tỷ giá thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí”.
3. Sửa đổi Mục 4, 7, 8 khoản 3 Điều 2 như sau:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
4
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
50.000
|
7
|
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
25.000
|
8
|
Công chứng di chúc
|
50.000
|
4. Bổ sung khoản 6, 7, 8 Điều
2 như sau:
“6. Phí công chứng
bản dịch: 50.000 đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người
yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 5.000
đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu
3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
7.
Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất,
trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối
đa không quá 200.000 đồng/bản.
8. Phí chứng thực
chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là
một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)”.
5. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Khi yêu cầu công chứng hợp đồng,
giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng đã được thực
hiện, người yêu cầu công chứng phải nộp phí công chứng.
Khi yêu cầu chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản, người yêu cầu chứng thực
phải nộp phí chứng thực”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 4
như sau:
“Điều 4. Quản lý, sử dụng phí
công chứng, chứng thực
1. Đối với đơn vị thu phí là Phòng
công chứng: Phí công chứng, phí chứng thực thu được là khoản thu thuộc ngân
sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
a) Đơn vị thu phí được trích 50%
(năm mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc quản
lý và thu phí theo chế độ quy định.
b) Đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp
vào ngân sách nhà nước 50% (năm mươi phần trăm) tiền phí thu được theo chương,
loại, khoản, mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với đơn vị thu phí là Văn
phòng công chứng: Phí công chứng, phí chứng thực thu được là khoản thu không
thuộc ngân sách nhà nước. Tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí.
Đơn vị thu phí có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu được sau khi đã nộp
thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết
toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp
luật về thuế hiện hành”.
7. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề
cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ
phí, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có)”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư liên
tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2015.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Tư pháp,
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, CST (CST 5).
|
Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP sửa đổi Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 sửa đổi Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
27.437
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|