ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 410/KH-UBND
|
Quảng Bình,
ngày28 tháng 3 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NHẰM NÂNG CAO Ý THỨC PHÁP LUẬT CHO THANH,
THIẾU NIÊN” NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Kế hoạch số
652/KH-BTP ngày 05/3/2018 của Bộ Tư pháp về thực hiện Đề án “Tăng cường
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp
luật cho thanh, thiếu niên” năm 2018, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm
nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên” năm 2018 trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện có trọng tâm, trọng
điểm, chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ theo tiến độ đề ra tại Kế hoạch thực hiện
Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao
ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020
(sau đây viết tắt là Đề án) ban hành kèm theo Quyết định số 288/QĐ-BTP ngày
21/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Kế hoạch số 386/KH-UBND ngày 26/3/2018 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho
thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Nắm bắt, đánh giá đúng nhu cầu,
tiếp tục đổi mới nội dung, xây dựng các mô hình điểm, nhân rộng, đa dạng hóa
các mô hình, hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) hiệu quả cho từng
nhóm đối tượng thanh, thiếu niên.
Huy động các nguồn lực xã hội tham
gia công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên; đề cao trách nhiệm tự giác học tập,
tìm hiểu pháp luật của thanh, thiếu niên.
2. Yêu cầu
Bám sát, triển khai đồng bộ, thống
nhất, tổng thể với Kế hoạch số 10/KH-HĐPH ngày 29/01/2018 của Hội đồng phối hợp
phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh về Thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2018, Kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2018-2020 và nhiệm vụ chính
trị của sở, ban, ngành, địa phương.
Xác định rõ nội dung hoạt động,
tiến độ thực hiện, đảm bảo yêu cầu, chất lượng, không trùng lắp; phân công cụ
thể trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; bảo đảm khả thi, có trọng
tâm, trọng điểm; sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
Xác định rõ đối tượng cần ưu
tiên PBGDPL, tập trung các nhiệm vụ PBGDPL cho thanh, thiếu niên đặc thù theo
quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai kết hợp, lồng ghép
với các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật tại Quyết định số
750/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình PBGDPL
giai đoạn 2017 - 2021.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án năm
2018; ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Đề án
- Đơn vị chủ trì: Sở
Tư pháp
- Đơn vị phối hợp:
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Tháng 3/2018
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
2. Đánh giá kết quả, khó khăn, vướng mắc,
chia sẻ kinh nghiệm về công tác PBGDPL cho thanh, thiếu
niên
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Bộ Chỉ huy quân sự, Công an tỉnh,
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn Quảng Bình
và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, báo
cáo kết quả.
3. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công
tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên năm 2018
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Quý IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo,
văn bản hướng dẫn, bằng khen.
4. Triển khai thực hiện PBGDPL, tăng cường tiếp
cận pháp luật cho thanh, thiếu niên
4.1. Thực hiện PBGDPL cho thanh, thiếu niên tự
do, sinh sống, lao động tại địa bàn cư trú; thanh niên là công chức, viên chức,
người lao động; cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang.
a) Thông tin, phổ biến pháp luật; phản ánh thực
tiễn thi hành pháp luật, kết quả, mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu
niên trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, đài của trung ương và địa
phương
- Cơ quan chủ trì: Đài Phát thanh - Truyền
hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Công an tỉnh,
các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Chuyên mục/phóng sự/chương
trình/tin, bài được đăng tải hoặc phát sóng.
b) Tổ chức các cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp
luật cho thanh, thiếu niên; cuộc thi về giải pháp tăng cường công tác PBGDPL
cho thanh, thiếu niên bằng hình thức trực tuyến, sân khấu hóa hoặc hình thức
thi khác phù hợp với đối tượng và địa bàn hoặc chỉ đạo, hướng dẫn cấp huyện tổ
chức phù hợp với điều kiện thực tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có Kế hoạch
ở Trung ương.
- Kết quả, sản phẩm: Cuộc thi/hội thi được
tổ chức.
c) Khuyến khích, huy động các tổ
chức hành nghề về pháp luật, tổ chức xã hội nghề nghiệp về pháp luật, cơ sở đào
tạo luật, bồi dưỡng chức danh tư pháp tham gia phổ biến, tư vấn, trợ giúp về
pháp luật cho thanh, thiếu niên (ưu tiên thanh, thiếu niên đặc thù)
thông qua tổ chức các chương trình/hoạt động tình nguyện, miễn phí hướng về cơ
sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn, Đoàn luật sư tỉnh, Hội luật gia các cấp; cơ
sở đào tạo luật, bồi dưỡng chức danh tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các chương trình/hoạt động tình nguyện, miễn phí.
d) Biên soạn, cung cấp các tài
liệu về PBGDPL cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Sổ tay, đĩa hình, tiểu phẩm pháp luật, câu chuyện pháp luật, tờ gấp
pháp luật, tình huống pháp luật.
5. Tổ chức chương trình tình
nguyện PBGDPL, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý miễn phí cho thanh, thiếu
niên trong nhà trường; một số đối tượng thanh, thiếu niên đặc thù tại cơ sở
(thanh, thiếu niên lang thang cơ nhỡ, vi phạm pháp luật; thanh, thiếu niên là nạn
nhân bị xâm hại bởi hành vi vi phạm pháp luật…)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức phối hợp thực hiện Đề án, một số tổ chức hành
nghề pháp luật, cơ sở đào tạo nghề nghiệp pháp luật, Tỉnh đoàn.
- Thời gian thực hiện:
Quý II – III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình tình
nguyện PBGDPL, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý được tổ chức.
6. Nâng cao năng lực, kỹ
năng PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, cán bộ Đoàn và cán bộ quản lý, theo dõi
công tác PBGDPL
6.1 Nghiên
cứu, xây dựng, bổ sung nội dung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL
trong Chương trình bồi dưỡng cán bộ Đoàn, Hội, Đội của Học viện Thanh thiếu
niên Việt Nam
- Cơ quan chủ trì: Tỉnh đoàn Quảng Bình.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở
Nội vụ và cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo rà soát, đánh giá; đề xuất bổ sung nội dung PBGDPL vào
Chương trình bồi dưỡng và triển khai thí điểm.
6.2. Tổ chức tập huấn, cập
nhật kiến thức pháp luật mới và kỹ năng PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, cán
bộ Đoàn và cán bộ quản lý, thực hiện công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Tỉnh đoàn và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu tập huấn, báo cáo kết quả.
7. Tổ chức các lớp/hội nghị
tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức pháp luật mới và kỹ năng PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các lớp/hội nghị tập huấn được tổ chức, báo cáo kết quả.
8. Thực hiện chỉ đạo điểm,
nhân rộng các mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên
8.1. Rà soát, nhân rộng một
số mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên trên cơ sở chỉ đạo điểm của
Đề án giai đoạn 2010 – 2015; đánh giá một số mô hình mới để chỉ đạo, hướng dẫn
thực hiện chỉ đạo điểm đến năm 2020
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên được chỉ đạo điểm,
nhân rộng; báo cáo rà soát, đề xuất.
8.2. Triển khai thực hiện
các hoạt động chỉ đạo điểm
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp hướng dẫn thực hiện chỉ đạo điểm phù hợp với thực tế của
địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các hoạt động chỉ đạo điểm.
9. Rà soát, góp ý văn bản
pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên gắn với PBGDPL cho thanh, thiếu
niên góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật. Tổng hợp những vướng mắc, bất cập
về chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên qua công tác PBGDPL
để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Năm 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo tổng hợp, rà
soát, đề xuất.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
Sở Tư pháp làm đầu mối tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức các hoạt động về
phổ biến, giáo dục pháp luật theo mục II; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi các
ngành, địa phương thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện; đề xuất các giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Tham mưu bố trí kinh phí để
thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thi hành; phối hợp với các sở,
ngành, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh
Căn cứ Kế hoạch này và chức
năng nhiệm vụ cụ thể của đơn vị mình, phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực
hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ban hành Kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện của địa phương
mình. Bảo đảm kinh phí từ ngân sách để thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch
này với các kế hoạch, chương trình, dự án khác liên quan trên cùng địa bàn.
5. Chế độ thông tin, báo cáo
Các sở, ban, ngành, đoàn thể và
địa phương có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/5/2018) và báo cáo năm
2018 (trước ngày 15/11/2018) về UBND tỉnh (qua Sở
Tư pháp) trong Báo cáo kết quả công tác PBGDPL; Báo cáo kết quả công tác tư
pháp, lĩnh vực PBGDPL của sở, ngành, đoàn thể, địa phương để tổng hợp, báo cáo Bộ Bộ Tư pháp.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí để thực hiện Đề án tại
Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợp
pháp khác (nếu có) theo Luật ngân sách nhà nước, Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
Căn cứ nhiệm vụ
được phân công, Sở Tư pháp lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án tổng hợp
chung trong dự toán của cơ quan gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan, căn cứ vào nhiệm vụ thực hiện Đề án lập dự toán kinh phí
thực hiện cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình gửi
Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Vụ PBGDPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|