UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
586/2007/QĐ-UBND
|
Việt Trì, ngày
19 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về “Phát triển ngành nghề
nông thôn” và văn bản số 360/BNN-CB ngày 17/02/2006 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc “Kiện toàn hệ thống quản lý Nhà nước
ngành chế biến nông lâm sản và nghề muối”;
Căn cứ Quyết định số
490/2005/QĐ-UB ngày 16/02/2005 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng của
Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn
Chi cục Hợp tác xã và PTNT là
cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về các lĩnh vực quản lý hợp tác xã và các hình thức tổ chức
sản xuất; định cư, tái định cư, điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và
nông thôn; chuyên ngành bảo quản, chế biến nông lâm sản, cơ điện nông nghiệp, ngành
nghề nông thôn; thực hiện chính sách, tổng hợp chương trình phát triển nông
thôn trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Chi cục chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế, công tác của Sở Nông nghiệp & PTNT, đồng thời
chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Cục Hợp tác xã và phát
triển nông thôn và Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối thuộc Bộ Nông nghiệp
và PTNT.
Chi cục Hợp tác xã và PTNT có
tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có kinh phí hoạt động, được mở tài khoản theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Xây dựng quy hoạch, kế
hoạch dài hạn, hàng năm các chương trình, đề án, dự án hợp tác xã và phát triển
nông thôn; định canh, định cư, tái định cư, điều chỉnh bố trí lại dân cư trong
nông nghiệp và phát triển nông thôn; chế biến, bảo quản nông, lâm sản; cơ khí
hóa, tự động hóa trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và ngành nghề nông
thôn thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục để Sở trình UBND tỉnh, Bộ
Nông nghiệp & PTNT và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
2. Tổ chức chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các quy định của Nhà nước về quy
hoạch, kế hoạch; chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm,
định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành hợp tác xã và phát triển nông thôn; định
canh, định cư, điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn; chế
biến, bảo quản nông, lâm sản; cơ khí hóa, tự động hóa trong nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi và ngành nghề nông thôn tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp
luật trong lĩnh vực quản lý của Chi cục.
3. Xây dựng cơ chế, chính
sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh:
3.1. Theo dõi tổng hợp báo
cáo Sở, UBND tỉnh về hợp tác xã và phát triển nông thôn trên địa bàn; phát
triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp
và doanh nghiệp nông thôn, lâm nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
3.2. Hướng dẫn việc chế biến
nông sản, lâm sản, thủy sản, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch; phát triển ngành nghề,
làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định và xúc tiến thương mại các
sản phẩm nông, lâm nghiệp;
Kiểm tra, chỉ đạo thực hiện
và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn vốn Trung ương, địa phương đầu
tư cho chương trình phát triển kinh tế hợp tác xã củng cố và phát triển quan hệ
sản xuất trong nông, lâm, ngư nghiệp; định cư, tái định cư, điều chỉnh bố trí
lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn; chế biến, bảo quản nông, lâm sản; cơ
khí hóa, tự động hóa trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và ngành nghề nông
thôn;
3.3. Tham gia quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, trang trại và đào tạo bồi
dưỡng nghề cho nông dân;
3.4. Triển khai hướng dẫn
thực hiện Luật Hợp tác xã, xây dựng, chỉ đạo kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng
kết tuyên truyền mở rộng các mô hình hợp tác xã, kinh tế hộ, kinh tế trang
trại, phát triển nông thôn mới theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
3.5. Xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ về hợp tác xã và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý; xây dựng
cơ sở dữ liệu cơ điện nông nghiệp, phát triển ngành nghề nông thôn phục vụ công
tác quản lý chuyên ngành.
3.6. Tổng hợp việc thực hiện
chính sách phát triển hợp tác xã; kinh tế hộ và kinh tế trang trại, chính sách di
dân, định cư, tái định cư, điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông
thôn; chế biến, bảo quản nông, lâm sản; cơ khí hóa, tự động hóa trong nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi và ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
4. Quản lý chuyên ngành:
4.1. Thống nhất quản lý về
cơ khí hóa, điện khí hóa, tự động hóa trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy lợi;
4.2. Quản lý Nhà nước về bảo
quản nông, lâm sản bao gồm cả việc bảo quản trong quá trình vận chuyển, tiêu
thụ sản phẩm tươi với sản phẩm chế biến;
4.3. Thống nhất quản lý Nhà nước
về công nghiệp chế biến, bảo quản nông, lâm sản và các sản phẩm khác thuộc phạm
vi quản lý của ngành;
4.4. Thống nhất quản lý về
ngành nghề, làng nghề ở nông thôn, chú trọng phát triển các nghề thủ công, các
nghề phi nông nghiệp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở khu vực
nông thôn.
5. Tổ chức thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo nội dung,
chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ và báo cáo hàng năm theo quy định của Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn và Cục Chế biến nông lâm sản và
nghề muối.
7. Quản lý tổ chức, bộ máy,
biên chế của Chi cục, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và
phân cấp quản lý.
8. Quản lý tài chính, tài
sản của Chi cục theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của UBND tỉnh Phú
Thọ.
9. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật hoặc do Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn giao.
Điều 3. Tổ chức bộ
máy:
1. Lãnh đạo Chi cục Hợp tác
xã và PTNT có: Chi cục trưởng, các Phó Chi cục trưởng.
2. Bộ máy quản lý của Chi
cục gồm:
- Phòng Hành chính - Tổng
hợp;
- Phòng Phát triển nông
thôn;
- Phòng Quản lý hợp tác xã;
- Phòng Quản lý Ngành nghề
nông thôn.
Giao Chi cục trưởng Chi cục
Hợp tác xã và phát triển nông thôn quy định nhiệm vụ, bố trí cán bộ công chức,
viên chức; xây dựng và trình Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT phê duyệt quy
chế làm việc của Chi cục và triển khai thực hiện.
Điều 4. Quyết định này
thay thế Quyết định số 1105/2005/QĐ-UB ngày 28/4/2005 của UBND tỉnh Phú Thọ và
có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện thành, thị, Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác
xã và Phát triển nông thôn căn cứ quyết định thi hành.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Khánh
|