|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2286/QĐ-BYT 2017 định dạng dữ liệu quản lý thanh toán khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
Số hiệu:
|
2286/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Phạm Lê Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
02/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2286/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 06
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHUẨN VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐẦU RA SỬ DỤNG TRONG QUẢN
LÝ, GIÁM ĐỊNH VÀ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo
hiểm y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chuẩn
và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, gồm:
1. Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế
2. Bảng 2: Chỉ
tiêu chi tiết thuốc thanh toán bảo hiểm y tế
3. Bảng 3: Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ
kỹ thuật và vật tư thanh toán bảo hiểm y tế
4. Bảng 4: Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận
lâm sàng
5. Bảng 5: Chỉ tiêu
theo dõi diễn biến lâm sàng
6. Bảng 6: Danh mục nhóm theo chi phí
7. Bảng 7: Danh
mục mã khoa
8. Bảng 8: Danh mục mã tai nạn thương
tích
Thông tin trong các bảng trên đây sử
dụng bộ mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit (UTF-8), mô tả theo định dạng
XML (eXtensible Markup Language).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử về Cổng dữ liệu y tế của Bộ Y tế tại địa chỉ http://congdulieuyte.vn và Cổng
tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của cơ quan Bảo hiểm
xã hội tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn theo các thông tin trong
Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 quy định tại Điều 1 Quyết định này.
2. Đối với Bảng 4, Bảng 5 quy định tại
Điều 1 Quyết định này: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc chuyển dữ
liệu điện tử theo lộ trình do Bộ Y tế quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban
hành. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Các Ông/Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ
Bảo hiểm y tế và Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc
Sở Y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
b/c);
- Phó Thủ tướng CP Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- BHXH Bộ Quốc phòng;
- BHXH Bộ Công an;
- Các Vụ, Cục: BHYT, KH-TC, CNTT; TTB&CTYT, YDCT, QLD, KCB;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
BẢNG 1.
CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
STT
|
Chi
tiêu
|
Kiểu
dữ liệu
|
Kích
thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để
liên kết giữa bảng tổng hợp (bảng 1) và các bảng chi tiết (bảng 2 đến bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh
(PRIMARY KEY)).
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
STT
mặc định là 1, STT tăng tương ứng với mỗi lần gửi hồ sơ thay thế
|
3
|
MA_BN
|
Chuỗi
|
100
|
Mã số bệnh nhân quy định tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
4
|
HO_TEN
|
Chuỗi
|
255
|
Họ và tên người bệnh
|
5
|
NGAY_SINH
|
Chuỗi
|
8
|
Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày (nếu không có
ngày sinh thì năm sinh: 4 ký tự)
|
6
|
GIOI_TINH
|
Số
|
1
|
Giới tính; Mã hóa (1 : Nam; 2 : Nữ; 3: Chưa xác định)
|
7
|
DIA_CHI
|
Chuỗi
|
500
|
Địa chỉ
ghi trên thẻ BHYT hoặc tra cứu trên Cổng
giám định của cơ quan BHXH, trẻ em chưa được cấp thẻ ghi địa chỉ (xã, huyện,
tỉnh) trên giấy tờ thay thế
|
8
|
MA_THE
|
Chuỗi
|
15
|
-
Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp (trường hợp chưa có thẻ nhưng vẫn được hưởng
quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên
tắc: mã đối tượng + mã tỉnh + mã huyện + 000 + số thứ tự đối tượng không có
thẻ đến khám trong năm.
Ví dụ: TE1+xx (mã tỉnh)+yy (mã huyện)+000+ zzzzz (số thứ tự trẻ dưới
6 tuổi không có thẻ đến khám trong năm)
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới
có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ hoặc mức hưởng hoặc nơi đăng ký
KBCB ban đầu so với thẻ cũ thì gửi hai file XML, trong đó file thứ nhất có
các thông tin của thẻ cũ, chi phí đến ngày thẻ hết giá trị sử dụng, file thứ
hai có các thông tin của thẻ mới, chi phí từ ngày thẻ có giá trị sử dụng đến
ngày ra viện. Trường hợp trong thời gian điều trị người bệnh được cấp thẻ
BHYT mới chi gia hạn thẻ, thì chỉ gửi một file XML, trong đó trường
GT_THE_DEN ghi theo thẻ mới
|
9
|
MA_DKBD
|
Chuỗi
|
5
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi
người bệnh đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT
|
10
|
GT_THE_TU
|
Chuỗi
|
8
|
Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự;
4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày
|
11
|
GT_THE_DEN
|
Chuỗi
|
8
|
Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký
tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày
|
12
|
TEN_BENH
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi đầy đủ chẩn
đoán khi ra viện
|
13
|
MA_BENH
|
Chuỗi
|
15
|
Mã bệnh chính theo ICD 10 hoặc mã bệnh
y học cổ truyền
|
14
|
MA_BENHKHAC
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bệnh kèm theo theo ICD 10 hoặc
mã bệnh y học cổ truyền, có nhiều mã được phân cách bằng ký tự chấm phẩy (;)
|
15
|
MA_LYDO_VVIEN
|
Số
|
1
|
Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1:
Đúng tuyến; 2: Cấp cứu; 3: Trái tuyến, 4: Thông tuyến)
|
16
|
MA_NOI_CHUYEN
|
Chuỗi
|
5
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển
người bệnh đến (mã do cơ quan BHXH cấp)
|
17
|
MA_TAI_NAN
|
Số
|
1
|
Tai nạn thương tích; Mã hóa tham
chiếu bảng 8 (Bảng tai nạn thương tích)
|
18
|
NGAY_VAO
|
Chuỗi
|
12
|
- Ngày giờ đến khám hoặc nhập viện
gồm: 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự
ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút
Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được
hiển thị là: 201503311520
- Trường hợp gửi hai file XML do trong thời gian điều trị người bệnh được
cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông liên quan đến mã thẻ hoặc
mức hưởng hoặc nơi đăng ký KBCB ban đầu so với thẻ cũ
thì giá trị các chỉ tiêu "NGAY_VAO", "NGAY_RA" của hai
file XML này sẽ nối tiếp nhau.
|
19
|
NGAY_RA
|
Chuỗi
|
12
|
- Ngày giờ ra viện gồm 12 ký tự; 4
ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ
(24 giờ) + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 05/04/2015 09:20 được hiển
thị là: 201504050920
- Trường hợp gửi hai file XML do trong thời gian điều trị
người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ hoặc mức hưởng hoặc nơi đăng ký KBCB ban đầu so với thẻ cũ thì giá trị các chỉ tiêu "NGAY_VAO", "NGAY_RA"
của hai file XML này sẽ nối tiếp
nhau.
|
20
|
SO_NGAY_DTRI
|
Số
|
3
|
Số ngày điều trị thực tế
|
21
|
KET_QUA_DTRI
|
Số
|
1
|
Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi;
2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong)
|
22
|
TINH_TRANG_RV
|
Số
|
1
|
Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra
viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn viện; 4: Xin ra viện)
|
23
|
NGAY_TTOAN
|
Chuỗi
|
12
|
- Ngày giờ thanh toán ra viện, gồm
12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2
ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút
- Trường hợp người bệnh ra viện
nhưng cơ sở KCB chưa thực hiện thanh toán cho người bệnh
thì để trống khi chuyển dữ liệu lên Cổng tiếp nhận, bổ
sung thông tin này khi chuyển dữ liệu đề nghị thanh toán
sang hệ thống giám định.
|
24
|
MUC_HUONG
|
Số
|
3
|
Ghi mức hưởng tương ứng với quyền lợi
được hưởng của người bệnh:
- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng
là 80 hoặc 95 hoặc 100, trái tuyến ghi mức hưởng sau khi
đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến
tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB;
- Trường hợp khám chữa bệnh đúng
tuyến có tổng chi phí dưới 15% lương cơ sở hoặc khám chữa
bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều
kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng
chi phí dưới 15% lương cơ sở ghi mức trái tuyến tương ứng
với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.
|
25
|
T_THUOC
|
số
|
15
|
Tổng thành tiền các khoản chi thuốc
(kể cả oxy), dịch truyền, máu và chế phẩm máu (đã
bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và kháng thể
bất thường, KIT gạn tách tiểu cầu), chi phí vận chuyển
máu và chi phí bao bì (đối với thuốc thang) trên
file XML2, làm tròn số đến hai chữ số thập
phân. Sử dụng Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị)
với số thập phân đầu tiên.
|
26
|
T_VTYT
|
số
|
15
|
Tổng thành tiền vật tư y tế trên
file XML3, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng
dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập
phân đầu tiên
|
27
|
T_TONGCHI
|
Số
|
15
|
Tổng
chi phí trong lần/đợt điều trị, làm tròn số đến đơn vị đồng.
(T_TONGCHI = T_BNTT + T_BHTT + T_NGUONKHAC)
|
28
|
T_BNTT
|
Số
|
15
|
Số
tiền người bệnh thanh toán (bao gồm phần cùng trả và tự trả), làm tròn số đến
đơn vị đồng
|
29
|
T_BHTT
|
Số
|
15
|
Số
tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán, làm tròn số đến đơn vị đồng
|
30
|
T_NGUONKHAC
|
Số
|
15
|
Số tiền người bệnh được các nguồn
tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số
đến đơn vị đồng
|
31
|
T_NGOAIDS
|
Số
|
15
|
Chi phí ngoài định suất, làm tròn số
đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (".")
để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị)
với số thập phân đầu tiên.
|
32
|
NAM_QT
|
Số
|
4
|
Năm đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội
thanh toán
|
33
|
THANG_QT
|
Số
|
2
|
Tháng đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội
thanh toán
|
34
|
MA_LOAI_KCB
|
Số
|
1
|
Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh
(1: Khám bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội
trú)
|
35
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
15
|
Mã khoa, nếu bệnh nhân điều trị ở
nhiều khoa thì ghi mã khoa tổng kết hồ sơ
bệnh án
|
36
|
MA_CSKCB
|
Chuỗi
|
5
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi
điều trị (Mã do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp)
|
37
|
MA_KHUVUC
|
Chuỗi
|
2
|
Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ
"K1/K2/K3"
|
38
|
MA_PTTT_QT
|
chuỗi
|
255
|
Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế
theo ICD 9 CM Vol 3 cho phẫu thuật thủ thuật (Triển khai
sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo. Nếu có nhiều phẫu thuật thủ thuật
thì mỗi mã cách nhau bởi dấu chẩm phẩy (;)
|
39
|
CAN_NANG
|
số
|
5
|
Chỉ thu thập với các bệnh nhân là
trẻ em dưới 1 tuổi. Là số kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện.
Số thập phân, dấu thập phân là dấu
chấm (.), ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân (vd: 5.75 là 5.75 kg)
|
BẢNG 2.
CHỈ TIÊU CHI TIẾT THUỐC THANH TOÁN BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kiểu
dữ liệu
|
Kích
thước tối đa
|
Diễn
giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để
liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1
lần khám bệnh, chữa bệnh).
|
2
|
STT
|
Số
|
6
|
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu
|
3
|
MA_THUOC
|
Chuỗi
|
255
|
- Mã hoạt chất theo quy định tại Bộ
mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Trường hợp oxy: ghi mã 40.17;
- Máu và chế phẩm của máu: Ghi theo
mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Chi phí vận chuyển máu: ghi
VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi
cung cấp máu;
- Chi phí bao bì cho thuốc thang:
ghi BB.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi đề nghị thanh
toán
|
4
|
MA_NHOM
|
Số
|
2
|
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng (tham chiếu phụ lục Bảng 6
ban hành kèm theo Quyết định này)
|
5
|
TEN_THUOC
|
Chuỗi
|
1024
|
Tên thuốc ghi
đúng theo tên được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số
đăng ký
|
6
|
DON_VI_TINH
|
Chuỗi
|
50
|
- Đơn vị tính nhỏ nhất, ghi đúng
theo đơn vị tính của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ
truyền công bố;
- Trường hợp đơn vị tính là ống, lọ
nhưng chia nhỏ theo đơn vị UI hoặc ml thì khai báo đơn vị
tính theo UI hoặc ml
|
7
|
HAM_LUONG
|
Chuỗi
|
1024
|
Hàm lượng ghi đúng theo hàm lượng của
thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ
truyền cấp số đăng ký; nếu thuốc có nhiều hoạt chất thì ghi
hàm lượng của các hoạt chất, giữa các hàm lượng cách
nhau bằng dấu chấm phẩy (;)
- Đối với vị thuốc, bài thuốc y học
cổ truyền không có hàm lượng thì để trống hoặc ghi khối lượng (nếu có).
|
8
|
DUONG_DUNG
|
Chuỗi
|
4
|
Đường dùng của thuốc ghi theo mã
đường dùng quy định tại Bộ mã danh mục
dùng chung do Bộ Y tế ban hành
|
9
|
LIEU_DUNG
|
Chuỗi
|
255
|
Liều dùng trong
ngày: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần
trong ngày.
Ví dụ: liều dùng
của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày
|
10
|
SO_DANG_KY
|
Chuỗi
|
255
|
Số đăng ký của thuốc do Cục Quản lý
Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ
truyền ban hành (giữa các ký tự không có khoảng trống (space)).
|
11
|
SO_LUONG
|
Số
|
10
|
Số lượng thuốc thực tế sử dụng, làm
tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
|
12
|
DON_GIA
|
Số
|
15
|
Giá thanh toán với cơ quan BHXH, được
làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
|
13
|
TYLE_TT
|
Số
|
3
|
Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc
có quy định tỷ lệ (%); Số nguyên dương
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của thuốc
là 50% thì ghi là 50. Trường hợp thuốc không quy định tỷ lệ thanh toán thì
ghi 100, trường hợp thuốc không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi
là 0
|
14
|
THANH_TIEN
|
Số
|
15
|
= SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến
2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để
phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
15
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
15
|
Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử
dụng thuốc (tham chiếu phụ lục Bảng 7)
|
16
|
MA_BAC_SI
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa
theo số giấy phép hành nghề)
|
17
|
MA_BENH
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã
bệnh y học cổ truyền được thầy thuốc chẩn đoán; nếu có
các bệnh khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách
nhau bằng dấu chấm phẩy (;)
|
18
|
NGAY_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ngày
ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự
tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)
|
19
|
MA_PTTT
|
Số
|
1
|
Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch
vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3: DRG)
|
Ghi chú:
- Chi tiêu số thứ tự 18 (NGAY_YL) tạm thời chỉ bắt buộc đối với các cơ sở KCB đã
có bệnh án điện tử
- Dấu * là dấu nhân
BẢNG 3.
CHỈ TIÊU CHI TIẾT DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ VẬT
TƯ Y TẾ THANH TOÁN BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kiểu
dữ liệu
|
Kích
thước tối đa
|
Diễn
giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên
kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần
khám, chữa bệnh).
|
2
|
STT
|
Số
|
6
|
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu
|
3
|
MA_DICH_VU
|
Chuỗi
|
20
|
- Mã dịch vụ kỹ thuật quy định tại
Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Vận chuyển người bệnh: Ghi
VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám bệnh chữa bệnh
nơi người bệnh được chuyển đến
|
4
|
MA_VAT_TU
|
Chuỗi
|
255
|
- Mã vật tư y tế sử dụng quy định tại
Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành, chỉ
ghi các vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật;
- Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu
thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật,
thủ thuật vào trường <MA_DICH_VU> trước trường mã
vật tư y tế <MA_VAT_TU>;
- Các vật tư y tế không sử dụng
trong phẫu thuật, thủ thuật: trường mã dịch vụ
<MA_DICH_VU> để trống;
- Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục
thuộc một bộ vật tư: ghi chi tiết từng hạng mục, các hạng
mục cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)
|
5
|
MA_NHOM
|
Số
|
2
|
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi
phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6. Các
vật tư y tế áp dụng tỷ lệ hoặc trần thanh toán ghi mã nhóm 11.
|
6
|
TEN_DICH_VU
|
Chuỗi
|
1024
|
Tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên vật
tư y tế; đối với dịch vụ kỹ thuật, trường hợp cần ghi rõ
vị trí, phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật ghi phần mô tả chi
tiết trong ngoặc vuông [ ].
|
7
|
DON_VI_TINH
|
Chuỗi
|
50
|
Đơn vị tính
|
8
|
SO_LUONG
|
Số
|
10
|
Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn
số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".")
để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
9
|
DON_GIA
|
Số
|
15
|
- Giá thanh toán với cơ quan BHXH,
được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
- Vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá
bao gồm chi phí để tái sử dụng, ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định
mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng
|
10
|
TYLE_TT
|
Số
|
3
|
Tỷ
lệ thanh toán BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế có quy định tỷ lệ
(%); Số nguyên dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế là 50%
thì ghi là 50. Trường hợp dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế không quy định tỷ
lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp dịch vụ hoặc vật tư y tế không thuộc phạm
vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0
|
11
|
THANH_TIEN
|
Số
|
15
|
= SO_LUONG
* DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
|
12
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
15
|
Mã khoa nơi
phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7)
|
13
|
MA_BAC_SI
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số giấy phép hành nghề)
|
14
|
MA_BENH
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã
bệnh y học cổ truyền được bác sỹ chẩn đoán, nếu có các bệnh
khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng
dấu chấm phẩy (;)
|
15
|
NGAY_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ngày
ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự
tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)
Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520
|
16
|
NGAY_KQ
|
Chuỗi
|
12
|
Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ)
+ 2 ký tự phút)
Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được
hiển thị là: 201503311520
|
17
|
MA_PTTT
|
Số
|
1
|
Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch
vụ; 1: định suất; 2 : ngoài định suất; 3: DRG)
|
Ghi chú:
- Trường hợp dịch vụ kỹ thuật có sử dụng
vật tư y tế kèm theo: ghi mã dịch vụ kỹ thuật tại chỉ tiêu
thứ 3 (MA_DICH_VU), ghi mã vật tư y tế tại chỉ tiêu thứ 4 (MA_VAT_TU)
- Chỉ tiêu số thứ
tự 15 (NGAY_YL) tạm thời chi bắt buộc đối với các cơ sở KCB đã có bệnh án điện tử.
- Dấu * là dấu nhân
BẢNG 4.
CHỈ TIÊU CHỈ SỐ KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y
tế)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kiểu
dữ liệu
|
Kích
thước tối đa
|
Diễn
giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên
kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và
bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh).
|
2
|
STT
|
Số
|
6
|
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu
|
3
|
MA_DICH_VU
|
Chuỗi
|
15
|
Mã dịch vụ kỹ thuật cận lâm sàng
quy định tại Bộ mã danh mục chung do Bộ Y tế ban hành
|
4
|
MA_CHI_SO
|
Chuỗi
|
50
|
Mã chỉ số xét
nghiệm theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ
Y tế ban hành
|
5
|
TEN_CHI_SO
|
Chuỗi
|
255
|
Tên chỉ số xét
nghiệm
|
6
|
GIA_TRI
|
Chuỗi
|
50
|
Giá trị chỉ số
(kết quả xét nghiệm)
|
7
|
MA_MAY
|
Chuỗi
|
50
|
Mã danh mục máy cận lâm sàng (máy
xét nghiệm, máy XQuang, máy siêu âm...), tạm thời được ghi theo nguyên tắc:
XX.n.YYYYY.ZZZZZZ, trong đó:
- XX: Mã nhóm máy thực hiện xét
nghiệm. Ví dụ: Huyết học ghi mã "HH"; vi sinh ghi mã
"VS"; sinh hóa ghi mã "SH",...
- n: ký hiệu của nguồn kinh phí mua
máy (1: ngân sách nhà nước, 2: xã hội hóa, 3: khác)
- YYYYY: Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- ZZZZZZ: Mã số serial của máy (06
chữ số cuối). Nếu số serial không đủ 06 chữ số thì thêm các chữ số 0 trước số
serial.
|
8
|
MO_TA
|
Chuỗi
|
1024
|
Mô tả do người
đọc kết quả ghi (Đối với các xét nghiệm không có phần mô
tả kết quả thì để trống)
|
9
|
KET_LUAN
|
Chuỗi
|
1024
|
Kết luận của người đọc kết quả (Đối
với các xét nghiệm không có phần mô tả kết quả thì để trống)
|
10
|
NGAY_KQ
|
Chuỗi
|
12
|
Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo
cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự
giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)
Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được
hiển thị là: 201503311520
|
BẢNG 5.
CHỈ TIÊU THEO DÕI DIỄN BIẾN LÂM SÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu
dữ liệu
|
Kích
thước tối đa
|
Diễn
giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để
liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1
lần khám bệnh, chữa bệnh).
|
2
|
STT
|
Số
|
6
|
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu
|
3
|
DIEN_BIEN
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi diễn biến bệnh trong lần khám
|
4
|
HOI_CHAN
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi kết quả hội chẩn (nếu có)
|
5
|
PHAU_THUAT
|
Chuỗi
|
1024
|
Mô tả cách thức phẫu thuật
|
6
|
NGAY_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ngày ra y lệnh (gồm 13 ký tự, theo
cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2
ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)
Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được
hiển thị là: 201503311520
|
BẢNG 6.
DANH MỤC NHÓM THEO CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mã
|
Tên
nhóm
|
Ghi
chú
|
1
|
Xét nghiệm
|
|
2
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
|
3
|
Thăm dò chức năng
|
|
4
|
Thuốc trong
danh mục BHYT
|
|
5
|
Thuốc ngoài
danh mục BHYT
|
|
6
|
Thuốc thanh
toán theo tỷ lệ
|
|
7
|
Máu và chế phẩm máu
|
|
8
|
Thủ thuật, phẫu thuật
|
|
9
|
Dịch vụ kỹ thuật (DVKT) thanh toán
theo tỷ lệ
|
|
10
|
Vật tư y tế trong danh mục BHYT
|
|
11
|
Vật tư y tế (VTYT) thanh toán theo
tỷ lệ
|
|
12
|
Vận chuyển
|
|
13
|
Khám bệnh
|
|
14
|
Ngày giường bệnh ban ngày
|
|
15
|
Ngày giường bệnh điều trị nội trú,
bao gồm cả giường lưu
|
|
BẢNG 7.
DANH MỤC MÃ KHOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên
khoa
|
ma_khoa
|
1
|
Khoa Khám bệnh
|
K01
|
2
|
Khoa Hồi sức cấp cứu
|
K02
|
3
|
Khoa Nội tổng hợp
|
K03
|
4
|
Khoa Nội tim mạch
|
K04
|
5
|
Khoa Nội tiêu hóa
|
K05
|
6
|
Khoa Nội cơ - xương - khớp
|
K06
|
7
|
Khoa Nội thận - tiết niệu
|
K07
|
8
|
Khoa Nội tiết
|
K08
|
9
|
Khoa Dị ứng
|
K09
|
10
|
Khoa Huyết học
lâm sàng
|
K10
|
11
|
Khoa Truyền nhiễm
|
K11
|
12
|
Khoa Lao
|
K12
|
13
|
Khoa Da liễu
|
K13
|
14
|
Khoa Thần kinh
|
K14
|
15
|
Khoa Tâm thần
|
K15
|
16
|
Khoa Y học cổ truyền
|
K16
|
17
|
Khoa Lão học
|
K17
|
18
|
Khoa Nhi
|
K18
|
19
|
Khoa Ngoại tổng hợp
|
K19
|
20
|
Khoa Ngoại thần kinh
|
K20
|
21
|
Khoa Ngoại lồng ngực
|
K21
|
22
|
Khoa Ngoại tiêu hóa
|
K22
|
23
|
Khoa Ngoại thận - tiết niệu
|
K23
|
24
|
Khoa Chấn
thương chỉnh hình
|
K24
|
25
|
Khoa Bỏng
|
K25
|
26
|
Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức
|
K26
|
27
|
Khoa Phụ sản
|
K27
|
28
|
Khoa Tai - Mũi - Họng
|
K28
|
29
|
Khoa Răng - Hàm - Mặt
|
K29
|
30
|
Khoa Mắt
|
K30
|
31
|
Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức
năng
|
K31
|
32
|
Khoa Y học hạt nhân
|
K32
|
33
|
Khoa Ung bướu (điều trị tia xạ)
|
K33
|
34
|
Khoa Truyền máu
|
K34
|
35
|
Khoa Lọc máu nhân tạo
|
K35
|
36
|
Khoa Huyết học
|
K36
|
37
|
Khoa Sinh hóa
|
K37
|
38
|
Khoa Vi sinh
|
K38
|
39
|
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
|
K39
|
40
|
Khoa Thăm dò chức năng
|
K40
|
41
|
Khoa Nội soi
|
K41
|
42
|
Khoa Giải phẫu bệnh
|
K42
|
43
|
Khoa Chống nhiễm khuẩn
|
K43
|
44
|
Khoa Dược
|
K44
|
45
|
Khoa Dinh dưỡng
|
K45
|
46
|
Khoa Sinh học phân tử
|
K46
|
47
|
Khoa Xét nghiệm
|
K47
|
48
|
Khoa hồi sức
tích cực
|
K48
|
49
|
Khoa Chống độc
|
K49
|
50
|
Khoa Nội hô hấp
|
K50
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mã khoa bắt đầu
bằng chữ "K" và 2 ký tự là số thứ tự tên khoa
theo quy chế bệnh viện của Bộ Y tế và có bổ sung
- Nếu là liên chuyên khoa thì mã khoa
được ghi theo nguyên tắc: Kxxyyzz... trong đó: xx là số thứ
tự khoa thứ nhất, yy là số thứ tự khoa thứ 2, zz là số thứ tự khoa thứ 3... được
tham chiếu trong danh sách trên
- Trường hợp một khoa trong danh sách
trên được chia nhỏ thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc:
KXY.Z (Trong đó KXY là khoa gốc, Z là số thứ tự tăng từ 1
đến n)
BẢNG 8.
DANH MỤC MÃ TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
Mã
|
Tên
nhóm
|
Ghi
chú
|
0
|
Không xác định
|
|
1
|
Tai nạn giao thông
|
|
2
|
Tai nạn lao động
|
|
3
|
Tai nạn dưới nước
|
|
4
|
Bỏng
|
|
5
|
Bạo lực, xung đột
|
|
6
|
Tự tử
|
|
7
|
Ngộ độc các loại
|
|
8
|
Khác
|
|
Quyết định 2286/QĐ-BYT năm 2017 quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2286/QĐ-BYT ngày 02/06/2017 quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
9.696
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|