BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2014/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 83/2014/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM
2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH XĂNG DẦU
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động nhượng quyền thương mại;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
2. Thông tư này áp dụng đối với thương
nhân Việt Nam kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Bên giao đại lý: là thương
nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu khi giao xăng dầu cho bên đại lý.
2. Bên đại lý: là tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu khi nhận xăng dầu của bên giao
đại lý.
3. Bên bán xăng
dầu:
a) Là thương nhân đầu mối bán xăng dầu
cho thương nhân đầu mối khác hoặc cho thương nhân phân phối xăng dầu;
b) Là thương nhân phân phối xăng dầu
bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu khác.
4. Bên mua xăng
dầu:
a) Là thương nhân đầu mối mua xăng dầu
của thương nhân đầu mối khác;
b) Là thương nhân phân phối xăng dầu
mua xăng dầu của các thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối xăng
dầu khác.
5. Bên nhượng quyền bán lẻ xăng dầu:
là thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu, cấp quyền thương
mại cho bên nhận quyền bán lẻ xăng dầu.
6. Bên nhận quyền bán lẻ xăng dầu:
là thương nhân kinh doanh xăng dầu, nhận quyền thương mại từ bên nhượng quyền
bán lẻ xăng dầu.
7. Nhượng quyền bán lẻ xăng dầu:
là việc bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận nhượng quyền tiến hành
công việc kinh doanh bán lẻ xăng dầu của mình theo một hệ thống do bên nhượng
quyền quy định và được gắn với hàng hóa, nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại,
khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền.
Thời hạn của hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu phù hợp với thời hạn hiệu
lực của Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của thương
nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu nhưng tối thiểu phải là mười hai (12) tháng.
Điều 3. Hợp đồng đại
lý xăng dầu
1. Hợp đồng đại lý xăng dầu phải được
lập thành văn bản, có các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên
đại lý và bên giao đại lý; hình thức đại lý; số lượng, chất lượng, chủng loại
xăng dầu, cách thức giao nhận, giá bán, thù lao đại lý; các cam kết khác theo
quy định của pháp luật và của Thông tư này;
b) Trách nhiệm của các bên đối với
chất lượng xăng dầu; chế độ kiểm tra, giám sát chất lượng xăng dầu và liên đới
chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu bán ra trong hệ thống đại lý
xăng dầu của thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối hoặc của thương
nhân là tổng đại lý (khi là Bên giao đại lý);
c) Quy định cụ thể về việc cung cấp
hoá đơn, chứng từ; trả thù lao; hoá đơn, chứng từ về hàng hoá lưu thông trên
đường cho phương tiện vận tải xăng dầu đại lý theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Lựa chọn phương tiện vận tải xăng
dầu đại lý, quy định trách nhiệm bảo hiểm người, phương tiện, bảo đảm an toàn
trong khi vận chuyển, trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu, rủi ro, tổn
thất, quy trình giao nhận, cước phí vận chuyển và các quy định khác do các bên
thoả thuận, cam kết trong hợp đồng đại lý.
2. Thời hạn hợp đồng
tối thiểu phải là mười hai (12) tháng.
Điều 4. Hợp đồng mua
bán xăng dầu
Hợp đồng mua bán xăng dầu phải được
lập thành văn bản, có các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên
bán và bên mua; số lượng, chất lượng, chủng loại xăng dầu, cách thức giao nhận,
giá mua, giá bán; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và của Thông tư
này.
2. Trách nhiệm của các bên đối với
chất lượng xăng dầu.
3. Quy định cụ thể về việc cung cấp
hoá đơn, chứng từ mua bán xăng dầu; hoá đơn, chứng từ về hàng hoá lưu thông
trên đường cho phương tiện vận tải xăng dầu theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 5. Hợp đồng
nhượng quyền bán lẻ xăng dầu
1. Hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng
dầu phải được lập thành văn bản, có các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên
nhượng quyền và bên nhận quyền; nội dung quyền bán lẻ xăng dầu; số lượng, chất
lượng, chủng loại xăng dầu, cách thức giao nhận; giá cả, phí nhượng quyền định
kỳ, phương thức thanh toán; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và của
Thông tư này;
b) Quy định cụ thể về việc cung cấp
hoá đơn, chứng từ xăng dầu khi thực hiện hoạt động nhượng quyền; hoá đơn, chứng
từ về hàng hoá lưu thông trên đường cho phương tiện vận tải xăng dầu theo quy
định của Bộ Tài chính;
2. Thời hạn hợp đồng tối thiểu phải là
mười hai (12) tháng.
Điều 6. Kiểm tra và
cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy
phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trở lên) cho thương nhân.
Tùy từng trường hợp cụ thể, Bộ Công
Thương phối hợp hoặc ủy quyền Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính,
Sở Công Thương nơi thương nhân có cơ sở kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thẩm
định, kiểm tra năng lực thực tế của thương nhân, lập thành văn bản gửi về Bộ
Công Thương xem xét, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 1
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý
bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
2. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế
không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương, Sở Công Thương
thông báo bằng văn bản từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép cho thương
nhân.
3. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế
phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân:
a) Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho
thương nhân theo Mẫu số 2, Mẫu số 6, Mẫu
số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
b) Sở Công Thương cấp Giấy phép cho thương
nhân theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP.
4. Trường hợp cấp mới Giấy phép,
thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ (bản sao) về Bộ Công Thương, Sở Công Thương
qua đường công văn.
5. Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi
hoặc cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng
dầu, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương
qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở
Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
6. Thương nhân có trách nhiệm nộp phí,
lệ phí theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng phí, lệ phí theo quy định của
Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.
Chương II
HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU
Điều 7. Thương nhân
kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
Thương nhân kinh
doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có trách nhiệm:
1. Đăng ký hệ thống phân phối xăng dầu
định kỳ với Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đầu mối,
trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân đầu
mối phải gửi đăng ký điều chỉnh về Bộ Công Thương.
2. Báo cáo số liệu
nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu tại ba Miền theo Mẫu
số 2
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương theo định kỳ
hàng tháng, quý, năm và báo cáo nhanh khi có yêu cầu của Bộ Công Thương. Thương
nhân đầu mối gửi các báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng
đầu kỳ kế tiếp.
3. Báo cáo định kỳ
hàng tháng về tình hình thực hiện nhập khẩu xăng dầu, mua xăng dầu từ nguồn sản
xuất trong nước, pha chế xăng dầu, xuất khẩu xăng dầu, tạm nhập tái xuất,
chuyển khẩu xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng
kế tiếp.
4. Ký hợp đồng đại lý để giao xăng dầu
cho bên nhận đại lý là tổng đại lý, đại lý thực hiện phân phối xăng dầu.
5. Ký hợp đồng mua, bán xăng dầu với
thương nhân đầu mối khác; hợp đồng bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng
dầu.
6. Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ
xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu.
7. Bán buôn xăng dầu
cho đơn vị sản xuất, tiêu dùng trực tiếp.
Công ty con của thương
nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại Luật Doanh nghiệp được thực hiện các công việc
theo nội dung ủy quyền của thương nhân kinh doanh xuất khẩu,
nhập khẩu xăng dầu, bao gồm:
a) Bán buôn cho đơn vị sản xuất, tiêu
dùng trực tiếp;
b) Ký hợp đồng bán xăng dầu cho thương
nhân phân phối xăng dầu;
c) Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ
xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu;
d) Ký hợp đồng giao đại lý.
8. Quản lý hệ thống phân phối xăng
dầu, các thương nhân thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đầu mối,
bảo đảm hoạt động kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định của pháp luật, ổn
định thị trường, giá cả.
9. Lập kế hoạch phát triển mạng lưới
phân phối, cơ sở vật chất kỹ thuật kinh doanh xăng dầu của mình tại các vùng,
miền và các tỉnh, thành phố đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường.
10. Căn cứ thời điểm
được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, cáo cáo kết quả
thực hiện lộ trình điều kiện cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh xăng dầu quy
định tại
Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP theo
Mẫu số 3 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương kèm theo các tài liệu
chứng minh. Cụ thể:
a) Đối với kho, phương tiện vận tải:
gửi về Bộ Công Thương trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi hoàn
thành lộ trình;
b) Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
gửi về Bộ Công Thương trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc đầu năm kế tiếp
của kỳ báo cáo năm trước.
Điều 8. Thương nhân
phân phối xăng dầu
Thương nhân phân phối xăng dầu có
trách nhiệm:
1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối
xăng dầu với Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của mình, trong vòng mười
(10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều
chỉnh về Bộ Công Thương.
2. Báo cáo số liệu nhập - xuất - tồn
kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu tại ba Miền theo Mẫu
số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương theo
định kỳ hàng tháng, quý, năm và báo cáo nhanh khi có yêu cầu của Bộ Công Thương.
Thương nhân phân phối xăng dầu gửi các báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương trước
ngày hai mươi (20) của tháng đầu kỳ kế tiếp.
3. Ký hợp đồng mua xăng dầu của thương
nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu khác theo đúng quy định tại Điều 15 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
4. Ký hợp đồng đại lý để giao xăng dầu
cho bên nhận đại lý thực hiện phân phối xăng dầu.
5. Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ
xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu.
6. Quản lý hệ thống phân phối xăng
dầu, các thương nhân thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân phân
phối, bảo đảm hoạt động kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định của pháp luật,
ổn định thị trường, giá cả.
Điều 9. Tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu
Thương nhân là tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu có trách nhiệm:
1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối
xăng dầu của tổng đại lý với bên giao đại lý, Sở Công Thương nơi thương nhân có
hệ thống phân phối và Bộ Công Thương trước ngày 10 tháng 01 hàng năm theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của tổng đại lý, trong
vòng mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân là tổng đại lý
phải gửi đăng ký điều chỉnh về bên giao đại lý, Sở Công Thương nơi thương nhân
có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương.
2. Ký hợp đồng làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP. Tổng đại lý phải thanh lý hợp đồng đại lý với bên giao đại
lý hiện tại trước khi ký hợp đồng làm tổng đại lý cho bên giao đại lý khác.
3. Ký hợp đồng đại lý để giao xăng dầu
cho bên nhận đại lý thực hiện phân phối xăng dầu.
4. Trên cơ sở hợp đồng ký kết với bên
giao đại lý, tổ chức cung ứng xăng dầu liên tục, ổn định cho toàn bộ hệ thống
phân phối của tổng đại lý, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của thị trường.
5. Không được bán cao hơn giá bán lẻ
do thương nhân đầu mối quy định.
6. Từ chối tiếp nhận xăng dầu của bên
giao đại lý trong trường hợp có cơ sở khẳng định xăng dầu không bảo đảm chất
lượng.
Điều 10. Đại lý bán
lẻ xăng dầu
Thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu
có trách nhiệm:
1. Đăng ký hệ thống phân phối xăng dầu
của đại lý bán lẻ với bên giao đại lý và Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ
thống phân phối trước ngày 05 tháng 01 hàng năm theo Mẫu
số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong
hệ thống phân phối xăng dầu của đại lý bán lẻ, trong thời hạn mười (10) ngày
làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân là đại lý bán lẻ phải gửi đăng ký điều
chỉnh về bên giao đại lý và Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân
phối.
2. Ký hợp đồng làm đại lý bán lẻ xăng
dầu theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
Đại lý phải thanh lý hợp đồng đại lý với bên giao đại lý hiện tại trước khi ký
hợp đồng làm đại lý cho bên giao đại lý khác.
3. Bảo đảm cung ứng liên tục xăng dầu
ra thị trường và không được bán cao hơn giá bán lẻ do thương nhân đầu mối hoặc
thương nhân phân phối xăng dầu quy định.
4. Từ chối tiếp nhận xăng dầu của bên
giao đại lý trong trường hợp có cơ sở khẳng định xăng dầu không bảo đảm chất
lượng.
Điều 11. Thương nhân
nhận quyền bán lẻ xăng dầu
Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu
có trách nhiệm:
1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối
xăng dầu của thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu với bên nhượng quyền, Sở
Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương trước ngày
05 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối
xăng dầu của mình, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay
đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều chỉnh về bên nhượng quyền, Sở Công
Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương.
2. Ký hợp đồng nhận quyền bán lẻ xăng
dầu theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và
phù hợp pháp luật về nhượng quyền thương mại. Thương nhân nhận quyền bán lẻ
xăng dầu phải thanh lý hợp đồng nhượng quyền với bên nhượng quyền hiện tại
trước khi ký hợp đồng nhận quyền bán lẻ xăng dầu với bên
nhượng quyền khác.
Chương III
XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU XĂNG DẦU VÀ NGUYÊN LIỆU
Điều 12. Đăng ký hạn
mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu hàng năm
1. Thương nhân kinh
doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký hạn mức
tối thiểu nhập khẩu xăng dầu của năm kế tiếp theo quy định tại Điều
34 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 11 của
năm hiện tại.
2. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của các thương nhân
kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Bộ Công Thương căn cứ tổng nhu
cầu xăng dầu tiêu thụ tại thị trường trong nước, tổng mức sản xuất và pha chế
xăng dầu trong nước để phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho từng
doanh nghiệp, theo từng chủng loại xăng dầu.
3. Trường hợp không phân giao hạn mức
tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân, Bộ Công Thương trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh
hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu, thương nhân gửi công văn đề nghị điều
chỉnh đến Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
5. Thương nhân kinh
doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải đảm bảo tiến độ nhập khẩu theo quý
hoặc theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công Thương trong trường hợp Bộ Công Thương
có văn bản hướng dẫn cụ thể tiến độ nhập khẩu xăng dầu để bảo đảm nguồn cung.
Điều 13. Xuất khẩu
xăng dầu và nguyên liệu
1. Thương nhân kinh
doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu chỉ được phép xuất khẩu xăng dầu sau
khi Bộ Công Thương chấp thuận.
2. Bộ Công Thương xem xét đề nghị xuất
khẩu xăng dầu của thương nhân trên cơ sở cân đối nguồn cung, nhu cầu tiêu thụ
trong nước, để đảm bảo việc xuất khẩu không ảnh hưởng đến cung cầu xăng dầu tại
thị trường trong nước.
3. Việc xuất khẩu nguyên liệu (không
bao gồm xăng dầu) không phải cấp phép.
4. Việc xuất khẩu
xăng dầu và nguyên liệu của thương nhân sản xuất xăng
dầu thực hiện theo kế hoạch đã đăng ký và được Bộ
Công Thương xác nhận theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
5. Thương nhân gửi Đơn đăng ký xuất
khẩu xăng dầu đến Bộ Công Thương qua đường bưu điện, theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản
chấp thuận việc xuất khẩu hoặc có văn bản thông báo lý do không đồng ý.
Điều 14. Kinh doanh
tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu
1. Chỉ thương nhân có Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu được
kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu.
2. Thương nhân bán xăng dầu cho các
đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 35 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP phải có đăng ký ngành nghề kinh doanh cung ứng xăng dầu hàng
không. Thương nhân bán xăng dầu cho các đối tượng quy định tại Điểm
b Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP phải có đăng ký ngành nghề
kinh doanh dịch vụ cung ứng tầu biển hoặc thông qua Công ty cung ứng tầu biển
là đại lý cung ứng để bán xăng dầu.
3. Thời gian xăng dầu
và nguyên liệu kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu giữ tại Việt Nam thực
hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ.
4. Thương nhân được
phép tạm nhập xăng dầu và nguyên liệu theo lô lớn và tái xuất nguyên lô hoặc
theo từng lô nhỏ từ các kho chứa nội địa của thương nhân theo đúng số lượng và
chủng loại đã tạm nhập.
5. Thương nhân kinh doanh tạm nhập tái
xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu được chuyển vào tiêu thụ nội địa số
lượng xăng dầu đã tạm nhập nhưng không tái xuất hoặc không tái xuất hết sau khi
đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, tài chính, kể cả tiền chậm nộp thuế
(nếu có) theo quy định và phải tuân thủ các quy định hiện hành về quy chuẩn
chất lượng xăng dầu nhập khẩu, lưu thông trên thị trường trong nước.
Chương IV
SẢN
XUẤT, GIA CÔNG XUẤT KHẨU XĂNG DẦU
Điều 15. Sản xuất
xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu
1. Thương nhân sản
xuất xăng dầu phải đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên
liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu với Bộ Công Thương.
2. Việc nhập khẩu nguyên liệu để sản
xuất xăng dầu, việc xuất khẩu xăng dầu do thương nhân sản xuất ra thực hiện
theo kế hoạch đăng ký và được Bộ Công Thương xác nhận.
3. Thương nhân chỉ được đăng ký nhập
khẩu các chủng loại nguyên liệu quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị
định số 83/2014/NĐ - CP, phù hợp công suất sản xuất.
4. Nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử
dụng để sản xuất xăng dầu tại cơ sở của thương nhân. Việc thay đổi mục đích sử
dụng nguyên liệu phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Công Thương.
Điều 16. Hồ sơ, thủ
tục đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng
dầu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu
1. Hồ sơ đăng ký kế hoạch sản xuất
xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu và tiêu thụ sản phẩm xăng
dầu gồm:
a) Đơn đăng ký kế hoạch sản xuất xăng
dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu
theo Mẫu số 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này: bốn (04) bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: một (01) bản sao có đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân.
c) Tài liệu chứng minh thương nhân có
cơ sở sản xuất xăng dầu theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt và được cấp có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư: bản sao có đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân.
d) Tài liệu chứng minh thương nhân có
phòng thử nghiệm thuộc sở hữu, đủ năng lực để kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu
chất lượng xăng dầu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng: bản sao có đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân.
2. Thương nhân có cơ sở sản xuất ổn
định, từ lần đăng ký thứ 2 không phải nộp các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d
khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục
xác nhận kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu
và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu
a) Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, thương nhân sản xuất xăng dầu nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch
sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản
phẩm xăng dầu theo quy định tại khoản 1 Điều này cho năm tiếp theo.
b) Trong vòng mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương xác nhận
đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu,
tiêu thụ sản phẩm xăng dầu cho thương nhân thực hiện. Văn bản xác nhận được gửi
cho Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính để làm thủ tục, kiểm soát việc nhập khẩu
nguyên liệu của thương nhân và gửi cho Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Bộ Khoa học và Công nghệ để kiểm tra, giám sát thương nhân tuân thủ các điều
kiện và quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP.
Trường hợp từ chối xác nhận, Bộ Công
Thương có văn bản thông báo cho thương nhân biết lý do.
4. Thương nhân sản xuất xăng dầu có
trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình sản xuất, nhập khẩu nguyên
liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu, gửi về Bộ Công Thương trước ngày 10 của tháng
kế tiếp, theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp thương nhân không bảo
đảm thực hiện đúng kế hoạch sản xuất, pha chế xăng dầu đã được xác nhận đăng ký
phải có văn bản báo cáo rõ lý do và đề nghị Bộ Công Thương xác nhận điều chỉnh
kế hoạch sản xuất, pha chế, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu.
Điều 17. Gia công
xuất khẩu xăng dầu
1. Chỉ thương nhân
sản xuất xăng dầu được nhận gia công xuất khẩu xăng dầu.
2. Trường hợp bên đặt gia công chỉ
định bán sản phẩm xăng dầu gia công cho thương nhân Việt Nam để tiêu thụ trong
nước, sản phẩm gia công chỉ được bán cho thương nhân đầu mối và tuân thủ các
quy định hiện hành về quy chuẩn chất lượng xăng dầu nhập khẩu, lưu thông trên
thị trường trong nước.
3. Trường hợp thương
nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu mua xăng dầu gia công được
tính trừ vào hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18 Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 11 năm 2014.
Điều 19. Trách nhiệm
thi hành
1. Vụ Thị trường trong nước
a) Chủ trì thực hiện, phối hợp các đơn
vị liên quan hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp thực hiện công việc đã quy định
tại Điều 6 Chương I; Chương II của Thông tư này;
b) Chủ trì thực hiện, phối hợp các đơn
vị liên quan kiểm tra điều kiện, cấp, thu hồi Giấy phép, Giấy xác nhận đã cấp
theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu
cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên bộ, trên mặt nước, quy định thực hiện thống
nhất trong cả nước;
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu phục vụ công tác quản lý nhà nước;
c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan thực hiện lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên
liệu truyền thống theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ
thông tin chủ trì, phối hợp Vụ Thị trường trong nước, Vụ Tài chính, Văn phòng
Bộ thực hiện công khai, minh bạch thông tin về kinh doanh xăng dầu, thông tin
tài chính doanh nghiệp trên trang Thông tin điện tử của Bộ.
4. Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chủ trì, phối hợp với Vụ Thị trường trong
nước theo dõi, quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư
này.
5. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; tổ chức, cá nhân có liên quan; thương nhân kinh doanh
xăng dầu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
6. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ
Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn Phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TTTN (15b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Thắng Hải
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu)
Mẫu số 1
|
Đăng ký/đăng ký điều
chỉnh hệ thống phân phối xăng dầu
|
Mẫu số 2
|
Báo cáo nhập - xuất
- tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu theo ba miền
|
Mẫu số 3
|
Báo cáo thực hiện
lộ trình sở hữu cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh xăng dầu
|
Mẫu số 4
|
Đơn đăng ký xuất
khẩu xăng dầu
|
Mẫu số 5
|
Báo cáo tình hình
nhập khẩu, mua từ nguồn sản xuất trong nước, pha chế, xuất khẩu, tạm nhập tái
xuất, chuyển khẩu xăng dầu
|
Mẫu số 6
|
Đăng ký kế hoạch
pha chế nguyên liệu thành sản phẩm xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để pha chế
thành sản phẩm xăng dầu
|
Mẫu số 7
|
Báo cáo thực hiện
kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu
thụ sản phẩm xăng dầu
|
Mẫu số 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
ĐĂNG
KÝ/ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG PHÂN PHỐI XĂNG DẦU CÓ NGUỒN GỐC HÓA THẠCH /
NHIÊN LIỆU SINH HỌC (thực hiện theo văn bản riêng)
Kính gửi:
Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................
Số điện thoại:……………………… Số
fax:……………………………
Giấy phép
kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu số…… do Bộ Công
Thương cấp ngày … tháng … năm …/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … do …
cấp lần đầu ngày … tháng … năm …, đăng ký thay đổi lần thứ … ngày … tháng … năm
…
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày
… tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp đăng ký/đăng ký điều
chỉnh hệ thống phân phối xăng dầu có nguồn gốc hóa thạch / nhiên liệu sinh học
của doanh nghiệp, đến thời điểm ngày … tháng … năm … như sau:
1. Hệ thống kho xăng dầu
đầu mối và kho trung chuyển của doanh nghiệp
- Tổng dung tích/sức chứa kho xăng dầu
đầu mối: ........ m³
- Tổng dung tích kho trung chuyển : ..................
m³
(Chi tiết tại Biểu số
01 kèm theo)
2. Cửa hàng bán lẻ
xăng dầu trực thuộc doanh nghiệp
- Tổng số ...... cửa hàng bán lẻ xăng
dầu.
(Chi tiết tại Biểu số
02 kèm theo)
3. Hệ thống đại lý
3.1. Tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu
- Tổng đại lý A trên các địa bàn…..,
có…đại lý bán lẻ.
- Tổng đại lý B trên các địa bàn…..,
có…đại lý bán lẻ.
- Tổng đại lý C trên các địa bàn…..,
có…đại lý bán lẻ.
- …
3.2. Đại lý bán lẻ
xăng dầu
- Tổng số .... đại lý bán lẻ xăng dầu
tại các tỉnh/thành phố.
3.3. Thương nhân nhận
quyền bán lẻ xăng dầu
- Tổng số .... đại lý bán lẻ xăng dầu
tại các tỉnh/thành phố.
(Chi tiết tại Biểu số
02 kèm theo)
Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy
định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số
…/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT, ....
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Biểu số 01
của Mẫu 1
TÊN DOANH NGHIỆP
ĐĂNG
KÝ/ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH
Hệ thống
kho xăng dầu có nguồn gốc hóa thạch / nhiên liệu sinh học của doanh nghiệp
(Gửi kèm
theo công văn số … ngày … tháng … năm … của doanh nghiệp về việc đăng ký/đăng
ký điều chỉnh hệ thống phân phối xăng dầu có nguồn gốc hóa thạch / nhiên liệu
sinh học)
STT
|
Hệ thống
kho
|
Địa chỉ
|
Sức chứa
(m³ ,tấn)
|
I
|
Kho xăng dầu đầu
mối
|
1
|
Kho A
|
|
|
2
|
Kho B
|
|
|
…
|
…
|
|
|
II
|
Kho trung chuyển
|
1
|
Kho A
|
|
|
2
|
Kho B
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú: Làm trên chương
trình Excel
Biểu số 02
của Mẫu 1
ĐĂNG
KÝ/ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH
Hệ thống
phân phối xăng dầu có nguồn gốc hóa thạch / nhiên liệu sinh học của doanh
nghiệp
(Gửi kèm
theo công văn số … ngày … tháng … năm … của doanh nghiệp
về việc đăng ký/đăng ký điều chỉnh hệ thống phân phối xăng dầu có nguồn gốc hóa
thạch / nhiên liệu sinh học)
STT
|
Loại
hình
|
Mã doanh
nghiệp/ Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
Giấy xác
nhận làm tổng đại lý, đại lý/Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu
|
Tỉnh/TP
|
Quận/ huyện/
thị xã
|
Xã/phường/thị
trấn
|
Đường
phố, số nhà/ thôn
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
A
|
Cửa hàng bán lẻ
trực thuộc doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng … cửa hàng.
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cửa hàng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cửa hàng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hệ thống đại lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổng đại lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng … tổng
đại lý. Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên doanh nghiệp là
Tổng đại lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Các cửa hàng bán lẻ
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Cửa hàng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Cửa hàng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Các đại lý bán lẻ
thuộc hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đại lý A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.1
|
Cửa hàng A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.2
|
Cửa hàng A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đại lý B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.1
|
Cửa hàng B1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.2
|
Cửa hàng B2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên doanh nghiệp là
Tổng đại lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Các cửa hàng bán lẻ
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Cửa hàng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Cửa hàng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Các đại lý bán lẻ
thuộc hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đại lý A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Cửa hàng A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.2
|
Cửa hàng A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đại lý B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2.1
|
Cửa hàng B1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2.2
|
Cửa hàng B2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tên doanh nghiệp là
Tổng đại lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đại lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng … đại lý.
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại lý A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cửa hàng A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cửa hàng A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại lý B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cửa hàng B1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Cửa hàng B2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thương nhân nhận
quyền bán lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng … thương
nhân. Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thương nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cửa hàng A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cửa hàng A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thương nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cửa hàng B1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Cửa hàng B2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú: Làm trên chương
trình Excel
Mẫu số 2
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
BÁO CÁO
NHẬP - XUẤT - TỒN KHO XĂNG DẦU
Kỳ báo
cáo: ngày/tháng/quý/năm
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …)
Kính gửi:
Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày
… tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp báo cáo kết quả
nhập - xuất - tồn kho xăng dầu theo kỳ báo cáo như sau:
ĐVT: m³ ,tấn
(mazut)
TT
|
Mặt hàng
|
Tồn kho
đầu kỳ (ngày/ tháng/ năm)
|
Nhập
trong kỳ
(từ ngày/ tháng/ năm… đến ngày/ tháng/ năm …)
|
Xuất
trong kỳ
(từ ngày/ tháng/ năm… đến ngày/ tháng/ năm …)
|
Tồn kho
cuối kỳ (ngày/ tháng/ năm/)
|
Dự kiến
nhập kỳ tới
(từ ngày/ tháng/ năm… đến ngày/ tháng/ năm …)
|
Nhập
tiêu thụ nội địa
|
Tạm nhập
|
Tiêu thụ
nội địa
|
Bán cho thương
nhân đầu mối khác/ thương nhân phân phối xăng dầu
|
Xuất cho
sản xuất, pha chế
|
Hao hụt
|
Xuất
khác
|
Tái xuất
|
Số lượng
|
Nguồn
nhập
|
Nhập
khẩu
|
Nhập từ nhà
máy sản xuất trong nước
|
Mua từ thương
nhân đầu mối khác
|
Tự sản
xuất, pha chế
|
Nhập
khác
|
Nhập
khẩu
|
Nhập từ nhà
máy sản xuất trong nước
|
Mua từ thương
nhân đầu mối khác
|
Tự sản
xuất, pha chế
|
Nhập
khác
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xăng không chì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xăng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dầu Diesel
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dầu hỏa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dầu mazut
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhiên liệu bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Làm trên chương trình
Excel.
- Mục nhập khác: nếu
có, ghi rõ nguồn nhập từ đâu.
- Mục xuất khác: nếu
có, ghi rõ xuất đi đâu.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
BÁO CÁO
TỒN KHO XĂNG DẦU THEO BA MIỀN
Kỳ báo
cáo: ngày/tháng/quý/năm
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …)
Kính gửi:
Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày
… tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp báo cáo tồn kho
xăng dầu theo ba miền theo kỳ báo cáo như sau:
ĐVT: m³ ,tấn
(mazut)
TT
|
Mặt hàng
|
Tổng
cộng tồn kho
|
Tồn kho
tại miền Bắc
|
Tồn kho
tại miền Trung
|
Tồn kho
tại miền Nam
|
Số lượng
|
Tương
ứng số ngày tiêu thụ bình quân
|
Số lượng
|
Tương
ứng số ngày tiêu thụ bình quân
|
Số lượng
|
Tương
ứng số ngày tiêu thụ bình quân
|
Số lượng
|
Tương
ứng số ngày tiêu thụ bình quân
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xăng không chì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xăng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dầu diesel
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dầu hỏa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dầu mazut
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhiên liệu bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú: Làm trên chương
trình Excel
- Miền Bắc gồm 26 tỉnh, thành phố: Hà
Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Lạng
Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Hà Nội, Hưng Yên,
Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Nam
Định, Ninh Bình, Thanh Hóa.
- Miền Trung gồm 18 tỉnh, thành phố:
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Miền Nam gồm 19 tỉnh, thành phố:
Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí
Minh, Long An, Hậu Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre, An Giang,
Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Mẫu số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Thực hiện
lộ trình đầu tư kho, phương tiện vận tải, cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Kính gửi:
Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................
Số điện thoại:……………………… Số
fax:…………………………………….
Giấy phép
kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu số … được Bộ trưởng
Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm …
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày
… tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, doanh nghiệp xin báo cáo
kết quả thực hiện lộ trình đầu tư kho, phương tiện vận tải, cửa hàng bán lẻ
xăng dầu quy định tại Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP,
trong thời gian … năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh
doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu như sau:
1. Lộ trình đầu tư
kho xăng dầu
STT
|
Tên kho
|
Địa chỉ
kho
|
Dung
tích (m³ )
|
Hình
thức sở hữu/Đồng sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lộ trình đầu tư
phương tiện vận tải xăng dầu
STT
|
Loại
hình phương tiện
|
Sức chứa
(m³ )
|
Hình
thức sở hữu/Đồng sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lộ trình đầu tư
cửa hàng bán lẻ xăng dầu
STT
|
Tên cửa
hàng
|
Địa chỉ
|
Hình
thức sở hữu/Đồng sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung báo cáo và các tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ gửi
kèm./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trường hợp đồng sở hữu, nêu rõ:
- Số vốn góp, tỷ lệ góp vốn;
- Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, số
điện thoại liên hệ của doanh nghiệp đồng sở hữu.
Mẫu số 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐƠN ĐĂNG
KÝ XUẤT KHẨU XĂNG DẦU
Kính gửi:
Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................
Số điện thoại:……………………… Số
fax:…………………………………….
Giấy phép
kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu số … được Bộ trưởng
Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm …
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày
… tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp đề nghị Bộ Công
Thương cho phép xuất khẩu xăng dầu, cụ thể:
STT
|
Chủng
loại
|
Số lượng
(m³ ,tấn)
|
Nguồn
hàng (nhập khẩu, sản xuất, pha chế trong nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng
quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư
số…/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU, MUA TỪ NGUỒN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC, PHA CHẾ, XUẤT KHẨU, TẠM
NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU XĂNG DẦU
Kính gửi:
Bộ Công Thương
Công ty (Thương nhân nghiệp kinh doanh
xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu) báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu/ xuất
khẩu/ mua xăng dầu từ nguồn sản xuất trong nước/ tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu
xăng dầu trong tháng … năm … như sau:
NHẬP KHẨU
ĐỂ TIÊU THỤ NỘI ĐỊA
Đơn vị :
m³ /tấn, nghìn USD
Chủng loại
(chi tiết từng chủng loại)
|
Thị trường
nhập khẩu
|
Thực hiện
tháng báo cáo
|
Lũy kế từ
đầu năm
|
Ước thực
hiện tháng kế tiếp
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Lượng xăng
dầu nhập khẩu để tiêu thụ nội địa nêu trên không bao gồm lượng xăng dầu đã tạm
nhập nhưng không tái xuất, chuyển vào nội địa, Lượng xăng dầu nhập khẩu bao gồm
cả các loại nguyên liệu nhập khẩu để pha chế xăng dầu
MUA TỪ
NGUỒN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Chủng
loại
|
Thực
hiện tháng báo cáo
|
Lũy kế
từ đầu năm
|
Ước thực
hiện tháng kế tiếp
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
………
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Pha chế
xăng dầu
Chủng
loại
|
Thực
hiện trong tháng
|
Lũy kế
đến hết tháng báo cáo
|
Ước thực
hiện tháng tiếp theo
|
Số lượng
(m³ ,tấn)
|
Trị giá
(USD/VND)
|
Số lượng
(m³ ,tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Số lượng
(m³ ,tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
I. Nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
1. Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
II. Sản phẩm
pha chế
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
XUẤT KHẨU
XĂNG DẦU
Chủng loại
|
Giấy
phép của Bộ Công Thương
|
Thị trường
xuất khẩu
|
Thực
hiện tháng báo cáo
|
Lũy kế
từ đầu năm
|
Ước thực
hiện tháng kế tiếp
|
Số, ngày
cấp
|
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TẠM NHẬP
ĐỂ TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU
Chủng
loại
|
Thị
trường nhập khẩu
|
Thực
hiện tháng báo cáo
|
Lũy kế
từ đầu năm
|
Ước thực
hiện tháng kế tiếp
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
TÁI XUẤT
Chủng
loại
|
Thị
trường tái xuất
|
Thực
hiện tháng báo cáo
|
Lũy kế
từ đầu năm
|
Ước thực
hiện tháng kế tiếp
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương nhân cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung báo cáo trên đây./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 6
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐĂNG KÝ
KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT XĂNG DẦU, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT XĂNG DẦU, TIÊU THỤ SẢN
PHẨM XĂNG DẦU
Kính gửi:
Bộ Công Thương
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................
Số điện thoại:……………………… Số
fax:……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số … do …… cấp lần đầu ngày … tháng … năm …, đăng ký thay đổi lần thứ … ngày …
tháng … năm …
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày
… tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thương nhân đăng ký kế hoạch
sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ xăng
dầu năm … như sau:
STT
|
Chủng
loại
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Nguyên liệu
|
|
|
|
1
|
Trong nước
|
|
|
|
2
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
II
|
Sản xuất/
|
|
|
|
III
|
Tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
1
|
Tiêu thụ nội địa
|
|
|
|
2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
Ghi chú: Thương nhân
đăng ký các mục nguyên liệu, sản xuất, pha chế và tiêu thụ sản phẩm phải chi
tiết theo từng chủng loại.
Thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm
về những nội dung đăng ký trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số …/2014/TT- BCT ngày …
tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.
XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠI BỘ CÔNG THƯƠNG
Ngày
… tháng … năm…
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Lưu:…
|
|
Mẫu số 7
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
BÁO CÁO
THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT XĂNG DẦU, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT XĂNG DẦU, TIÊU
THỤ SẢN PHẨM XĂNG DẦU
Kính gửi:
Bộ Công Thương
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................
Số điện thoại:……………………… Số
fax:……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số … do …… cấp lần đầu ngày … tháng … năm …, đăng ký thay đổi lần thứ …ngày …
tháng … năm …
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày
… tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, thương nhân báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch sản xuất/pha chế xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất
xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu trong tháng … năm … như sau:
TT
|
Chủng
loại
|
Kế hoạch
năm
(m³ ,tấn)
|
Thực hiện
tháng báo cáo (m³ ,tấn)
|
Lũy kế đến
hết tháng báo cáo
(m³ ,tấn)
|
Ước thực
hiện tháng tiếp theo (m³ ,tấn)
|
I
|
Nguyên liệu
|
|
|
|
|
1
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
2
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
III
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
IIII
|
Tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
|
1
|
Tiêu thụ nội địa
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
-…
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thương nhân
báo cáo các mục nguyên liệu, sản xuất, pha chế và tiêu thụ sản phẩm phải chi
tiết theo từng chủng loại.
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung báo cáo trên đây./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trường hợp xuất khẩu xăng dầu, đề
nghị ghi rõ số lượng, chủng loại đối với từng thị trường xuất khẩu.
- Trường hợp nhận gia công, đề nghị
ghi chú rõ số lượng sản phẩm gia công. Trường hợp bên đặt gia công chỉ định bán
tại chỗ, đề nghị ghi rõ số lượng bán tại chỗ, hình thức bán, tên thương nhân
mua