ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 06 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; THỦY SẢN; QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM
SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 40
thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp; Thủy sản; Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa.
(có danh mục và nội dung
cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này thay thế 01 (một) phần các nội dung tương tại Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày
14/01/2016 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tư pháp;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP;
THỦY SẢN; QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
1.
|
Phê duyệt hồ sơ và Cấp
phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển rừng sang trồng cao su của tổ chức (đối
với rừng tự nhiên, rừng chuyển trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ
không hoàn lại)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2.
|
Cấp phép khai thác chính
gỗ rừng tự nhiên
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3.
|
Cấp phép khai thác chính,
tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4.
|
Cấp phép khai thác, tận
dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm,
loài được Lâm nghiệp ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng
phòng hộ của tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
5.
|
Cấp phép khai thác, tận
dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài
được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng
phòng hộ.
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6.
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7.
|
Thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8.
|
Thẩm định, phê duyệt cho
Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để
kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu
rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
9.
|
Thẩm định, phê duyệt cho
Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân
khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí
lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10.
|
Thẩm định, phê duyệt cho
Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các
đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối
với khu rừng thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
11.
|
Thẩm định, phê duyệt điều
chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
12.
|
Thẩm định, phê duyệt điều
chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
13.
|
Thẩm định, phê duyệt điều
chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng
đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
14.
|
Thẩm định, phê duyệt Quy
hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
15.
|
Thẩm định, phê duyệt Quy
hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
16.
|
Thẩm định, phê duyệt đề án
thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng
đặc dụng thuộc địa phương quản lý)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.
|
Thẩm định, phê duyệt báo
cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương
quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
18.
|
Cấp chứng nhận nguồn gốc
lô giống
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
19.
|
Cấp chứng nhận nguồn gốc
lô cây con
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
20.
|
Công nhận nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống
chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
21.
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế
chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
22.
|
Thẩm định và phê duyệt dự
án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
23.
|
Thẩm định và phê duyệt hồ
sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư thôn)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
24.
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục
đích khác
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
25.
|
Thu hồi rừng của tổ chức
được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có
thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được
thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện
tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng
thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
26.
|
Giao rừng cho tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
27.
|
Cho thuê rừng cho tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
28.
|
Miễn, giảm tiền chi trả
dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong
phạm vi 01 tỉnh)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
29.
|
Cho phép chuyển đổi mục
đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
30.
|
Cho phép trồng cao su trên
đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại
đối với tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
31.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng
ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các
loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES
|
Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm
|
32.
|
Cấp giấy chứng nhận trại
nuôi gấu
|
Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm
|
33.
|
Giao nộp gấu cho Nhà nước
|
Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm
|
II. LĨNH VỰC THỦY SẢN
|
34.
|
Kiểm tra chất lượng giống
thủy sản nhập khẩu
|
Thủy sản
|
Phòng Chăn nuôi - Thủy sản
|
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
|
35.
|
Xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm lần đầu
|
QLCLNLS và TS
|
Chi cục QLCLNLS
|
36.
|
Xác nhận lại nội dung
quảng cáo thực phẩm
|
QLCLNLS và TS
|
Chi cục QLCLNLS
và TS
|
37.
|
Cấp Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm
|
QLCLNLS và TS
|
Chi cục QLCLNLS
và TS
|
38.
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản
|
QLCLNLS và TS
|
Chi cục QLCLNLS
và TS
|
39.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06
tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
QLCLNLS và TS
|
Chi cục QLCLNLS
và TS
|
40.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất,
bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng
nhận)
|
QLCLNLS và TS
|
Chi cục QLCLNLS
và TS
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Phê duyệt hồ sơ và cấp
phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển rừng sang trồng cao su của tổ chức
(đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không
hoàn lại)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Các chủ rừng,
chủ đầu tư; đơn vị khai thác lập hồ sơ gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho các tổ chức đã gửi để biết.
Bước 2. cho Chi cục
Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ .
Bước 3. Trao kết quả
cho chủ rừng hoặc chủ đầu tư và đơn vị có chức năng khai thác được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp phép
khai thác tận dụng của Tổ chức
- Bản báo cáo khai thác
- Bản đồ khu khai thác
- Văn bản giao nhiệm vụ của
Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Các chủ rừng, chủ đầu tư;
đơn vị khai thác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
tận dụng.
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Điều 7 Thông tư số
58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Khoản 1 Điều 9 Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010.
2. Cấp phép khai thác
chính gỗ rừng tự nhiên
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng lập
hồ sơ thiết kế gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. cho Chi cục
Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.
Bước 3. Trả kết quả
cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai
thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Hồ sơ thiết kế khai thác (Phụ
lục 1 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT)
- Phương án quản lý rừng bền
vững
- Chứng chỉ quản lý rừng bền
vững
- Văn bản cho phép của Thủ
tướng Chính phủ và các hồ sơ khác có liên quan
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT tỉnh Điện Biên.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức
(Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp,
các hợp tác xã…có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) không đủ năng lực khai thác
chính, theo phương án điều chế rừng
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
- Mẫu Giấy đề nghị cấp phép
khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Mẫu Hồ sơ thiết kế khai
thác (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ
thiết kế và cấp phép khai thác.
Thời hạn có hiệu lực: 12
tháng kể từ ngày ban hành
10) Điều kiện thực
hiện TTHC
Chủ rừng có phương án quản
lý rừng bền vững theo quy định của Nhà nước, có chứng chỉ quản lý rừng bền vững và được Thủ tướng chính phủ cho phép.
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
Căn cứ Điều 4, Thông tư số
21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
3. Cấp phép khai thác
chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng là
tổ chức lập hồ sơ thiết kế gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.
Bước 3. Trả kết quả
cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai
thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Hồ sơ thiết kế khai thác,
tận dụng, tận thu (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức
(Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp,
các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu Giấy đề nghị cấp phép
khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Mẫu Hồ sơ thiết kế khai
thác, tận dụng, tận thu (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn có hiệu lực: 12
tháng kể từ khi ban hành.
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
Điều 15 Quyết định số
17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế Quản lý rừng
phòng hộ
Khoản 2 Điều 6 Thông tư số
21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
4. Cấp phép khai thác,
tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý,
hiếm, loài được Lâm nghiệp ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong
rừng phòng hộ của tổ chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng là
tổ chức tự xác minh, lập bảng kê lâm sản khai thác, tận dụng, tận thu nêu rõ
khối lượng, chủng loại lâm sản, địa danh khai thác, tận dụng, tận thu gửi về
Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cấp phép khai thác.
Bước 3. Trả kết quả
cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai
thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Bảng kê lâm sản khai thác
(Phụ lục 2 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét, thẩm định cấp phép khai thác cho chủ rừng là tổ chức.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Không thôn
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức
(Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp,
các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7) Lệ phí:
Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu Giấy đề nghị cấp phép
khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Mẫu Bảng kê lâm sản (Phụ
lục 2 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản hành chính và cấp phép khai thác.
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
Điều 15 Quyết định số
17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế Quản lý rừng
phòng hộ.
Khoản 2 Điều 11 Thông tư số
21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
5. Cấp phép khai thác,
tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và
loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng
phòng hộ.
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng tự
xác minh, lập bảng kê lâm sản khai thác, tận dụng, tận thu nêu rõ khối lượng,
chủng loại lâm sản, địa danh khai thác, tận dụng, tận thu gửi về Chi cục Lâm
nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cấp phép khai thác
Bước 3. Trả kết quả
cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai
thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Bảng kê lâm sản khai thác
(Phụ lục 2 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức, cá
nhân.
7) Lệ phí:
Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
- Mẫu Giấy đề nghị cấp phép
khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Mẫu Bảng kê lâm sản khai
thác (Phụ lục 2 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
9) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Văn bàn hành chính và cấp
phép khai thác
Thời hạn của giấy phép khai
thác tối đa là 12 tháng kể từ ngày ban hành.
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm.
Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài về chế độ quản lý loài
thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg
ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế Quản lý rừng phòng hộ
Điều 10 Thông tư số
21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
6. Thẩm định, phê duyệt
Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng lập
hồ sơ gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp kiểm tra, tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội
đồng thẩm định gồm: lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Chủ
tịch Hội đồng; thành viên hội đồng là Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Chi
cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và đại diện các sở, ngành liên quan thẩm định
phương án. Sau đó Chi cục Lâm nghiệp tổng hợp trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức.
Bước 3. Trả kết quả
cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ:
a1. Hồ sơ để thẩm định
- Văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt phương án của chủ rừng là tổ chức (Ban hành kèm theo Phụ lục VI của
Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
- Bản thuyết minh
phương án quản lý rừng bền vững (Ban hành kèm theo theo Phụ lục II (đối với
rừng tự nhiên), Phụ lục III (đối với rừng trồng) của Thông tư số
38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
- Hệ thống bản đồ
- Bản tài liệu, số liệu điều
tra thu thập.
a2. Hồ sơ khi phê duyệt
- Bản thuyết minh phương án
quản lý rừng bền vững và hệ thống bản đồ đã được chỉnh sửa theo ý kiến của hội
đồng thẩm định;
- Văn bản tiếp thu, giải
trình ý kiến thẩm định.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thẩm định phương án và gửi văn bản thẩm định cho tổ chức.
Tổ chức chỉnh sửa theo ý
kiến của hội đồng thẩm định và gửi lại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phê duyệt phương án và trả kết quả cho chủ rừng.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm và các Sở ngành liên quan.
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: các chủ rừng là tổ chức
7) Lệ phí:
Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
a) Giấy đề nghị thẩm định
phương án theo Phụ lục VI của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bản thuyết minh phương án
theo theo Phụ lục II (đối với rừng tự nhiên), Phụ lục III (đối với rừng trồng)
của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt Phương án
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
Điều 10, Điều 11 Thông tư số
38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về phương án quản lý rừng bền vững.
7. Thẩm định, phê duyệt
dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý
khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ lập dự án đầu tư vùng đệm trình Chi cục Lâm nghiệp
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết
và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định bao gồm: Đại
diện các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám
đốc Sở NN và PTNT là Chủ tịch Hội đồng;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm
định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp
và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng
thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh
phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm khu rừng đặc dụng.
Bước 3. UBND cấp tỉnh
phê duyệt
- Ban hành quyết định phê
duyệt theo văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT và ý kiến đồng thuận
của Bộ Nông nghiệp và PTNT bằng văn bản.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1 Thành phần
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh dự án
đầu tư vùng đệm, bao gồm các nội dung sau: Tổ chức các biện pháp bảo vệ rừng,
bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học;
Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng
đệm về canh tác nông, lâm, ngư nghiệp có hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi
trường và phù hợp với tập quán địa phương; Tổ chức hoạt động sử dụng bền vững
và chia sẻ lợi ích tài nguyên của khu rừng đặc dụng; Tuyên truyền giáo dục,
nâng cao nhận thức pháp luật bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh
học; Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, để giảm áp
lực lên công tác bảo tồn trong vùng đệm theo chính sách đầu tư và cơ chế tài
chính cho hệ thống rừng đặc dụng theo quy định. Xác định nhu cầu vốn đầu tư, nguồn
vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư; Tổ chức quản lý vùng đệm, trong đó quy định cụ thể
nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, lãnh đạo thôn, các
hộ dân cư vùng đệm và Ban quản lý khu rừng đặc dụng trong việc thực hiện dự án
đầu tư vùng đệm.
- Văn bản đồng thuận của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản chính);
- Các tài liệu khác liên
quan (nếu có).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết
định phê duyệt đề án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (trong Hội đồng thẩm định)
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
Khoản 2, 3, 4 Điều 11 Thông
tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
8. Thẩm định, phê duyệt
cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để
kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu
rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý
khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng
cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh
thái lập dự án du lịch sinh thái lên Sở Nông nghiệp và PTNT qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết
và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định
trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3. UBND cấp tỉnh
phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê
duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh
thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần:
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (Bản chính);
- Báo cáo đề án bao gồm các
nội dung Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên; tài nguyên du lịch và các loại sản
phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết phương án phát triển các tuyến, địa điểm tổ
chức du lịch. Diện tích, vị trí khu rừng, mục đích, thời gian thuê; Địa điểm,
quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các
giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và
đánh giá tác động môi trường; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái (bản
chính);
- Các loại bản đồ du lịch
sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện
trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch
các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của
khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng
lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết
định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá mười lăm
(15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hồ sơ
đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng
- Nghị định số
117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ
thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các
khu rừng đặc dụng.
- Khoản 3 Điều 8 Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
9. Thẩm định, phê duyệt
cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân
khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập
dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng
đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án du lịch sinh thái do BQL tự tổ chức
hoặc liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân lên Sở Nông nghiệp và PTNT
qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết
và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định
trình UBND cấp tỉnh phê duyệt
Bước 3. UBND cấp tỉnh
phê duyệt
- UBND cấp tỉnh quyết định
phê duyệt theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo dự án bao gồm các
nội dung sau: Hiện trạng các loại tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du
lịch; Thuyết minh chi tiết các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch; địa điểm, quy
mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các
giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh
giá tác động môi trường; Phương thức tự tổ chức du lịch sinh thái hoặc liên
doanh, liên kết; trong đó xác định chi tiết về sự tham gia của cộng đồng dân cư
địa phương gắn với văn hóa bản địa; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh
thái; Vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư; phương thức phân chia lợi nhuận,
lợi ích; quản lý và sử dụng nguồn thu từ du lịch sinh thái; nghĩa vụ và quyền
hạn của các bên có liên quan (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch
sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện
trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch
các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của
khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng
lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
- Các hồ sơ khác có liên
quan.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành thẩm
định dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá hai mươi
(20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết
định phê duyệt dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá
mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc
dụng.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hồ sơ
dự án du lịch sinh thái
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng
- Nghị định số
117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ
thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các
khu rừng đặc dụng.
- Khoản 2 Điều 8 Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
10. Thẩm định, phê duyệt
cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các
đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối
với khu rừng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý
khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi
trường rừng lên Sở Nông nghiệp và PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết
và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp
và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định
trình UBND cấp tỉnh phê duyệt
Bước 3. UBND cấp tỉnh
phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê
duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng;
- Phương án dịch vụ môi
trường rừng với các nội dung cụ thể bao gồm hiện trạng rừng, đất đai, các phân
khu chức năng và các đặc trưng có liên quan đến dịch vụ môi trường rừng; tiềm
năng chi trả dịch vụ môi trường rừng; xác định các loại dịch vụ môi trường rừng
của khu rừng đặc dụng; xác định các đối tượng chi trả tiền dịch vụ môi trường
rừng; xác định các đối tượng được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng và
phương thức, biện pháp chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết
định phê duyệt phương án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc
dụng.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án dịch vụ môi trường
rừng
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Nghị định số
117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng
- Điều 7 Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính
phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
11. Thẩm định, phê duyệt
điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý
khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết
và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm
định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp
và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng
thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh
phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 3. UBND cấp tỉnh
phê duyệt
Trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý); Quyết định phê duyệt điều
chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng khác) theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT
và văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Văn bản của Thủ tướng
Chính phủ cho phép chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản thỏa thuận của Bộ
Nông nghiệp và PTNT (bản chính);
- Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương án đền bù giải
phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Phương án trồng rừng mới
thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước
khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi
được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức
năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản
sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa
chọn loại bản đồ cho phù hợp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết
định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định).
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc
dụng.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số
49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công
trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số
117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản b, d, đ Điều 4 Thông
tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
12. Thẩm định, phê duyệt
điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý
khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng về Sở Nông nghiệp và
PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết
và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện
các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc
Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm
định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp
và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng
thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh
phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 3. UBND cấp tỉnh
phê duyệt
UBND cấp tỉnh Quyết định phê
duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và
văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh
của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra,
nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới,
phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất
các biện pháp bảo tồn (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về
điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước
khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh
thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao).
Tùy theo quy mô, diện tích
đều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết
định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc
dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số
117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
13. Thẩm định, phê duyệt
điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng
đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý
khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng về Sở Nông nghiệp và
PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết
và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp
thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện
các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc
Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm
định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp
và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng
thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh
phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 3. UBND cấp tỉnh
phê duyệt
UBND cấp tỉnh Quyết định phê
duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng theo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và
PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT..
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình đề nghị điều
chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về
điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước
khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh
thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích
điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết
định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số
49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công
trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
14. Thẩm định, phê duyệt
Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Sở Nông
nghiệp và PTNT trình hồ sơ lập quy hoạch các khu rừng đặc dụng trên địa bàn cấp
tỉnh trình UBND tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
biết để hoàn thiện.
Bước 2. UBND cấp tỉnh
thẩm định và phê duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Thành lập Hội đồng thẩm
định gồm: Đại diện các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị
liên quan;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Xin ý kiến thỏa thuận của
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Phê duyệt kết quả thẩm
định.
2) Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
* Hồ sơ thẩm định:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
quy hoạch của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Báo cáo quy hoạch các khu
rừng đặc dụng trên địa bàn cấp tỉnh;
- Các tài liệu khác có liên
quan
* Hồ sơ phê duyệt:
- Tờ trình của Sở Nông
nghiệp và PTNT đề nghị UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch;
- Văn bản thẩm định quy
hoạch;
- Các tài liệu khác
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc
thẩm định quy hoạch không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét, có ý kiến bằng văn bản về quy hoạch bảo tồn và
phát triển rừng đặc dụng cấp tỉnh tối đa không quá mười lăm (15) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển đến
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch tối đa không quá mười lăm (15)
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Bộ NN&PTNT, các Sở, ngành
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở NN&PTNT
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số
117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản 2 Điều 2 Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
15. Thẩm định, phê duyệt
Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý
khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ Quy hoạch khu rừng đặc dụng đến Chi cục Lâm nghiệp
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên;
Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và PTNT phải thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện
các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc
Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm
định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp
và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng
thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh
phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
Bước 3. UBND cấp tỉnh
phê duyệt
UBND cấp tỉnh phê duyệt quy
hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý theo kết quả thẩm định của Sở
Nông nghiệp và PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4. Nhận kết quả
từ Sở Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình của Giám đốc BQL
khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục trưởng CCKL đề nghị phê duyệt báo cáo quy hoạch
đối với những khu rừng đặc dụng chưa có ban quản lý;
- Báo cáo quy hoạch khu rừng
đặc dụng và các tài liệu liên quan;
- Các bản đồ gồm: bản đồ
hiện trạng tài nguyên (rừng, đất ngập nước, biển) và đất đai của khu rừng đặc
dụng; bản đồ quy hoạch bảo tồn và phát triển khu rừng đặc dụng; bản đồ quy
hoạch chung xây dựng cơ sở hạ tầng khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch phát
triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng đặc dụng; bản đồ phạm vi,
quy mô, ranh giới và quy hoạch đầu tư phát triển vùng đệm.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Sở NN&PTNT hoàn thành
thẩm định quy hoạch khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoàn thành văn bản trả lời không quá mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ NN&PTNT phải
thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện
- UBND cấp tỉnh hoàn thành
hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá
mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định quy hoạch)
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
BQL các khu rừng đặc dụng do
địa phương quản lý.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số
117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản 1 Điều 2 Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
16. Thẩm định, phê duyệt
đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu
rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban quản lý
khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và PTNT thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện
hồ sơ.
Bước 2: Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ
- Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện
các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc
Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm
định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp
và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng
thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh
phê duyệt đề án thành lập trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật.
Bước 3: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt đề án thành lập trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển
sinh vật theo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản đồng
thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4. Trả kết quả
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (bản chính)
- Báo cáo đề án quy định tại
Điểm c, Khoản 1 của Điều này (bản chính)
- Các tài liệu khác liên
quan (nếu có)
3.2. Số lượng: 01
(một) bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp
theo quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT phải hoàn thành việc thẩm định đề án.
- Trong thời gian 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình kết quả thẩm định, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phải hoàn thành phê duyệt đề án.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
7) Lệ phí:
Không.
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không.
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Khoản 2 Điều 10 Thông tư
số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 quy định chi tiết thi hành Nghị định số
117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống
rừng đặc dụng.
17. Thẩm định, phê duyệt
báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý
khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng
đệm về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên qua Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở
nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên;
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ theo quy định, trong 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và PTNT thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở NN&
PTNT thành lập Hội đồng thẩm định bao gồm: Đại diện các Sở, ngành của tỉnh, một
số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ
tịch Hội đồng.
- Họp hội đồng thẩm định;
- Sở Nông nghiệp tổng hợp
kết quả, trình UBND tỉnh phê duyệt;
Bước 3. UBND cấp tỉnh
phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng căn cứ kết quả thẩm định
Hội đồng thẩm định và đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4. Nhận kết quả
từ Sở NN&PTN.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm
quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 (bản chính);
- Bản đồ vùng đệm có thể
hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy
chiếu VN2000.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Sở NN&PTNT hoàn thành
thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
- Thời gian hoàn thành việc
phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển và trả
kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm
định.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định dự án đầu tư vùng đệm).
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
BQL các khu rừng đặc dụng,
khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP
ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt
Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
- Nghị định số
117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Điều 6, 7 Thông tư số
10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 quy định về tiêu chí xác định vùng đệm của
khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển
18. Cấp chứng nhận nguồn
gốc lô giống
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp nộp thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng Lâm
nghiệp về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tỉnh Điện
Biên qua phòng Hành chính- tổng hợp.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ
hợp lệ thì phải thông báo cho chủ nguồn giống biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Phòng Chuyên
môn của Chi Cục lâm nghiệp kiểm tra thẩm định, làm các thủ tục trình Chi cục
trưởng ký cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Trao giấy
chứng nhận cho tổ chức, cá nhân
2) Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện
Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Thông báo thu hoạch vật
liệu giống cây trồng lâm nghiệp của Chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (mẫu
biểu 15 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Không quá 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp giấy chứng nhận nguồn
gốc lô giống.
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Điện Biên
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Điện Biên
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu thông báo theo Phụ lục
15, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí:
- Phí công nhận nguồn gốc lô
giống: 750.000 đồng/lô giống.
- Lệ phí cấp chứng chỉ công
nhận nguồn gốc lô giống: 100.000 đồng/giấy
9. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Điều 35, Quyết định số
89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành
Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 10, Điều 6, Thông tư
số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Thông tư số
180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài Chính Quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây
lâm nghiệp.
19. Cấp chứng nhận nguồn
gốc lô cây con
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp nộp thông báo kết quả sản xuất, kinh doanh cây con
về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tỉnh Điện Biên
qua Phòng Hành chính - Tổng hợp.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ
hợp lệ thì phải thông báo cho chủ nguồn giống biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Phòng Chuyên
môn của Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định các số liệu ghi trong thông báo,
sổ theo dõi vật liệu giống nhập, xuất kho và gieo ươm, Khi cần thiết kiểm tra
nguồn gốc và mã số lô giống, phẩm chất kỹ thuật của lô cây con tại cơ sản xuất
của chủ lô giống, làm các thủ tục trình Chi cục trưởng ký cấp giấy chứng nhận
cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Trao giấy
chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
2) Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện
Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Thông báo kết quả sản xuất
cây con ở vườn ươm cây lâm nghiệp của Chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp
(mẫu biểu 14 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT )
- Nguồn gốc và mã số lô giống,
phẩm chất kỹ thuật của lô cây con
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được thông báo sản xuất cây con ở vườn ươm, Chi cục Lâm
nghiệp phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô
cây con.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu thông báo theo Phụ lục
14, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí:
Không.
9. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô cây con
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Điều 38, Quyết định số
89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành
Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 9, Điều 6, Thông tư
số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
20. Công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống
chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây
trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu
dòng) gửi hồ sơ về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ
hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và PTNT phải thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện theo quy
định.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp tham mưu thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định nguồn giống để công nhận nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp. Hội đồng thẩm định tiến hành khảo sát hiện trường
nguồn giống, kiểm tra chủ nguồn giống về các nội dung kỹ thuật liên quan và lập
biên bản kết quả đánh giá, thẩm định.
- Tham mưu biên bản thẩm
định của Hội đồng thẩm định nguồn giống trình Sở Nông nghiệp và PTNT cấp chứng
chỉ công nhận nguồn giống cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
Bước 3. Trao giấy
chứng chỉ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp cho tổ chức, cá nhân.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Đơn đăng ký nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp (mẫu biểu số 05 Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN);
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn
giống (mẫu biểu số 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT)
3.2. Số lượng bộ hồ sơ:
Không quy định
4) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo
quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phải hoàn thành công tác thẩm định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm
việc kể từ ngày có biên bản thẩm định , Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu đơn theo Phụ lục 05,
Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về
việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Mẫu báo cáo kỹ thuật theo
Phụ lục 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Thông
tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài Chính Quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp;
- Phí công nhận cây trội:
450.000 đ/ cây
- Phí công nhận lâm phần
tuyển chọn: 750.000 đ/ giống
- Phí công nhận rừng
giống, vườn giống: 2.750.000đ/ rừng, vườn giống
- Phí công nhận vườn cây
đầu dòng: 1.000.000 đ/giống
- Phí công nhận rừng
giống, vườn giống: 2.750.000 đ/ rừng, vườn giống
9. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Quyết định hành chính
- Chứng chỉ công nhận
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Điều 13, Quyết định số
89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành
Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 4, Điều 6, Thông tư
số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Thông tư số
180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài Chính Quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây
lâm nghiệp;
21. Phê duyệt hồ sơ thiết
kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Sau khi được
Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chặt nuôi dưỡng rừng đối với những khu rừng đặc
dụng thuộc tỉnh quản lý thì Ban quản lý rừng đặc dụng (do tỉnh quản lý) tiến
hành thiết kế và lập 01 bản hồ sơ thiết kế gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ
hợp lệ thì phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ký phê duyệt hồ sơ.
Bước 3. Trao kết quả
cho chủ rừng
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình thẩm định hồ sơ
(Phụ lục 19 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT);
- Chủ trương cho phép chặt
nuôi dưỡng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thiết kế kỹ thuật chặt
nuôi dưỡng (Phụ lục 20 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phải có kết quả giải quyết.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các ban quản lý rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu tờ trình theo Phụ lục
19, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
- Mẫu thiết kế chặt nuôi
dưỡng theo Phụ lục 20 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định phê duyệt
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Quyết định số
186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy
chế quản lý rừng;
- Điểm a, Khoản 9.4, Mục II,
Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn
một số điều về Quy chế quản lý rừng.
- Khoản 2, Điều 7, Thông tư
số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
22. Thẩm định và phê
duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư là
các tổ chức khác (thuộc tỉnh quản lý) gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao
chụp) về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên;
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông
báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định;
Bước 2. Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chuyển hồ sơ cho Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định và tham
mưu tờ trình cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định;
Bước 3. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định Ủy ban nhân dân
tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình đề nghị thẩm định
phê duyệt dự án lâm sinh (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
69/2011/TT-BNNPTNT) - Bản chính.
- Thuyết minh dự án lâm sinh
có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản
chính);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất; bản đồ tác nghiệp lâm sinh
- Biên bản nghiệm thu ngoại
nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu nội
nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có
liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu
tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử
dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có
thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 05
bộ (01 bộ chính, 04 bộ sao chụp).
4) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Một số phòng ban chức năng thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
- Tờ trình thẩm định, phê
duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
69/2011/TT-BNNPTNT;
- Dự án lâm sinh, có ký tên,
đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (theo mẫu tại Phụ
lục 1, phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Văn bản phê duyệt Dự án
lâm sinh.
10) Điều kiện thực
hiện TTHC
Có diện tích đất hoặc diện
tích rừng rõ ràng, có ranh giới cụ thể; Diện tích đất của dự án có chủ cụ thể;
khu đất nằm trong quy hoạch 3 loại rừng; Dự án phù hợp với quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng của địa phương; trong trường hợp trên địa bàn chưa có quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng hoặc diện tích đất của dự án nằm ngoài quy hoạch đất
lâm nghiệp hoặc không nằm trong Dự án phát triển lâm nghiệp thì phải có chủ
trương cho lập dự án.
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Điều 4, Điều 8, Điều 9
Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư
xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg
ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
23. Thẩm định và phê
duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng là
tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có nhu cầu cải tạo rừng
gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính và 04 bản sao) về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thông báo tổ chức khác, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn biết để hoàn thiện hồ sơ;
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ cải tạo rừng. Thành phần
Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan, tổ chức khoa học có liên quan với
số thành viên tối thiểu là 5 (năm); đại diện lãnh đạo cơ quan thẩm định là chủ
tịch Hội đồng.
- Hoàn thiện báo cáo thẩm
định.
- Trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT xem xét phê duyệt.
Bước 3. Căn cứ kết
quả thẩm định của Hội đồng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét phê duyệt
hoặc không phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng.
Bước 4. Trả kết quả
cho chủ rừng.
2) Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần:
- Đơn đề nghị cải tạo rừng.
- Biên bản kiểm tra hiện
trường.
3.2. Số lượng hồ sơ: 05 bộ
hồ sơ (01 bản chính và 04 bản sao)
4) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị cải tạo rừng, cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt phải lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, phê duyệt
hoặc lý do không phê duyệt hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn đã đề nghị. Trường hợp cần phải xác minh thực địa
thì thời gian phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng được kéo dài không quá 15 (mười lăm)
ngày làm việc.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Một số phòng, ban chức năng thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức khác và hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Phụ lục 01, 02, 03 tại
Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt cải
tạo rừng
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Quyết định số
186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số
23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Hướng dẫn cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
24. Thẩm định, phê duyệt
phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục
đích khác
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Các cơ quan,
tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước
ngoài là chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chịu
trách nhiệm tổ chức lập phương án trồng rừng thay thế, gửi hồ sơ (thành phần,
số lượng hồ sơ theo quy định) về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông tỉnh Điện Biên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho các chủ dự án đã gửi để biết.
Bước 2.
- Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phải thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định (Trường hợp
phương án trồng rừng thay thế có tổng diện tích dưới 50 ha thì không nhất thiết
thành lập Hội đồng thẩm định phương án với đầy đủ thành phần. Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT quyết định số lượng thành phần Hội đồng thẩm định phù hợp). Trường
hợp cần phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án được kéo dài không
quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
- Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Trường
hợp không đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết
lý do.
Bước 3. Phê duyệt
phương án: trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rõ
lý do để trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên..
3. Hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị phê duyệt
phương án (theo mẫu tại Phụ lục 01 của Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT);
2. Phương án trồng rừng thay
thế (theo mẫu tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT);
3. Bản đồ thiết kế và các
tài liệu có liên quan;
3.2. Số lượng hồ sơ:
05 bộ (01 bộ chính, 04 bản
sao chụp)
4) Thời hạn giải quyết
20-35 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và tổ chức khoa học có liên quan;
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt
phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục
đích khác.
8) Lệ phí ( nếu có): Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị phê duyệt phương
án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục
đích khác (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày
06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
- Phương án trồng rừng thay
thế (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10) Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 3, Điều 4 Thông tư
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Thông
tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng.
25. Thu hồi rừng của tổ
chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có
thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được
thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích
rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc
thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Gửi văn bản
về việc trả lại rừng
Khi chuyển đi nơi khác hoặc
không có nhu cầu sử dụng rừng, chủ rừng có trách nhiệm gửi văn bản trả lại rừng
kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng
rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho UBND tỉnh Điện Biên. Công
chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải
quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung
theo quy định
Bước 2. Xử lý văn bản
Sau khi nhận được văn bản
trả lại rừng của chủ rừng, UBND tỉnh Điện Biên có trách nhiệm xem xét và giao
trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm tra, chỉ đạo xác
minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết; trong thời gian 15 ngày làm việc Sở Nông
nghiệp và PTNT làm các thủ tục cần thiết trình UBND tỉnh Điện Biên ra quyết
định việc thu hồi rừng.
Bước 3. Quyết định
thu hồi rừng
Trong thời gian 05 ngày làm
việc, UBND tỉnh Điện Biên xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với
chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức,
cá nhân nước ngoài đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- UBND tỉnh Điện Biên chỉ
đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng trong thời
gian 10 ngày làm việc (nếu có).
2) Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ:
3.1. Thành phần
- Văn bản trả lại rừng;
- Quyết định giao rừng, cho
thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ.
4) Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu
tư vào khu rừng thì không quá 10 ngày làm việc tiếp theo.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Ủy ban nhân dân cấp huyện
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các cá nhân, tổ chức
7) Lệ phí:
Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Không
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Điểm 3 mục IV TT số
38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn trình tự,
thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 6 điểm 3
Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
26. Giao rừng cho tổ chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu cầu giao rừng
nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, hồ sơ gồm: Đề nghị giao rừng (Phụ lục 05 ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 ); - Phương án quản lý, sử
dụng bền vững khu rừng (bản chính)”.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng; viết xác nhận thành phần hồ sơ
tiếp nhận và giấy hẹn ngày trả kết quả.
Nếu tổ chức không đủ Điều
kiện được giao rừng thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lại hồ
sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được giao rừng.
Bước 2. Thẩm định hồ
sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Chủ trì thẩm định hồ sơ đề
nghị giao rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước
khi giao rừng.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá
hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến gia. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện
trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích,
hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân
dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
- Lập tờ trình kèm theo hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức.
Thời gian thực hiện Bước 2
không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ
chức.
Bước 3. Quyết định
giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ và
tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức (Phụ lục 4
Thông tư 38/2007/TT-BNN);
Thời gian thực hiện Bước 3
không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Bước 4. Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định
giao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng
tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới,
diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên
bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN.
Thời gian thực hiện Bước 4
không quá 3 (ba) ngày làm việc.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Đề nghị giao rừng (Phụ lục
05 ban hành kèm theo 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT, ngày 27/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư:
38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT,
80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
- Phương án quản lý, sử dụng
bền vững khu rừng (bản chính).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
36 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở nông nghiệp&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): UBND huyện
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các tổ chức.
7) Lệ phí:
Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị giao rừng (Phụ
lục 05 ban hành kèm theo 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT, ngày 27/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư:
38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT,
80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Quyết định hành chính
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Điểm 6 Mục 2 TT số
38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn trình
tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 3 Điều 3 Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
- Khoản 1 Điều 1 Thông tư số
20/2016/TT-BNNPTNT, ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT,
25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
27. Cho thuê rừng cho tổ
chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu cầu thuê rừng
nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho thuê rừng; viết xác nhận thành phần hồ sơ
tiếp nhận và giấy hẹn ngày trả kết quả.
Nếu tổ chức không đủ Điều
kiện được giao rừng thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lại hồ
sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được giao rừng.
Bước 2. Thẩm định hồ
sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Chủ trì thẩm định hồ sơ đề
nghị thuê rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước
khi giao rừng.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá
hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến gia. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện
trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích,
hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân
dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
- Lập tờ trình kèm theo hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho thuê rừng cho tổ
chức.
Thời gian thực hiện Bước 2
không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ
chức.
Bước 3. Quyết định
cho thuê rừng
Sau khi nhận được hồ sơ và
tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức (Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN);
Thời gian thực hiện Bước 3
không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Bước 4. Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định
giao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng
tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới,
diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên
bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN.
Thời gian thực hiện Bước 4
không quá 3 (ba) ngày làm việc.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Đề nghị giao rừng (Phụ lục
05 ban hành kèm theo 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT, ngày 27/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư:
38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT,47/2012/TT-BNNPTNT,
80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
- Phương án quản lý, sử dụng
bền vững khu rừng (bản chính).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
36 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở nông nghiệp&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): UBND huyện
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các tổ chức.
7) Lệ phí:
Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị giao rừng (Phụ
lục 05 ban hành kèm theo 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT, ngày 27/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư:
38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT,25/2011/TT-BNNPTNT,47/2012/TT-BNNPTNT,
80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Quyết định hành chính
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Điểm 6 Mục 2 TT số
38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn trình
tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 3 Điều 3 Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
- Khoản 1 Điều 1 Thông tư số
20/2016/TT-BNNPTNT, ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư:
38/2007/TT-BNNPTNT,78/2011/TT-BNNPTNT,25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT,
80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
28. Miễn, giảm tiền chi
trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong
phạm vi một tỉnh)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân lập hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường nộp về Chi cục
Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên (đối với
tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính
01 tỉnh).
Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh
hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có);
Bước 2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra
hiện trường để xác minh.
Bước 3. Đoàn kiểm tra
tiến hành kiểm tra, lập biên bản kiểm tra xác minh. Đoàn kiểm tra hoàn thành
biên bản kiểm tra gửi Sở Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4. Căn cứ biên
bản kiểm tra xác minh của Đoàn kiểm tra, Sở Nông nghiệp và PTNT lập tờ trình
tóm tắt lại nội dung sự việc và đề xuất kiến nghị xử lý kèm theo dự thảo quyết
định miễn, giảm gửi UBND tỉnh xem xét quyết định.
Bước 5. Gửi kết quả
thực hiện thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Thành phần
* Đối với hộ gia đình, cá
nhân
a) Văn bản xin miễn, giảm
của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên
nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội
dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính
quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng - 1 bản
chính
b) Một trong các giấy tờ
liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:
- Bản sao chụp Quyết định
của tòa án trong trường hợp mất năng lực hành vi dân sự; tuyên bố của tòa án là
chết, mất tích - 1 bản chứng thực;
- Bản sao chụp giấy chứng tử
trong trường hợp chết;
- Giấy xác nhận của cơ quan
thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa
kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó - 1
bản chính;
* Đối với tổ chức, tập thể
a) Văn bản xin miễn, giảm
của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân,
nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung
đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền
địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng -1
bản chính
b) Biên bản xác định mức độ
tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật - 1 bản chính
c) Phương án khôi phục sản
xuất - kinh doanh -1 bản chính
3.2. Số lượng bộ hồ
sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 03 ngày làm việc nếu nhận
được qua đường bưu điện, nếu thành phần hoặc số lượng Hồ sơ chưa hợp lệ Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi
trường biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện
trường và lập biên bản xác minh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi xác minh hiện trường, đoàn kiểm tra lập tờ trình UBND tỉnh xem
xét và ra quyết định xin miễn, giảm chi phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng và
trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
môi trường rừng nằm trong phạm vi 01 tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra
6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân sử
dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi 01 tỉnh là đối tượng miễn, giảm
7. Lệ phí:
không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Quyết định miễn, giảm tiền
chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Thời hạn có hiệu lực:
trong thời hạn được ghi trong Quyết định được phê duyệt
10. Điều kiện thực
hiện TTHC
- Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính của 01 tỉnh
- Bị thiên tai, địch họa,
hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt
hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động
hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Không thuộc đối tượng bắt
buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư
số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng.
- Điều 4 Thông tư số
20/2016/TT-BNNPTNT, ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT,
25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
29. Cho phép chuyển đổi
mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xác lập
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các tổ chức,
cá nhân khi có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với
những khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác lập gửi hồ sơ (thành phần, số
lượng hồ sơ theo quy định) về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho các tổ chức, cá nhân đã gửi để biết.
Bước 2.
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển
mục đích sử dụng rừng cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về về
Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng (theo Mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày
24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
- Báo cáo hiện trạng
rừng; các tiêu chí và chỉ số cho phép xác lập loại rừng đó.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các đơn vị.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu
Giấy đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng (theo Mẫu ban hành kèm theo Quyết
định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng
10. Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Điều 8 Quy chế quản lý rừng,
ban hành kèm theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ..
Khoản 1, Điều 1 Quyết định
34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng.
30. Cho phép trồng cao su
trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn
lại đối với tổ chức
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức có dự
án trồng cao su trên đất rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách hoặc vốn viện lập
hồ sơ gửi về về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Điện Biên
- Trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho các tổ chức đã gửi để biết.
Bước 2. Chi cục Lâm
nghiệp kiểm tra, làm các thủ tục đề nghị Giám đốc Sở trình UBND tỉnh xem xét
quyết định.
Bước 3. Trao quyết
định phê duyệt dự án và cấp phép khai thác tận dụng gỗ cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Điện Biên
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của các Tổ
chức.
- Báo cáo kết quả điều tra
hiện trạng đất, rừng khu vực đề nghị chuyển đổi, kèm theo các tài liệu điều
tra, khảo sát của đơn vị tư vấn;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tổ chức
được chuyển rừng sang trồng cao su.
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Các chủ rừng , chủ đầu tư là
tổ chức.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển rừng sang trồng cao su.
10. Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Điều 6 Thông tư số
58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Khoản 1 Điều 9 Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010.
31. Cấp giấy chứng
nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân
tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES.
1.1) Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.
b) Bước 2: Thẩm định hồ
sơ, cấp giấy chứng nhận
- Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn bảy (07)
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh
sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo theo mẫu Phụ biểu 5 Nghị
định số 82/2006/NĐ-CP.”
c) Bước 3: Nhận giấy phép
Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân nhận một (01) Giấy chứng nhận đã Đăng ký gốc vào giờ hành chính các ngày
trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy
quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chi cục Kiểm Lâm thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
3) Thành phần và số
lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ đăng
ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài
động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES theo mẫu tại
Phụ lục IV-A (thực vật), hoặc IV-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị định số
98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về nông nghiệp.
3.2. Số lượng: 01
(một) bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trường hợp hồ sơ chưa đạt
yêu cầu: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu
cầu: trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng
nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân
tạo.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm tỉnh Điện Biên
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
không.
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7) Lệ phí:
Không.
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu hồ sơ xin cấp Chứng chỉ
đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các
loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES theo
mẫu tại Phụ lục IV-A(thực vật), hoặc IV-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị
định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về nông nghiệp (kèm theo).
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại
nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã
quy định tại các Phụ lục của CITES.
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC: Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày
26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định
về nông nghiệp.
12) Mẫu hồ sơ:
Mẫu hồ sơ kèm theo công văn
đề nghị đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục
II, III của CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam (Ban
hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc
sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp).
32. Cấp giấy chứng nhận
trại nuôi gấu
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ nuôi gấu lập hồ sơ đăng
ký trại nuôi gửi Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
- Bước 2: Thẩm định
a) Thành lập Hội đồng thẩm
định: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu có trách nhiệm thành lập
Hội đồng thẩm định gồm: Chi cục Kiểm lâm làm chủ tịch Hội đồng với các thành
viên là đại diện của Chi Cục Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát
môi trường và chính quyền cấp xã (phường) nơi có trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy
chứng nhận để thẩm định hồ sơ.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
thẩm định: Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất của trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy
chứng nhận; lập biên bản thẩm định để làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền xem
xét, cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu nếu đảm bảo các điều kiện quy định.
c) Thời gian thẩm định:
Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 5 ngày
làm việc kể từ khi thành lập, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm
định
- Bước 3: Trả kết quả
Trong thời gian 5 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký
trại nuôi gấu phải xem xét cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu (Phụ lục V Quyết
định số 95/2008/QĐ-BNN) cho trại có đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho chủ
nuôi gấu về những điều kiện hay thủ tục chưa đạt yêu cầu.
2) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Chi cục Kiểm Lâm tỉnh Điện
Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký trại
nuôi gấu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV) có xác nhận của chính quyền cấp xã
theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo
Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN.
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp
pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử.
- Bản vẽ mô tả chi tiết
chuồng, trại nuôi gấu kèm theo ảnh.
- Bản sao công chứng hợp
đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay
cơ sở thú y để chăm sóc thú y
- Xác nhận của cơ quan quản
lý môi trường cấp tỉnh là trại nuôi đảm bảo yêu cầu về vệ sinh, môi trường
b) Số lượng: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Thành lập hội đồng thẩm
định: 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Thẩm định: 5 ngày làm việc
kể từ khi thành lập Hội đồng thẩm định
- Trả kết quả: 5 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục Kiểm lâm tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Quản lý bảo vệ rừng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Điện Biên.
d) Cơ quan phối hợp: Không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân nuôi nhốt gấu
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV) có xác nhận
của chính quyền cấp xã theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy chế quản lý
gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ- BNN
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký trại nuôi
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Điều 1, Thông tư số
25/2011/TT-BBBPTNT ngày 06/4/2011
Khoản 2 điều 9 Quyết định số
95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
33. Giao nộp gấu cho nhà
nước
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ nuôi gấu nộp đơn
đề nghị tự nguyện chuyển giao gấu tại:
a) Chi cục Kiểm lâm quyết
định việc chuyển giao cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh;
Các cá thể gấu do chủ trại
nuôi gấu tự nguyện giao cho Nhà nước được chuyển giao như sau:
a) Các cơ sở cứu hộ gấu,
Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;
b) Các vườn thú, các cơ sở
nghiên cứu, đào tạo trong nước để phục vụ mục đích nghiên cứu, trưng bày và
giáo dục môi trường;
c) Các Trại nuôi có đủ điều
kiện quy định tại Quy chế này tự nguyện nuôi gấu nhằm mục đích cứu hộ, bảo tồn
gấu;
d) Các tổ chức khác theo
quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bước 2- Nhận kết quả:
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ) như sau: Công chức trả
kết quả vào sổ theo dõi; Trả bản gốc sau khi đã photo 02 bản lưu; Trường hợp
nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người
ủy quyền.
Thời gian trao trả giấy
phép: các giờ hành chính theo quy định hiện hành
2) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp hoặc gửi qua Bưu
điện đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị (theo mẫu tại
Phụ lục VII - Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số
95/2008/QĐ-BNN) gửi Chi cục Kiểm lâm (hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với những tỉnh không có Chi cục Kiểm lâm) kèm hồ sơ về nguồn gốc của
gấu
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận đơn đề nghị tự nguyện giao Gấu, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản
chấp thuận, cho phép tổ chức, cá nhân tiếp nhận Gấu.
5) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm tỉnh Điện Biên
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
6) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị (theo mẫu tại
Phụ lục VII - Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số
95/2008/QĐ-BNN)
9) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận cho phép
tổ chức cá nhân tiếp nhận gấu
10) Điều kiện thực
hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
TTHC
Điều 1, Thông tư số
25/2011/TT-BBBPTNT ngày 06/4/2011
Khoản 2, 3 điều 10 Quyết
định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
34.Kiểm tra chất lượng
giống thủy sản nhập khẩu trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực.
1.) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
đăng ký kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực
tiếp về Phòng Chăn nuôi -Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
Bước 2: Ngay khi nhận được
hồ sơ đăng ký kiểm tra, Phòng Chăn nuôi - Thủy sản xem xét và hướng dẫn cơ sở
bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và PTNT Điện
Biên xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho
cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất
lượng và gửi lại cho tổ chức, cá nhân 02 bản giấy đăng ký đã có xác nhận của Sở
Nông nghiệp và PTNT .
Bước 3: Sau khi có kết quả
kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo đạt
chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13) đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt
yêu cầu và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Bước 4: Trường hợp kết quả
kiểm tra không đảm bảo chất lượng theo quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT có văn
bản Thông báo không đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13) cho tổ chức,
2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến phòng Chăn nuôi - Thủy sản thuộc Sở nông
nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên
3. Thành phần và số lượng
hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị kiểm tra
chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2013/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính hoặc bản sao
chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê
chi tiết hàng hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice).
2. Số lượng: 01 bộ.
4.Thời hạn giải quyết
Trong thời gian không quá 01
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng,
trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và
địa điểm kiểm tra chất lượng.Thời gian kiểm tra cụ thể theo đăng ký của tổ
chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả kiểm tra
(không quá 01 ngày làm việc) Sở Nông nghiệp và PTNT có văn bản thông báo về
chất lượng.
5.Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổng cục thủy sản
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT .
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Chăn nuôi - Thủy sản
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, Cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề
nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2013/TTBNNPTNT
8. Phí, lệ phí: 50.000 đ/
lần và 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy thông báo đạt chất lượng hoặc giấy thông báo không đạt chất lượng.
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không quy định
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số
26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản
lý giống thủy sản. Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý
chất lượng trong nuôi trồng thủy sản; Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm
2007.
35. Xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm lần đầu
1). Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ
đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản - sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Điện Biên .
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ
sơ.
b) Thông báo cho cơ sở kết
quả xử lý hồ sơ
Bước 3: Xử lý kết quả
kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các
hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3) Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm;
(2) Bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh
giá điều kiện đảm bảo ATTP của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
(3) Bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
(4) Bản sao có chứng thực
thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp
quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);
(5) Tài liệu khoa học chứng
minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
(6) Đối với thực phẩm biến
đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các
tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
(7) Bản dự thảo nội dung dự
kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
(8) Giấy ủy quyền của cơ sở
(áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh
dịch vụ quảng cáo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ
sơ: Trong thời gian 3 (ba) ngày làm việc
- Thông báo kết quả xử lý hồ
sơ: Trong thời gian 20 ngày làm việc
5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm.
8) Phí, lệ phí
Theo Thông tư
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu 1,
Biểu 2 ban hành kèm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC).
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 01)
10) Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm
- Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011.
36. Xác nhận lại nội dung
quảng cáo thực phẩm
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ
đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản
- Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Điện Biên
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
c) Thẩm xét tính hợp lệ hồ
sơ.
d) Thông báo cho cơ sở kết
quả xử lý hồ sơ
Bước 3: Xử lý kết quả
kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các
hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm;
(2) Bản thuyết minh liên
quan đến sửa đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
(3) Bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh
giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực
(áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
(4) Bản dự thảo nội dung dự
kiến quảng cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ
sơ: Trong thời gian 3 (ba) ngày làm việc
- Thông báo kết quả xử lý hồ
sơ:
+ Trường hợp thay đổi nội
dung: Trong thời gian 20 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo,
nếu đạt hoặc thông báo kết quả không đạt.
+ Trường hợp Giấy xác nhận
nội dung bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng:
Trong thời gian 5 ngày làm
việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo, nếu đạt hoặc thông báo kết quả không
đạt.
5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6)Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm.
8) Phí, lệ phí:
Theo Thông tư
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu 1,
Biểu 2 ban hành kèm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC).
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 02)
10) Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm .
- Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011.
37. Cấp giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm
1). Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ
đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản - sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Điện Biên
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3: Kiểm tra kiến
thức về an toàn thực phẩm.
Bước 4: Cấp giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các
hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3) Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đối với tổ chức:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm;
b) Bản danh sách các đối
tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
c) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng
đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận
của tổ chức);
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp
lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Đối với cá nhân:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm;
b) Bản sao giấy chứng minh
thư nhân dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp
lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
d) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày kiểm tra kiến thức về ATTP.
5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực: 03 năm kể từ ngày cấp).
8) Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013
của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu 1 ban hành kèm theo Thông tư
149/2013/TT-BTC).
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
a) Đối với tổ chức: Đơn đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a và 01b quy định
tại Phụ lục 4.
b) Đối với cá nhân: Đơn đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ
lục 4.
10) Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Công thương,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
38. Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ
đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản - sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Điện Biên
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ
sơ.
b) Thông báo kết quả xử lý
hồ sơ.
Bước 3: Thẩm tra hồ
sơ và kiểm tra tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra
xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại.
b) Kiểm tra thực tế tại cơ
sở: Đối với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại.
c) Thẩm tra tại cơ sở trường
hợp thẩm tra hồ sơ chưa đủ căn cứ.
Bước 4: Xử lý kết quả
kiểm tra, thẩm định và Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các
hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận ATTP;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực
phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy
có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm;
(4)
Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được
cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
(5)
Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ
sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản
xuất, kinh doanh)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
a) Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
- Thông báo kết quả: Trong
vòng 03 ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiêu
b) Xử lý kết quả kiểm tra,
thẩm định: Trong vòng 15 ngày làm việc Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo
chưa đủ điều kiện cấp giấy.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện bảo đảm ATTP (thời hạn: 03 năm)
8. Phí, lệ phí:
a. Phí:
Theo quy định tại Thông tư
số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (Theo quy định tại biểu số
2)
b. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định biểu số 1 - Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực
phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày
28/6/2012 của Bộ Tài chính)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT;
- Bản thuyết minh cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục
VII Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT
10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định số
1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra
chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
39. Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP
hết hạn)
Bước 1: Gửi hồ sơ
đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản - sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Điện Biên
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3: Thẩm tra hồ
sơ và kiểm tra tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra
xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại.
b) Kiểm tra tại cơ sở: Đối
với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại.
Bước 4: Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các
hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3) Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận ATTP;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực
phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy
có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm;
(4) Danh sách chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm
(5) Danh sách chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở
lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
a) Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
- Thông báo kết quả: Trong
vòng 03 ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiếu
b) Xử lý kết quả kiểm tra,
thẩm định: Trong vòng 15 ngày làm việc Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo
chưa đủ điều kiện cấp giấy.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện bảo đảm ATTP (thời hạn: 03 năm)
8. Phí, lệ phí:
a. Phí:
Theo quy định tại Thông tư
số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (Theo quy định tại biểu số
2)
b. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định biểu số 1 - Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an
toàn để sản xuất kinh doanh
thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC
ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại (theo Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT)
- Bản thuyết minh cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại (theo quy
định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT)
10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định số
1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra
chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
40. Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng
bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy
chứng nhận)
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3: Thẩm tra hồ
sơ và kiểm tra tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra
xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại.
b) Kiểm tra tại cơ sở: Đối
với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại.
Bước 4: Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các
hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 05 ngày làm việc
(Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy)
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện ATTP (thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn hiệu lực của
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cũ).
8. Phí, lệ phí
a. Phí
Theo quy định tại Thông tư
số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (Theo quy định tại biểu số
2)
b. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định biểu số 1 - Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực
phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày
28/6/2012 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT
10. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định số
1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra
chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC
KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ; THỦY SẢN QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Mẫu hồ sơ thiết kế
khai thác (Phụ lục 1, Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị chủ
quản........
Tên đơn vị
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỒ SƠ
THIẾT KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề
- Tên chủ rừng (Đơn vị khai
thác):.....
- Mục đích khai thác:
............
II. Tình hình cơ bản khu
khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai
thác
a) Vị trí: Thuộc lô:
.............., khoảnh:.............., Tiểu khu: ................
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp...........
- Phía Nam giáp..........
- Phía Tây giáp.............
- Phía Đông giáp...........
2. Diện tích khai thác:
............ ha
3. Loại rừng đưa vào khai
thác
III. Các chỉ tiêu kỹ
thuật lâm sinh
1. Tổng trữ lượng bình quân
2. Sản lượng cây đứng: ....
3. Tỷ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác
(Kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác
- Tổng sản lượng khai thác.............(phân
ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: Số cây:
.................., khối lượng: ..................m3
+ Lâm sản ngoài gỗ:
....................... (m3/cây/tấn)
- Chủng loại sản phẩm (Đối
với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo
từng loài)
(Kèm theo biểu sản phẩm khai
thác)
V. Biện pháp khai thác,
thời gian hoàn thành
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển:
d) Vệ sinh rừng sau khai
thác:
e) Thời gian hoàn thành
VI. Kết luận, kiến nghị
|
Chủ rừng/Đơn
vị khai thác
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Mẫu giấy đề nghị cấp
phép khai thác (Phụ lục 3, Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi: ……………………………………………………
- Tên chủ rừng hoặc đơn vị
khai thác………….
- Địa chỉ: …………………….
được……………. giao quản lý, sử dụng………. ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. (hoặc Quyết định giao, cho
thuê đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. của ….)
Xin đăng ký khai thác
……….tại lô………..khoảnh……….tiểu khu………;với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ
sơ gồm:
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….........
……………………………........................................................................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét,
cho ý kiến./.
|
Chủ rừng/Đơn
vị khai thác
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi: ……………………………………………………
- Tên chủ rừng hoặc đơn vị
khai thác………….
- Địa chỉ: …………………….
được……………. giao quản lý, sử dụng………. ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. (hoặc Quyết định giao, cho
thuê đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. của ….)
Xin đăng ký khai thác
……….tại lô………..khoảnh……….tiểu khu………;với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ
sơ gồm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Đề nghị quý cơ quan xem xét,
cho ý kiến./.
|
Chủ rừng/Đơn
vị khai thác
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC
KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. Lĩnh vực lâm nghiệp
1. Mẫu hồ sơ thiết kế
khai thác (Phụ lục 1, Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị chủ
quản........
Tên đơn vị
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỒ SƠ
THIẾT KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề
- Tên chủ rừng (Đơn vị khai
thác):.....
- Mục đích khai thác:
............
II. Tình hình cơ bản khu
khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu
khai thác
a) Vị trí: Thuộc lô:
.............., khoảnh:.............., Tiểu khu: ................
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp...........
- Phía Nam giáp..........
- Phía Tây giáp.............
- Phía Đông giáp...........
2. Diện tích khai thác:
............ ha
3. Loại rừng đưa vào khai
thác
III. Các chỉ tiêu kỹ
thuật lâm sinh
1. Tổng trữ lượng bình quân
2. Sản lượng cây đứng: ....
3. Tỷ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác
(Kèm theo biểu tài nguyên
và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác
- Tổng sản lượng khai thác.............(phân
ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: Số cây:
.................., khối lượng: ..................m3
+ Lâm sản ngoài gỗ:
....................... (m3/cây/tấn)
- Chủng loại sản phẩm (Đối
với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo
từng loài)
(Kèm theo biểu sản phẩm khai
thác)
V. Biện pháp khai thác,
thời gian hoàn thành
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển:
d) Vệ sinh rừng sau khai
thác:
e) Thời gian hoàn thành
VI. Kết luận, kiến nghị
|
Chủ rừng/Đơn
vị khai thác
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Mẫu giấy đề nghị cấp
phép khai thác (Phụ lục 3, Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi: ……………………………………………………
- Tên chủ rừng hoặc đơn vị
khai thác………….
- Địa chỉ: …………………….
được……………. giao quản lý, sử dụng………. ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. (hoặc Quyết định giao, cho
thuê đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. của ….)
Xin đăng ký khai thác
……….tại lô………..khoảnh……….tiểu khu………;với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ
sơ gồm:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Đề nghị quý cơ quan xem xét,
cho ý kiến./.
|
Chủ rừng/Đơn
vị khai thác
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
3. Mẫu bản kê lâm sản
khai thác (Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng hoặc đơn vị
khai thác………….
- Thời gian thực hiện:…………………
- Địa danh khai thác: Lô………Khoảng…………..tiểu
khu……………
- Diện tích khai thác: ………ha
(nếu xác định được)
2. Sản phẩm đăng ký khai
thác, tận thu: (Thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận
thu gỗ:
TT
|
Địa danh
|
Loài cây
|
Đường kính
|
Khối lượng
(m3)
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
b) Khai thác, tận dụng, tận
thu lâm sản khác:
TT
|
Địa danh
|
Loài lâm sản
|
Khối lượng
(m3, cây, tấn)
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
(nếu có)
|
Chủ rừng/Đơn
vị khai thác
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
4. Mẫu Tờ trình (Phụ
lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CQ QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ TRÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-...
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định/ phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ Thông tư
......../2014/TT-BNNPTNT ngày ..../..../2014
của Bộ NN&PTNT hướng dẫn về Phương án quản lý rừng bền vững, đề nghị Sở NN&PTNT
thẩm định/ phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững với những nội dung sau:
1. Tên chủ rừng.
2. Địa chỉ.
3. Mục tiêu Phương án.
4. Hiện trạng tài nguyên
rừng, đất đai và kết quả sản xuất kinh doanh của chủ rừng.
5. Bố trí quy hoạch sử dụng
đất, sử dụng rừng; kế hoạch sản xuất, kinh doanh; nhu cầu, nguồn vốn đầu tư;
hiệu quả của Phương án.
6. Hệ thống giải pháp,
phương thức tổ chức thực hiện Phương án. Kính trình quý sở xem xét thẩm định/
phê duyệt Phương án./.
Nơi nhận:
|
Người đại diện
của chủ rừng
(ký, đóng dấu)
|
5. Thuyết minh phương án
quản lý rừng bền vững đối với rừng tự nhiên (Phụ lục 2, Ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng tự nhiên)
Phần 1
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
Mở đầu
Trong phần này nêu được các
nội dung chính sau:
1. Khái quát chung về tình
hình sản xuất kinh doanh, công tác quản lý bảo vệ rừng của chủ rừng.
2. Sự cần thiết phải xây
dựng và thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là Phương
án).
Chương 1
CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP
LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
Trong phần này liệt kê những
văn bản có nội dung liên quan đến việc xây dựng và thực hiện Phương án, gồm:
Luật; Pháp lệnh; Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư của các bộ, ngành Trung ương và những văn bản pháp lý, chỉ đạo của cơ
quan cấp tỉnh, huyện.
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
Liệt kê những Công ước, thỏa
thuận Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết có nội dung có liên quan đến việc xây dựng
và thực hiện Phương án.
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
Trong phần này liệt kê những
tài liệu được sử dụng trong xây dựng Phương án, ví dụ như:
1. Bản đồ: bản đồ tài nguyên
rừng và hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch 3 loại rừng.
2. Quy hoạch, kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng của tỉnh, huyện.
3. Số liệu hiện trạng tài
nguyên rừng, quy hoạch sử dụng đất của đơn vị.
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Đơn vị được thành lập khi
nào, chức năng và nhiệm vụ, nêu sơ đồ tổng quát.
2. Tổ chức sản xuất của đơn
vị thế nào: tên bộ phận, nhiệm vụ sản xuất; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ
thuật của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật; tay nghề công nhân.
3. Nêu số lượng và đánh chất
lượng của các trang thiết bị máy móc làm việc và phục vụ sản xuất; mô tả sơ đồ
công nghệ ở những khâu sản xuất chính.
Nhận xét những vấn đề gì ảnh
hưởng đến công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm
chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
II. ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU,
THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Đơn vị thuộc vùng khí hậu
nào, chế độ gió, hướng gió thịnh hành; mùa mưa, mùa khô là thời gian nào trong
năm.
2. Thủy văn: lượng mưa trung
bình, cao nhất, thấp nhất; sự phân bổ của hệ thống sông, suối chính.
3. Địa chất và thổ nhưỡng:
loại đất chủ yếu, tầng dầy, tình hình phân bố.
Nhận xét: với những đặc điểm
trên thì có ảnh hưởng tích cực, hoặc tiêu cực như thế nào đối với hoạt động của
đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
III. ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Đa dạng thực vật rừng: mô
tả các loài cây chủ yếu và các loài cây quý hiếm, khu vực cần được bảo vệ nguồn
gen.
2. Đa dạng động vật rừng
(cũng tương tự như thực vật rừng).
Nhận xét: có những vấn đề gì
cần quan tâm chú ý về tính đa dạng sinh học khi xây dựng và thực hiện Phương án.
IV. GIAO THÔNG
Nêu tên, chiều dài các tuyến
đường giao thông (quốc lộ, liên tỉnh, liên huyện...), trong khu vực mà có ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của đơn vị. Mô tả khái quát về chất lượng của các
tuyến đường trên và những vấn đề cần quan tâm.
Nhận xét: có những thuận
lợi, khó khăn gì trong công tác quản lý rừng về hiện trạng giao thông này.
Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
V. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ
HỘI
Mô tả đặc điểm về dân số,
lao động, độ tuổi, dân tộc; mật độ dân số bình quân, trình độ dân trí, chất
lượng lao động, thu nhập bình quân; thống kê các cơ sở hạ tầng, công trình phúc
lợi của địa phương tại khu vực hoạt động của đơn vị.
Nhận xét: tình hình kinh tế
- xã hội có những ảnh hưởng gì đối với công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VI. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG
Mô tả tại lâm phận của đơn
vị có những loại dịch vụ môi trường rừng nào (hoạt động du lịch, sản xuất nguồn
nước sinh hoạt; nước công nghiệp, sản xuất thủy điện...). Địa điểm, diện tích
hoặc quy mô các dịch vụ đó.
Nhận xét: có những thuận
lợi, khó khăn gì khi sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng ở địa phương.
Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VII. TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Mô tả quy mô về diện tích,
địa danh (tên tiểu khu) 3 loại rừng (sản xuất, phòng hộ, đặc dụng) của đơn vị.
2. Mô tả về hiện trạng rừng
và sử dụng đất, cụ thể:
- Diện tích rừng tự nhiên,
rừng gỗ lá rộng theo loại rừng; rừng hỗn giao; rừng lá kim; rừng ngập mặn; rừng
núi đá;
- Diện tích rừng trồng: rừng
có trữ lượng; rừng chưa có trữ lượng;
- Diện tích đất lâm nghiệp
không có rừng;
- Đất khác nằm xen kẽ trong
lâm phần của đơn vị;
- Tổng trữ lượng, trữ lượng
bình quân, khả năng khai thác và những vấn đề khác có liên quan đến chất lượng
tài nguyên (nếu có).
Nhận xét: tình hình tài
nguyên có những ảnh hưởng thuận lợi, khó khăn gì đối với công tác sản xuất kinh
doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện
Phương án.
VIII. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
1. Quản lý rừng tự nhiên:
diện tích bao nhiêu, chất lượng thế nào, phương thức quản lý ra sao, hiện có
khai thác không, nếu có thì khai thác bao nhiêu, hiệu quả kinh tế.
2. Quản lý rừng trồng: diện
tích bao nhiêu, loại cây gì, phương thức quản lý ra sao, hiện có khai thác
không, nếu có thì khai thác bao nhiêu, hiệu quả kinh tế.
3. Công tác bảo vệ rừng,
phòng chống cháy và sâu bệnh hại rừng: tổ chức thực hiện thế nào, trang thiết
bị, cơ sở vật chất đầu tư cho công tác này.
4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ:
có loại lâm sản chủ yếu nào, có khai thác không, phương thức khai thác thế nào,
hiệu quả kinh tế mang lại.
5. Quản lý dịch vụ: có những
cơ sở chế biến nào, sản phẩm chế biến là gì, nguồn nguyên liệu cung ứng, hiệu
quả kinh tế.
6. Các hoạt động sản xuất
khác như thế nào (nếu có).
Nhận xét: những ưu điểm, tồn
tại trong công tác quản lý rừng, tổ chức sản xuất. Những vấn đề gì ảnh hưởng
đến công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý
khi xây dựng và thực hiện Phương án.
Chương 3
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU
Trong phần này nêu được mục
tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể cho Phương án phải đạt được trong một
luân kỳ, trong đó phải xác định được các nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu kinh tế
a) Sản lượng gỗ khai thác ổn
định từ rừng tự nhiên và rừng trồng, khối lượng nguyên liệu đưa vào chế biến
trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
b) Giá trị sản xuất từ các
hoạt động sản xuất khác trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
c) Tổng doanh thu lợi nhuận
đạt được, giá trị nộp ngân sách trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng
năm.
2. Mục tiêu xã hội - môi
trường
a) Giải quyết được bao nhiêu
việc làm, thu nhập bình quân của người lao động; cơ sở hạ tầng, công trình phúc
lợi được xây dựng.
b) Tổng diện tích rừng tự
nhiên và rừng trồng, độ che phủ của rừng đạt được sau luân kỳ; giai đoạn 5 năm
và từng năm.
II. PHÂN LOẠI RỪNG CÓ GIÁ
TRỊ BẢO TỒN CAO
1. Vùng có giá trị bảo tồn
cao
Khu vực không khai thác gỗ
chỉ thực hiện các hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và khai thác
lâm sản ngoài gỗ theo phương thức phân tán.
2. Vùng kinh doanh rừng
Khu vực khai thác gỗ hạn chế
được thực hiện các hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên kết hợp
trồng bổ sung; khai thác lâm sản ngoài gỗ. Đối với khai thác gỗ phải thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Khu vực sản xuất gỗ được tổ
chức mọi hoạt động quản lý bảo vệ, phát triển vốn rừng và sử dụng rừng theo kế
hoạch sản xuất của đơn vị.
III. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH
DOANH RỪNG BỀN VỮNG
Thuyết minh các kế hoạch
quản lý rừng bền vững ở Mục 3, Chương 2 của Thông tư này (nếu có).
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về công tác
quản lý
Để đáp ứng được yêu cầu kinh
doanh bền vững thì công tác quản lý phải có những đổi mới gì, mô tả mô hình
quản lý đối với từng khâu công việc. Những khâu công việc nào cần được tăng
cường, chú ý về công tác quản lý.
2. Giải pháp về quan hệ và
phối hợp trong quản lý bảo vệ rừng và tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị
Nội dung này, nêu các nội
dung phối hợp, trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan, bao gồm: đối với cơ
quan chuyên môn; đối với chính quyền địa phương các cấp; đối với người dân và
cộng đồng địa phương.
3. Giải pháp về khoa học
công nghệ.
Những lĩnh vực, khâu sản sản
xuất nào cần phải đầu tư về khoa học công nghệ, phương thức tổ chức thực hiện,
nhu cầu vốn đầu tư.
4. Giải pháp về đào tạo
nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nhân lực, nêu
biện pháp huy động nhân lực, kế hoạch đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho người
lao động ở từng lĩnh vực, từng khâu công việc.
5. Giải pháp về tài chính và
tín dụng
Xác định cụ thể về khả năng
huy động các nguồn vốn đầu tư cho từng hạng mục công việc đã xác định trong
Phương án, đề ra những biện pháp tài chính, tín dụng để tránh rủi ro trong sản
xuất, kinh doanh.
V. HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả kinh tế.
2. Hiệu quả xã hội - môi
trường.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Mô tả và phân công cụ thể về
trách nhiệm đối với từng vị trí, bộ phận, tổ sản xuất của đơn vị để thực hiện
các nhiệm vụ đã xác định trong Phương án.
II. KẾ HOẠCH KIỂM TRA,
GIÁM SÁT
Mô tả được mục tiêu của công
tác kiểm tra, giám sát phải đạt được là gì. Xác định cụ thể các chỉ tiêu kiểm
tra, giám sát đối với từng khâu công việc.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những nội dung cơ bản có
tính chất tổng hợp nhất đã được xác định trong Phương án. Việc thực hiện Phương
án sẽ đạt được những kết quả gì nổi bật so với phương thức trước đó.
2. Để thực hiện Phương án
đạt mục tiêu đề ra, những vấn đề gì khó khăn phải kiến nghị với các cơ quan có
thẩm quyền để tháo gỡ, hoặc cần phải bổ sung cơ chế, chính sách gì./.
Phần 2
HỆ THỐNG BIỂU KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng tự nhiên)
Biểu 01: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
STT
|
Hạng mục
|
Diện tích
|
Trữ lượng
(m3/1000 cây)
|
ha
|
%
|
m3/1000 cây
|
% (với gỗ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
|
|
|
I
|
Diện tích có rừng
|
|
|
|
|
1
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Rừng lá rộng TX và nửa
rụng lá
|
|
|
|
|
-
|
Rất giàu
|
|
|
|
|
-
|
Giàu
|
|
|
|
|
-
|
Trung bình
|
|
|
|
|
-
|
Nghèo
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Rừng lá rộng rụng lá
|
|
|
|
|
-
|
Rất giàu
|
|
|
|
|
-
|
Giàu
|
|
|
|
|
-
|
Trung bình
|
|
|
|
|
-
|
Nghèo
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Rừng lá kim
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Rừng gỗ hỗn giao LR + LK
|
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ + tre nứa
|
|
|
|
|
1.3
|
Rừng tre nứa + gỗ
|
|
|
|
|
1.4
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
2.1
|
Rừng gỗ
|
|
|
|
|
2.2
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
2.3
|
Rừng đặc sản
|
|
|
|
|
2.4
|
Loại khác
|
|
|
|
|
II
|
Đất LN chưa có rừng
|
|
|
|
|
1
|
Ia
|
|
|
|
|
2
|
Ib
|
|
|
|
|
3
|
Ic
|
|
|
|
|
III
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
IV
|
Đất khác
|
|
|
|
|
Biểu 02: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng theo tiểu khu
Tên tiểu khu
|
Tổng cộng (ha)
|
Diện tích có rừng (ha)
|
Diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng (ha)
|
Diện tích đất nông nghiệp (ha)
|
Diện tích đất khác (ha)
|
Cộng
|
Rừng gỗ tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Rừng rất giàu
|
Rừng giàu
|
Rừng trung bình
|
Rừng nghèo
|
Rừng lá kim
|
Rừng hỗn giao LR- LK
|
Rừng hỗn giao tre nứa, gỗ
|
Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa
|
Rừng tre nứa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Rừng PH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
129
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng SX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
139
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
142
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 03: Trữ lượng các loại rừng theo tiểu khu
Số hiệu TK
|
Tổng cộng
|
Trữ lượng rừng (m3/ha; 1000 cây/ha)
|
Rừng gỗ tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Cộng
|
Rừng rất giàu
|
Rừng giàu
|
Rừng trung bình
|
Rừng nghèo
|
Rừng lá kim
|
Rừng hỗn giao LR-LK
|
Rừng hỗn giao tre nứa, gỗ
|
Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1. Rừng PH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
129
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng SX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
139
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
142
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 04: Dân sinh - kinh tế - xã hội (thống kê các xã liên quan đến
lâm phần của đơn vị)
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Tổng số hộ
|
Nhân khẩu
|
Lao động
|
Diện tích canh tác bình quân (ha/hộ)
|
Thu nhập bình quân (100 đồng/hộ)
|
Nhu cầu sử dụng lâm sản hàng năm (m3/hộ; tấn/hộ)
|
Tổng
|
Kinh
|
DT khác
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng
|
Nông nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Tổng
|
Nông nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Gỗ
|
Củi
|
Lâm sản khác
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 05: Hiện trạng đường giao thông thống
kê trong lâm phần và khu giáp ranh
STT
|
Loại đường
|
Tên tuyến
|
Số hiệu tuyến (nếu có)
|
Cấp đường
|
Chiều dài (km)
|
Mô tả đánh giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I.
|
Trong lâm phần
|
|
|
|
|
|
1
|
Liên xã
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên huyện
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực giáp ranh
|
|
|
|
|
|
1
|
Liên xã
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên huyện
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 06: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai
ĐVT:
ha
STT
|
Hạng mục
|
Tổng
|
Phân ra
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Đất trống
|
Đất nông nghiệp
|
Đất khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Quy hoạch đất lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch vùng bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bảo vệ đất
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bảo vệ lưu vực nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bảo vệ dọc sông suối
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng có giá trị bảo tồn cao
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bảo vệ môi trường sông của
động vật
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bảo vệ di tích, văn hóa,
tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quy hoạch vùng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực khai thác gỗ rừng
tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực khai thác gỗ rừng
trồng
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực khai thác lâm sản
ngoài gỗ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quy hoạch đất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch ruộng nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch đất trồng màu
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch trồng cây công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch đất nông nghiệp
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Quy hoạch khác
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 07. Kế hoạch bảo rừng
STT
|
Giai đoạn/năm
|
Địa danh (TK)
|
Diện tích (ha)
|
Nội dung
|
Dự kiến KH
|
Cơ sở vật chất (nếu có)
|
Kinh phí (đồng)
|
1
|
Giai đoạn 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm 201..
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm 201..
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm 201..
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm 201..
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm 201..
|
|
|
|
|
|
2
|
Giai đoạn …
|
|
|
|
|
|
Biểu 08: Kế hoạch khai thác gỗ rừng tự nhiên
STT
|
Giai đoạn
|
Địa danh
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng bình quân (m3/ha)
|
Sản lượng khai thác dự kiến (m3)
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Gỗ lớn
|
Gỗ tận dụng
|
Củi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
20....
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Năm 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Năm 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Năm 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
20....
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
20....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 09: Kế hoạch khoanh nuôi rừng
STT
|
Giai đoạn
|
Địa danh
|
Diện tích tác động (ha)
|
Biện pháp kỹ thuật
|
Vốn đầu tư (đồng)
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Mức độ thấp
|
Mức độ cao
|
Đơn giá
|
Kinh phí
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
20... - 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
20... - 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Kế hoạch nuôi dưỡng rừng
STT
|
Giai đoạn
|
Địa danh
|
Diện tích tác động (ha)
|
Số lượng tận dụng (m3)
|
Biện pháp kỹ thuật
|
Vốn đầu tư (đồng)
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Gỗ
|
Củi
|
Đơn giá
|
Kinh phí
|
I
|
20... - 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
20... - 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 11: Kế hoạch làm giàu rừng
STT
|
Giai đoạn
|
Địa danh
|
Diện tích tác động (ha)
|
Số lượng tận dụng (m3)
|
Biện pháp kỹ thuật
|
Vốn đầu tư (đồng)
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Gỗ
|
Củi
|
Đơn giá
|
Kinh phí
|
I
|
20... - 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
20... - 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 12: Kế hoạch cải tạo rừng
STT
|
Giai đoạn
|
Địa danh
|
Diện tích tác động (ha)
|
Số lượng tận dụng (m3)
|
Biện pháp kỹ thuật
|
Vốn đầu tư (đồng)
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Gỗ
|
Củi
|
Đơn giá
|
Kinh phí
|
I
|
20... - 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
20... - 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 13: Kế hoạch trồng rừng
STT
|
Giai đoạn
|
Hạng mục
|
Địa danh
|
Diện tích (ha)
|
Loài cây trồng
|
Đơn giá (đồng)
|
Dự toán (đồng)
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
20..- 20..
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
20..- 20..
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
T.cộng
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 14: Kế hoạch khai thác rừng trồng
STT
|
Giai đoạn
|
Hạng mục
|
Địa danh
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (m3)
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Gỗ
|
Củi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
20..- 20..
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II
|
20..- 20..
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
T.cộng
|
|
|
|
|
|
Biểu 15: Kế hoạch khai thác lâm sản ngoài gỗ
STT
|
Giai đoạn
|
Tre nứa
|
Song mây
|
Nhựa thông
|
…
|
…
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (1000 cây)
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
|
|
|
|
I
|
20..-20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
20..-20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T.cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 16: Kế hoạch sản xuất nông lâm kết hợp
Giai đoạn
|
20... -20...
|
20... -20...
|
20... -20...
|
20... -20...
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (tẩn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (tẩn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (tẩn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (tẩn)
|
I/ Trồng cây lương thực
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Trồng cây công nghiệp
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 17: Kế hoạch chế biến và tiêu thụ sản phẩm gỗ
STT
|
Giai đoạn
|
Khối lượng gỗ tròn (m3)
|
Sản phẩm chính
|
Gỗ xẻ (m3)
|
Ván nhân tạo (m3)
|
...
|
...
|
1
|
20.. - 20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
20.. - 20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 18: Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
20..- 20...
|
20..- 20...
|
20..- 20...
|
20..- 20...
|
20..- 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm đường
|
km
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây nhà
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
Nhà làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 19: Kế hoạch cung cấp dịch vụ môi trường rừng
STT
|
Hạng mục
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sản xuất thủy điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sản xuất nước sạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Biểu 20: Kế hoạch lâm nghiệp cộng đồng
STT
|
Hạng mục
|
Địa điểm (làng, xã)
|
Khối lượng
|
Số hộ được hưởng (hộ)
|
Thu nhập bình quân hộ (1.000đ/hộ)
|
1
|
Tham gia thực hiện
nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
Giao khoán bảo vệ rừng (ha)
|
|
|
|
|
|
Khoán trồng rừng (ha)
|
|
|
|
|
|
Khoán chăm sóc rừng (ha)
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ cộng đồng
|
|
|
|
|
|
Gỗ làm nhà (m3)
|
|
|
|
|
|
Lâm sản khác (m3,
cây, tấn)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Biểu 21: Tổng hợp nhu cầu vốn
ĐVT:
1000 đồng
Hạng mục
|
Tổng cộng
|
Cụ thể từng năm, từng giai đoạn
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
|
|
|
1. Sản xuất lâm nghiệp
- Trồng rừng
- Cải tạo rừng
- Nuôi dưỡng rừng
- Làm giàu rừng
- Khoanh nuôi rừng
…
2. Sản xuất nông nghiệp
3. Sản xuất công nghiệp
- Khai thác
- Chế biến
…
4. Xây dựng cơ bản
- Đường trục
- Nhà cửa
- Cơ sở hạ tầng khác
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 22: Tổng hợp khả năng huy động vốn
ĐVT:
1000 đồng
Nguồn huy động
|
Tích lũy/ĐVSP
|
Khối lượng
|
Tổng vốn huy động
|
Cụ thể từng năm, từng giai đoạn
|
20..
|
20..
|
20..
|
20...
|
...
|
1. Tiền bán lâm sản
2. Gia công chế biến
3. Dịch vụ môi trường
4. Nguồn thu khác
…
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thuyết minh phương án
quản lý rừng bền vững đối với rừng trồng (Phụ lục 3, ban hành kèm theo
Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng trồng)
Phần 1
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
LỜI NÓI ĐẦU
1. Thông tin về đơn vị gồm:
năm thành lập, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, địa chỉ; điện thoại, số fax,
email, tài khoản giao dịch (nếu có); chức năng, nhiệm vụ chủ yếu.
2. Cơ sở pháp lý, sự cần
thiết, những căn cứ, nguồn gốc số liệu, tài liệu xây dựng Phương án quản lý
rừng bền vững.
Chương 1
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA ĐƠN VỊ
1. Vị trí địa lý, phạm vi
ranh giới, diện tích
- Rừng và đất rừng của đơn
vị nằm trong địa phận của tỉnh, huyện, xã.
- Giới cận theo các hướng
Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Cách các trung tâm quan trọng
như thành phố, thị xã, thị trấn, các nhà máy chế biến, tiêu thụ sản phẩm, đường
quốc lộ bao nhiêu km về phía nào.
- Diện tích đơn vị quản lý:
trình bày khái quát về tổng diện tích, diện tích rừng, diện tích đất trống.
2. Điều kiện tự nhiên
2.1. Địa hình
- Loại địa hình
- Độ dốc (độ dốc trung bình,
độ dốc cao nhất)
- Độ cao so với mực nước
biển (độ cao trung bình, độ cao cao nhất).
2.2. Điều kiện khí hậu, thủy
văn
2.2.1. Khí hậu
Sử dụng tài liệu của trạm
khí tượng nằm trong khu vực của đơn vị, nếu không có, sử dụng tài liệu của trạm
khí tượng gần nhất. Các thông tin cần thu thập:
- Nhiệt độ bình quân năm,
nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất, tháng lạnh nhất; nhiệt độ cao nhất, thấp
nhất.
- Độ ẩm trung bình theo mùa.
- Lượng mưa trung bình hàng
năm, các tháng mùa mưa, các tháng mùa khô.
- Các hướng gió chính, gió
hại (nếu có), thời gian xuất hiện.
Các yếu tố khí hậu cực đoan
như bão, sương muối, gió nóng, gió khô (nếu có), số lần, thời gian thường xuất
hiện.
2.2.2. Thủy văn
- Mạng lưới sông suối, hồ,
đập.
- Nếu có khả năng vận chuyển
sản phẩm thì ghi rõ số km có khả năng lợi dụng và hướng vận chuyển.
- Tình trạng lũ lụt, sạt lở
đất cần đề phòng.
2.3. Đặc điểm về đất đai
- Sự biến động về quản lý
đất đai trong 5 năm gần đây.
- Hiện trạng, quy hoạch bố
trí sử dụng đất đai (phân chia 3 loại rừng, diện tích đã đưa vào sử dụng theo
các mục đích khác nhau, diện tích đất trống trọc chưa sử dụng, phân bố đất đai
cho các đơn vị quản lý, tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai, thuê đất và
liên kết sản xuất).
- Phân loại đất và các đặc
tính chính của từng loại: diện tích, khu vực phân bố, đá mẹ, độ dày tầng đất,
độ đá lẫn, thành phần cơ giới, độ PH, thực bì chỉ thị.
- Đánh giá tổng quát về đất,
đặc biệt là đất chưa có rừng (mức độ tốt, xấu, diễn biến độ phì đất sau khi
trồng rừng (với các loài cây chính, khu vực chính).
2.4. Rừng và các tài nguyên
thiên nhiên khác
2.4.1. Tài nguyên rừng
- Rừng tự nhiên: tổng diện
tích, trạng thái, trữ lượng bình quân/ha.
- Rừng trồng: tổng diện
tích, phân bố theo loài cây, tuổi, tình hình tăng trưởng, sản lượng bình quân
khi khai thác, sâu bệnh hại, cháy rừng, phá rừng.
- Lâm sản ngoài gỗ.
- Kỹ thuật và công nghệ lâm
sinh đang sử dụng (rừng trồng, rừng tự nhiên)
- Đánh giá chung về tài
nguyên rừng và đất rừng.
2.4.2. Các loại tài nguyên thiên
khác (nếu có).
2.4.3. Tài nguyên đa dạng
sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao.
2.5. Đánh giá khái quát về
thuận lợi và hạn chế của điều kiện tự nhiên đối với kinh doanh rừng.
3. Đặc điểm kinh tế và xã
hội
(phạm vi huyện, các xã trong
và liền kề địa bàn hoạt động của đơn vị).
3.1. Đặc điểm xã hội
- Dân số, dân tộc, lao động
(dư thừa lao động, khả năng huy động lao động cho các hoạt động của đơn vị)
- Trình độ dân trí (tỷ lệ
người biết chữ, cấp học phổ thông, tỷ lệ sinh đẻ, trình độ canh tác, trường
học, trạm xá), an ninh.
3.2. Đặc điểm kinh tế
- Cơ cấu kinh tế của huyện,
xã; những ngành nghề chính trong vùng, tỷ lệ đói, nghèo; phát triển công, nông
nghiệp và dịch vụ.
- Tình hình chế biến và thị
trường lâm sản: số cơ sở chế biến gỗ và lâm sản, sản phẩm chính; giá cả thị
trường.
- Tình hình tiêu thụ gỗ (tại
chỗ, trong tỉnh, ngoài tỉnh, loại sản phẩm, khối lượng, giá cả, khó khăn, thuận
lợi, khả năng tiêu thụ gỗ trong tương lai).
33. Kết cấu hạ tầng: mạng
lưới đường xá, đường dân sinh; mạng lưới điện; chợ, ngân hàng, bưu điện, trường
học, phương tiện vận tải hàng hóa.
34. Đánh giá chung về tình
hình kinh tế xã hội, thuận lợi, khó khăn.
4. Hiện trạng mạng lưới
đường xá, phương tiện vận chuyển, hệ thống thông tin liên lạc của đơn vị
- Mạng lưới đường trục vận
chuyển lâm sản: km, cấp đường, chất lượng đường.
- Phương tiện vận chuyển
chính.
5. Hiện trạng nguồn nhân
lực, lao động của đơn vị
- Nguồn nhân lực: cán bộ
quản lý (trình độ đại học, trung cấp, sơ cấp), lao động hợp đồng dài hạn, thời
vụ, nguồn lao động (đã qua đào tạo, chưa qua đào tạo).
- Số hộ nhận khoán theo công
việc.
6. Đánh giá về hiệu quả
sản xuất, kinh doanh trong 5 năm gần đây
- Đánh giá về các kế hoạch
đã xây dựng và tình hình thực hiện về khối lượng, về chất lượng; thi hành luật
pháp, chính sách, quy trình, quy phạm; ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân.
- Hiệu quả về kinh tế, xã
hội và môi trường.
Chương 2
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kinh tế
- Tổng diện tích rừng và đất
rừng được đưa vào quản lý, sử dụng và phát triển.
- Diện tích rừng trồng, năng
suất rừng trồng đạt được và tăng so với hiện tại.
- Về sản lượng khai thác
bình quân/năm khi định hình và tăng so với hiện tại.
1.2.2. Về xã hội
- Giải quyết công ăn việc
làm, thu hút bao nhiêu lao động, giá trị ngày công lao động.
- Đóng góp nâng cao nhận
thức, năng lực, trình độ của người dân đối với nghề rừng
- Đóng góp xây dựng cơ sở hạ
tầng: đường xá, cụm dân cư, các công trình công cộng; phát triển ngành nghề
nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Giải quyết tốt mối quan hệ
với các tổ chức và cộng đồng địa phương.
1.2.3. Về môi trường
- Nâng cao độ che phủ của
rừng, tăng cường các biện pháp cải tạo đất, chống xói mòn thông qua các biện
pháp kỹ thuật lâm sinh.
- Bảo vệ tính đa dạng sinh
học, các loài động vật, thực vật quý hiếm, trồng các loài cây bản địa quý hiếm,
trồng cây cung cấp gỗ nhỏ, kết hợp gỗ lớn, giảm sức ép đối với rừng tự nhiên.
Các mục tiêu kinh tế, xã
hội, môi trường được chứng minh bằng số liệu cụ thể.
2. Quy hoạch, bố trí sử
dụng đất đai
2.1. Quy hoạch sử dụng đất
2.2. Xác định diện tích đất
theo quy hoạch 3 loại rừng
2.3. Xác định các khu vực
loại trừ
a) Rừng đáp ứng những nhu
cầu quan trọng của cộng đồng dân cư địa phương.
b) Rừng phòng hộ cục bộ.
c) Đất ven ruộng lúa của dân.
d) Các khu vực mục đích bảo
tồn.
2.4. Đất rừng sản xuất
- Đất có rừng trồng.
- Đất có rừng tự nhiên.
- Đất chưa có rừng.
+ Đất dành cho trồng rừng,
cây gỗ nhỏ, cây gỗ nhỏ kết hợp sản xuất gỗ lớn, cây gỗ lớn.
+ Đất dành cho sản xuất nông
lâm kết hợp.
3. Tổ chức bộ máy quản lý
và các đơn vị trực thuộc
- Tổ chức bộ máy, sơ đồ tổ
chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ
- Tổ chức các đội sản xuất:
địa điểm, diện tích quản lý, nhân lực.
- Tổ chức các đơn vị dịch vụ
(cung ứng vật tư, vườn ươm, dịch vụ sản xuất khác). Mô tả địa điểm, quy mô,
nhiệm vụ.
4. Lập kế hoạch quản lý,
sản xuất kinh doanh
4.1. Kế hoạch bảo vệ rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn
4.1.1. Phòng cháy, chữa cháy
- Biện minh về các khu vực
và thời gian cần phòng chống cháy
- Các giải pháp thiết bị, kỹ
thuật (chòi canh, đường ranh cản lửa rừng, mốc bảng, trang thiết bị...)
- Tổ chức lực lượng để thực
hiện và tuyên truyền giáo dục.
4.1.2. Kế hoạch phòng trừ
sâu bệnh hại
- Dự báo, giám sát
- Kỹ thuật phòng trừ
- Sử dụng hóa chất bảo vệ
thực vật (phụ lục cấm).
4.1.3. Kế hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học và khu vực có giá trị bảo tồn
- Xác định địa điểm, diện
tích, mục đích, nội dung bảo vệ
- Xác định các biện pháp bảo
vệ.
4.1.4. Chống chặt phá phi
pháp lấy gỗ, lấy đất để canh tác
- Biện minh về các khu vực
cần bảo vệ (những khu vực gần đường giao thông, các khu rừng có cây đạt yêu cầu
của thị trường, nơi có nhu cầu canh tác nương rẫy)
- Tổ chức tuần tra canh gác
- Tổ chức trạm gác cửa rừng
(số lượng, địa điểm)
- Tuyên truyền giáo dục, tổ
chức màng lưới dân để phát hiện kịp thời các vụ việc
- Dự toán kinh phí.
4.2. Trồng rừng
- Xác định tổng diện tích
cần trồng rừng (trồng lại rừng sau khai thác và trồng rừng mới)
- Mục đích trồng rừng
- Chọn loài cây trồng,
thuyết minh về lựa chọn loài cây; mô tả đặc trưng về loài cây lựa chọn; dự kiến
diện tích trồng cho từng loài trên các dạng đất khác nhau.
- Xác định địa danh, diện
tích trồng từng năm trong chu kỳ kinh doanh.
- Thuyết minh một số nội
dung kỹ thuật cơ bản.
- Chu kỳ, năng suất dự kiến
đạt được.
- Xác định đơn giá và vốn
đầu tư.
4.3. Khai thác rừng trồng
4.3.1. Những cơ sở và kỹ
thuật xây dựng kế hoạch khai thác
- Xác định chu kỳ khai thác
theo loài cây
- Chọn đối tượng rừng đưa
vào khai thác
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi
- Loại sản phẩm, quy cách
sản phẩm
- Kỹ thuật và công nghệ theo
tiêu chuẩn khai thác tác động thấp.
4.3.2. Xây dựng kế hoạch cho
một chu kỳ: trình tự đưa các lô vào khai thác bảo đảm ổn định trong chu kỳ, xác
định cụ thể địa danh, diện tích, sản lượng khai thác.
4.3.3. Công cụ và công nghệ
khai thác
Biện minh về công cụ sử
dụng, kỹ thuật mở đường vận xuất, vận chuyển (chiều rộng đường, mật độ đường,
cự ly giữa các tuyến), kỹ thuật khai thác, an toàn lao động theo kỹ thuật khai
thác tác động thấp.
4.3.4. Tổ chức khai thác, tiêu
thụ sản phẩm
- Tự tổ chức khai thác hay
bán cây đứng cho đơn vị khai thác
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ
trong tỉnh hay ngoài tỉnh).
4.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng
- Duy tu bảo dưỡng đường số
km, tên tuyến, thời gian thực hiện
- Mở đường mới, đường nhánh,
số km, tên tuyến, giá trị sử dụng, thời gian thực hiện
- Hệ thống bãi gỗ, số lượng,
địa điểm, diện tích
- Xây dựng các công trình
phúc lợi (nếu có) như nhà làm việc, câu lạc bộ, trạm quản lý bảo vệ, chòi canh,
chỉ rõ mục đích, số lượng, thời gian thực hiện
- Xây dựng vườn ươm, mục
đích, địa điểm, diện tích, công suất, thời gian thực hiện
- Dự toán kinh phí.
4.5. Kế hoạch nhân lực và
đào tạo
- Kế hoạch nhân lực
+ Thuyết minh về nhu cầu lao
động bình quân cho 1 năm cho từng khâu công việc
+ Kế hoạch huy động lao động
phục vụ trồng rừng, khai thác và các dịch vụ khác (lao động thường xuyên, lao
động thời vụ); Kế hoạch khoán theo công việc.
- Kế hoạch bồi dưỡng đào tạo
nhân lực: đối tượng, nội dung đào tạo, hình thức đào tạo (ngắn hạn, dài hạn) số
lượng người, số lớp.
4.6. Kế hoạch giám sát, đánh
giá
4.6.1. Giám sát, đánh giá
các chỉ tiêu về kinh tế
4.6.2. Giám sát, đánh giá
các chỉ tiêu về môi trường
4.6.3. Giám sát, đánh giá
các chỉ tiêu về xã hội.
Chương 3
PHÂN TÍCH, TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH DOANH
1. Kinh tế
1.1. Giá trị sản phẩm thu
được
1.2. Sản phẩm từ các hoạt
động lâm sinh, từ rừng trồng
1.3. Tăng vốn rừng (Tăng về
diện tích, trữ lượng rừng trồng)
2. Xã hội
Đối tượng bị tác động và mức
độ ảnh hưởng, bao gồm cả tác động tích cực và tác động tiêu cực (giải quyết công
ăn việc làm, tăng thu nhập của người dân, nâng cao năng lực, đóng góp xây dựng
cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, nguồn nước).
3. Môi trường
Tiên lượng các tác động tích
cực, tiêu cực đối với môi trường, về bảo tồn đa dạng sinh học và các mẫu sinh
thái có giá trị bảo tồn; tăng độ che phủ của rừng, phát triển các loài cây bản
địa, tác dụng của việc bảo vệ các khu vực loại trừ và thực hiện khai thác tác
động thấp.
Chương 4
TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ
1. Tồn tại
Nêu những khó khăn những tồn
tại về mặt kỹ thuật, về chính sách, về thể chế.
2. Kiến nghị:
Nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo
thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch đã xây dựng./.
Phần 2
HỆ THỐNG BIỂU KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng trồng)
Biểu 01: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
STT
|
Hạng mục
|
Diện tích
|
Trữ lượng (m3/1000 cây)
|
ha
|
%
|
m3/1000 cây
|
% (với gỗ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng diện tích quản lý
|
|
|
|
|
I
|
Diện tích có rừng
|
|
|
|
|
1
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ
|
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ + tre nứa
|
|
|
|
|
1.3
|
Rừng tre nứa + gỗ
|
|
|
|
|
1.4
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
2.1
|
Rừng gỗ
|
|
|
|
|
2.2
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
2.3
|
Rừng đặc sản
|
|
|
|
|
2.4
|
Loại khác
|
|
|
|
|
II
|
Đất LN chưa có rừng
|
|
|
|
|
1
|
la
|
|
|
|
|
2
|
Ib
|
|
|
|
|
3
|
Ic
|
|
|
|
|
III
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
IV
|
Đất khác
|
|
|
|
|
Biểu 02: Hiện trạng sử dụng đất
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
|
Tổng diện tích quản lý
|
|
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
|
|
1.1
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
|
|
2.1
|
Đất có nhà ở
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng...
|
|
|
3
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
3.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
|
|
3.2
|
Đất trồng cây lâu năm...
|
|
|
4
|
Đất khác
|
|
|
Biểu 03: Hiện trạng rừng trồng theo loài cây và tuổi
Loài cây
|
Diện tích (ha)
|
Tuổi rừng
|
1
|
2
|
3
|
...
|
...
|
1. Keo
|
|
|
|
|
|
|
2. Bồ đề
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 04: Hiện trạng hệ thống đường (trong lâm phần và khu vực giáp
ranh)
STT
|
Loại đường
|
Tên tuyến
|
Số hiệu tuyến (nếu có)
|
Cấp đường
|
Chiều dài (km)
|
Mô tả đánh giá
|
I
|
Trong lâm phần
|
|
|
|
|
|
1
|
Liên xã
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên huyện
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực giáp ranh
|
|
|
|
|
|
1
|
Liên xã
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên huyện
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 05: Kết quả sản xuất kinh doanh 5 năm gần nhất
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Tổng cộng
|
Tăng trưởng
|
1. Trồng rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
- % hoàn thành
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2. S.lượng gỗ KT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- K.hoạch khai thác
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng TB
|
m3/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
- % hoàn thành
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giá trị TSL
|
tr.đ
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Doanh thu
|
tr.đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lãi (lỗ)
|
tr.đ
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nộp ngân sách
|
tr.đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nộp BHXH
|
tr.đ
|
|
|
|
|
|
|
|
8.Lương bình
quân/người/tháng
|
Nghìn đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 06: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất
Loại đất
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
Ghi chú
|
Tổng diện tích
|
ha
|
|
|
|
1. Đất sản xuất lâm nghiệp
|
ha
|
|
|
|
- Đất rừng sản xuất
|
ha
|
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
- Đất rừng đặc dụng
|
ha
|
|
|
|
2. Đất sản xuất nông nghiệp
|
ha
|
|
|
|
3. Đất phi nông nghiệp
|
ha
|
|
|
|
4. Đất không thể trồng rừng
|
ha
|
|
|
|
Biểu 07: Kế hoạch trồng
rừng cho 1 chu kỳ kinh doanh
STT
|
Chỉ tiêu
|
Loài cây trồng
|
Keo lá tràm
|
Keo tai tượng
|
...
|
...
|
...
|
1
|
Năm...
|
|
|
|
|
|
-
|
Địa danh (lô, khoảnh, tiểu
khu)
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích (ha)
|
|
|
|
|
|
-
|
Mật độ (cây/ha)
|
|
|
|
|
|
-
|
Chu kỳ khai thác (năm)
|
|
|
|
|
|
-
|
Mục tiêu kinh doanh
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm khai thác
|
|
|
|
|
|
-
|
Sản lượng khai thác ước
tính (m3)
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng cây giống trồng
rừng (cây)
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm...
|
|
|
|
|
|
-
|
………………..
|
|
|
|
|
|
-
|
………………..
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm...
|
|
|
|
|
|
-
|
………………..
|
|
|
|
|
|
-
|
………………..
|
|
|
|
|
|
-
|
………………..
|
|
|
|
|
|
Biểu 08: Kế hoạch chăm sóc rừng trồng
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Diện tích chăm sóc
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm thứ nhất
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ ba
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 09: Kế hoạch khai thác rừng trồng cho 1 chu kỳ kinh doanh
Năm khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Loài cây
|
Các chỉ tiêu rừng trồng
|
Sản lượng dự kiến (m3)
|
Tổ/đội SX hoặc địa danh
|
Tuổi
(năm)
|
Dbq
(cm)
|
Hbq
(m)
|
Trữ lượng (m3)
|
bq/ha
|
tổng M
|
bq/ha
|
tổng SL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Nhu cầu lao động cho 1 chu kỳ kinh doanh
Năm
|
Nhu cầu lao động (người)
|
L.động trong đơn vị (người)
|
L.động thuê khoán (người)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mẫu Thông báo thu
hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (Phụ lục 15, ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 /4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……………,
ngày.... tháng..... năm
200.....
THÔNG BÁO
THU HOẠCH VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: …….........
Thực hiện quy định trong thủ
tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng
hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh
tế với đơn vị), chúng tôi thông kế hoạch tiến hành thu hoạch vật liệu giống
theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như sau:
Phần 1: Thông báo thu
hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Tên chủ nguồn giống
|
|
Địa chỉ kèm theo
Tel/Fax/Email của chủ
nguồn giống
|
|
Loài cây được thu hoạch
giống
|
|
Mã số nguồn giống
|
|
Địa điểm nguồn giống được
thu hái
|
|
Loại hình nguồn giống
(theo chứng chỉ công nhận nguồn giống)
|
□ Lâm phần tuyển chọn
□ Rừng giống chuyển hóa
□ Rừng giống
□ Vườn giống
|
□ Bình cấy mô
□ Cây mẹ (Cây trội)
□ Vườn cung cấp hom
|
Thời gian dự kiến thu
hoạch giống
|
- Ngày bắt đầu:
- Ngày kết thúc:
|
Ngày ... tháng ... năm
200...
|
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
Phần 2: Kết quả thu hoạch giống và đề nghị cấp chứng nhận lụ giống
thu hoạch được
|
Thời gian thu hoạch thực tế
|
- Ngày bắt đầu:
- Ngày kết thúc:
|
Lượng thu hoạch thực tế sau khi tinh chế/xử lý
|
- Kg (đối với hạt giống)
- Số hom (đối với vật liệu
sinh dưỡng)
- Số bình cấy (đối với vật
liệu nuôi cấy mô)
|
Ngày ... tháng ... năm
20...
|
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thông báo
này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn giống lưu giữ và
điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch giống. Liên
2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền vào phần
1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu hoạch giống. Liên 3
được gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền phần 2 và kết quả thu hoạch
giống cuối cùng thay báo cáo để đề nghị cấp giấy chứng nhận lô giống đã thu
hoạch.
8. Mẫu thông báo
kết quả sản xuất cây con lâm nghiệp (Phụ lục 14, Ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………,
ngày..... tháng..... năm
200....
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM CÂY LÂM NGHIỆP
Kính gửi:
.............................................................................…
Thực hiện quy định trong thủ
tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính, chúng tôi thông
báo kết quả sản xuất cây con của vụ/ năm...........................và đề nghị
quý cơ quan thẩm định để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây con sau
đây:
Tên đơn vị SXKDGLN
|
|
Địa chỉ của đơn vị SXKDGLN
|
|
Loại cây con được sản xuất
|
□ Cây ươm từ hạt
□ Cây giâm hom
□ Cây nuôi cấy mô
|
Mã số nguồn giống gốc được
công nhận dùng để nhân giống
|
|
Số lượng
|
□ Khối lượng (kg) hạt được
đưa vào gieo ươm
□ Số lượng hom/bình cấy
□ Số lượng cây con đạt
tiêu chuẩn xuất vườn
|
Ngày ... tháng ... năm 200...
|
Trưởng đơn vị SXKDGLN
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo
này phải được gửi tới Chi cục lâm nghiệp sở tại chậm nhất là 10 ngày trước khi
đơn vị bán/giao cây con cho khách hàng.
9. Mẫu báo cáo kỹ thuật
về nguồn giống (Phụ lục 12, Ban hành kèm theo Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
Kính gửi:.............................................
1. Tên cơ quan, cá nhân đề
nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Thông tin về nguồn giống:
+ Nguồn gốc.
+ Tuổi trung bình hoặc năm
trồng.
+ Nguồn vật liệu giống ban
đầu.
+ Sơ đồ bố trí thí nghiệm;
sơ đồ nguồn giống
+ Diện tích trồng.
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng:
đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.
+ Mật độ trồng (Cự ly
trồng); Mật độ hiện tại.
+ Tình hình ra hoa kết quả,
kết hạt.
+ Tóm tắt các biện pháp lâm
sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Kết luận và đề nghị:
|
Tổ chức, cá
nhân báo cáo
(Ký tên và đóng dấu)
|
10. Mẫu tờ trình đề nghị
phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng (Phụ lục 19, Ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng)
CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../TTr-......
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng
Kính gửi: - ........................................................
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg,
ngày 14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số
99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo
Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Các căn cứ khác ( nếu có)
……………..,
(Tên đơn vị) trình …………..
thẩm định và phê duyệt Hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng với các nội dung sau:
a) Vị trí lô rừng chặt
nuôi dưỡng (ranh giới, diện tích theo lô, khoảnh, tiểu khu);
b) Diện tích lô rừng chặt
nuôi dưỡng.
c) Hiện trạng lô rừng
chặt nuôi dương.
d) Phương án chặt nuôi dưỡng.
đ) Tính toán khối lượng sản
phẩm có thể tận dụng theo kích thước, loài cây, nhóm gỗ;
(Hồ sơ thiết kế kỹ thuật
chặt nuôi dưỡng kèm theo)
Với những nội dung nêu
trên,……….(tên đơn vị) kính đề nghị ....... xem xét phê duyệt Hồ sơ thiết kế
chặt nuôi dưỡng để đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|
11. Mẫu thiết kế kỹ thuật
chặt nuôi dưỡng rừng (Phụ lục 20, Ban hành kèm theo Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 4 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Phần I. Khái quát dự án
1. Tên dự án
2. Địa điểm thực hiện.
3. Thời gian thực hiện.
4. Chủ quản dự án ( cấp
quyết định đầu tư).
5. Chủ dự án.
6. Cơ quan lập dự án và phối
hợp.
7. Tổng vốn và nguồn vốn
Phần II. Nội dung dự án.
1. Cơ sở pháp lý.
2. Sự cần thiết phải đầu tư
dự án.
3. Điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội.
4. Mục tiêu dự án.
5. Phạm vi, quy mô dự án.
6. Hiện trạng khu vực dự án
(có bản đồ kèm theo)
7. Phương án cải tạo và các
giải pháp lâm sinh (có bản đồ kèm theo)
7.1 . Điều tra trữ lượng lô
rừng chặt nuôi dưỡng
7.2. Điều tra loài cây theo
cỡ kính
7.3. Phương án chặt nuôi
dưỡng
8. Lập dự toán
- Chi phí thực hiện các hoạt
động điều tra
- Chi phí hoạt động khai
thác, vận chuyển.
- Chi phí hoạt động vệ sinh
rừng.
- Tổng mức đầu tư của dự án.
9. Các nội dung khác của dự
án:
- Nguồn vốn
- Kế hoạch tiến độ thực hiện.
- Phân tích hiệu quả kinh tế
xã hội và hiệu quả đầu tư của dự án.
- Đánh giá tác động môi
trường.
- Kế hoạch giám sát, đánh
giá thực hiện
- Rủi ro và những biện pháp
giảm thiểu.
- Tính bền vững của dự án.
- Hình thức quản lý dự án
- Kết luận và kiến nghị
12. Mẫu đơn đăng ký nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp của tỉnh (Phụ lục 05, ban hành kèm theo Quyết
định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban
hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh .…………….
Căn cứ vào Quy chế quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh …....................... thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn
giống sau đây:
A - Phần dành cho người
làm đơn
|
Tên chủ nguồn giống
(Đơn vị hoặc cá nhân)
|
|
Địa chỉ
(Kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu
có)
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học
2. Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và địa
lý của nguồn giống xin công nhận
|
Tỉnh: … Huyện: … Xã: …
Thuộc lô, khoảnh, tiểu
khu, lâm trường:
Vĩ độ: Kinh độ:
Độ cao trên mặt nước biển:
|
Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận:
|
1. Nguồn gốc (rừng tự
nhiên/rừng trồng):
2. Tuổi trung bình hoặc
năm trồng:
3. Nguồn vật liệu giống
trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất
xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính):
4. Sơ đồ bố trí cây trồng:
5. Diện tích:
6. Chiều cao trung bình
(m):
7. Đường kính trung bình ở
1.3m (m):
8. Đường kính tán cây
trung bình (m):
9. Cự ly trồng ban đầu và
mật độ hiện thời (số cây/ha):
10. Tình hình ra hoa, kết
hạt:
11. Tóm tắt các kết quả
khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn giống
(nếu có):
|
Loại hình nguồn giống đề
nghị được công nhận:
□ Lâm phần tuyển chọn
□ Rừng giống chuyển hóa
□ Rừng giống trồng
□ Cây mẹ (cây trội)
□ Cây đầu dòng (hoặc Vườn
cung cấp hom)
|
|
Ngày …
tháng … năm 200…
Chữ ký của người làm đơn
(Con dấu của đơn vị nếu có)
|
|
B - Phần dành cho Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Nhận đơn ngày … tháng …
năm 200…
|
Ngày thẩm định tại hiện
trường nguồn giống:
Ngày họp Hội đồng thẩm
định:
|
Ngày …
tháng … năm 200…
Chi Cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp
hoặc Trưởng phòng Lâm nghiệp Sở
(Ký tên)
|
|
13. Mẫu tờ trình thẩm
định, phê duyệt dự án lâm sinh (Phụ lục 4 - Ban hành kèm theo Thông tư
số 69 /2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
Kính gửi: …
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg.
Ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quản lý
đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư,
hình thức đầu tư
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Hình thức đầu tư
2. Địa điểm lập dự án
3. Mục tiêu của dự án
4. Nội dung và quy mô của dự
án
5. Tổng mức đầu tư của dự án:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
6. Nhu cầu vốn và tiến độ
giải ngân
Stt
|
Nguồn vốn cho dự án
|
Tổng số
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
|
Tổng nhu cầu
|
|
|
|
|
|
Vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
Vốn liên doanh liên kết
|
|
|
|
|
|
Vốn vay
|
|
|
|
|
|
Vốn tự có của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Vốn tự có của dân
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
7. Hình thức thực hiện dự án:
8. Lực lượng tham gia thực
hiện dự án:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện dự
án:
11. Tiến độ thực hiện:
STT
|
Nội dung hoạt động của dự án
|
Đơn vị tính
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các nội dung khác:
Chủ đầu tư trình... thẩm
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
14. Mẫu đề cương thuyết
minh dự án Lâm sinh (Phụ lục 1, Ban hành kèm theo Thông tư
số 69 /2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
Thuyết minh các dự án lâm
sinh theo đề cương chung như sau:
1. Tên dự án: Xác
định rõ loại dự án lâm sinh là trồng rừng, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, cải
tạo rừng … hay chuyên hóa kinh doanh rừng giống.
2. Xuất xứ hình thành Dự
án: Nêu rõ Dự án lâm sinh là một bộ phận của dự án phát triển lâm nghiệp đã
được phê duyệt (ngày tháng năm, cấp phê duyệt Dự án phát triển lâm nghiệp có
quy mô như thế nào? (diện tích theo nội dung hoạt động: trồng rừng, cải tạo
rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, làm giàu rừng ….) để khẳng định dự án lâm
sinh là một phần của nội dung dự án phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt,
3. Mục tiêu: Xác định
rõ mục tiêu của dự án lâm sinh: xây dựng dựng vì mục đích phòng hộ, đặc dụng,
sản xuất hay kinh doanh rừng giống
4. Địa điểm đầu tư: Xác
định rõ theo địa danh: tỉnh, huyện, xã, Xác định rõ theo hệ thống đơn vị tiểu
khu, khoảnh
5. Chủ quản đầu tư (cấp
quyết định đầu tư).
6. Chủ đầu tư, chủ khu
đất, chủ khu rừng: Cần phân biệt rõ chủ đầu tư (theo dự án phát triển lâm
nghiệp đã được phê duyệt, nếu chủ đầu tư giao đất khoán rừng cho hộ gia đình và
cộng đồng thì chủ khu đất, khu rừng thuộc hộ gia đình hoặc cộng đồng.
7. Cơ sở pháp lý và tài
liệu sử dụng liên quan: Nêu rõ những loại tài liệu liên quan trực tiếp đến
dự án lâm sinh bao gồm:
- Quy hoạch và kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng của địa phương đã được phê duyệt;
- Dự án phát triển lâm
nghiệp đã và đang triển khai thực hiện (nếu có);
- Thông tư thực hiện Quyết
định 73 của Chính phủ.
8. Điều kiện tự nhiên:
a) Vị trí địa lý: vị trí
trên bản đồ lâm nghiệp (khu đất thuộc tiểu khu, khoảnh, lô rừng nào).
b) Đặc điểm địa hình, đất
đai, thực bì
- Đối với dự án trồng rừng
xác định rõ: độ dốc, độ cao tuyệt đối, loại đất, đá mẹ, thành phần cơ giới,
tầng dày, đá nổi, kết von, thảm thực bì: Loại cỏ, thành phần cây bụi chủ yếu,
độ cao …
- Đối với dự án nuôi dưỡng
rừng:
+ Rừng tự nhiên: Xác định
các nhân tố: Tổ thành theo loài cây, phân bố N-D, chiều cao trung bình, đường
kính trung bình, tầng thứ, mật độ, tình hình sinh trưởng trưởng tầng cây gỗ,
tình hình dây leo và thực vật ngoại tầng, khả năng tái sinh tự nhiên, sự chèn
ép không gian sống của tầng cây gỗ.
+ Rừng trồng xác định các
nhân tố: Mật độ, chiều cao trung bình, sự chèn ép không gian sống …
- Làm giàu rừng xác định các
nhân tố đặc trưng của đối tượng cần làm giàu như: trạng thái rừng, mật độ tầng
cây gỗ, tổ thành tầng cây gỗ, khả năng tái sinh tự nhiên …..
- Cải tạo rừng xác định các
nhân tố đặc trưng của đối tượng cần cải tạo như: trạng thái rừng, mật độ tầng
cây gỗ, tổ thành tầng cây gỗ …..
- Rừng chuyển hóa kinh doanh
giống xác định số lượng cây cần giữ để kinh doanh giống, phân bố N-D của những
loài cần kinh doanh giống ….
c) Tình hình khí hậu, thủy
văn và các điều kiện tự nhiên khác trong vùng: Xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động tác nghiệp trong dự án lâm sinh như: những tháng để trồng rừng,
tháng tiến hành nuôi dưỡng rừng ….
9. Điều kiện về kinh tế,
xã hội chỉ những nét cơ bản, liên quan trực tiếp đến hoạt động tác nghiệp của
dự án thí dụ: Rừng đã giao, khoán cho hộ gia đình và cộng đồng, lao động
tại địa phương có đủ việc làm hay không? Nhân lực thực thi dự án là ai (chủ đầu
tư, lao động tại địa phương hay hợp đồng lao động từ nơi khác đến.
10. Nội dung thiết kế kỹ
thuật; Nêu tóm tắt nội dung kỹ thuật của dự án: Loài cây trồng gì, thời
gian xử lý thực bì, thời gian trồng, trồng dặm, thời gian chặt nuôi dưỡng …
11. Thời gian thực hiện
dự án: Có thời gian khởi công và hoàn thành cụ thể. Nếu dự án kéo dài nhiều
năm xác định nội dung hoạt động từng năm. Nếu dự án thực hiện một năm chi tiết
các hoạt động theo tháng.
12. Các yêu cầu về vốn
đầu tư, nguồn vốn, nhân lực thực hiện.
12.1. Tính toán nhu cầu vốn
đầu tư: Việc tính toán nhu cầu vốn đầu tư được tiến hành theo đơn vị ha/lô
trong dự án lâm sinh. Những lô có điều kiện tương tự nhau được gộp chung thành
nhóm. Nhu cầu vốn cho từng dự án được tính chi phí trực tiếp cho từng lô, sau
khi nhân với diện tích sẽ tổng hợp và tính các chi phí cần thiết khác cho toàn
dự án.
Stt
|
Hạng mục chi phí
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
1.1
|
Chi phí nhân công
|
|
1.1.1
|
Xử lý thực bì
|
|
1.1.2
|
Đào hố
|
UBND tỉnh quyết định mật độ
trồng rừng theo tiêu chuẩn kỹ thuật
|
1.1.3
|
Vận chuyển cây con thủ công
|
|
1.1.4
|
Phát đường ranh cản lửa
|
|
1.1.5
|
Trồng dặm
|
|
1.2
|
Chi phí máy
|
|
1.2.1
|
Đào hố bằng máy
|
|
1.2.2
|
Vận chuyển cây con bằng cơ
giới
|
|
1.2.3
|
Ủi đường ranh cản lửa
|
|
1.3
|
Chi phí vật tư
|
|
1.3.1
|
Cây giống
|
UBND tỉnh quyết định giá
trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật và mặt bằng giá tại địa phương
|
1.3.2
|
Phân bón
|
|
1.3.3
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
2
|
Chi phí chung 5% x (1)
|
|
3
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước 5,5 x (1+2)
|
|
4
|
Thuế giá trị gia tăng =
5% x (1+2+3)
|
|
5
|
Chi phí thiết bị
|
|
6
|
Chi phí quản lý dự án
2,125% x (1+2+3+4)
|
|
7
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng 7,875% x (1+2+3+4)
|
|
8
|
Chi phí khác
|
|
9
|
Chi phí dự phòng = 10%
x (1+2+3)
|
|
|
TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN
|
|
a. Chi phí trực tiếp:
+ Chi phí nhân công: Được
tính toán trên cơ sở định mức (do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định) cho từng nội
dung hoạt động nhân với đơn giá nhân công của địa phương tại thời điểm lập dự
toán. Trường hợp nội dung đó chưa có trong định mức thì chủ dự án trình UBND
tỉnh ban hành định mức thực tế đó để áp dụng trong quá trình xây dựng dự toán
+ Chi phí máy: căn cứ nội
dung kỹ thuật xây dựng dự án xác định loại thiết bị, số ca máy và chi phí một
ca máy trong quá trình tác nghiệp để xác định chi phí máy cần thiết.
+ Chi phí vật tư: Căn cứ vào
định mức, xác định các loại vật tư như phân bón, thuốc trừ sâu, cây giống cần
thiết cho hoạt động lâm sinh của dự án.
b. Chi phí chung: Chi phí
chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp. Theo Thông tư
04/2010/BXD của Bộ Xây dựng ngày 26 tháng 5 năm 2010 (tại bảng 3.8) thì tỷ lệ
này xác định là 5% chi phí trực tiếp.
c. Thu nhập chịu thuế tính
trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự
toán xây dựng công trình được tính bằng 5,5 % của chi phí trực tiếp và chi phí
chung theo Thông tư 04/2010/BXD của Bộ Xây dựng ngày 26 tháng 5 năm 2010 (tại
bảng 3.8).
d. Chi phí quản lý dự án là
nguồn kinh phí cần thiết cho chủ đầu tư để quản lý việc thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến thực hiện, nghiệm thu, bàn giao và đưa
vào khai thác sử dụng. Định mức chi phí quản lý dự án được xác định theo bảng
số 1 của Quyết định 957/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 29 tháng 9 năm 2009. Tỷ lệ
chi phí quản lý dự án là 2,125% của chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập
chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
e. Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng bao gồm: Khảo sát hiện trường, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán, thẩm tra
hiện trường dự án, thẩm tra thiết kế, dự toán, lập hồ sơ thầu, giám sát thi
công, đo đạc nghiệm thu hoàn công. Theo Thông tư số 04/2010/BXD của Bộ Xây dựng
thì tỷ lệ được ước tính cho chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và các chi phí khác từ 10%-15% tổng chi phí xây dựng và thiết bị của dự
án. Định mức áp dụng là 10% sau khi trừ đi chi phí quản lý dự án là 2,125%,
phần còn lại phân bổ chi các hoạt động khác của chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
f. Chi phí thiết bị bao gồm:
chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia
công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm,
hiệu chỉnh thiết bị; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các
chi phí có liên quan khác.
g. Thuế giá trị gia tăng đầu
ra (tính bằng 5,0% của chi phí trực tiếp và chi phí chung).
h. Chi phí khác bao gồm chi
phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí rà phá bom
mìn (nếu có) ...
i. Chi phí dự phòng 10% (gồm
dự phòng: khối lượng 5% và biến động giá 5%) của các mục a+b+c+d.
12.2. Nguồn vốn đầu tư: Xác
định vốn đầu tư theo nguồn vốn:
- Vốn Nhà nước;
- Vốn doanh nghiệp;
- Vốn vay ngân hàng;
- Vốn liên doanh, liên kết;
- Vốn do người dân đóng góp.
12.3. Tiến độ giải ngân
Stt
|
Nguồn vốn
|
Tổng nhu cầu
|
Năm 1
|
Năm 2
|
….
|
Năm kết thúc
|
|
Tổng nhu cầu vốn
|
|
|
|
|
|
|
Vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Vốn vay ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
Vốn liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
|
Vốn do người dân đóng góp
|
|
|
|
|
|
12.4. Nhân lực thực hiện: Xác định rõ tổ chức, hoặc hộ gia đình của
thôn, xã hoặc cộng đồng dân cư thôn thực hiện.
13. Hình thức thực hiện: Chỉ
định thầu hay tự thực hiện. Nếu là chỉ định thầu thì tổ chức thực hiện là trọn
gói hay theo công đoạn hoặc theo năm
14. Những đề xuất, kiến nghị
của chủ đầu tư
Kèm theo thuyết minh dự án
là hệ thống các biểu tương ứng với nội dung của dự án lâm sinh và bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, bản đồ tác nghiệp lâm sinh.
15. Mẫu đề cương dự án
lâm sinh (Phụ lục 2, Ban hành kèm theo Thông tư số 69 /2011/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
A. DỰ ÁN TRỒNG RỪNG
I. Điều tra, khảo sát lập
dự án trồng rừng
1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập tài liệu có
liên quan:
- Thu thập bản đồ địa hình
gốc hệ tọa độ VN 2000 có tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 tùy theo quy mô của dự án;
- Thu thập bản đồ quy hoạch
Dự án Phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt;
- Thu thập Báo cáo Dự án
Phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt;
- Thu thập các chỉ tiêu định
mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ bản
khác có liên quan của Trung ương và địa phương;
- Thu thập tài liệu, văn bản
khác có liên quan đến công tác thiết kế;
b) Chuẩn bị dụng cụ kỹ
thuật, văn phòng phẩm, bao gồm: Máy định vị GPS, dao phát, các loại phiếu điều
tra thu thập số liệu..v.v.v.
c) Chuẩn bị lương thực, thực
phẩm, phương tiện, tư trang...
d) Lập kế hoạch thực hiện:
- Kế hoạch về nhân sự; kinh
phí;
- Kế hoạch về thời gian.
2. Công tác ngoại nghiệp
- Sơ thám khảo sát xác định
hiện trường khu thiết kế kỹ thuật trồng rừng;
- Xác định ranh giới tiểu
khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), ranh giới lô trên thực địa;
- Đo đạc các đường ranh giới
tiểu khu, khoảnh, lô thiết kế kỹ thuật; lập bản đồ thiết kế ngoại nghiệp và
đóng cọc mốc trên các đường ranh giới;
- Đóng mốc: Tại điểm, các
đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh
giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu
khu, khoảnh, lô và diện tích lô. Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng: Đối với
mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường
kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m,
chôn sâu 0,4 m.
- Khảo sát các yếu tố tự
nhiên:
+ Địa hình: Độ cao (tuyệt
đối, tương đối); Hướng dốc; Độ dốc.
+ Đất đai: Đá mẹ; Loại đất,
đặc điểm của đất; Độ dày tầng đất mặt, Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình,
nặng; Tỷ lệ đá lẫn: %; Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn; Đá nổi: %; Tình
hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh
+ Thực bì: Loại thực bì;
Loài cây ưu thế; Chiều cao trung bình (m); Tình hình sinh trưởng (tốt, trung
bình, xấu); Độ che phủ. Xác định cấp thực bì.
+ Cự ly vận chuyển cây con
(m) và phương tiện vận chuyển;
+ Cự ly đi làm (m) và phương
tiện đi lại;
- Thiết kế công trình phòng
chống cháy rừng.
- Thu thập các tài liệu về
dân sinh kinh tế xã hội;
- Hoàn chỉnh tài liệu
ngoại nghiệp.
3. Công tác nội nghiệp
- Xác định biện pháp kỹ
thuật trồng rừng;
- Xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật;
- Tính chi phí đầu tư cho 01
ha cho từng lô và cho toàn bộ kế hoạch thực hiện dự án trong từng năm và toàn
bộ thời gian thực hiện dự án.
(Các số liệu điều tra,
tính toán được thống kê theo hệ thống mẫu biểu quy định tại Phần II phụ lục
này).
- Xây dựng bản đồ thành quả
dự án trồng rừng tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất những lô thuộc dự án trồng rừng thể hiện: tử số là số lô (có thể là số Ả
Rập hoặc chữ cái Latinh viết thường tùy theo quy định của tỉnh) - trạng thái đất
trồng rừng (Ia, Ib, Ic), loại đất (địa hình, độ dốc, đá mẹ, độ dày tầng đất, tỷ
lệ đá lẫn). Mấu số là diện tích lô.
+ Bản đồ tác nghiệp trồng
rừng: Lô trồng rừng thể hiện tử số là số lô-TR-loài cây trồng, mẫu số là diện
tích.
- Xây dựng báo cáo dự án trồng
rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ thành quả dự án
trồng rừng
- Báo cáo thuyết minh dự án
trồng rừng;
- Bản đồ hiện trạng và bản
đồ thiết kế kỹ thuật trồng rừng tỷ lệ 1/2.000.
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt dự án trồng rừng;
- Quyết định phê duyệt dự án
trồng rừng.
II. Hệ thống biểu kèm
theo thuyết minh dự án trồng rừng
Biểu 1: Khảo sát các yếu
tố tự nhiên, sản xuất
Chủ đầu tư:
………………………………………………………………...
Dự án:
…………………………………………………………………………...
Tiểu khu:
………………………………………………………………………..
Khoảnh:
…………………………………………………………………………
Hạng mục
|
Khảo sát
|
Lô….
|
Lô….
|
Lô….
|
1. Địa hình
|
|
|
|
- Độ cao (tuyệt đối, tương
đối)
- Hướng dốc
- Độ dốc
|
|
|
|
2. Đất
|
|
|
|
a. Vùng đồi núi.
|
|
|
|
- Đá mẹ
|
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của
đất.
|
|
|
|
- Độ dày tầng đất mặt: M
|
|
|
|
- Thành phần cơ giới: nhẹ,
trung bình, nặng
|
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn:
%
|
|
|
|
- Độ nén chặt: tơi xốp,
chặt, cứng rắn.
|
|
|
|
- Đá
nổi: %
|
|
|
|
- Tình hình xói mòn mặt:
yếu, trung bình, mạnh
|
|
|
|
- Xếp loại đất theo định
mức số 38/2005/QĐ-BNN
|
|
|
|
b. Vùng ven sông, ven biển:
|
|
|
|
- Vùng bãi cát:
|
|
|
|
+ Thành phần cơ giới: cát
thô, cát mịn, cát pha đất.
|
|
|
|
+ Tình hình di động của
cát: di động, bán di động, cố định
|
|
|
|
+ Độ dày tầng cát.
|
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước.
|
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ.
|
|
|
|
- Vùng bãi lầy:
|
|
|
|
+ Độ sâu tầng bùn.
|
|
|
|
+ Độ sâu ngập nước.
|
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ.
|
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước,
chế độ thủy triều.
|
|
|
|
3. Thực bì
|
|
|
|
- Loại thực bì.
|
|
|
|
- Loài cây ưu thế.
|
|
|
|
- Chiều cao trung bình (m).
|
|
|
|
- Tình hình sinh trưởng
(tốt, trung bình, xấu).
|
|
|
|
- Độ che phủ.
|
|
|
|
- Xếp loại thực bì theo
định mức số 38/2005/QĐ-BNN
|
|
|
|
4. Cự ly vận chuyển cây
con (m) và phương tiện vận chuyển.
|
|
|
|
5. Cự ly đi làm (m) và
phương tiện đi lại
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
* Các lô có điều kiện
giống nhau có thể ghi vào một cột.
Biểu 2: Thiết kế kỹ thuật
trồng rừng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật
|
Lô thiết kế
|
Lô …
|
Lô…
|
…
|
I. Xử lý thực bì:
|
|
|
|
1. Phương thức
2. Phương pháp
3. Thời gian xử lý
|
|
|
|
II. Làm đất:
|
|
|
|
1. Phương thức:
|
|
|
|
- Cục bộ
|
|
|
|
- Toàn diện
|
|
|
|
2. Phương pháp (cuốc đất
theo hố, kích thước hố, lấp hố…):
|
|
|
|
- Thủ công
- Cơ giới
- Thủ công kết hợp cơ giới
|
|
|
|
3. Thời gian làm đất
|
|
|
|
III. Bón lót phân
|
|
|
|
1. Loại phân
|
|
|
|
2. Liều lượng bón
|
|
|
|
3. Thời gian bón
|
|
|
|
IV. Trồng rừng:
|
|
|
|
1. Loài cây trồng
|
|
|
|
2. Phương thức trồng
|
|
|
|
3. Phương pháp trồng
|
|
|
|
4. Công thức trồng
|
|
|
|
5. Thời vụ trồng
|
|
|
|
6. Mật độ trồng:
|
|
|
|
- Cự ly hàng (m)
|
|
|
|
- Cự ly cây (m)
|
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây giống
(chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi)
|
|
|
|
8. Số lượng cây giống, hạt
giống (kể cả trồng dặm)
|
|
|
|
V. Chăm sóc, bảo vệ năm
đầu:
|
|
|
|
1. Lần thứ nhất:
(Tháng…..đến tháng…..)
|
|
|
|
- Nội dung chăm sóc:
|
|
|
|
+ …
|
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội
dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích
hợp
|
|
|
|
3. Bảo vệ:
|
|
|
|
-.......
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 3: Thiết kế kỹ thuật
chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3…
Tiểu khu:
Khoảnh:
Hạng mục
|
Vị trí tác nghiệp
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
I. Đối tượng áp dụng (rừng
trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..)
II. Chăm sóc:
1. Lần thứ nhất (tháng ….
đến …tháng….)
a. Trồng dặm.
b. Phát thực bì: (toàn
diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát).
c. Làm cỏ, xới đất, vun
gốc, cày bừa đất v.v…
d. Bón phân: (loại phân
bón, liều lượng, kỹ thuật bón…)
2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội
dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội
dung thích hợp.
|
|
|
|
III. Bảo vệ:
1. Phòng chống lửa: làm
mới, tu sửa đường băng cản lửa.
2. Chống người, gia súc:
- Công bảo vệ.
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 4: Dự toán chi phí
trồng và chăm sóc bảo vệ rừng trồng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng (ha)
|
Định mức
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
Dự toán (A+B)
|
|
|
|
|
|
A
|
Chi phí trồng rừng
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý thực bì
|
|
|
|
|
|
|
Đào hố
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển cây con thủ
công
|
|
|
|
|
|
|
Phát đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
|
Trồng dặm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Đào hố bằng máy
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển cây con bằng cơ
giới
|
|
|
|
|
|
|
Ủi đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí trực tiếp khác
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
Cây giống
|
|
|
|
|
|
|
Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí chăm sóc và bảo
vệ rừng trồng
|
|
|
|
|
|
1
|
Năm thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm thứ …
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 5: Tổng hợp dự toán
trồng rừng và chăm sóc rừng trồng dự án
Hạng mục
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Tổng chi phí
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trồng rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng trồng, chăm sóc, bảo
vệ rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu
Biểu 6: Tổng hợp nhu cầu
vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Lô …
|
Lô …
|
Lô …
|
Toàn dự án
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí chung 5% x (1)
|
|
3
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước 5,5% x (1+2)
|
|
4
|
Thuế giá trị gia tăng =
5% x (1+2+3)
|
|
5
|
Chi phí thiết bị
|
|
6
|
Chi phí quản lý dự án
2,125% x (1+2+3+4)
|
|
7
|
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng 7,875% x (1+2+3+4)
|
|
8
|
Chi phí khác
|
|
9
|
Chi phí dự phòng = 10%
|
|
|
TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN
|
|
(Ghi chú: các mục
2,3,4,5,6,7,8,9 và tổng chi phí tính cho toàn dự án)
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 7: Nhu cầu vốn hàng
năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng nhu cầu
|
Năm 1
|
Năm 2
|
….
|
Năm kết thúc
|
|
Tổng nhu cầu vốn
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
3
|
Vốn vay ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
4
|
Vốn liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
5
|
Vốn do người dân đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
(Mỗi nguồn vốn xác định rõ
cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
B. DỰ ÁN CẢI TẠO RỪNG
I. Lập dự án cải tạo rừng
1. Công tác chuẩn bị
Thực hiện như quy định tại
tiểu mục 1, Mục I, Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Điều tra ngoại nghiệp
a) Khảo sát xác định hiện
trường khu thiết kế cải tạo rừng, xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng, đánh
giá mức độ phù hợp về đối tượng cải tạo.
b) Phát đường ranh giới tiểu
khu (nếu đường tiểu khu nằm trong vùng thiết kế nuôi dưỡng) hoặc đường bao,
đường khoảnh, đường lô khu thiết kế.
Các đường ranh giới phải
phát sát gốc những cây có Dl,3 nhỏ hơn 6 cm, chiều cao gốc chặt < 10 cm và
dọn sạch trên đường phát, kết hợp đánh dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí 1,3
m (cây có đường kính ≥ 6 cm) cả 2 mặt thân cây đối diện nhau theo hướng đi của
đường ranh giới.
- Đường tiểu khu, đường bao
khu nuôi dưỡng: Phát rộng 1,5 m, đánh 03 dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí có
chiều cao 1,3m .
- Đường khoảnh: Phát rộng
1,2 m, đánh 02 dấu nằm ngang vào thân cây.
- Đường lô: Phát rộng 1,0 m,
đánh 01 dấu nằm ngang vào thân cây.
c) Đo đạc xây dựng bản đồ
ngoại nghiệp:
- Dùng máy định vị GPS cầm
tay (sai số ≤ ± m) đo đạc toàn bộ đường ranh giới bao khu vực thiết kế, khoảnh,
lô. Các điểm xác định tọa độ phải có mốc đo đạc.
Xây dựng bản đồ mặt phẳng
khu vực thiết kế theo tỷ lệ 1/2.000 thể hiện toàn bộ đường bao khu vực thiết
kế, khoảnh, lô đã đo đạc lên bản đồ địa hình.
d) Đóng mốc: Tại điểm, các
đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh
giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu
khu, khoảnh, lô và diện tích lô.
Vật liệu làm mốc là các loại
gỗ cứng: Đối với mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc
khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm,
cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m.
e) Điều tra tài nguyên rừng.
Tất cả các lô rừng thiết kế cải tạo phải điều tra xác minh tài nguyên rừng.
- Phương pháp rút mẫu: Rút
mẫu theo phương pháp hệ thống cho từng lô; tỷ lệ rút mẫu: 5% diện tích lô. Lô
có diện tích nhỏ nhất cũng phải có 3 ô tiêu chuẩn;
- Diện tích ô tiêu chuẩn:
500 m2, kích thước 20 m x 25 m.
- Nội dung điều tra trong ô
tiêu chuẩn:
+ Đo đường kính: Đo đường
kính của tất cả những cây gỗ có đường kính D l,3 ≥ 6 cm, đơn vị đo đường kính
là cm; đo theo cấp kính 2 cm hoặc 4 cm. Xác định tên cây, phẩm chất từng cây
theo 3 cấp (A,B,C)
+ Đo chiều cao vút ngọn của
3 cây sinh trưởng bình thường ở gần tâm ô tiêu chuẩn. Nếu số cây đo chiều cao
trong các ô tiêu chuẩn của cùng một trạng thái chưa đủ 3 cây cho một cấp đường
kính thì phải đo bổ sung thêm.
f) Xác định sơ bộ các biện
pháp kỹ thuật
Trên cơ sở tình hình rừng đã
điều tra, xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật cải tạo rừng, loài cây trồng
đối với từng lô.
3. Tính toán nội nghiệp
và xây dựng thành quả dự án
- Tính toán sản lượng khai
thác tận dụng thực hiện theo quy định hiện hành về thiết kế khai thác.
- Trên cơ sở các chỉ tiêu
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành, dự toán cho 1 ha, cho từng lô
cải tạo và tổng dự toán cho toàn bộ diện tích và tổng mức đầu tư của dự án.
- Các số liệu điều tra, tính
toán được thống kê theo mẫu biểu quy định trong phần II của Phụ lục này.
- Xây dựng bản đồ thành quả;
- Xây dựng báo cáo dự án cải
tạo rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ thành quả dự án
nuôi dưỡng rừng
- Báo cáo dự án nuôi dưỡng
rừng;
- Bản đồ thiết kế kỹ thuật
nuôi dưỡng rừng tỷ lệ 1/2.000.
- Tờ trình đề nghị Phê duyệt
dự án nuôi dưỡng rừng;
- Quyết định phê duyệt dự án
nuôi dưỡng rừng.
Trình tự, thủ tục khai thác
tận dụng gỗ trong nuôi dưỡng rừng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của địa phương.
II. Hệ thống biểu kèm
theo dự án cải tạo rừng
Biểu 1: Hiện trạng tự
nhiên đối tượng rừng cải tạo
Chủ đầu
tư:………………………………………………………………..........
Dự án:
…………………………………………………………………………...
Tiểu khu:
………………………………………………………………………..
Khoảnh:
…………………………………………………………………………
Hạng mục
|
Khảo sát
|
Lô …
|
Lô…
|
…
|
1. Địa hình
|
|
|
|
- Độ cao (tuyệt đối, tương
đối)
|
|
|
|
- Hướng dốc
|
|
|
|
- Độ dốc
|
|
|
|
2. Đất
|
|
|
|
a. Vùng đồi núi.
|
|
|
|
- Đá mẹ
|
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của
đất.
|
|
|
|
- Độ dày tầng đất mặt: M
|
|
|
|
- Thành phần cơ giới: nhẹ,
trung bình, nặng
|
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn:
%
|
|
|
|
- Độ nén chặt: tơi xốp,
chặt, cứng rắn.
|
|
|
|
- Đá
nổi: %
|
|
|
|
- Tình hình xói mòn mặt:
yếu, trung bình, mạnh
|
|
|
|
- Xếp loại đất theo định
mức số 38/2005/QĐ-BNN
|
|
|
|
b. Vùng ven sông, ven biển:
|
|
|
|
- Vùng bãi cát:
|
|
|
|
+ Thành phần cơ giới: cát
thô, cát mịn, cát pha đất.
|
|
|
|
+ Tình hình di động của
cát: di động, bán di động, cố định
|
|
|
|
+ Độ dày tầng cát.
|
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước.
|
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ.
|
|
|
|
- Vùng bãi lầy:
|
|
|
|
+ Độ sâu tầng bùn.
|
|
|
|
+ Độ sâu ngập nước.
|
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ.
|
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước,
chế độ thủy triều.
|
|
|
|
3. Thực trạng rừng
|
|
|
|
- Trạng thái rừng (xếp
theo Quy phạm 84)
|
|
|
|
- Trữ lượng rừng (M3/ha)
|
|
|
|
- Chiều cao trung bình (m).
|
|
|
|
- Đường kính trung bình
|
|
|
|
- Độ tàn che
|
|
|
|
4. Cự ly vận chuyển cây
con (m) và phương tiện vận chuyển.
|
|
|
|
5. Cự ly đi làm (m) và
phương tiện đi lại
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
• Các lô có điều kiện
giống nhau có thể ghi vào một cột.
Biểu 2. Các chỉ tiêu về
sinh khối rừng cần cải tạo
Chủ đầu
tư:…………………………………………….....................................
Dự án:
…………………………………………………………………………...
Tiểu khu:
………………………………………………………………………..
Khoảnh:
…………………………………………………………………………
Chỉ tiêu
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
1. Phân bố số cây theo cấp
đường kính
|
|
|
|
|
|
8cm - 20cm
|
|
|
|
|
|
21cm-30cm
|
|
|
|
|
|
31-40cm
|
|
|
|
|
|
>40cm
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
2. Tổ thành cây gỗ theo số
cây
|
|
|
|
|
|
Loài 1
|
|
|
|
|
|
Loài 2
|
|
|
|
|
|
Loài 3
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
3. Tổ thành trữ lượng gỗ
|
|
|
|
|
|
Loài 1
|
|
|
|
|
|
Loài 2
|
|
|
|
|
|
Loài 3
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
4. Tổ thành Trữ lượng theo
nhóm gỗ
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ I
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ II
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ III
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
(Tổ thành theo loài cây xác định cho 10 loài từ cao nhất trở xuống)
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 3. Sản lượng gỗ tận
dụng trong các lô rừng cải tạo
Chủ đầu
tư:………………………………………………..................................
Dự án:
…………………………………………………………………………...
Tiểu khu:
………………………………………………………………………..
Khoảnh:
…………………………………………………………………………
Chỉ tiêu
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
|
Tổng số
|
1. Sinh khối
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng cây đứng bình
quân/ha
|
|
|
|
|
|
- Diện tích lô
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng cây đứng/lô
|
|
|
|
|
|
2. Sản lượng tận thu/lô
|
|
|
|
|
|
- Gỗ lớn
|
|
|
|
|
|
- Gỗ nhỏ
|
|
|
|
|
|
- Củi
|
|
|
|
|
|
3. Sản lượng tận thu theo
nhóm gỗ
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ I
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ II
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ III
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 4: Thiết kế kỹ thuật
trồng rừng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật
|
Lô thiết kế
|
Lô …
|
Lô…
|
…
|
I. Xử lý thực bì:
|
|
|
|
1. Phương thức
|
|
|
|
2. Phương pháp
|
|
|
|
3. Thời gian xử lý
|
|
|
|
II. Làm đất:
|
|
|
|
1. Phương thức:
|
|
|
|
- Cục bộ
|
|
|
|
- Toàn diện
|
|
|
|
2. Phương pháp (cuốc đất
theo hố, kích thước hố, lấp hố…):
|
|
|
|
- Thủ công
|
|
|
|
- Cơ giới
|
|
|
|
- Thủ công kết hợp cơ giới
|
|
|
|
3. Thời gian làm đất
|
|
|
|
III. Bón lót phân
|
|
|
|
1. Loại phân
|
|
|
|
2. Liều lượng bón
|
|
|
|
3. Thời gian bón
|
|
|
|
IV. Trồng rừng:
|
|
|
|
1. Loài cây trồng
|
|
|
|
2. Phương thức trồng
|
|
|
|
3. Phương pháp trồng
|
|
|
|
4. Công thức trồng
|
|
|
|
5. Thời vụ trồng
|
|
|
|
6. Mật độ trồng:
|
|
|
|
- Cự ly hàng (m)
|
|
|
|
- Cự ly cây (m)
|
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây giống
(chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi)
|
|
|
|
8. Số lượng cây giống, hạt
giống (kể cả trồng dặm)
|
|
|
|
V. Chăm sóc, bảo vệ năm
đầu:
|
|
|
|
1. Lần thứ nhất:
(Tháng…..đến tháng…..)
|
|
|
|
- Nội dung chăm sóc:
|
|
|
|
+ …
|
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội
dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích
hợp
|
|
|
|
3. Bảo vệ:
|
|
|
|
-.......
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 5: Thiết kế kỹ thuật
chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3…
Tiểu khu:
Khoảnh:
Hạng mục
|
Công thức kỹ thuật
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
I. Đối tượng áp dụng (rừng
trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..)
II. Chăm sóc:
1. Lần thứ nhất (tháng ….
đến …tháng….)
a. Trồng dặm.
b. Phát thực bì: (toàn
diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát).
c. Làm cỏ, xới đất, vun
gốc, cày bừa đất v.v…
d. Bón phân: (loại phân
bón, liều lượng, kỹ thuật bón…)
2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội
dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội
dung thích hợp.
|
|
|
|
III. Bảo vệ:
1. Phòng chống lửa: làm
mới, tu sửa đường băng cản lửa.
2. Chống người, gia súc:
- Công bảo vệ.
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 6: Dự toán chi phí
trồng và chăm sóc bảo vệ rừng trồng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng (ha)
|
Định mức
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
Dự toán (A+B)
|
|
|
|
|
|
A
|
Chi phí trồng rừng
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
-
|
Xử lý thực bì
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào hố
|
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển cây con thủ công
|
|
|
|
|
|
-
|
Phát đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng dặm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào hố bằng máy
|
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển cây con bằng cơ
giới
|
|
|
|
|
|
-
|
Ủi đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí trực tiếp khác
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
|
-
|
Cây giống
|
|
|
|
|
|
-
|
Phân bón
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Năm thứ hai
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm thứ ba
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm thứ …
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 7: Tổng hợp dự toán
trồng rừng và chăm sóc rừng trồng dự án
Hạng mục
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Tổng chi phí
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trồng rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng trồng, chăm sóc, bảo
vệ rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 8: Tổng hợp nhu cầu
vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Lô …
|
Lô …
|
Lô …
|
Toàn dự án
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí trực tiếp
(Trồng và chăm sóc)
|
|
|
|
|
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí chung 5%
|
|
1.3
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước 5,5%
|
|
1.4
|
Thuế giá trị gia tăng =
5% x (1.1+1.2+1.3)
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
(2,125%)
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng (7,875%)
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
6
|
Chi phí dự phòng = 10%
|
|
|
TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN
|
|
Biểu 9: Nhu cầu vốn hàng
năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng nhu cầu
|
Năm 1
|
Năm 2
|
….
|
Năm kết thúc
|
|
Tổng nhu cầu vốn
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
3
|
Vốn vay ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
4
|
Vốn liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
5
|
Vốn do người dân đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
(Mỗi nguồn vốn xác định rõ
cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
C. DỰ ÁN LÀM GIÀU RỪNG
I. Lập dự án làm giàu rừng
1. Công tác chuẩn bị
Thực hiện như quy định tại
Mục 1, Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Điều tra ngoại nghiệp
a) Khảo sát xác định hiện
trường khu thiết kế làm giàu rừng; xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng, đánh
giá mức độ phù hợp về đối tượng làm giàu rừng, địa hình làm cơ sở cho việc phân
chia các lô làm giàu rừng.
b) Phát đường ranh giới tiểu
khu, đường bao, đường khoảnh, đường lô khu thiết kế.
(Thực hiện theo quy định tại
Điểm b, Mục 2, Phụ lục 1.6 ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Đo đạc xây dựng bản đồ
ngoại nghiệp:
(Thực hiện theo quy định tại
Điểm c, mục 2, Phụ lục 1.6 ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Đóng mốc:
(Thực hiện theo quy định tại
Điểm d, Mục 2, Phụ lục 1.6 ban hành kèm theo Thông tư này).
e) Phát đường ranh giới giữa
băng chặt và băng chừa (đối với phương thức làm giàu theo băng).
f) Điều tra tài nguyên rừng:
(Thực hiện theo quy định tại
Điểm e, Mục 2, Phụ lục 1.6 ban hành kèm theo Thông tư này).
g) Xác định các biện pháp kỹ
thuật:
Trên cơ sở tình hình rừng đã
điều tra, xác định mức độ tác động đối với từng lô làm giàu rừng.
h) Bài cây trên rạch trồng
và băng chừa
- Căn cứ quy định trong Qui
phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng đối với rừng sản xuất gỗ và tre
nứa (QPN-14-92) thực hiện bài cây ken, cây chặt trên rạch trồng cây và băng
chừa.
- Những cây được phép bài
chặt có khả năng tận dụng gỗ có đường kính từ 25 cm trở lên phải được đóng búa
bài cây. Việc đóng búa bài cây thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Những cây bài chặt, những
cây ken phải được đánh dấu bằng sơn đỏ trên thân cây với các dấu khác nhau để
nhận biết trong quá trình thi công.
i) Khảo sát các yếu tố tự
nhiên: Khảo sát địa hình, mô tả đất, thực bì, khí hậu, cự ly vận chuyển, cự ly
đi làm.
k) Xác định các công trình
hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Vườn ươm, lán trại, đường vận chuyển cây con…
3. Tính toán nội nghiệp
và xây dựng thành quả dự án
- Tính toán sản lượng khai
thác tận dụng thực hiện theo quy định hiện hành về thiết kế khai thác.
- Trên cơ sở các chỉ tiêu
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành đã thu thập, dự toán cho 1 ha,
cho từng lô làm giàu rừng và tổng dự toán giá thành làm giàu rừng cho toàn bộ
công trình;
(Các số liệu điều tra, tính
toán được thống kê theo mẫu biểu quy định tại phần II Phụ lục này).
- Xây dựng bản đồ thành quả;
- Xây dựng báo cáo dự án làm
giàu rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.1 ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Hồ sơ thành quả dự án
làm giàu rừng gồm:
- Báo cáo dự án làm giàu
rừng;
- Bản đồ hiện trạng và bản
đồ thiết kế kỹ thuật làm giàu rừng tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
- Tờ trình đề nghị Phê duyệt
dự án làm giàu rừng;
- Quyết định phê duyệt dự án
làm giàu rừng.
Trình tự, thủ tục khai thác
tận dụng gỗ trong làm giàu rừng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của địa phương.
II. Hệ thống biểu kèm
theo dự án làm giàu rừng
Biểu 1: Khảo sát các yếu
tố tự nhiên, sản xuất
Chủ đầu tư:
………………………………………………………………...
Dự án:
…………………………………………………………………………...
Tiểu khu:
………………………………………………………………………..
Khoảnh:
…………………………………………………………………………
Hạng mục
|
Khảo sát
|
Lô….
|
Lô….
|
Lô….
|
1. Địa hình
|
|
|
|
- Độ cao (tuyệt đối, tương
đối)
|
|
|
|
- Hướng dốc
|
|
|
|
- Độ dốc
|
|
|
|
2. Đất
|
|
|
|
- Đá mẹ
|
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của
đất.
|
|
|
|
- Độ dày tầng đất mặt: M
|
|
|
|
- Thành phần cơ giới: nhẹ,
trung bình, nặng
|
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn: %
|
|
|
|
- Độ nén chặt: tơi xốp,
chặt, cứng rắn.
|
|
|
|
- Đá
nổi:
%
|
|
|
|
- Tình hình xói mòn mặt:
yếu, trung bình, mạnh
|
|
|
|
- Xếp loại đất theo định
mức số 38/2005/QĐ-BNN
|
|
|
|
3. Thực bì
|
|
|
|
- Loại thực bì.
|
|
|
|
- Loài cây ưu thế.
|
|
|
|
- Chiều cao trung bình (m).
|
|
|
|
- Tình hình sinh trưởng
(tốt, trung bình, xấu).
|
|
|
|
- Độ tàn che.
|
|
|
|
- Xếp loại thực bì theo
định mức số 38/2005/QĐ-BNN
|
|
|
|
4. Khí hậu
|
|
|
|
- Độ ẩm tương đối.
|
|
|
|
- Gió hại.
|
|
|
|
5. Cự ly vận chuyển cây
con (m) và phương tiện vận chuyển.
|
|
|
|
6. Cự ly đi làm (m) và
phương tiện đi lại.
|
|
|
|
* Các lô có điều kiện
giống nhau có thể ghi vào một cột.
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu
|
Biểu 2: Thống kê tài nguyên rừng trước và sau làm giàu rừng
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Trạng thái
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên rừng trước làm giàu rừng
|
Tài nguyên rừng sau làm giàu rừng
|
Tái sinh (cây/ha)
|
Trữ lượng gỗ (m3)
|
Số cây gỗ (cây)
|
Tái sinh (cây/ha)
|
Trữ lượng (m3)
|
Số cây gỗ (cây)
|
Tổng TS
|
Tái sinh MĐ
|
Lô
|
Ha
|
Lô
|
ha
|
Tổng TS
|
Tái sinh MĐ
|
Lô
|
ha
|
lô
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 3: Thiết kế kỹ thuật
làm giàu rừng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật
|
Lô thiết kế
|
Lô …
|
Lô…
|
…
|
I. Xử lý thực bì:
|
|
|
|
1. Kích thước băng chặt,
băng chừa (m)
- Băng chặt
- Băng chừa
2. Phương thức xử lý thực
bì
- Băng chặt
- Băng chừa
3. Phương pháp xử lý thực
bì
- Băng chặt
- Băng chừa
4. Thời gian xử lý
|
|
|
|
II. Làm đất:
|
|
|
|
1. Phương thức:
|
|
|
|
- Cục bộ
- Toàn diện
|
|
|
|
2. Phương pháp (cuốc đất
theo hố, kích thước hố, lấp hố…):
|
|
|
|
- Thủ công
- Cơ giới
- Thủ công kết hợp cơ giới
|
|
|
|
3. Thời gian làm đất
|
|
|
|
III. Bón lót phân
|
|
|
|
1. Loại phân
|
|
|
|
2. Liều lượng bón
|
|
|
|
3. Thời gian bón
|
|
|
|
IV. Trồng cây làm giàu
rừng:
|
|
|
|
1. Loài cây trồng
|
|
|
|
2. Phương thức trồng
|
|
|
|
3. Phương pháp trồng
|
|
|
|
4. Công thức trồng
|
|
|
|
5. Thời vụ trồng
|
|
|
|
6. Mật độ trồng:
|
|
|
|
- Cự ly hàng (m)
|
|
|
|
- Cự ly cây (m)
|
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây giống
(chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi)
|
|
|
|
8. Số lượng cây giống, hạt
giống (kể cả trồng dặm)
|
|
|
|
V. Chăm sóc, bảo vệ năm
đầu:
|
|
|
|
1. Lần thứ nhất:
(Tháng…..đến tháng…..)
|
|
|
|
- Nội dung chăm sóc:
|
|
|
|
+ …
|
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội
dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích
hợp
|
|
|
|
3. Bảo vệ:
|
|
|
|
-.......
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 4: Thiết kế kỹ thuật chăm sóc bảo vệ rừng làm giàu năm thứ 2, 3…
Hạng mục
|
Công thức kỹ thuật
|
I
|
II
|
…
|
I. Đối tượng áp dụng: Rừng
làm giàu năm thứ II, III, ….v.v..)
II. Chăm sóc:
1. Lần thứ nhất (tháng ….
đến …tháng….)
a. Trồng dặm.
b. Phát thực bì: (toàn
diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát).
c. Làm cỏ, xới đất, vun
gốc, cày bừa đất v.v…
d. Bón phân: (loại phân
bón, liều lượng, kỹ thuật bón…)
2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội
dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội
dung thích hợp.
|
|
|
|
III. Bảo vệ:
1. Phòng chống lửa: làm
mới, tu sửa đường băng cản lửa.
2. Chống người, gia súc:
- Công bảo vệ.
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 5: Dự toán trồng cây
làm giàu rừng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng (ha)
|
Định mức
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
Dự toán (A+B)
|
|
|
|
|
|
A
|
Chi phí trồng rừng
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
-
|
Xử lý băng chặt, băng chừa
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào hố
|
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển cây con thủ
công
|
|
|
|
|
|
-
|
Phát đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng dặm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào hố bằng máy
|
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển cây con bằng cơ
giới
|
|
|
|
|
|
-
|
Ủi đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí trực tiếp khác
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
|
-
|
Cây giống
|
|
|
|
|
|
-
|
Phân bón
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí chăm sóc và bảo
vệ rừng làm giàu
|
|
|
|
|
|
1
|
Năm thứ hai
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm thứ ba
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm thứ …
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 6: Tổng hợp dự toán
làm giàu rừng dự án
Hạng mục
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Tổng chi phí
|
Đơn giá Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Xử lý băng và
trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo
vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng trồng, chăm sóc,
bảo vệ rừng làm giàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 7: Tổng hợp nhu cầu
vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Lô …
|
Lô …
|
Lô …
|
Toàn dự án
|
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
.1
|
Chi phí trực tiếp
(Trồng và chăm sóc rừng làm giàu)
|
|
|
|
|
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
.2
|
Chi phí chung 5%
|
|
.3
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước 5,5%
|
|
.4
|
Thuế giá trị gia tăng =
5% x (1.1+1.2+1.3)
|
|
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
Chi phí quản lý dự án
2,125%
|
|
|
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng 7,875%
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
Chi phí dự phòng = 10%
|
|
|
TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN
|
|
(Ghi chú: các mục 2,3,4,5,6,
và tổng chi phí tính cho toàn dự án)
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 8: Nhu cầu vốn hàng
năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng nhu cầu
|
Năm 1
|
Năm 2
|
….
|
Năm kết thúc
|
|
Tổng nhu cầu vốn
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
3
|
Vốn vay ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
4
|
Vốn liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
5
|
Vốn do người dân đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
Mỗi nguồn vốn xác định rõ cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động
của dự án)
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
D. DỰ ÁN KHOANH NUÔI XÚC
TIẾN TÁI SINH TỰ NHIÊN
I. Lập dự án khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên
1. Công tác chuẩn bị
(Thực hiện như quy định tại
Mục 1, Phụ lục 1.1 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Công tác ngoại nghiệp
- Sơ thám khảo sát xác định
hiện trường khu thiết kế khoanh nuôi xúc tiến tái sinh;
- Xác định đối tượng khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh;
- Xác định ranh giới tiểu
khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), ranh giới lô trên thực địa;
- Đo đạc đường ranh giới
tiểu khu, khoảnh, đường lô và đóng mốc bảng;
- Điều tra thu thập số liệu
về đất, hiện trạng thực bì và khả năng tái sinh, nguồn giống;
- Thu thập số liệu về dân
sinh kinh tế xã hội của khu vực thiết kế.
3. Công tác nội nghiệp
- Tính toán diện tích lô
thiết kế và tổng diện tích kế hoạch thực hiện trong năm;
- Xác định các biện pháp lâm
sinh, trồng bổ sung cần tác động và các biện pháp quản lý bảo vệ;
- Xác định thời hạn cần tác
động;
- Dự tính kinh phí cho 01
ha; cho từng lô, từng biện pháp tác động và cho toàn bộ kế hoạch thực hiện
trong năm;
- Lập bản đồ tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000 thể hiện địa danh, diện tích, hiện trạng và các biện pháp tác
động;
- Các số liệu điều tra, tính
toán được thống kê theo mẫu biểu quy định tại phần II Phụ lục này.
- Xây dựng báo cáo dự án
khoanh nuôi tái sinh rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.1 ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Hồ sơ thành quả dự án
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
- Báo cáo dự án khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh (bao gồm các bảng biểu kèm theo);
- Bản đồ hiện trạng và bản
đồ thiết kế kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
- Tờ trình đề nghị Phê duyệt
dự án khoanh nuôi xúc tiến tái rừng.
- Quyết định phê duyệt dự án
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh.
II. Hệ thống biểu kèm
theo thuyết minh dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
Biểu 1: Khảo sát các yếu
tố tự nhiên, sản xuất
Chủ đầu
tư:………………………………………..............................................
Dự án:
…………………………………………………………………………...
Tiểu khu:
………………………………………………………………………..
Khoảnh:
…………………………………………………………………………
Hạng mục
|
Khảo sát
|
Lô …
|
Lô …
|
Lô …
|
1. Địa hình
|
|
|
|
- Độ cao (tuyệt đối, tương
đối)
|
|
|
|
- Hướng dốc
|
|
|
|
- Độ dốc
|
|
|
|
2. Đất
|
|
|
|
- Đá mẹ
|
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của
đất.
|
|
|
|
- Độ dày tầng đất mặt: M
|
|
|
|
- Thành phần cơ giới: nhẹ,
trung bình, nặng
|
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn: %
|
|
|
|
- Độ nén chặt: tơi xốp,
chặt, cứng rắn.
|
|
|
|
- Đá nổi:
%
|
|
|
|
- Tình hình xói mòn mặt:
yếu, trung bình, mạnh
|
|
|
|
- Xếp loại đất theo định
mức số 38/2005/QĐ-BNN
|
|
|
|
3. Thực bì
|
|
|
|
- Loại thực bì.
|
|
|
|
- Loài cây ưu thế.
|
|
|
|
- Chiều cao trung bình (m).
|
|
|
|
- Tình hình sinh trưởng
(tốt, trung bình, xấu).
|
|
|
|
- Độ che phủ.
|
|
|
|
- Mật độ tái sinh mục đích
có chiều cao > 50 cm (cây/ha)
|
|
|
|
- Gốc cây mẹ có khả năng
tái sinh chồi (gốc/ha)
|
|
|
|
- Cây mẹ gieo giống tại
chỗ (cây/ha)
|
|
|
|
- Xếp loại thực bì theo
định mức số 38/2005/QĐ-BNN
|
|
|
|
4. Cự ly vận chuyển cây
con (m) và phương tiện vận chuyển.
|
|
|
|
5. Cự ly đi làm (m) và
phương tiện đi lại.
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
* Các lô có điều kiện
giống nhau có thể ghi vào một cột.
Biểu 2: Thiết kế biện
pháp kỹ thuật tác động
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật
|
Lô thiết kế
|
Lô …
|
Lô…
|
…
|
I. Mức độ tác động thấp
|
|
|
|
II. Mức độ tác động cao
|
|
|
|
1. Phát dọn dây leo bụi rậm
|
|
|
|
2. Cuốc xới đất theo rạch,
theo đám
|
|
|
|
3. Tỉa dặm cây mục đích từ
chỗ dầy sang chỗ thưa
|
|
|
|
4. Tra dặm hạt trồng bổ
sung các loài cây mục đích
|
|
|
|
5. Sửa lại gốc chồi và tỉa
chồi
|
|
|
|
6. Phát dọn, vun xới quanh
cây mục đích cây trồng BS
|
|
|
|
7. Chặt bỏ cây cong queo,
sâu bệnh, cây phi mục đích
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 3: Thiết kế kỹ thuật
trồng cây bổ sung
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật
|
Lô thiết kế
|
Lô …
|
Lô…
|
…
|
I. Xử lý thực bì:
|
|
|
|
1. Phương thức
|
|
|
|
2. Phương pháp
|
|
|
|
3. Thời gian xử lý
|
|
|
|
II. Làm đất:
|
|
|
|
1. Phương thức:
|
|
|
|
- Cục bộ
|
|
|
|
2. Phương pháp (cuốc đất
theo hố, kích thước hố, lấp hố…):
|
|
|
|
- Thủ công
|
|
|
|
3. Thời gian làm đất
|
|
|
|
III. Bón lót phân
|
|
|
|
1. Loại phân
|
|
|
|
2. Liều lượng bón
|
|
|
|
3. Thời gian bón
|
|
|
|
IV. Trồng cây bổ sung:
|
|
|
|
1. Loài cây trồng
|
|
|
|
2. Phương thức trồng
|
|
|
|
3. Phương pháp trồng
|
|
|
|
4. Công thức trồng
|
|
|
|
5. Thời vụ trồng
|
|
|
|
6. Mật độ trồng:
|
|
|
|
- Cự ly hàng (m)
|
|
|
|
- Cự ly cây (m)
|
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây giống
(chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi)
|
|
|
|
8. Số lượng cây giống, hạt
giống (kể cả trồng dặm)
|
|
|
|
V. Chăm sóc, bảo vệ năm
đầu:
|
|
|
|
1. Lần thứ nhất:
(Tháng…..đến tháng…..)
|
|
|
|
- Nội dung chăm sóc:
|
|
|
|
+ …
|
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội
dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích
hợp
|
|
|
|
3. Bảo vệ:
|
|
|
|
-.......
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 4: Thiết kế kỹ thuật
chăm sóc bảo vệ cây trồng bổ sung năm thứ 2, 3…
Hạng mục
|
Công thức kỹ thuật
|
I
|
II
|
III
|
I. Đối tượng áp dụng: cây
trồng bổ sung năm thứ II, III,
II. Chăm sóc:
1. Lần thứ nhất (tháng ….
đến …tháng….)
a. Trồng dặm.
b. Phát thực bì: (toàn
diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát).
c. Làm cỏ, xới đất, vun
gốc, cày bừa đất v.v…
d. Bón phân: (loại phân
bón, liều lượng, kỹ thuật bón…)
2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội
dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội
dung thích hợp.
|
|
|
|
III. Bảo vệ:
1. Phòng chống lửa: làm
mới, tu sửa đường băng cản lửa.
2. Chống người, gia súc:
- Công bảo vệ.
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 5: Dự toán khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên và trồng bổ sung
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng (ha)
|
Định mức
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
Dự toán (A+B)
|
|
|
|
|
|
A
|
Chi phí trồng cây bổ
sung
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
-
|
Xử lý thực bì
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào hố
|
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển cây con thủ
công
|
|
|
|
|
|
-
|
Phát đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng dặm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào hố bằng máy
|
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển cây con bằng cơ
giới
|
|
|
|
|
|
-
|
Ủi đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí trực tiếp khác
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
|
-
|
Cây giống
|
|
|
|
|
|
-
|
Phân bón
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí chăm sóc và bảo
vệ rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
|
|
|
|
|
|
1
|
Năm thứ hai
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm thứ ba
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm thứ …
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chăm sóc, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 6: Tổng hợp dự toán
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên và trồng bổ sung
Hạng mục
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Tổn g chi phí
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá (Đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá(Đ /ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Xử lý thực bì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo
vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng trồng, chăm
sóc, bảo vệ rừng khoanh nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 7: Tổng hợp nhu cầu
vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Lô …
|
Lô …
|
Lô …
|
Toàn dự án
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí trực tiếp
(Trồng và chăm sóc rừng khoanh nuôi)
|
|
|
|
|
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí chung 5%
|
|
1.3
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước 5,5%
|
|
1.4
|
Thuế giá trị gia tăng =
5% x (1.1+1.2+1.3)
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
2,125%
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng 7,825%
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
6
|
Chi phí dự phòng = 10%
|
|
|
TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN
|
|
(Ghi chú: các mục 2,3,4,5,6
và tổng chi phí tính cho toàn dự án)
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 8: Nhu cầu vốn hàng
năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng nhu cầu
|
Năm 1
|
Năm 2
|
….
|
Năm kết thúc
|
|
Tổng nhu cầu vốn
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
3
|
Vốn vay ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
4
|
Vốn liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
5
|
Vốn do người dân đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
(Mỗi nguồn vốn xác định rõ
cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
E. DỰ ÁN NUÔI DƯỠNG RỪNG
I. Lập dự án nuôi dưỡng
rừng
1. Công tác chuẩn bị
Thực hiện như quy định tại
Mục 1, Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Điều tra ngoại nghiệp
a) Khảo sát xác định hiện
trường khu thiết kế nuôi dưỡng rừng; xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng,
đánh giá mức độ phù hợp về đối tượng nuôi dưỡng, địa hình làm cơ sở cho việc
phân chia các lô rừng nuôi dưỡng.
b) Phát đường ranh giới tiểu
khu (nếu đường tiểu khu nằm trong vùng thiết kế nuôi dưỡng) hoặc đường bao,
đường khoảnh, đường lô khu thiết kế.
Các đường ranh giới phải
phát sát gốc những cây có Dl,3 nhỏ hơn 6 cm, chiều cao gốc chặt < 10 cm và
dọn sạch trên đường phát, kết hợp đánh dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí 1,3
m (cây có đường kính ≥ 6 cm) cả 2 mặt thân cây đối diện nhau theo hướng đi của
đường ranh giới.
- Đường tiểu khu, đường bao
khu nuôi dưỡng: Phát rộng 1,5 m, đánh 03 dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí có
chiều cao 1,3m .
- Đường khoảnh: Phát rộng
1,2 m, đánh 02 dấu nằm ngang vào thân cây.
- Đường lô: Phát rộng 1,0 m,
đánh 01 dấu nằm ngang vào thân cây.
+ Điều kiện để chia lô:
Lô có cùng một trạng thái rừng,
có địa hình tương đối đồng nhất,
+ Diện tích lô bình quân là
10 ha.
c) Đo đạc xây dựng bản đồ
ngoại nghiệp:
- Dùng máy định vị GPS cầm
tay (sai số ≤ ± m) đo đạc toàn bộ đường ranh giới bao khu vực thiết kế, khoảnh,
lô. Các điểm xác định tọa độ phải có mốc đo đạc.
Xây dựng bản đồ mặt phẳng
khu vực thiết kế theo tỷ lệ 1/2.000 thể hiện toàn bộ đường bao khu vực thiết
kế, khoảnh, lô đã đo đạc lên bản đồ địa hình.
d) Đóng mốc: Tại điểm, các
đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau phải đóng cọc mốc,
trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô.
Vật liệu làm mốc là các loại
gỗ cứng: Đối với mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc
khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm,
cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m.
e) Điều tra tài nguyên rừng.
Tất cả các lô rừng thiết kế nuôi dưỡng sau khi chia lô, xác định diện tích đều
phải điều tra xác minh tài nguyên rừng.
- Phương pháp rút mẫu: Rút
mẫu theo phương pháp điển hình cho từng lô; tỷ lệ rút mẫu: 2% diện tích lô. Lô
có diện tích nhỏ nhất cũng phải có 3 ô tiêu chuẩn;
- Diện tích ô tiêu chuẩn:
500 m2, kích thước 20 m x 25 m. Trong ô tiêu chuẩn, thiết lập 4 ô
dạng bản, mỗi ô có diện tích 4 m2 (2 x 2 m) ở 4 góc của ô tiêu chuẩn
để đo đếm cây tái sinh.
- Nội dung điều tra trong ô
tiêu chuẩn:
+ Đo đường kính: Đo đường
kính của tất cả những cây gỗ có đường kính D l,3 ≥ 6 cm, đơn vị đo đường kính
là cm; đo theo cấp kính 2 cm hoặc 4 cm. Xác định tên cây, phẩm chất từng cây
theo 3 cấp (A,B,C)
+ Đo chiều cao vút ngọn của
3 cây sinh trưởng bình thường ở gần tâm ô tiêu chuẩn. Nếu số cây đo chiều cao
trong các ô tiêu chuẩn của cùng một trạng thái chưa đủ 3 cây cho một cấp đường
kính thì phải đo bổ sung thêm.
- Nội dung điều tra trong ô
dạng bản:
+ Đo đếm toàn bộ cây tái
sinh ở 04 ô dạng bản, xác định tên loài cây tái sinh; phân theo 7 cấp chiều
cao; phân theo nguồn gốc tái sinh và phân theo 03 cấp chất lượng tái sinh
(Khỏe, Trung bình và yếu);
+ Điều tra tình hình dây
leo, cây bụi, thảm tươi: Xác định tên loài cây bụi, dây leo, thảm tươi; xác
định về số lượng; chiều cao và phân theo độ nhiều.
g) Xác định sơ bộ các biện
pháp kỹ thuật
Trên cơ sở tình hình rừng đã
điều tra, xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật nuôi dưỡng và mức độ tác động
đối với từng lô nuôi dưỡng rừng.
h) Bài cây chặt nuôi dưỡng
rừng
- Trên cơ sở số liệu tính
toán được từ các ô tiêu chuẩn trong từng lô, xác định được tỷ lệ số cây trong
mỗi thế hệ (dự trữ, kế cận và thành thục); Từ đó xác định được số cây phẩm chất
xấu, số cây phi mục đích cần ken hoặc bài chặt và số cây cần nuôi dưỡng cho mỗi
thế hệ của từng lô.
- Từ số liệu đã dự tính nêu
trên tiến hành bài cây ken, cây chặt trên toàn bộ diện tích lô nuôi dưỡng.
Trong bài cây phải tuân thủ đầy đủ nguyên tắc: bài cây chặt đúng đối tượng,
không hạ độ tàn che tán rừng xuống dưới mức quy định.
- Những cây chặt thải loại,
chặt điều chỉnh cấu trúc có khả năng tận dụng gỗ có đường kính từ 25 cm trở lên
phải được đóng búa bài cây. Việc đóng búa bài cây thực hiện theo quy định hiện
hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triền nông thôn.
- Nhưng cây bài chặt, những
cây ken phải được đánh dấu bằng sơn đỏ trên thân cây với các dấu khác nhau để
nhận biết trong quá trình thi công.
i) Xác định các công trình
hạ tầng kỹ thuật phục vụ nuôi dưỡng rừng
3. Tính toán nội nghiệp
và xây dựng thành quả dự án
- Tính toán sản lượng khai
thác tận dụng thực hiện theo quy định hiện hành về thiết kế khai thác.
- Trên cơ sở các chỉ tiêu
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành đã thu thập, dự toán cho 1 ha,
cho từng lô nuôi dưỡng và tổng dự toán giá thành nuôi dưỡng rừng cho toàn bộ
công trình;
Các số liệu điều tra, tính
toán được thống kê theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục 1.3b ban hành kèm theo
Thông tư này.
- Xây dựng bản đồ thành quả;
- Xây dựng báo cáo dự án
nuôi dưỡng rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.1b ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Hồ sơ thành quả dự án
nuôi dưỡng rừng
- Báo cáo dự án nuôi dưỡng
rừng;
- Bản đồ thiết kế kỹ thuật
nuôi dưỡng rừng tỷ lệ 1/2.000.
- Tờ trình đề nghị Phê duyệt
dự án nuôi dưỡng rừng;
- Quyết định phê duyệt dự án
nuôi dưỡng rừng.
Trình tự, thủ tục khai thác
tận dụng gỗ trong nuôi dưỡng rừng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của địa phương.
II. Hệ thống biểu kèm
theo thuyết minh dự án
Biểu 1: Tổng hợp tài
nguyên rừng trước nuôi dưỡng - năm….
Chủ đầu tư:
Dự án:
Đơn vị tính: N = cây; V = m3
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Trạng thái
|
Diện tích (ha)
|
Tái sinh (cây/ha)
|
Phân bố theo cấp kính D/ha
|
Mức độ Dây leo, cây bụi
|
Độ tàn che
|
Tổ thành loài cây
|
Tổng TS
|
Tái sinh MĐ
|
Cây mục đích >2m
|
Tổng cộng/lô
|
Bình quân/ha
|
Dự trữ
|
Kế cận
|
Thành thục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tùy theo mục đích kinh doanh
cụ thể mà xác định cấp kính cho từng nhóm dự trữ,kế cận, thành thục.
Biểu 2: Tổng hợp khối lượng
ken, chặt nuôi dưỡng - năm….
Chủ đầu tư:
Dự án:
Đơn
vị tính: N = cây; V = m3
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích
|
Khối lượng ken, chặt nuôi dưỡng/lô
|
Tổng cộng khối lượng cây gỗ ken, chặt
|
Cường độ chặt(%)
|
Tái sinh/ ha
|
Dự trữ
|
Kế cận
|
Thành thục
|
Tổng lô
|
Bình quân/ha
|
|
|
|
|
|
|
N
|
V
|
N
|
V
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3: Tổng hợp tài
nguyên rừng sau nuôi dưỡng - năm….
Chủ đầu tư:
Dự án:
Đơn
vị tính: N = cây; V = m3
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích (ha)
|
Tái sinh (cây/ ha)
|
Phân bố số cây và trữ lượng rừng theo nhóm cấp kính sau chặt nuôi dưỡng
|
Độ tàn che
|
Dự trữ
|
Kế cận
|
Thành thục
|
Tổng cộng/lô
|
Bình quân/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 4: Tính công đầu tư
nuôi dưỡng rừng - năm….
Chủ đầu tư:
Dự án:
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích (ha)
|
Luỗng phát
|
Ken, chặt
|
Vệ sinh rừng
|
Kiểm tra, nghiêm thu
|
Bình quân (công /ha)
|
Tổng cộng (công/lô)
|
Mức độ dây leo, cây bụi
|
Công/ ha
|
Khối lượng (m3)
|
Định mức (m3/công)
|
Công/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 5: Dự toán nuôi
dưỡng rừng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng (ha)
|
Định mức
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
Dự toán (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
-
|
Chặt, ken cây
|
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển gỗ tận thu
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
Biểu 6: Tổng hợp dự toán
nuôi dưỡng rừng
Hạng mục
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Lô ….
|
Tổn g chi phí
|
Đơn giá (đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá (đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
Đơn giá ( đ/ha)
|
Diện tích
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chặt, ken cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo
vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nuôi dưỡng,
bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu
|
Biểu 7: Tổng hợp nhu cầu
vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Lô …
|
Lô …
|
Lô …
|
Toàn dự án
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí trực tiếp
(chặt, ken cây và vận chuyển lâm sản tận thu từ rừng nuôi dưỡng)
|
|
|
|
|
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí chung 5%
|
|
1.3
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước 5,5%
|
|
1.4
|
Thuế giá trị gia tăng =
5% x (1.1+1.2+1.3)
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
2,125%
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng 7,825%
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
6
|
Chi phí dự phòng = 10%
|
|
|
TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN
|
|
(Ghi chú: các mục 2,3,4,5,6
và tổng chi phí tính cho toàn dự án)
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 8: Nhu cầu vốn hàng
năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
Stt
|
Nguồn vốn
|
Tổng nhu cầu
|
Năm 1
|
Năm 2
|
….
|
Năm kết thúc
|
|
Tổng nhu cầu vốn
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
3
|
Vốn vay ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
4
|
Vốn liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
5
|
Vốn do người dân đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
- …..
|
|
|
|
|
|
(Mỗi nguồn vốn xác định rõ
cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
|
16. Mẫu đơn đề nghị cải
tạo rừng của tổ chức (Phụ lục 01, Ban hành kèm theo Thông tư số
23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………,
ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi: ……………….............................
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư
23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo
kiệt, đề nghị (Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cải
tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau:
Vị trí: thuộc lô…khoảnh…,
tiểu khu....
Hiện trạng rừng...., diện
tích….ha; diện tích cải tạo:…..ha
Trữ lượng:... m3;
bình quân........m3 /ha; Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo
băng……………....................…………………………………..
- Cải tạo theo
đám……………………………………………………………...
- Cải tạo toàn
diện:……………………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng.......,
thời gian trồng .........................................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng…năm
….. đến ngày .…tháng ….năm….
................(tên tổ
chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên
nghèo kiệt, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
17. Mẫu đơn đề nghị cải
tạo rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn (Phụ lục 02,
Ban hành kèm theo Thông tư số 23 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………,
ngày......tháng ...... năm .....
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi: ……………….
Tên chủ hộ/cá nhân/cộng đồng
dân cư thôn
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư
23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo
kiệt, đề nghị cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau.
Vị trí: thuộc
lô…....khoảnh…..., tiểu khu.......
Hiện trạng rừng........,
diện tích….ha; diện tích cải tạo:….....ha
Trữ lượng:.........m3;
bình quân........m3/ha;
Mục tiêu cải tạo rừng:
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo
băng……………....................…………………………………
- Cải tạo theo
đám…………………………………………………………….
- Cải tạo toàn
diện:……………………………………………………………
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng.......,
thời gian trồng ......................................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng…năm
….đến ngày .…tháng ….năm …
Tôi cam đoan thực hiện đúng
quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại
(ký và đóng dấu)
|
Đại diện UBND xã
(ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
18. Mẫu Biên bản kiểm tra
hiện trường (Phụ lục 3, Ban hành kèm theo Thông tư số 23
/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……..Ngày.....
tháng..... năm.....
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
1. Tên hồ sơ cải tạo rừng:
2. Địa điểm:
3. Thành phần kiểm tra:
- Đại diện Chủ rừng quản lý
khu rừng đề nghị cải tạo;
- Đại diện UBND xã nơi khu
rừng được cải tạo;
- Đại diện cơ quan kiểm lâm
sở tại;
- Đại diện đơn vị tư vấn
thiết kế lập hồ sơ.
4. Kết quả kiểm tra:
- Về vị trí lô rừng.....................................
- Về điều kiện rừng cải tạo
(5 điều kiện theo Thông tư quy định)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Kết luận và kiến nghị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
………………….....................................................................................................
Biên bản được lập thành 05
bản và thông qua vào hồi…giờ ..ngày...tháng…năm …
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại
(ký và đóng dấu)
|
Đại diện UBND xã
(ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
19. Mẫu biểu đề nghị phê
duyệt phương án trồng rừng thay thế (Phụ lục 01, Ban hành kèm theo Thông
tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày ……tháng ….. năm……
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC
Dự án:……………………………….
Kính gửi:…………………………………………..
Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Căn cứ Thông tư 24/2013
/TT-BNNPTNT ngày 6 /5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích
sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị …………. phê duyệt phương án
trồng rừng thay thế như sau:
Tổng diện tích rừng chuyển
mục đích sử dụng:
Loại rừng chuyển mục đích sử
dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng
thay thế:
Vị trí trồng rừng thay thế:
thuộc khoảnh…, tiểu khu…. xã….huyện….tỉnh…
Thuộc đối tượng đất rừng
(Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):………………..
Phương án trồng rừng thay
thế:
- Loài cây trồng……………………………………………………….….
- Phương thức trồng (hỗn
giao, thuần loài):………………….…………..
- Mức đầu tư bình quân 1 ha
(triệu đồng):……………………………….
- Thời gian trồng:………………………………………………………………………….
Tổng mức đầu tư trồng rừng
thay thế:…………………………………………..
………….(tên tổ chức) cam đoan
thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện của tổ chức
(ký, đóng dấu)
|
20. Mẫu Phương án trồng
rừng thay thế (Phụ lục 02, Ban hành kèm theo Thông tư số 24
/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN
TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện tích……………ha,
Thuộc khoảnh, …………..lô ……………
Các mặt tiếp
giáp………………………………………………………………………..;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã…………………huyện…………………..tỉnh……….;
3. Địa hình: Loại
đất………………………………………………độ dốc……………
4. Khí hậu:…………………………………………………………………………………;
5. Tài nguyên rừng (nếu có):
Loại rừng …………………………………………………..;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Phương án 1: Chủ đầu tư
tự thực hiện
- Tổng diện tích rừng chuyển
mục đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích
sử dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng……………………………………………………………………….
+ Trữ lượng
rừng………………………………….m3, tre, nứa………………………cây
- Diện tích đất trồng rừng
thay thế:
+ Vị trí trồng: thuộc
khoảnh…, tiểu khu…. xã…..huyện….tỉnh…
+ Thuộc đối tượng đất rừng
(Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):………………..
- Kế hoạch trồng rừng thay
thế
+ Loài cây trồng……………………………………………………………………………
+ Mật
độ……………………………………………………………………………………
+ Phương thức trồng (hỗn
giao, thuần loài):………………….…………..
+ Chăm sóc, bảo vệ rừng
trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng:…………………………………………………
+ Xây dựng đường băng cản lửa……………………………………………………………
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha
(triệu đồng):……………………………….
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng
thay thế.
2. Phương án 2: Nộp tiền về
quỹ bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán kinh phí thực hiện
phương án
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
21. Mẫu đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng dùng cho tổ chức (Phụ lục 05, Ban hành kèm theo
Thông tư số:20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính gửi:
.............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng (1) ............................................
...........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính.............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ................................................
Điện thoại....................................
4. Địa Điểm khu rừng đề nghị
giao, cho thuê (2)....................................................
5. Diện tích đề nghị giao
rừng, cho thuê (ha)........................................................
6. Để sử dụng vào Mục đích
(3).............................................................................
7. Thời hạn sử dụng
(năm).....................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử
dụng rừng (nếu có)....................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng
Mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn......................................................................................................................................
Các cam kết khác (nếu có):
....................................................................................
|
........,
ngày ...... tháng ......... năm .....
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
|
_____________________
1. Đối với tổ chức phải ghi
rõ: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành
lập tổ chức.
2. Địa Điểm khu rừng đề nghị
giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, Khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản lý, bảo
vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
22. Mẫu giấy đề nghị
chuyển mục đích sử dụng rừng (Ban hành kèm theo Quyết định số
34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
Kính gửi: ……………………………………….
Tên đơn vị (đối với tổ chức)
hoặc họ và tên (đối với hộ gia đình, cá nhân) ....................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................
được ................. giao quản lý, sử dụng ……….. ha rừng, tại khoảnh, tiểu khu
…… thôn, bản ……… xã ……… huyện……….. tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ………….
(giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số ......... ngày ....... tháng ....... năm........... (hoặc quyết định
giao đất, giao rừng số ………/…….. ngày …….. tháng ……… năm .....).
Hiện trạng rừng đang quản lý
…………… ha, trong đó:
- Rừng sản xuất: ………………………..
ha;
- Rừng phòng hộ: ……………………….
ha;
- Rừng đặc dụng: ………………………..
ha;
Đề nghị được chuyển mục đích
sử dụng từ rừng ………….. sang rừng .................. cụ thể: Vị trí chuyển đổi:
lô ……, khoảnh …… tiểu khu …… thôn, bản ……….. xã …… huyện……… tỉnh (thành phố
trực thuộc Trung ương) ...............................
Diện tích chuyển đổi:
......................................................................................
Đề nghị ............................................................
xem xét, giải quyết./.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(hoặc chủ hộ gia đình)
(Ký tên, đóng dấu)
|
23. Mẫu Hồ sơ kèm theo
công văn đề nghị đăng ký cơ sở trồng cây nhân tạo thực vật hoang dã quy định
tại Phụ lục II, III của Công ước CITIES và theo quy định của Pháp luật Việt Nam
(Phụ biểu 4, ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày
26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông
nghiệp).
1. Tên và địa chỉ của cơ
sở/Name and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ
chiếu/ID/Passport:.
Ngày cấp/date:
Nơi cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy
nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial
propagation (the scientific name and common names):
4. Mô tả số lượng nguồn
giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from
the legal exploitation of natural:
5. Mô tả điều kiện hạ tầng
và phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation
method:
6. Sản lượng hàng năm trước
đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current
and expected in the coming years:
24. Mẫu hồ sơ kèm theo
công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật
hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES và theo quy định của pháp luật
Việt Nam (Phụ biểu IV-B, Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP
ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi)
Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc
người đại diện/The full name of the farmer or his representatives: Số CMND/Hộ
chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date:
Nơi cấp/place:
2. Loài đăng ký nuôi sinh
sản (tên khoa học và tên thông thường)/ Registered breeding species (scientific
names and common names):
3. Thông tin chi tiết về số
lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the
number and age of males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh các
con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu
thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công
ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered
illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the
import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu và
nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn
gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding
to develop genetic resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu
(động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product
categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other
derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng của
trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ
sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of
the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental
sanitation and how to store information:
25. Mẫu đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận trại nuôi gấu (Ban hành kèm theo Quyết định số
95/2006/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi: ………………………………………………
Họ và tên người đề nghị:
(Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND:
|
ngày cấp:
|
nơi cấp:
|
Hộ khẩu thường trú:
|
|
|
Chỗ ở hiện tại:
|
|
|
Tên tổ chức:
|
|
Địa chỉ:
|
Giấy phép kinh doanh số:
|
|
Nơi cấp:
|
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp
giấy chứng nhận đăng ký nuôi… con gấu ngựa;…. con gấu chó; ….. con gấu…. với
chi tiết sau:
TT
|
Tên loài và (tên khoa học)
|
Số chíp điện tử (số hồ sơ)
|
Số chuồng
|
Cân nặng (ước tính)
|
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết
định nào)
|
Ghi chú
|
1
|
Gấu ngựa (Ursus thibetanus)
|
|
|
|
|
|
2
|
Gấu chó (Ursus malayanus)
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi: ….
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn
công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Tôi cam đoan chịu trách
nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định
của Nhà nước.
|
Người làm
đơn (ký, ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức
|
26. Mẫu đơn đề nghị tự
nguyện giao gấu cho Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số
95/2006/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày…. tháng… năm 200…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố…………
(Trường hợp địa phương nào
không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Họ và tên người đề nghị:
(Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND:
ngày cấp:
nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số:
Nơi cấp:
Giấy chứng nhận trại nuôi
gấu số:
Tự nguyện giao nộp cho Nhà
nước… con gấu với chi tiết sau:
TT
|
Tên loài và (tên khoa học)
|
Số chíp điện tử (số hồ sơ)
|
Cân nặng (ước tính)
|
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi
theo Quyết định nào)
|
Ghi chú
|
1
|
Gấu ngựa (Ursus thibetanus)
|
|
|
|
|
2
|
Gấu chó (Ursus malayanus)
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
… Lý do giao: ………………
Tôi xin cam đoan tự nguyện
giao số gấu trên cho Nhà nước.
Người làm đơn (ký, ghi rõ
họ tên);
đóng dấu đối với tổ chức
II. Lĩnh vực Thủy sản
1. Mẫu giấy đề nghị kiểm
tra chất lượng (Phụ lục 12, Ban hành kèm theo Thông tư số 26
/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:…………………………………………………
Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………
Tên người đại diện:………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………..……
Số
ĐT:………………………Fax:…………………...…. Đề nghị kiểm tra chất lượng:
13. Tên giống thủy sản (kèm
theo tên khoa học):..…….………………..
14. Số lượng:…………………….. Khối
lượng:…………………………
15. Tuổi:...................................................
độ thuần chủng ................................................
16. Tỷ lệ đực cái ........................
độ thành thục .............................. (đối với giống bố mẹ)
17. Tên cơ sở sản xuất hàng
hóa:…………………………………………
18. Nước sản xuất:…………………………………….….………….…….
19. Nơi xuất
hàng:……..…………………………………………………
20. Nơi nhận
hàng:………………………………………………………
21. Thời gian đăng ký thực
hiện kiểm tra:………………..……………….
22. Địa điểm đăng ký thực
hiện kiểm tra:…….…………..……………..…
23. Tài liệu, hồ sơ kèm theo
giấy đề nghị kiểm tra này gồm:
a)……………………………………………………..……………………
b)………………………………………………………………………….
24. Thông tin liên
hệ:……………..……………Số ĐT..……………………
Ghi chú: Sau khi được cơ
quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để
làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm
tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm
tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan
để hoàn tất thủ tục./.
..............,
ngày… tháng… năm…
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
..............,
ngày… tháng… năm…
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Mẫu thông báo kết quả
kiểm tra chất lượng (Phụ lục 13, Ban hành kèm theo Thông tư số 26
/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Cơ quan thông
báo:………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Điện thoại:
...........................……………..Fax:…………………………………………
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Số:
...../TCTS- (*)
Bên bán hàng:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax:
|
Tên cơ sở sản xuất:
|
Nơi xuất hàng:
|
Bên mua hàng
Địa chỉ
Điện thoại, Fax:
|
Nơi nhận hàng
|
Tên hàng hóa:
Mã số lô hàng:
|
Số lượng:
Khối lượng:
|
Mô tả hàng hóa
|
Căn cứ Hồ sơ đăng ký, kết
quả kiểm tra và kết quả xét nghiệm
(Cơ quan kiểm tra xác nhận)
Lô hàng đạt/Không đạt chất
lượng(**)
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Cơ sở đăng ký kiểm tra;
- Cơ quan quản lý địa phương;
- ……….;
- Lưu:VT,TS.
|
.........,
ngày………..
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
1. Mẫu giấy đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 01, Ban hành kèm theo Thông
tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá
nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại
Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề
nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với
sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan
đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan
đính kèm theo quy định:
-
…………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông
tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm
thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Mẫu giấy đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 2, Ban hành kèm theo Thông tư
số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá
nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……,
cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý do đăng ký lại] …..;
đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan
đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan
đính kèm theo quy định:
-
…………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông
tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm
thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Đơn đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm (Phụ lục 4, Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014
của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
.......................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND
đối với cá nhân) số........................, cấp
ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...........................
Địa chỉ:................................................,
Số điện thoại................................
Số
Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu
quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành, chúng tôi/Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu.
Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi
theo nội dung của tài liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu
đơn này).
|
Địa danh,
ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01b- Danh sách đối
tượng tham gia xác nhận kiến thức (kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm của ......(tên tổ chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Mẫu đơn đề nghị cấp,
cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VI,
Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2014/TT-BNNPTNT ngày 03 /12/2014 quy
định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày……tháng…….năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất,
kinh doanh: ……………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Điện thoại ……..………..Fax
…..…………….. Email……………....………….........
5. Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Quyết định thành lập: ………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh
doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ
quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
|
Đại diện cơ
sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Mẫu Thuyết minh cơ sở
vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ
lục VII, Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2014/TT-BNNPTNT ngày
03 /12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông
nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực
phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ………………………………………………………
2. Mã số (nếu có):
………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………….. Fax:
……………….. Email: ……………………………
5. Loại hình sản xuất, kinh
doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước
ngoài
|
□
|
DN Cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
(ghi rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động:
………………………………………………………
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ
quan cấp đăng ký kinh doanh: …………………………
8. Công suất thiết kế:
…………………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh
doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ……………………
10. Thị trường tiêu thụ
chính: ………………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực
sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên
liệu/ sản phẩm: …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh
doanh: ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành
phẩm: ………………………. m2
+ Khu vực/kho bảo quản thành
phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh
doanh khác: …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản
xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □
Nước giếng khoan
□
Hệ thống xử lý: Có □
Không
□
Phương pháp xử lý:
……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu
có sử dụng):
Tự sản xuất □
Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất
lượng nước đá: ……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận
chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh
doanh:
- Tổng số: ………………. người,
trong đó:
+ Lao động trực tiếp:
…………….người.
+ Lao động gián tiếp: ……………
người.
- Kiểm tra sức khỏe người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang
thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ………
người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa
chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất
lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
……………………………………………………………………………
- Thuê ngoài □
Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
………………………………………………………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông
tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|