BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11815/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỪ LƯỚI ĐIỆN
QUỐC GIA, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2015-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 năm 2014;
Căn cứ Luật Điện lực số
28/2004/QH11 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 (Chương
trình);
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 ngày
08 tháng 5 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 6341/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2011-2015 có xét đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 11741/QĐ-BCT
ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2015-2020;
Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam tại các: Tờ trình số 3869/TTr-EVN ngày 17 tháng 9 năm 2015 về việc phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) dự án Cấp
điện nông thôn từ lưới điện quốc gia, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2020; Văn bản
số 4402/EVN-ĐT ngày 23 tháng 10 năm 2015 về việc hoàn thiện BCNCKT các dự án
thuộc Chương trình; Hồ sơ BCNCKT dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc
gia, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2020 do Công ty TNHH MTV Kiến trúc sư Việt
Nam lập tháng 7 năm 2015 và điều chỉnh, bổ sung
tháng 10 năm 2015; Báo cáo kết quả thẩm định BCNCKT ngày 23 tháng 10 năm 2015 của
Tổ thẩm định;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia, tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2015-2020, với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Cấp
điện nông thôn từ lưới điện quốc gia, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2020 (Dự
án).
2. Cơ quan chủ quản đầu tư: Bộ Công
Thương.
3. Cơ quan điều
phối dự án: Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).
4. Chủ đầu tư: Tổng công ty Điện lực
miền Bắc (EVN NPC).
5. Tổ chức tư vấn lập BCNCKT: Công ty
TNHH MTV Kiến trúc sư Việt Nam.
6. Mục tiêu đầu tư xây dựng
Mục tiêu tổng
quát: Phát triển lưới điện trung, hạ áp cung cấp điện lưới Quốc gia cho đồng
bào tại các thôn/bản chưa có điện; cấp điện cho các hộ dân chưa được cấp điện
chính thức, đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội nhằm từng bước nâng cao đời sống dân trí cho đồng
bào dân tộc vùng sâu vùng xa, biên giới, đảm bảo an ninh, ổn định chính trị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mục tiêu cụ thể: Cấp điện cho khoảng 4.348 hộ dân nông thôn thuộc
210 thôn/bản, của tỉnh Lạng Sơn.
7. Địa điểm xây
dựng: Triển khai trên địa bàn 55 xã thuộc 10 huyện: Cao Lộc, Tràng Định, Văn
Lãng, Bình Gia, Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng, Văn Quan, Đình Lập và Lộc Bình tỉnh
Lạng Sơn.
8. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng
a) Trạm biến áp
- Tổng số: 84 trạm, tổng dung lượng:
5.295 kVA. Trong đó:
+ Trạm 3 pha điện áp 35/0,4kV:
. Dung lượng 50 kV: 41 trạm;
. Dung lượng 75 kV: 25 trạm;
. Dung lượng 100 kV: 03 trạm;
. Dung lượng 160 kV: 02 trạm.
+ Trạm 3 pha điện áp 10(35)/0,4kV:
. Dung lượng 50 kV: 09 trạm;
. Dung lượng 75 kV: 04 trạm.
b) Đường dây trung áp
- Tổng số chiều dài đường dây trung
áp 3 pha 35kV: 281,331 km.
c) Đường dây hạ áp
- Tổng số chiều dài đường dây hạ áp:
608,639 km. Trong đó:
+ Đường dây hạ áp xây dựng mới:
395,32 km;
+ Đường dây hạ áp cải tạo: 213,319
km.
d) Công tơ và dây dẫn về hộ gia đình
- Tổng chiều dài dây dẫn về hộ gia đình: 347,840 km, bình quân khoảng
80m/hộ và được chuẩn xác trong giai đoạn lập thiết kế bản
vẽ thi công (TKBVTC).
- Tổng số hộ cấp điện: 4.348 hộ.
- Hỗ trợ các hộ chưa có điện: Lắp đặt
cho mỗi hộ gia đình 01 bảng điện, 01 bóng đèn compac.
- Dây dẫn vào công tơ, hộp công tơ và
công tơ phục vụ cấp điện cho các phụ tải trạm bơm tưới tiêu, phụ tải sản xuất sử
dụng điện 3 pha không được đề cập trong Dự án này. Công ty Điện lực Lạng Sơn
căn cứ nhu cầu thực tiễn cấp điện thực hiện theo các quy định hiện hành.
e) Khối lượng chi tiết: được nêu trong Phụ lục kèm theo và được chuẩn xác trong TKBVTC.
9. Diện tích chiếm đất
Tổng diện tích hành lang tuyến của dự
án: Khoảng 3.721.778 m2. Trong đó:
- Diện tích chiếm đất vĩnh viễn sử dụng
cho mục đích xây dựng móng cột, móng néo, trạm biến áp: khoảng 43.868 m2.
- Diện tích ảnh hưởng tạm thời trong
giai đoạn thi công và hành lang an toàn lưới điện: Khoảng 3.721.778 m2.
10. Loại, cấp công trình: Công trình
công nghiệp - Đường dây và trạm biến áp, dự án nhóm B.
11. Phương án xây dựng (Thiết kế cơ sở)
11.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
- Quy phạm trang bị điện 11
TCN-18-21-2006;
- Quy phạm tải trọng và tác động TCVN
2737-1995;
- Các TCVN, TCN, IEC và tiêu chuẩn quốc
tế thông dụng;
- Quy định kỹ thuật lưới điện nông
thôn của Bộ Công Nghiệp nay là Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định số
44/2006/QĐ-BCN ngày 08 tháng 12 năm 2006.
11.2. Trạm biến áp
- Kiểu trạm:
+ Các trạm 3 pha, ngoài trời, treo
trên 02 cột BTLT cho trạm có công suất từ 75kVA trở lên;
+ Các trạm 2 pha, 1 pha ngoài trời,
treo trên 01 cột BTLT cho trạm có công suất từ 50kVA trở xuống.
- Cấp điện áp: 35/0.4kV (trạm 3 pha đấu
nối đường dây 35kV).
- Cấp điện áp: 10(35)/0.4kV (trạm 3
pha đấu nối đường dây 10kV khu vực cải tạo 35kV).
- Cấp điện áp: 35/0.23(2*0,23)kV(trạm
2 pha đấu nối đường dây 35kV).
- Cấp điện áp: 22/0.4kV (trạm 3 pha đấu
nối đường dây 22kV).
- Cấp điện áp: 10(22)/0.4kV (trạm 3
pha đấu nối đường dây 10kV khu vực quy hoạch cải tạo 22
kV).
- Cấp điện áp: 22/0.23(2*0,23)kV
(trạm 2 pha đấu nối đường dây 22kV).
- Cấp điện áp: 12,7/0.23(2*0,23)kV
(trạm 1 pha đấu nối đường dây 22kV).
- Sơ đồ kết dây: Đường dây trung áp -
chống sét - cầu chì tự rơi-máy biến áp-chống sét hạ áp-áp
tô mát tổng-các áp tô mát nhánh-đường dây hạ áp.
- Dung lượng trạm 3 pha là: 31,5kVA;
50kVA; 75kVA; 100kVA; 125kVA; 160kVA; 250kVA; 320kVA;
400kVA.
- Dung lượng trạm 2 pha là: 31,5kVA; 50kVA.
- Dung lượng trạm 1 pha là: 25kVA;
31,5kVA; 50kVA.
- Dung lượng trạm lựa chọn phù hợp với
nhu cầu phụ tải và phạm vi cấp điện từng trạm.
- Máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây, hoặc
2 pha 2 cuộn dây, 1 pha 2 cuộn dây, hoặc 3 máy biến áp 1 pha 2 cuộn dây, kiểu
kín, đặt ngoài trời, làm mát tự nhiên, tổ đấu dây được lựa
chọn tối ưu về tổn thất máy biến áp, thuận lợi trong quá trình chuyển đổi cấp điện áp phía sơ cấp (nếu có) và được cụ
thể trong giai đoạn lập TKBVTC.
- Chống sét trung áp dùng loại chống
sét van điện áp 38,5kV hoặc 24kV
hoặc 18kV hoặc 11kV tương
ứng với cấp điện áp sơ cấp trạm biến áp là 35kV hoặc 22kV
trung tính cách li hoặc 22kV trung tính nối đất hoặc 10kV.
- Chống sét phía hạ áp dùng loại van
400V đặt trong tủ hạ áp.
- Thao tác đóng cắt, bảo vệ quá dòng
cho trạm dùng cầu chì tự rơi loại:
. FCO 35 cho trạm có điện áp sơ cấp
35kV;
. FCO 22 cho trạm có điện áp sơ cấp
22kV.
- Thao tác đóng cắt, bảo vệ quá dòng,
ngắn mạch phía hạ áp dùng áp tô mát tổng có I đm phù hợp với
dung lượng MBA, các áp tô mát có I đm phù hợp cho các lộ xuất tuyến.
- Cáp lực dùng loại cáp đồng bọc PVC
loại:
+ Loại 3*M300+M185 đối với TBA 560;
loại: 3*M240+M150 đối với TBA 400 kVA; 3*M185+M120 đối với TBA 320; loại:
3*M150+M95 đối với TBA 250 kVA-160 kVA; loại: 3*M95+M50 đối
với TBA 100 kVA-75 kVA; loại: 3*M50+M35 đối với TBA50 kVA-31,5 kVA đối với trạm
biến áp 3 pha.
+ Loại 2(2*M70) đối với TBA 50 kVA;
loại: 2(2*M50) đối với TBA 31,5 kVA và 2*M70 đối với TBA
25 kVA đối với trạm biến áp 1 pha và
2 pha.
- Số lượng xuất tuyến:
+ 03 nhánh với trạm có công suất trên
100kVA;
+ 02 nhánh với trạm có công suất từ 100kVA trở xuống.
- Đấu nối dây dẫn đường dây hạ áp thẳng
vào áp tô mát nhánh tủ điện hạ áp TBA.
- Nối đất
+ Trung tính máy biến áp, chống sét,
vỏ thiết bị, các kết cấu sắt thép trạm đều được nối đất.
+ Nối đất dùng loại cọc tia hỗn hợp trị số điện trở nối đất đảm bảo:
. R < 10 ôm đối với tất cả các trạm
biến áp.
. Toàn bộ tiếp địa được mạ kẽm nhúng
nóng. Dây nối và đầu cọc được đặt sâu dưới đất 0,8 m
- Cột điện dùng loại cột BTLT cao 10m hoặc 12m loại cột B và C cho trạm 3 pha 35kV và 22(10)kV, trừ các trạm đặc biệt được xử lý
trong quá trình thiết kế
- Xà; giá đỡ MBA, thiết bị trạm; ghế
thao tác... được chế tạo từ thép hình, được bảo vệ chống rỉ
bằng mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày lớp mạ ≥ 80μm.
- Móng cột dùng loại móng khối bằng
bê tông M150 đúc tại chỗ.
- Các giải pháp kỹ thuật chi tiết được cụ thể trong giai đoạn lập TKBVTC.
11.3. Đường dây trung áp
- Kiểu: Đường dây trên không.
- Số mạch: 01 mạch.
- Cấp điện áp: 35kV; 22kV.
- Dây dẫn: Sử dụng dây nhôm lõi thép
loại AC-50/8, AC-70/11.
- Cách điện:
+ Tại các vị trí đỡ sử dụng cách điện đứng loại 35 kV với ĐZ 35kV và 22 kV với ĐZ 22kV.
+ Tại các vị trí néo dùng loại cách
điện treo với số bát cách điện là 4 với ĐZ 35kV và 3 với ĐZ 22kV hoặc cách điện chuỗi Polymer tương ứng.
- Tiếp địa:
+ Tất cả các cột, xà trên đường dây đều
được nối đất.
+ Trị số điện trở
nối đất đảm bảo theo Quy phạm khi đi qua khu vực đông dân cư hoặc qua khu vực
ít dân cư.
+ Tiếp địa sử dụng bộ cọc tia hỗn hợp mạ kẽm nhúng nóng, chiều dầy lớp mạ yêu cầu ≥ 80μm.
- Tại các nhánh rẽ có chiều dài trên
2 km và nhánh rẽ cấp điện cho từ 02 TBA trở lên đấu nối vào trục chính được bố
trí lắp đặt dao cách ly 3 pha loại 35kV-200A cho ĐZ-35kV và 24kV-200A cho ĐZ-22kV.
- Xà: Xà, giá, cổ dề: Sử dụng thép
hình được mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn, chiều dầy lớp
mạ yêu cầu ≥ 80μm.
- Cột:
+ Cột điện: sử dụng
cột BTLT cao 10;12;14;16;20 m loại A;B;C phù hợp yêu cầu
chịu lực từng vị trí.
+ Sơ đồ cột: sử dụng các sơ đồ:
ĐT-(12;14); ĐV-(12;14;16); NG-(12;14;16); NC-(12;14;16);
NV-(12;14;16) tương ứng khoảng cột
cho các vị trí đỡ thẳng, đỡ vượt, néo
góc, néo cuối cho đường dây 3 pha. Sử
dụng các sơ đồ: ĐT-(10/2; 12/2); NG-(10/2; 12/2);
NC-(10/2;12/2) tương ứng khoảng cột cho các vị trí đỡ thẳng, néo góc, néo cuối cho đường dây 2 pha và 1 pha.
- Móng cột:
+ Móng đà cản loại 1 thanh ngáng hoặc
2 thanh ngáng bố trí so le cho các vị trí cột đỡ thẳng, các vị trí có điều kiện địa chất tốt.
+ Móng bê tông khối đúc tại chỗ cho các
vị trí néo, các vị trí đỡ thẳng và đỡ vượt cho các vị trí cột đi qua khu vực địa
chất xấu.
- Néo cột: Sử dụng cho các vị trí néo
góc, néo thẳng và néo cuối.
+ Dây néo: Sử dụng thép tròn trơn đường
kính 14 ÷ 20 hoặc dây cáp thép loại
TK 35, TK 50 tùy theo yêu cầu chịu lực.
+ Móng néo: Bê tông cốt thép mác 200
đúc tại chỗ.
- Các giải pháp kỹ thuật chi tiết được cụ thể trong giai đoạn lập TKBVTC.
11.4. Đường dây hạ áp
- Kết cấu: 3 pha
4 dây hoặc 1 pha 3 dây đối với các đường trục và 1 pha 2
dây đối với các nhánh rẽ cấp điện cho khu vực ít dân cư.
- Dây dẫn sử dụng loại cáp vặn xoắn
ruột nhôm loại: ABC 4*50; ABC 3*70+50; ABC 3*95+50; ABC 3*120+70 cho các đường
trục 3 pha và ABC 2*35; 2*50; 2*70 cho các nhánh rẽ.
- Cách điện và phụ kiện: dùng kẹp
treo cáp cho vị trí đỡ thẳng và đỡ góc, kẹp hãm ngừng cáp
cho vị trí góc lớn và néo cuối.
- Cột điện: sử dụng cột bê tông cốt
thép loại BTLT 7,5m và BTLT 8,5m (H 7,5m và H 8,5m). Tại các vị trí đỡ thẳng, đỡ
góc 3 pha và néo góc, néo cuối nhánh rẽ 1 pha sử dụng dây dẫn có tiết diện tới 2*50 sử dụng cột đơn. Tại các vị trí cột néo góc lớn, néo
cuối dây dẫn lớn sử dụng cột ghép đôi. Các vị trí cột có mặt bằng cho phép đặt
dây néo sử dụng cột đơn và tăng cường dây néo, móng néo.
- Móng cột: sử dụng móng 1 đà cản hoặc
móng 2 đà cản lắp sole cho các vị trí có điều kiện địa chất
tốt hoặc các vị trí tăng cường được dây néo, móng néo hỗ trợ; sử dụng móng khối
bê tông đúc tại chỗ mác 100 cho các vị trí cột còn lại.
- Khoảng cột trung bình: 38 ÷ 40m.
- Dây néo, móng néo: dùng bộ chằng
cáp thép 3/8” kết hợp móng néo (MN) cho tất cả các vị trí đỡ góc, néo góc tới
90°, vị trí dừng dây. Số lượng dây néo, móng néo lựa chọn
phù hợp với yêu cầu chịu lực.
- Nối đất trung tính lặp lại: Sử dụng
hệ thống tiếp địa dạng cọc tia hỗn hợp bố trí tại vị trí cột rẽ nhánh, cột cuối
và các vị trí trung gian. Khoảng cách trung bình giữa các tiếp địa trên tuyến khoảng (200 ÷ 250)m đối với khu đông dân cư và (400
÷ 450)m đối với khu vực ít dân cư.
- Các giải pháp kỹ thuật chi tiết được cụ thể trong giai đoạn lập TKBVTC.
11.5. Công tơ và đấu nối trước công tơ
- Các hộ gia đình có nhu cầu sử dụng
điện được lắp đặt loại công tơ điện tử có chức năng đo xa, không truyền dữ liệu.
- Các dụng cụ đo lường được lắp đặt
ngoài trời, trong các vỏ tủ chịu được ảnh hưởng bởi thời tiết
và phải được làm việc đúng với cấp chính xác của chúng dưới các điều kiện thời tiết, khí hậu xung quanh.
- Đấu nối điện kế vào lưới hạ áp:
dùng cáp Muller 2 ruột nhôm 2x11mm2 đối với hòm công tơ 1
hoặc 2 công tơ, và loại 2x16 đối với hòm 4 công tơ.
- Các công tơ điện đều phải được bấm
(kẹp) chì kỹ thuật bởi đơn vị được ủy quyền của Nhà nước về kiểm định công tơ
và kẹp chì thương mại của đơn vị bán điện.
- Các công tơ đều được lắp đặt trong
hộp công tơ treo trên cột đường dây hạ áp hoặc trước hiên nhà. Độ cao treo công
tơ ≥ 1,7m (treo trước hiên nhà), hoặc ở độ cao ≥ 2,5m (trên cột đường dây).
- Tùy mật độ phân bố dân cư của từng
khu vực cấp điện và vị trí lắp đặt công tơ, sử dụng hộp công tơ loại 1 công tơ,
2 công tơ hoặc 4 công tơ tùy nhu cầu thực tế.
- Hộp được thiết kế đảm bảo an toàn
cho con người, đảm bảo điều kiện vận hành của công tơ và
thiết bị, chống lấy cắp điện.
- Hộp công tơ phù hợp để lắp công tơ
điện tử.
- Các giải pháp kỹ thuật chi tiết được cụ thể trong giai đoạn lập TKBVTC.
11.6. Đấu nối về các hộ dân
- Dây dẫn điện đấu nối dây dẫn từ sau
công tơ lắp ngoài cột về mỗi hộ gia đình: sử dụng loại cáp
duplex nhôm 2 ruột cách điện PVC 0,6/1kV 2x7mm2
cho một hộ dân khi khoảng cách dưới 20m; loại cáp duplex
nhôm 2 ruột cách điện PVC 0,6/1 kV 2x11mm2 cho một hộ dân khi khoảng cách nhà
trên 20m để tăng cường khả năng căng dây dẫn đi xa.
- Dây dẫn điện đấu nối dây dẫn từ
nhánh rẽ hạ áp về hộ gia đình khi lắp đặt công tơ tại nhà: sử dụng loại cáp duplex nhôm 2 ruột cách điện PVC 0,6/1 kV 2x11mm2 cho một đến 2 hộ dân; loại cáp duplex nhôm 2 ruột cách
điện PVC 0,6/1 kV 2x25mm2 cho 3-4 hộ dân.
- Cột điện:
+ Khi các hộ dân ở gần đường dây hạ áp (L ≤ 30m),
kết cấu nhà dân cho phép kéo hãm dây dẫn có thể kéo dây thẳng từ cột về hộ gia
đình, không cần tăng cường cột đỡ.
+ Khi các hộ dân ở xa đường dây hạ áp
(L ≥ 30m), kết cấu nhà dân không cho
phép kéo hãm dây dẫn, sử dụng các cột đỡ, hãm dây dẫn về nhà. Cột điện sử dụng cột gỗ hoặc bê tông. Chủng loại cột, chiều
cao cột được quy định trong thiết kế bản vẽ thi công phù hợp với điều kiện của từng khu vực.
- Móng cột: trong trường hợp sử dụng
cột để đỡ dây dẫn về hộ gia đình, móng cột được sử dụng loại móng đất, đá, gạch
đầm chặt (chôn không móng); móng bê tông khối hoặc đà cản. Chủng loại móng,
kích thước móng được quy định trong thiết kế bản vẽ thi công phù hợp với cột được sử dụng và điều kiện địa chất của từng
khu vực.
- Các giải pháp kỹ thuật chi tiết được cụ thể trong giai đoạn lập TKBVTC.
12. Phương án giải phóng mặt bằng,
tái định cư
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Lạng Sơn
chịu trách nhiệm vận động nhân dân khu vực hưởng lợi đóng
góp phần đền bù, tự giải phóng mặt bằng, đặc biệt đối với phần hạ áp; Tổ chức
thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành, phù hợp
với tiến độ dự án (phần trung áp nếu có). Kinh phí đền bù cho các đối tượng bị ảnh
hưởng do Chủ đầu tư chi trả theo quy định.
13. Tổng mức đầu tư (TMĐT):
640.992.161.824 VNĐ (Sáu trăm bốn mươi tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu, một
trăm sáu mươi mốt ngàn, tám trăm hai mươi bốn đồng). Trong đó:
■ Chi phí xây dựng:
|
470.352.907.932
VNĐ
|
■ Chi phí thiết bị:
|
14.524.065.097
VNĐ
|
■ Chi phí đền bù:
|
3.578.105.500
VNĐ
|
■ Chi phí quản lý dự án:
|
5.986.026.631
VNĐ
|
■ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
37.453.457.373
VNĐ
|
■ Chi phí khác:
|
25.489.926.010
VNĐ
|
■ Chi phí dự phòng:
|
83.607.673.281
VNĐ
|
Tổng cộng:
|
640.992.161.824
VNĐ
|
14. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
- 85% TMĐT từ ngân sách Trung ương (cấp
trực tiếp hoặc cấp từ ODA, hoặc vốn ưu đãi khác), tương ứng 544.843.337.550 đồng;
- 15% TMĐT do Chủ đầu tư thu xếp phù
hợp với kế hoạch cấp vốn từ ngân sách Trung ương, tương ứng 96.148.824.274 đồng.
15. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án, chỉ đạo Công ty Điện lực Lạng Sơn triển khai thực
hiện dự án.
16. Quản lý vận hành bán điện đến hộ
dân sau đầu tư: Công ty Điện lực Lạng Sơn.
17. Thời gian thực hiện đầu tư Dự án
- Chuẩn bị đầu tư: Năm 2015;
- Thực hiện đầu tư: Giai đoạn
2016-2020, phù hợp với tiến độ cấp vốn ngân sách Nhà nước hàng năm.
18. Tổ chức thực hiện
18.1. Phương thức tổ chức thực hiện Dự
án: Thực hiện theo các quy định hiện hành, phù hợp với nguồn vốn ngân sách Nhà
nước bố trí cho Dự án.
18.2. Giao Tổng cục Năng lượng
- Tổ chức thẩm định, phê duyệt các bước
tiếp theo của Dự án đúng quy định;
- Thực hiện chức năng chủ quản Dự án,
kiểm tra việc thực hiện đầu tư Dự án và chất lượng xây dựng công trình theo quy
định hiện hành.
18.3. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Chịu trách nhiệm điều phối Dự án;
- Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực miền
Bắc và các đơn vị có liên quan bố trí vốn đối ứng, tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo quy định hiện hành;
- Tổng hợp nhu cầu
nguồn vốn hàng năm cho các dự án do EVN đầu tư trong giai đoạn 2015-2020 thuộc
Chương trình, làm việc với Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
về việc cân đối nguồn vốn và bố trí vốn để triển khai thực hiện Dự án theo quy định;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Dự
án của Chủ đầu tư, báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương về kết quả thực hiện theo
quy định.
18.4. Giao Tổng công ty Điện lực miền
Bắc
- Thực hiện chức năng Chủ đầu tư dự
án theo quy định hiện hành;
- Bố trí vốn đối ứng kịp thời theo tiến
độ cấp vốn cho Dự án;
- Phối hợp với chính quyền địa phương
các cấp: Rà soát các danh mục đầu tư phù hợp với quy hoạch
tổng thể; Thống nhất thứ tự danh mục ưu tiên đầu tư, thực
hiện đồng bộ các hạng mục công trình, tránh sự chồng chéo
danh mục của Dự án với các dự án khác trên địa bàn tỉnh;
Phối hợp tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định
hiện hành, phù hợp với tiến độ dự án (phần trung áp nếu có);
- Chủ đầu tư chủ động triển khai bước
tiếp theo phù hợp tiến độ cấp vốn cho Dự án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chỉ đạo Công ty Điện lực Lạng Sơn
tiếp nhận vốn, tài sản, tổ chức quản lý và bán điện đến các hộ sử dụng điện
ngay sau khi các công trình của Dự án được đưa vào vận hành.
Điều 2. Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định đầu
tư Dự án được duyệt, tổ chức triển khai thực hiện đầu tư Dự án theo các quy định
hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy định khác có
liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng
cục Năng lượng, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực
Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc Tổng
công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Lạng Sơn và
các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Lưu: VT, TCNL (2).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, QUI MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẤP ĐIỆN
NÔNG THÔN TỪ LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Kèm theo Quyết định số 11815/QĐ-BCT
ngày 30 tháng 10 năm
2015
TT
|
Huyện,
xã địa điểm/ thôn bản
xây dựng CT
|
Số xã
|
Số thôn bản được cấp
|
Trạm
biến áp
|
Chiều
dài ĐZ trung áp (m)
|
Chiều
dài ĐZ 0,4kV (m)
|
Số hộ được hưởng lợi (hộ)
|
Số
TBA
|
Dung
lượng (kVA)
|
|
TỔNG CỘNG
|
55
|
210
|
84
|
5.295
|
281.313
|
608.639
|
9.096
|
I
|
Huyện Cao Lộc
|
2
|
9
|
4
|
200,0
|
9.857
|
19.435
|
234
|
1.1
|
Xã Công Sơn (xã Vùng 3)
|
1
|
6
|
2
|
100,0
|
6.676
|
12.050
|
158
|
1
|
Phiêng Luông
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.388
|
2.488
|
42
|
2
|
Khuổi Tao
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.289
|
2.773
|
43
|
3
|
Ngàn Pặc
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.754
|
27
|
4
|
Thán Dìn, Đông Chắn
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
2.936
|
28
|
5
|
Lục Bó
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.100
|
18
|
1.2
|
Xã Mẫu Sơn (xã
Vùng 3)
|
1
|
3
|
2
|
100,0
|
3.181
|
7.385
|
76
|
1
|
Khau Vàng
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.181
|
1.871
|
37
|
2
|
Bản Pèng
|
|
1
|
1
|
50,0
|
0
|
4.000
|
26
|
3
|
Bản
Co Lọi
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.514
|
13
|
II
|
Huyện Tràng Định
|
6
|
25
|
11
|
625
|
39.386
|
77.414
|
1.350
|
II.1
|
Xã Đề Thám
|
1
|
4
|
3
|
150,0
|
9.577
|
8.315
|
207
|
1
|
Thôn bản Quyền
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.200
|
68
|
2
|
Thôn Khau cà
|
|
1
|
1
|
50,0
|
1.823
|
2.723
|
40
|
3
|
Thôn Cốc Lùng
|
|
1
|
1
|
50,0
|
4.343
|
2.962
|
59
|
4
|
Thôn Khuẩi Tá
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.411
|
1.430
|
40
|
II.2
|
Xã Hùng Sơn
|
1
|
8
|
1
|
75,0
|
4.774
|
12.929
|
457
|
1
|
Thôn Bản Piòong
|
|
1
|
1
|
75,0
|
4.774
|
5.817
|
74
|
2
|
Thôn Cốc Càng, Bản Piềng
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
2.504
|
74
|
3
|
Khu Nà Cóoc (Thôn Nà Cà)
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.250
|
132
|
4
|
Thôn Vài Pải, Đông Mẩn, Nà Khoang, Bản Còong
|
|
4
|
0
|
-
|
-
|
3.358
|
177
|
II.3
|
Xã Tân Tiến
|
1
|
2
|
2
|
125,0
|
8.015
|
10.744
|
129
|
1
|
Thôn Khuổi Biắp
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.807
|
5.122
|
55
|
2
|
Thôn Khuổi Cù
|
|
1
|
1
|
75,0
|
5.208
|
5.622
|
74
|
II.4
|
Xã Chí Minh
|
1
|
8
|
3
|
150,0
|
8.757
|
27.796
|
407
|
1
|
Thôn Khuổi Dạ
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.811
|
6.262
|
58
|
2
|
Thôn Khuổi Nà
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.668
|
5.678
|
54
|
3
|
Thôn Khuổi Khuông
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.278
|
3.544
|
46
|
4
|
Thôn Thà Lừa
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.500
|
39
|
5
|
Thôn Nà Quân, Bản Ca
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
3.550
|
101
|
6
|
Thôn Cốc Tòng, Pắc Bó
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
6.262
|
109
|
II.5
|
Xã Trung Thành
|
1
|
2
|
2
|
125,0
|
8.263
|
13.819
|
132
|
1
|
Thôn 6 (Khuổi Kìn)
|
|
1
|
1
|
75,0
|
5.276
|
6.871
|
74
|
2
|
Thôn 7 (Bản Lsiền)
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.987
|
6.948
|
58
|
II.6
|
Xã Tân Yên
|
1
|
1
|
0
|
-
|
-
|
3.811
|
18
|
1
|
Thôn Pác Đeng
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
3.811
|
18
|
III
|
Huyện Văn Lãng
|
2
|
10
|
5
|
325
|
9.955
|
34.978
|
412
|
III.1
|
Xã Hội Hoan
|
1
|
3
|
2
|
100,0
|
4.175
|
8.962
|
149
|
1
|
Thôn Co Tào
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.035
|
4.642
|
43
|
2
|
Thôn Khuổi Tọoc
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.140
|
2.504
|
46
|
3
|
Thôn Bẻng
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.816
|
60
|
III.2
|
Xã Gia Miển
|
1
|
7
|
3
|
225,0
|
5.780
|
26.016
|
263
|
1
|
Thôn Bình Lập, May Sao, Nặm Bao
|
|
3
|
1
|
75,0
|
1.441
|
9.573
|
88
|
2
|
Thôn Cốc Nhắng
|
|
1
|
1
|
50,0
|
1.680
|
6.782
|
48
|
3
|
Thôn Còn Pheng, Quảng Lộng, Cương Quyết
|
|
3
|
1
|
100,0
|
2.659
|
9.661
|
127
|
IV
|
Huyện Bình Gia
|
11
|
39
|
12
|
675
|
41.111
|
116.107
|
1.412
|
IV.1
|
Xã Tân Văn
|
1
|
1
|
1
|
50
|
1.842
|
2.584
|
24
|
1
|
Thôn Lân Khinh
|
|
1
|
1
|
50,0
|
1.842
|
3.666
|
19
|
IV.2
|
Xã Hoa Thám
|
1
|
5
|
4
|
200,0
|
14.197
|
19.115
|
265
|
1
|
Thôn Cảo Chòm
|
|
1
|
1
|
50,0
|
4.004
|
5.709
|
62
|
2
|
Thôn Bản Pìn
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.948
|
4.446
|
59
|
3
|
Thôn Đội Cấn 1
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.855
|
4.901
|
56
|
4
|
Thôn Đội Cấn 2
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.390
|
2.959
|
42
|
5
|
Thôn Khuổi Giỏi
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.100
|
46
|
IV.3
|
Xã Minh Khai
|
1
|
4
|
2
|
100,0
|
6.978
|
14.088
|
169
|
1
|
Thôn Bản Tăn
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.784
|
4.716
|
49
|
2
|
Thôn Nà Khuông
|
|
1
|
1
|
50,0
|
4.194
|
4.730
|
57
|
3
|
Khuổi
Con
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.200
|
10
|
4
|
Bản
Hỏi
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
3.442
|
53
|
IV.4
|
Xã Mông Ân
|
1
|
4
|
1
|
75,0
|
2.062
|
11.315
|
206
|
1
|
Đồng Hương
|
|
1
|
1
|
75,0
|
2.062
|
4.391
|
76
|
2
|
Thôn Nà Cướm
|
|
1
|
|
-
|
-
|
5.158
|
64
|
3
|
Nà Vường, Nà Vò
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
1.766
|
66
|
IV.5
|
Xã Yên Lỗ
|
1
|
6
|
1
|
50,0
|
3.589
|
16.588
|
153
|
1
|
Khuổi
Sắp
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.589
|
6.088
|
59
|
2
|
Thôn Khuổi Mè
|
|
1
|
|
-
|
-
|
1.460
|
16
|
3
|
Thôn Khuổi Chặng, Kim Đống, Khuổi Cọ
|
|
3
|
|
-
|
-
|
6.908
|
58
|
4
|
Thôn Nà Quáng
|
|
1
|
|
-
|
-
|
2.132
|
20
|
IV.6
|
Xã Bình La
|
1
|
2
|
0
|
-
|
-
|
6.448
|
74
|
1
|
Cốc
Phường
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
3.948
|
44
|
2
|
Thôn Bản Pát
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.500
|
30
|
IV.7
|
Xã Hòa Bình
|
1
|
4
|
1
|
50,0
|
188
|
10.901
|
117
|
1
|
Mạy Đẩy
|
|
1
|
1
|
50,0
|
188
|
1.895
|
21
|
2
|
Thôn Khuổi Khinh
|
|
1
|
|
-
|
-
|
4.384
|
25
|
3
|
Thôn Tà Chu, Nà Chí (Bản Duộc)
|
|
2
|
|
-
|
-
|
4.622
|
71
|
IV.8
|
Xã Hồng Phong
|
1
|
2
|
2
|
150,0
|
12.256
|
10.580
|
152
|
1
|
Thôn Nà Sla
|
|
1
|
1
|
75,0
|
4.541
|
5.904
|
67
|
2
|
Thôn Vằng Phía
|
|
1
|
1
|
75,0
|
7.715
|
4.676
|
85
|
IV.9
|
Xã Hưng Đạo
|
1
|
5
|
0
|
-
|
-
|
8.520
|
116
|
1
|
Thôn Nà Dạ, Khuổi Khiếc
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
2.759
|
42
|
2
|
Thôn Khuổi Buông, Bản Chu
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
3.750
|
46
|
3
|
Thôn Bản Sleo (Bản Nghịu)
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.011
|
28
|
IV.10
|
Xã Quý Hòa
|
1
|
4
|
0
|
-
|
-
|
10.373
|
100
|
1
|
Khuổi
Ngành
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.280
|
20
|
2
|
Thôn Khuổi Cáp
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.000
|
18
|
3
|
Nà Lùng
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.210
|
10
|
4
|
Khuổi Lùng, Khuổi Cáp (riêng 01 thôn Khuổi Cáp từ 2 phía Tba Quý Hòa 2 + 4)
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
5.883
|
52
|
IV.11
|
Xã Thiện Hòa
|
1
|
2
|
0
|
-
|
-
|
5.595
|
36
|
1
|
Thâm Khôn
|
|
1
|
|
|
|
3.005
|
19
|
2
|
Cặm Tắm
|
|
1
|
|
|
|
2.590
|
17
|
V
|
Huyện Bắc Sơn
|
9
|
35
|
18
|
1.370
|
54.236
|
91.688
|
1.861
|
V.1
|
Xã Vũ Lễ
|
1
|
6
|
4
|
470,0
|
8.650
|
18.172
|
466
|
1
|
Thôn Khuôn Bồng
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.548
|
3.250
|
51
|
2
|
Thôn Lân Kẽm, Thống Nhất
|
|
2
|
1
|
160,0
|
2.351
|
6.579
|
140
|
3
|
Thôn Kha Hạ
|
|
1
|
1
|
100,0
|
2.564
|
4.978
|
119
|
4
|
Suối Hoan, Quang Tiến
|
|
2
|
1
|
160,0
|
188
|
3.365
|
156
|
V.2
|
Xã Nhất Hòa
|
1
|
6
|
3
|
175,0
|
8.984
|
11.657
|
207
|
1
|
Thôn Nà Úy
|
|
1
|
1
|
75,0
|
3.001
|
3.142
|
78
|
2
|
Thôn Làng Khà
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.185
|
4.118
|
57
|
3
|
Thôn Nà Gá
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.798
|
2.297
|
51
|
4
|
Thôn Địa Phận, Làng Tiến, Dộc
Máy
|
|
3
|
0
|
-
|
-
|
2.100
|
21
|
V.3
|
Xã Tân Tri
|
1
|
5
|
4
|
300,0
|
17.339
|
17.505
|
317
|
1
|
Thôn Thâm Si
|
|
1
|
1
|
75,0
|
5.185
|
3.091
|
80
|
2
|
Bình An
|
|
1
|
1
|
75,0
|
6.264
|
4.634
|
75
|
3
|
Thôn Suối Tát
|
|
1
|
1
|
75,0
|
2.057
|
2.883
|
74
|
4
|
Thôn Suối Tín
|
|
1
|
1
|
75,0
|
3.833
|
4.566
|
68
|
5
|
Thôn Ngọc Lầu
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.331
|
20
|
V.4
|
Xã Long Đống
|
1
|
1
|
1
|
50,0
|
2.723
|
3.595
|
56
|
1
|
Thôn Tân Rã
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.723
|
3.595
|
56
|
V.5
|
Xã Trấn Yên
|
1
|
4
|
1
|
75,0
|
4.088
|
6.625
|
88
|
1
|
Thôn Pá Ó, Nà Kéo
|
|
2
|
1
|
75,0
|
4.088
|
5.017
|
66
|
2
|
Thôn Đon Ngang (Nóc Mò)
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.368
|
12
|
3
|
Thôn Làng Giáo
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
240
|
10
|
V.6
|
Xã Tân Thành
|
1
|
4
|
2
|
125,0
|
1.687
|
9.211
|
186
|
1
|
Yên Thành
|
|
1
|
1
|
75,0
|
487
|
3.845
|
86
|
2
|
Nà Thí (Bình An 1)
|
|
1
|
1
|
50,0
|
1.200
|
391
|
45
|
3
|
Tân Vũ (Bình An 1)
|
|
1
|
|
-
|
-
|
931
|
15
|
4
|
Thâm
Mơ (Bình An 1.5)
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
4.044
|
40
|
V.7
|
Xã Bắc Sơn
|
1
|
1
|
1
|
50,0
|
4.219
|
3.113
|
51
|
1
|
Thôn Lân Hát
|
|
1
|
1
|
50,0
|
4.219
|
3.113
|
51
|
V.8
|
Xã Nhất Tiến
|
1
|
4
|
1
|
75,0
|
2.963
|
9.986
|
206
|
1
|
Nà Niệc
|
|
1
|
1
|
75,0
|
2.963
|
5.398
|
90
|
2
|
Làng Đồng
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.603
|
81
|
3
|
Đồng
Tiến (thôn Làng Mới)
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
2.985
|
35
|
V.9
|
Xã Đồng Ý
|
1
|
4
|
1
|
50,0
|
3.584
|
11.824
|
284
|
1
|
Thôn Nà Cuôn
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.584
|
3.364
|
48
|
2
|
Nà Lợi, Nà Nhì
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
3.460
|
86
|
3
|
Lân Páng, Lân Rò
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
5.000
|
150
|
VI
|
Huyện Hữu Lũng
|
5
|
15
|
9
|
575
|
32.283
|
53.365
|
955
|
VI.1
|
Xã Hòa Thắng
|
1
|
1
|
1
|
75,0
|
3.000
|
3.500
|
73
|
1
|
Báo
Đài 2
|
|
1
|
1
|
75,0
|
3.000
|
3.500
|
70
|
VI.2
|
Xã Hòa Sơn
|
1
|
9
|
3
|
225,0
|
8.707
|
35.001
|
624
|
1
|
Thôn Hố Mười
|
|
1
|
1
|
75,0
|
3.664
|
3.761
|
70
|
2
|
Thôn Suối Trà
|
|
1
|
1
|
75,0
|
3.043
|
4.310
|
96
|
3
|
Thôn Đèo Bà
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.439
|
31
|
4
|
Chiến Thắng, Hòa Bình
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
7.892
|
120
|
5
|
Đồng Liên, Chiến Thắng, Hòa
Bình
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
7.866
|
165
|
6
|
Đồng
Trong, Đoàn Kết
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
3.559
|
46
|
7
|
Thôn Hố Quýt, Trại Da
|
|
2
|
1
|
75,0
|
2.000
|
5.174
|
96
|
VI.3
|
Xã Yên Sơn
|
1
|
2
|
2
|
125,0
|
12.803
|
5.270
|
129
|
1
|
Thôn Lân Thuổng
|
|
1
|
1
|
75,0
|
6.035
|
3.648
|
69
|
2
|
Thôn Lân Nóng
|
|
1
|
1
|
50,0
|
6.768
|
1.622
|
60
|
VI.4
|
Xã Hữu Liên
|
1
|
1
|
1
|
50,0
|
4.911
|
3.498
|
59
|
1
|
Thôn Nà Nooc
|
|
1
|
1
|
50,0
|
4.911
|
3.498
|
59
|
VI.5
|
Xã Yên Thịnh
|
1
|
2
|
2
|
100,0
|
2.863
|
6.096
|
70
|
1
|
Xóm Ba Mìn, thôn Tân Yên
|
|
1
|
1
|
50,0
|
125
|
2.888
|
25
|
2
|
Xóm Ao Cá, thôn Gạo Trong
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.738
|
3.209
|
45
|
VII
|
Huyện Văn Quan
|
6
|
21
|
8
|
450
|
24.560
|
62,364
|
710
|
VII.1
|
Xã Tú Xuyên
|
1
|
5
|
4
|
225,0
|
11.699
|
18.214
|
225
|
1
|
Thôn Nà Lốc
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.337
|
4.148
|
49
|
2
|
Thôn Nà Đông, Thanh Lạng
|
|
2
|
1
|
75,0
|
2.786
|
5.448
|
81
|
3
|
Thôn Bản Mù 1
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.214
|
5.857
|
57
|
4
|
Thôn Bản Mù 2
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.362
|
2.761
|
38
|
VII.2
|
Xã Tân Đoàn
|
1
|
7
|
2
|
100,0
|
6.376
|
15.811
|
176
|
1
|
Thôn Lùng Pá, bản Nầng
|
|
2
|
1
|
50,0
|
3.000
|
4.000
|
53
|
2
|
Thôn Lùng Mản
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.376
|
3.704
|
44
|
3
|
Thôn Khòn Sày, Khòn Cải
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
2.885
|
36
|
4
|
Thôn Khòn Pá, Đông Doàng
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
5.222
|
43
|
VII.3
|
Xã Vĩnh Lại
|
1
|
5
|
1
|
75,0
|
3.986
|
11.071
|
203
|
1
|
Thôn Nà Pò
|
|
2
|
1
|
75,0
|
3.986
|
4.779
|
91
|
2
|
Bản
Bác, Bản Lài, Nà Lộc, Nà Tềnh
|
|
3
|
0
|
-
|
-
|
6.292
|
112
|
VII.4
|
Xã Bình Phúc
|
1
|
1
|
0
|
-
|
-
|
5.077
|
23
|
1
|
Thôn Lũng Thước
|
|
1
|
|
-
|
|
5.077
|
23
|
VII.5
|
Xã Vân Mộng
|
1
|
2
|
1
|
50,0
|
2.499
|
9.687
|
70
|
1
|
Thôn Lũng Lìu (Phiêng Phúc)
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.499
|
4.576
|
44
|
2
|
Thôn Khòn Duông
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
5.111
|
26
|
VII.6
|
Xã Tràng Các
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2.505
|
13
|
1
|
Khau Đắng
|
|
1
|
|
|
|
2.505
|
13
|
XIII
|
Huyện Đình Lập
|
5
|
14
|
6
|
350
|
29.254
|
39.365
|
620
|
XIII.1
|
Xã Đình Lập
|
1
|
2
|
2
|
100,0
|
8.236
|
4.811
|
94
|
1
|
Pò Khoang
|
|
1
|
1
|
50,0
|
5.736
|
2.811
|
60
|
2
|
Còn Áng
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.500
|
2.000
|
34
|
VIII.2
|
Xã Bính Xá
|
1
|
3
|
1
|
50,0
|
5.610
|
8.233
|
158
|
1
|
Xóm Ngàn Chả (thôn Mọt)
|
|
1
|
1
|
50,0
|
5.610
|
2.477
|
59
|
2
|
Pò Phát, Khâu Lua
|
|
2
|
|
-
|
-
|
5.756
|
99
|
VIII.3
|
Xã Châu sơn
|
1
|
3
|
2
|
125,0
|
11.846
|
10.391
|
149
|
1
|
Khe Pặn Ngọn
|
|
1
|
1
|
75,0
|
7.435
|
3.458
|
75
|
2
|
Khe Pặn Giữa
|
|
1
|
1
|
50,0
|
4.411
|
3.240
|
53
|
3
|
Khe Mùn
|
|
1
|
|
-
|
-
|
3.693
|
21
|
VIII.4
|
Xã Lâm Ca
|
1
|
5
|
1
|
75,0
|
3.562
|
13.194
|
204
|
1
|
Thôn Bình Ca, Pắc Vằn, Khe Din
|
|
3
|
0
|
-
|
-
|
7.235
|
140
|
2
|
Thôn Pá phấy, Pá Duốc
|
|
2
|
1
|
75,0
|
3.562
|
5.959
|
64
|
VIII.5
|
Xã Đồng Thắng
|
1
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.737
|
15
|
1
|
Khe Lạn
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.737
|
15
|
IX
|
Huyện Lộc Bình
|
8
|
36
|
10
|
650
|
34.995
|
99.848
|
1.362
|
IX.1
|
Xã Tĩnh Bắc
|
1
|
5
|
2
|
175,0
|
7.526
|
14.498
|
187
|
1
|
Pò Trong, Bản Hu
|
|
2
|
1
|
75,0
|
3.981
|
6.416
|
81
|
2
|
Bản Quyêng, Tằm Pất, Tằm Hán
|
|
3
|
1
|
100,0
|
3.545
|
8.081
|
106
|
IX.2
|
Xã Hữu Lân
|
1
|
3
|
1
|
75,0
|
5.177
|
12.887
|
126
|
1
|
Suối
lông, suối Mi
|
|
2
|
1
|
75,0
|
5.177
|
8.256
|
87
|
2
|
Suối Vằm
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
4.631
|
39
|
IX.3
|
Xã Ái Quốc
|
1
|
11
|
0
|
-
|
-
|
24.847
|
277
|
1
|
Co hồng, Quang khao, Nà Chục, Cọng
Mu
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
2.621
|
58
|
2
|
Phía thác
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.566
|
42
|
4
|
Thau Lọng, Tam Phạy, Khuổi Pu
|
|
3
|
0
|
-
|
-
|
7.357
|
74
|
5
|
Đông Lợi, Nà Cà, Khuổi Han
|
|
3
|
0
|
-
|
-
|
6.803
|
38
|
6
|
Nậm Đàng, Đông Xung
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
6.500
|
65
|
IX.4
|
Xã Minh Phát
|
1
|
4
|
1
|
50,0
|
2.418
|
9.385
|
140
|
1
|
Thôn Nà Hao
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.418
|
4.200
|
55
|
2
|
Thôn Nà Tàng, Khuổi Luồng, Tắc Uẩn
|
|
3
|
|
-
|
|
5.185
|
85
|
IX.5
|
Xã Lợi Bác
|
1
|
7
|
4
|
250,0
|
12.948
|
23.648
|
361
|
1
|
Cụng Khoai
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.680
|
4.184
|
53
|
2
|
Phai Vài
|
|
1
|
1
|
75,0
|
2.595
|
4.286
|
64
|
3
|
Khau Khảo
|
|
1
|
1
|
75,0
|
4.283
|
5.664
|
67
|
4
|
Khuấy
Tà
|
|
1
|
1
|
50,0
|
2.390
|
2.578
|
43
|
5
|
Lợi Bắc, Khuổi Thó, Kéo Pài
|
|
3
|
0
|
-
|
-
|
6.936
|
134
|
IX.6
|
Xã Tam Gia
|
1
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.500
|
7
|
1
|
Khuổi O
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1.500
|
7
|
IX.7
|
Xã Đông Quan
|
1
|
1
|
1
|
50,0
|
3.286
|
3.839
|
46
|
1
|
Thôn Nà Lâu
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.286
|
3.839
|
46
|
IX.8
|
Xã Nam Quan
|
1
|
4
|
1
|
50,0
|
3.640
|
9.245
|
218
|
1
|
Thôn Coóc Sâu
|
|
1
|
1
|
50,0
|
3.640
|
3.745
|
53
|
2
|
Pắc Cáp, Vằng Lưỡng, Nà Inh
|
|
3
|
|
-
|
|
5.500
|
165
|
X
|
Huyện Chi Lăng
|
1
|
6
|
1
|
75,0
|
5.676
|
14.074
|
180
|
V.1
|
Xã Hữu Kiên
|
1
|
6
|
1
|
75,0
|
5.676
|
14.074
|
180
|
1
|
Thôn Mè Thình
|
|
1
|
1
|
75,0
|
5.676
|
5.874
|
77
|
2
|
Là Lìa
|
|
1
|
0
|
-
|
|
1.600
|
15
|
3
|
Suối Mỏ
|
|
1
|
0
|
-
|
|
2.000
|
12
|
4
|
Thôn Co Hương
|
|
1
|
0
|
-
|
-
|
2.364
|
28
|
5
|
Thôn Suối Mạ A, B
|
|
2
|
0
|
-
|
-
|
2.236
|
48
|