BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3498/LĐTBXH-GN
V/v tổ chức thực hiện đánh giá giữa kỳ
CTMTQGGNBV giai đoạn 2012-2015 và triển khai NQ 80/NQ-CP về định hướng giảm
nghèo bền vững thời kỳ 2011-2020
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2013
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, ngành thành viên Ban Chỉ
đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
|
Nhằm đánh giá kết
quả đạt được trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP của Chính phủ
về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Nghị
quyết 80/NQ-CP), làm cơ sở đề xuất các giải pháp chỉ đạo thực hiện đến năm
2015; đồng thời thực hiện nhiệm vụ đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 được quy định tại Quyết định số
1489/QĐ-TTg ngày 8 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội hướng dẫn kế hoạch tổ chức đánh giá giữa kỳ thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững trong năm 2013 như sau:
I. Mục đích
1. Đánh giá được
những kết quả đạt được so với tiến độ, mục tiêu, nhiệm vụ đề ra theo Nghị quyết
80/NQ-CP đến năm 2015 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2012-2015.
2. Phân tích những
tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế đó trong quá trình tổ
chức thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2012-2015.
3. Đề xuất, kiến
nghị về việc hoàn thiện cơ chế, chính sách giảm nghèo; giải pháp huy động, bố
trí và sử dụng nguồn lực; giải pháp chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện mục
tiêu giảm nghèo từ nay đến năm 2015.
4. Qua đánh giá
giữa kỳ, đề xuất về hướng tiếp cận giảm nghèo phù hợp và hiệu quả hơn trong
giai đoạn 2016-2020.
II. Yêu cầu
1. Đánh giá giữa
kỳ được thực hiện trong phạm vi cả nước; được tổ chức thực hiện từ cơ sở xã,
phường trở lên, có sự tham gia của người dân;
2. Đánh giá giữa
kỳ bao gồm đánh giá của các Bộ, ngành được phân công nhiệm vụ theo Nghị quyết
80/NQ-CP, đánh giá của các cấp chính quyền địa phương trong thực hiện mục tiêu
giảm nghèo; đánh giá của các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước trong việc giúp đỡ,
hỗ trợ các địa phương thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững; đánh giá độc lập
của các tổ chức NGO;
3. Đánh giá tổng
thể bao gồm: đánh giá thực hiện các chính sách giảm nghèo; đánh giá thực hiện
các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; đánh giá kết
quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo và đánh giá hiệu quả tác động tới đối tượng
thụ hưởng;
4. Qua đánh giá
giữa kỳ, cần rút ra những kiến nghị, đề xuất thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền
vững đến năm 2015 và cho giai đoạn tiếp theo.
III. Tiêu chí đánh giá
Đánh giá giữa kỳ
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo và triển khai thực hiện Nghị quyết
80, cần đáp ứng được các tiêu chí sau:
1. Tính kịp
thời trong việc xây dựng, ban hành cơ chế chính sách giảm nghèo, các văn bản
hướng dẫn và bố trí vốn để thực hiện;
2. Tính phù hợp
của cơ chế, chính sách, dự án đã ban hành trong triển khai thực hiện mục tiêu
giảm nghèo. Sự phù hợp cần được xem xét trên các phương diện phù hợp về đối
tượng thụ hưởng, đặc điểm vùng miền (dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo, an toàn khu, bãi ngang, thôn nghèo, xã nghèo, huyện nghèo, vùng kinh tế-sinh
thái..), phù hợp với nguồn lực và năng lực thực thi chương trình của địa
phương;
3. Tính đồng
bộ và hệ thống của cơ chế, chính sách và giải pháp giảm nghèo. Tiêu chí này
thể hiện ở chỗ hệ thống cơ chế chính sách của các Bộ, ngành và sự triển khai của
các cấp là có xuất phát từ đặc điểm của đối tượng thụ hưởng, thống nhất, không mâu
thuẫn, tạo điều kiện để thực hiện tốt được mục tiêu giảm nghèo ở các địa
phương;
4. Tính đầy đủ
thể hiện ở mức độ bố trí nguồn lực, đảm bảo đầy đủ và kịp thời nguồn lực
cho thực hiện các chính sách, dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững;
5. Tính hiệu
lực và hiệu quả thực thi chính sách và giải pháp giảm nghèo thể hiện ở các
lĩnh vực sau: (i) cụ thể hóa của địa phương trong việc đề ra các giải
pháp tổ chức thực hiện chính sách tới đối tượng thụ hưởng, ban hành các chính
sách đặc thù trên địa bàn; (ii) sự phối kết hợp các ngành, các cấp liên
quan ở Trung ương và địa phương để thực hiện chính sách và giải pháp đã ban
hành; (iii) bố trí và sử dụng nguồn lực; (iiii) tác động của việc
thực hiện chính sách và giải pháp giảm nghèo đến đối tượng thụ hưởng.
IV. Nội dung đánh giá
Để đạt được mục
tiêu trên, đánh giá giữa kỳ việc thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP cần tập trung
vào những nội dung cơ bản sau:
1. Đánh giá kết
quả thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP
1.1. Kết quả triển khai thực hiện theo
quy định tại Quyết định 1200/QĐ-TTg
a. Đối với
các Bộ, ngành Trung ương
Đánh giá tiến độ và kết quả rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế,
chính sách giảm nghèo theo nhiệm vụ được giao, cụ thể:
- Đánh giá kết quả đã hoàn thành so với tiến độ, nhiệm vụ
được giao;
- Đánh giá mức độ bao
phủ của chính sách đối với đối tượng thụ hưởng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, mức độ phù hợp, còn bỏ sót hay tính trùng đối tương);
- Đánh giá tính kịp thời trong việc xây dựng, ban
hành và hướng dẫn thực hiện chính sách giảm nghèo;
- Đánh giá tính phù hợp đồng bộ và hệ thống của chính
sách đã ban hành, chỉ rõ nguyên nhân của tình trạng đó và có những nhận xét rút
ra cho từng nội dung cụ thể của chính sách.
b. Đối với các địa phương
- Đánh giá kết quả kiện toàn hệ thống
Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp;
- Đánh giá thực trạng và nguyên nhân nghèo trên địa bàn;
- Đánh giá kết quả xây dựng đề án, kế hoạch giảm nghèo trên
địa bàn và bổ sung cơ chế, chính sách giảm nghèo đặc thù, giải pháp huy động
nguồn lực để thực hiện;
- Phân công, chỉ đạo, theo dõi thực hiện mục tiêu giảm
nghèo trên địa bàn.
c. Đối với các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước: đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hỗ trợ các địa phương
thực hiện mục tiêu giảm nghèo theo thỏa thuận, cam kết; đánh giá hiệu quả của
hoạt động hỗ trợ tới các đối tượng thụ hưởng và mục tiêu giảm nghèo của địa
phương.
1.2. Đánh giá kết
quả thực hiện chính sách giảm nghèo
- Bố trí nguồn lực thực hiện chính sách giảm nghèo thể hiện:
mức độ đầy đủ và kịp thời so với nhu cầu thực hiện; huy động từ các nguồn
khác để thực hiện;
- Sự vận dụng của
địa phương trong việc ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù trên địa bàn;
- Tuyên truyền,
phổ biến chính sách tới đối tượng thụ hưởng;
- Phân công
trách nhiệm của các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện;
- Công tác tổ chức
giám sát, kiểm tra của địa phương;
- Kết quả thực
hiện từng chính sách giảm nghèo trên địa bàn bao gồm:
+ Kinh phí thực
hiện;
+ Đối tượng thụ
hưởng (người, hộ, xã, huyện).
2. Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015
2.1. Đánh giá việc thiết kế Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững và các dự án thành phần, gồm các nội
dung sau:
- Về mục
tiêu: có phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội của đất nước không? có đảm bảo
giảm được nghèo theo mục tiêu đề ra không?
- Về đối tượng:
có phù hợp, đảm bảo đạt được mục tiêu giảm nghèo? có cần điều chỉnh hoặc bổ
sung thêm đối tượng không (như hộ mới thoát nghèo, hộ cận nghèo?)
- Các hoạt động
dự án có được thiết kế: phù hợp, đồng bộ và hệ thống chưa? Có gì phải điều
chỉnh không?
- Đầu ra của
dự án: có phù hợp đảm bảo đạt được mục tiêu giảm nghèo? có gì cần điều chỉnh
không?
- Cơ chế quản
lý và điều hành chương trình hợp lý chưa? cần bổ sung sửa đổi như thế nào?
2.2. Bố
trí vốn cho các dự án giảm nghèo
Bố trí vốn cho từng
dự án giảm nghèo được đánh giá ở mức độ (i) Mức độ đầy đủ và kịp thời
về kinh phí so với nhu cầu để thực hiện từng hoạt động của dự án; (ii)
Mức huy động từ các nguồn vốn khác nhau cho giảm nghèo (ngân sách Trung
ương, ngân sách địa phương, đóng góp từ doanh nghiệp, của cộng đồng và cá
nhân); (iii) các bất cập và nguyên nhân, (iiii) đề xuất trong bố trí nguồn
lực cho giảm nghèo.
2.3. Kết quả thực hiện các dự án giảm nghèo
- Tổ chức thực
hiện các dự án: xem xét việc thực hiện có kịp thời, phân công rõ ràng trách
nhiệm, phối kết hợp? đề xuất những nội dung cần điều chỉnh?
- Kết quả đầu ra
có đạt được các chỉ tiêu đề ra? có đúng tiến độ và có hiệu quả
không?
- Giám sát và
đánh giá: có đảm bảo đúng đối tượng, mục tiêu, thời gian và chi phí, phát
huy sự tham gia của cộng đồng cho giảm nghèo
3. Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu giảm nghèo
Đánh giá kết quả
thực hiện các mục tiêu giảm nghèo cần thu thập thông tin các số liệu về hộ
nghèo, hộ thoát nghèo, hộ tái nghèo, thu nhập bình quân của hộ nghèo, số huyện,
xã, thôn bản nghèo thoát khỏi trình trạng đặc biệt khó khăn của các địa
phương ở thời điểm trước khi thực hiện chương trình.
Số liệu cần được
thu thập cho từng xã, huyện, tỉnh, vùng và cả nước. Đối chiếu với chỉ tiêu giảm
nghèo đã đề ra, tìm ra sự tăng lên hay giảm đi về các hộ nghèo, hộ
thoát nghèo, hộ tái nghèo, thôn bản nghèo, xã nghèo, huyện nghèo ở từng địa
phương, chỉ rõ nguyên nhân của sự tăng hay giảm đó về số liệu nghèo của
các địa phương. Khi phân tích nguyên nhân cần xem xét tính phù hợp của các
chính sách tới đối tượng thụ hưởng (người nghèo, hộ nghèo, người nghèo là
dân tộc thiểu số, người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em), sự
phù hợp của chuẩn nghèo (cách tính, mức độ cập nhật CPI trong chuẩn
nghèo), chất lượng giảm nghèo (nên xem xét những nhóm hộ nghèo khó
thoát nghèo qua nhiều năm, nhất là nhóm "nghèo bền vững"), cách
thức đo lường nghèo đói, chỉ ra những điểm cần hoàn thiện.
4. Đánh giá tình hình chỉ đạo điều hành
Đánh giá tình
hình chỉ đạo của Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững ở các cấp, sự phối kết hợp của
các Bộ, ngành và các cấp sẽ dựa trên nhiệm vụ được phân công trong Quy chế hoạt
động của Ban chỉ đạo; xem xét tính kịp thời, hiệu lực và hiệu quả của (i)
Văn bản chỉ đạo (ii) Trách nhiệm của Bộ, ngành và các cấp; (iii)
hiệu quả của công tác phối hợp; (iiii) tổ chức giám sát, kiểm tra, đánh
giá. Cần chỉ rõ những ưu điểm, tồn tại và hạn chế, nguyên nhân của những tồn
tại, hạn chế đó trong chỉ đạo thực hiện chương trình. Có những đề xuất
hoàn thiện cơ chế chỉ đạo điều hành, phối kết hợp các cấp và các ngành
trong thực hiện chương trình.
5. Giám sát và đánh giá
Công tác giám
sát và đánh giá thực hiện chương trình giảm nghèo được thực hiện tập trung vào
các nội dung chủ yếu sau: (i) rà soát mức độ đầy đủ, đồng bộ, phù hợp của
bộ chỉ tiêu cho giám sát và đánh giá giảm nghèo (ii) hệ thống tổ chức
cho giám sát và đánh giá (nhân lực, bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất kỹ thuật cho
đánh giá (iii) Cơ chế cho giám sát đánh giá; (iiii) Mức độ, tần
suất thực hiện các hoạt động giám sát và đánh giá (iiiii) Các bất cập và
những vấn đề nảy sinh trong giám sát và đánh giá.
6. Các đề xuất và kiến nghị
Từ kết quả đánh
giá 5 nội dung đã nêu trên, đánh giá giữa kỳ sẽ nêu ra các đề xuất và kiến nghị
nhằm khắc phục những bất cập và những vấn đề nảy sinh trong thực hiện Nghị quyết
80/NQ-CP của Chính phủ được phát hiện trong đánh giá giữa kỳ. Những đề xuất và
kiến nghị sẽ tập trung vào các lĩnh vực sau:
6.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách giảm nghèo
- Đề xuất hoàn
thiện cơ chế và chính sách giảm nghèo thường xuyên;
- Đề xuất hoàn
thiện cơ chế chính sách giảm nghèo đặc thù;
- Đề xuất hoàn
thiện cơ chế chính sách đối với hộ cận nghèo và mới thoát nghèo;
- Đề xuất về cơ
chế: phân cấp, trao quyền, tăng cường sự tham gia của người dân trong giảm
nghèo;
- Đề xuất về cơ
chế bố trí vốn cho triển khai và thực hiện chính sách giảm nghèo;
- Đề xuất về tổ
chức thực hiện chính sách (vận dụng, cụ thể hóa, phân công triển khai, bố trí
nguồn lực, giám sát kiểm tra, phối kết hợp).
6.2. Hoàn thiện việc triển khai thực hiện chương
trình giảm nghèo
- Đề xuất về điều
chỉnh, hoàn thiện nội dung các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 giảm nghèo trên các phương diện: mục
tiêu, đối tượng thụ hưởng của dự án, các hoạt động dự án, cơ chế thực hiện, nguồn
vốn, các đầu ra của dự án;
- Đề xuất hoàn
thiện mục tiêu của chương trình, như tính phù hợp của đối tượng thụ
hưởng, cách tính, mức độ cập nhật CPI trong chuẩn nghèo, nâng cao chất lượng giảm
nghèo.
6.3. Đề xuất bố trí vốn và cơ chế huy động vốn cho
giảm nghèo
Đề xuất cơ chế,
chính sách, giải pháp bố trí vốn đảm bảo đủ và kịp thời lượng vốn cho thực hiện
các chính sách và dự án giảm nghèo.
6.4. Tổ chức chỉ đạo và điều hành
Các đề xuất tập
trung vào hoàn thiện cơ chế chỉ đạo, điều hành và phối kết hợp của các Bộ,
ngành và các cấp trong: (i) ban hành văn bản chỉ đạo (ii)Trách
nhiệm của Bộ, ngành và các cấp trong chỉ đạo tổ chức thực hiện; (iii)
tăng cường hiệu quả, hiệu lực của công tác phối hợp (iiii) tổ chức hoạt
động giám sát, kiểm tra, đánh giá.
6.5. Giám sát và đánh giá
Đề xuất hoàn thiện
về hệ thống chỉ tiêu cho giám sát và đánh giá thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP; hệ
thống tổ chức cho giám sát và đánh giá (nhân lực, bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất
kỹ thuật cho đánh giá); Cơ chế giám sát đánh giá.
7. Đầu ra của
đánh giá giữa kỳ
Đầu ra của đánh
giá giữa kỳ việc thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP của Chính phủ sẽ bao gồm 6 báo
cáo chuyên đề và 01 báo cáo tổng hợp như sau:
- Báo cáo kết quả
thực hiện các cơ chế và chính sách cho giảm nghèo
- Báo cáo kết quả
thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2012-2015
- Báo cáo đánh
giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo
- Báo cáo đánh
giá về công tác chỉ đạo điều hành thực hiện chương trình
- Báo cáo đánh
giá về công tác giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình MTQGGNBV
- Báo cáo đánh
giá độc lập.
- Báo cáo tổng hợp
về kết quả Đánh giá giữa kỳ thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP của Chính phủ.
8. Tổ chức thực hiện
8.1. Công tác chỉ đạo
Ban chỉ đạo giảm
nghèo các cấp có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện việc đánh giá
giữa kỳ mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn; tổng hợp báo
cáo Ban chỉ đạo
giảm nghèo cấp trên theo quy định;
Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội sẽ hướng dẫn các công cụ, biểu mẫu cụ thể phục vụ cho
công tác tổ chức đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá giữa kỳ.
( Riêng biểu chỉ
tiêu theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 135 giai đoạn III thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015, đề nghị
Ủy ban Dân tộc hướng dẫn và tổng hợp báo cáo đánh giá).
8.2. Phương thức đánh giá
Phương thức đánh
giá giữa kỳ bao gồm sự kết hợp đánh giá của các địa phương, các Bộ, ngành Trung
ương, đánh giá độc lập của các tổ chức phi Chính phủ (NGOs), tham khảo các đánh
giá liên quan đến lĩnh vực giảm nghèo của các tổ chức quốc tế và Bộ, ngành đã thực
hiện.
a. Các địa phương tự đánh giá
Các địa phương tự
đánh giá bao gồm các thông tin đánh giá tổng hợp từ cơ sở (xã, huyện, tỉnh)
theo hệ thống biểu mẫu thống nhất, gồm các thông tin định lượng và định tính phản
ánh nội dung đánh giá.
b. Đánh giá của các Bộ, ngành
Các Bộ, ngành
đánh giá tình hình ban hành, triển khai các chính sách và giải pháp thuộc lĩnh
vực quản lý; đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, dự án và mục tiêu giảm
nghèo của trên địa bàn được phân công (theo danh sách phân công gửi kèm).
c. Đánh giá độc lập của các tổ chức NGOs
Đánh giá này được
thực hiện theo những chuyên đề mang tính định tính và định lượng liên quan đến (i)
Chất lượng ban hành, thực thi các chính sách và giải pháp giảm nghèo (ii)
Đánh giá sâu một số lĩnh vực giảm nghèo một số vùng đặc biệt khó khăn, nhóm hộ
nghèo đặc biệt; (iii) đánh giá chất lượng giảm nghèo (sự phù hợp của chuẩn
nghèo, xem xét những nhóm hộ nghèo khó thoát nghèo qua nhiều năm, cách thức đo
lường nghèo đói);
d. Tham khảo báo cáo đánh giá liên quan
Tham khảo báo
cáo đánh giá liên quan đến lĩnh vực giảm nghèo do các tổ chức quốc tế, các Bộ
ngành đã thực hiện để kiểm tra chéo các thông tin khi đánh giá.
8.3. Thời
gian tổ chức đánh giá giữa kỳ mục tiêu giảm nghèo
- Các Bộ, ngành,
địa phương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước tổ chức đánh giá giữa kỳ
trong 02 tháng: tháng 9 và tháng 10 năm 2013;
- Chậm nhất trước
15 tháng 11 năm 2013, các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty nhà nước gửi báo cáo Đánh giá giữa kỳ về Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội để tổng hợp;
- Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Đánh giá giữa kỳ Quốc gia, tổ chức các
cuộc hội thảo, lấy ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền
vững, hoàn thiện trình Trưởng Ban Chỉ đạo, trình Chính phủ trước 20 tháng 12
năm 2013.
Trong quá trình
thực hiện, có vấn đề vướng mắc, đề nghị thông tin về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, 35 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội) để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Ghi chú: Các
báo cáo của các Bộ, ngành, các Tập đoàn, Tổng công ty, địa phương gửi theo đường
công văn và gửi file mềm qua địa chỉ email: [email protected]
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh (B/c);
- Bộ trưởng (B/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, BTXH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
PHÂN CÔNG BỘ, NGÀNH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ TẠI CÁC TỈNH
Số TT
|
Bộ, ngành làm trưởng đoàn*
|
Bộ, ngành tham gia
|
Địa bàn kiểm tra**
|
1
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
- Bộ
NNPTNT
- Bộ
GD-ĐT
- Bộ
KH-CN
- NHCSXH
|
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
|
2
|
Bộ Quốc phòng
|
- Bộ
LĐTBXH
- Bộ Y
Tế
- Bộ
TT- TT
- NHCSXH
|
Hòa Bình, Sơn la, Điện Biên
|
3
|
Bộ Giao thông - Vận tải
|
- Bộ LĐTBXH
- Bộ GD-ĐT
- Bộ KH- CN
|
Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái
|
4
|
Bộ Tài chính
|
- Bộ
LĐTBXH
- Bộ Y
tế
- Bộ
NNPTNT
- NHCSXH
|
Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Ninh
|
5
|
Bộ Xây dựng
|
- Bộ
LĐTBXH
- Bộ Y
tế
- Bộ
NNPTNT
- NHCSXH
|
Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắc Nông
|
6
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Bộ
LĐTBXH
- Bộ
GD-ĐT
- Bộ
Tài chính
- NHCSXH
|
Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum
|
7
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Bộ
LĐTBXH
- Bộ
GT-VT
- Bộ
Tài chính
- NHCSXH
|
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
|
8
|
Bộ Y tế
|
- Bộ
LĐTBXH
- Bộ
Xây dựng
- Bộ
KHĐT
- NHCSXH
|
Quảng Bình, Quảng Trị,Thừa thiên- Huế
|
9
|
Ủy ban Dân tộc
|
- Bộ
LĐTBXH
- Bộ
KHĐT
- Bộ
KH-CN
- NHCSXH
|
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên
|
10
|
Bộ Tư Pháp
|
- Bộ
LĐTBXH
- Bộ
Tài chính
- Bộ
NNPTNT
- NHCSXH
|
Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre
|
11
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
- Bộ
LĐTBXH
- UBDT
- Bộ
TT-TT
- Bộ GD-ĐT
|
An Giang, Đồng tháp, Hậu giang, Tiền Giang
|
12
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Bộ
LĐTBXH
- Bộ Y
tế
- Bộ
NNPTNT
- NHCSXH
|
Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình
|
Ghi
chú:
* Trưởng Đoàn là thành viên Ban chỉ đạo Trung ương
về giảm nghèo bền vững, hoặc ủy quyền cho Lãnh đạo cấp Vụ
** Đối với các tỉnh có huyện nghèo theo Nghị quyết
30a, được hưởng cơ chế, chính sách theo NQ30a, đề nghị các đoàn kiểm tra ít nhất
tại 01 huyện
Bảng 1. Khung đánh giá tình hình thực hiện KH triển
khai NQ80 của Bộ...
Bộ:………………….
Số TT
|
Nội dung đuợc giao theo QĐ 1200-QĐ-TTg
|
Kết quả thực hiện đến tháng 9 năm 2013
|
Tiêu chí đánh giá
|
Nguyên nhân
|
Nhận xét
|
Độ bao phủ của đối tượng thụ hưởng
|
Tính kịp thời
|
Phù hợp
|
Đồng bộ,hệ thống
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Khung đánh giá bố trí kinh phí để thực hiện chính sách giảm
nghèo
Bộ, ngành (địa phương) ......
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chính sách
|
Nhu cầu Kinh phí thực hiện chính sách
|
Kinh phí đã bố trí đến 2013
|
Kinh phí thực hiện
|
Bất cập và Nguyên nhân
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
NS TW
|
NS ĐP
|
KP lồng gép
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Khung đánh giá kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo
Bộ, ngành, địa phương......
STT
|
Chính sách
|
Số lượng đối tượng thụ hưởng đã được hỗ trợ[1]
|
Đánh giá
|
Đề xuất hoàn thiện
|
|
|
|
Tính kịp thời (ban hành văn bản, hướng dẫn thực hiện,
tổ chức thực hiện, bố trí kinh phí)
|
Mức độ phù hợp (Phù hợp/chưa phù hợp/không phù hợp)
|
Mức độ phù hợp về đối tượng thụ hưởng (phù hợp, chưa
phù hợp, cần bổ sung đối tượng)
|
|
Nhóm chính sách thường xuyên (theo nghị quyết 80/NQ-CP và
các chính sách ASXH khác)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm chính sách đặc thù (theo nghị quyết 80/NQ-CP)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Khung đánh giá thiết kế các dự án thuộc CTMTQG giảm nghèo bền
vững 2012-2015
Dự án.......
Nội
dung
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Đề
xuất
|
1. Mục tiêu
|
Có phù hợp?
Có đảm bảo giảm được nghèo?
|
|
2. Đối tượng thụ hưởng
|
Có phù hợp?
Có đảm bảo đạt được mục tiêu giảm
nghèo?
|
|
3. Các hoạt động dự án
|
Có đồng bộ và hệ thống?
Còn thiếu hay trùng lặp?
|
|
Nguồn vốn bố trí
|
Có đủ và kịp thời
Có thực hiện sự lồng ghép?
|
|
4. Các đầu ra của dự án
|
Có dảm bảo đạt được mục tiêu giảm
nghèo?
|
|
Bảng
5. Khung đánh giá bố trí nguồn lực cho thực hiện các dự án giảm nghèo
Dự án ......
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Các hoạt động dự án
|
Nhu cầu vốn
|
Kinh phí đã bố trí đến 2013
|
Kinh phí đã giải ngân
|
Bất cập
|
Đề xuất
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NS Trung ương
|
NS Địa phương
|
Doanh nghiệp hỗ trợ
|
Lồng ghép, huy động cộng đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6.Khung đánh giá kết quả (đầu ra) của dự án giảm nghèo
Dự án ......
STT
|
Hoạt động dự án
|
Số lượng đầu ra theo KH
|
Đầu ra thực tế đến tháng 9/13
|
Nguyên nhân
|
Đề xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 7. Khung đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu giảm nghèo
Xã,/huyện/tỉnh/cả nước.......
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Mục
tiêu, chỉ tiêu (xã, huyện, tỉnh, cả nước)
|
Trước
thực hiện CT (cuối 2010, đầu năm 2011)
|
Đến
thời điểm 9/2013
|
Đánh
giá khả năng thực hiện mục tiêu đến năm 2015
|
Nguyên
nhân
|
1.Tổng số hộ thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
2. Số hộ tái nghèo
|
|
|
|
|
|
3. Tổng số hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
4. Thu nhập bình quân đầu người của
hộ nghèo (VND/người)
|
|
|
|
|
|
4.1 TNBQH của huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
4.2 TNBQH của xã nghèo
|
|
|
|
|
|
4.3 TNBQH của thôn bản nghèo
|
|
|
|
|
|
5. Số huyện nghèo thoát khỏi tình
trạng ĐBKK
|
|
|
|
|
|
5.1 Số xã nghèo thoát khỏi tình
trạng ĐBKK
|
|
|
|
|
|
5.2 Số thôn bản nghèo thoát khỏi
tình trạng ĐBKK
|
|
|
|
|
|
Bảng
8. Đánh giá hiệu quả, tính bền vững trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo
Xã/huyện/tỉnh/cả
nước:...
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Từ
năm 1998
|
Từ
năm 2005
|
Từ
năm 2010
|
1
|
Số hộ nghèo vẫn còn có mặt trong
danh sách hộ nghèo đến thời điểm hiện nay
|
|
|
|
|
Tỷ lệ %/tổng số hộ nghèo trên địa
bàn
|
|
|
|
2
|
Trong đó: là hộ nghèo dân tộc thiểu
số
|
|
|
|
|
Tỷ lệ %/tổng số hộ nghèo trên địa
bàn
|
|
|
|
3
|
Trong đó: Chủ hộ là người cao tuổi,
tàn tật, không có khả năng lao động
|
|
|
|
|
Tỷ lệ %/tổng số hộ nghèo trên địa
bàn
|
|
|
|
4
|
Trong đó; do các
nguyên nhân khác
|
|
|
|
|
Tỷ lệ %/tổng số
hộ nghèo trên địa bàn
|
|
|
|
Bảng 9. Chỉ tiêu theo dõi các chính sách giảm nghèo
Xã/huyện/tỉnh......
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đon
vị tính
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Luỹ
kế đến thời điểm báo cáo (từ năm 2011 đến nay)
|
I
|
Chính sách tín dụng ưu đãi đối
với người nghèo
|
|
|
|
1
|
Chương trình tín dụng ưu đãi đối
với hộ nghèo
|
|
|
|
|
- Số hộ nghèo được vay vốn
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tổng số dư nợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
2
|
Chương trình tín dụng ưu đãi đối
với hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
- Số hộ nghèo được vay vốn
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tổng số dư nợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
3
|
Chương trình cho vay tín dụng
HS-SV
|
|
|
|
|
- Số hộ được vay vốn
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tổng số dư nợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
4
|
Cho vay XKLĐ đối với hộ nghèo
|
|
|
|
|
- Số hộ được vay vốn
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tổng số dư nợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
5
|
Cho vay hộ nghèo làm nhà ở
|
|
|
|
|
- Số hộ được vay vốn
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tổng số dư nợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
6
|
Cho vay đối với hộ dân tộc thiểu
số ĐBKK
|
|
|
|
|
- Số hộ được vay vốn
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tổng số dư nợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
7
|
Cho vay đối với hộ gia đình SXKD
tại vùng khó khăn
|
|
|
|
|
- Số hộ được vay vốn
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tổng số dư nợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
8
|
Cho vay NSVSMT
|
|
|
|
|
- Số hộ nghèo được vay vốn
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tổng số dư nợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
II
|
Chính sách KCB cho người
nghèo, người cận nghèo
|
|
|
|
1
|
Số người nghèo, ĐBDTTS được cấp
thẻ BHYT, trong đó:
|
Người
|
|
|
|
- Đồng bào DTTS
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí cấp thẻ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
2
|
Số lượt người nghèo, ĐBDTTS KCB bằng
thẻ BHYT, trong đó
|
Lượt
|
|
|
|
- Đồng bào DTTS
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
3
|
Số người thuộc hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo thuộc hộ cận nghèo được cấp thẻ BHYT, trong đó:
|
Người
|
|
|
|
- Người thuộc hộ cận nghèo ở các
huyện nghèo
|
Người
|
|
|
|
- Người thuộc hộ cận nghèo mới
thoát nghèo
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT
|
Ngàn
đồng
|
|
|
4
|
Số lượt người thuộc hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo thuộc hộ cận nghèo KCB bằng thẻ BHYT
|
Lượt
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
III
|
Chính sách hỗ trợ trong giáo dục-
đào tạo
|
|
|
|
1
|
Chính sách miễn giảm học phí
|
|
|
|
|
- Số HS nghèo được miễn giảm học
phí
|
H.
sinh
|
|
|
|
- Kinh phí Miễn giảm
|
Ngàn
đồng
|
|
|
2
|
Chính sách trợ cấp xã hội cho
HS-SV
|
|
|
|
|
- Số HSSV được trợ cấp XH
|
H.
sinh
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
3
|
Chính sách trợ cấp tiền ăn cho học
sinh bán trú người DTTS
|
|
|
|
|
- Số HS được trợ cấp
|
H.
sinh
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
4
|
Chính sách hỗ trợ lương thực cho
HS bán trú người DTTS
|
|
|
|
|
- Số HS được trợ cấp
|
H.
sinh
|
|
|
|
- Số LT trợ cấp
|
Tấn
|
|
|
5
|
Số học sinh thuộc huyện nghèo được
tuyển thẳng vào các trường đại học, Cao đảng
|
H.
sinh
|
|
|
IV
|
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về
nhà ở
|
|
|
|
1
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở
theo QĐ 167
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng số tiền được hỗ trợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
+ Ngân sách TW
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
+ Ngân sách ĐP
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
+ Hỗ trợ của DN, cộng đồng
|
Ngàn
đồng
|
|
|
1
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở
theo các chương trình khác
|
Hộ
|
|
|
|
- Kinh phí hỗ trợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
V
|
Chính sách hỗ trợ lao động
nghèo đào tạo nghề miễn phí, tạo việc làm, XKLĐ
|
|
|
|
1
|
Số LĐ thuộc hộ nghèo được đào tạo
nghề ngắn hạn, miễn phí
|
Lao
động
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
Số LĐ thuộc hộ nghèo sau khi được
đào tạo nghề ngắn hạn, miễn phí có được việc làm
|
Lao
động
|
|
|
2
|
Số LĐ thuộc hộ nghèo được hỗ trợ
đi XKLĐ
|
Lao
động
|
|
|
|
- Kinh phí hỗ trợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
VI
|
Chính sách hỗ trợ đất sản xuất
cho đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
|
1
|
Số hộ DTTS được hỗ trợ đất sản xuất
|
Hộ
|
|
|
|
- Tổng diện tích hỗ trợ
|
ha
|
|
|
|
- Kinh phí hỗ trợ
|
Ngàn
đồng
|
|
|
2
|
Số hộ DTTS được hỗ trợ chuyển đổi
ngành nghề, XKLĐ
|
Hộ
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
VII
|
Chính sách trợ giúp Pháp lý
cho người nghèo
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức trợ giúp pháp lý
|
Lớp
|
|
|
|
- Số người tham dự
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
2
|
Tổ chức các buổi sinh hoạt trợ
giúp PL
|
buổi
|
|
|
|
- Số người tham dự
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
3
|
Số lượt Tư vấn pháp luật cho người
nghèo, đồng bào DTTS
|
lượt
|
|
|
|
- Số người được tư vấn, hỗ trợ
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn đồng
|
|
|
VIII
|
Chính sách hỗ trợ tiền điện
cho hộ nghèo
|
|
|
|
|
- Số hộ nghèo được hỗ trợ
|
Hộ
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn đồng
|
|
|
IX
|
Chính sách chuyển giao tiến bộ
khoa học, kỹ thuật
|
|
|
|
|
-Số dự án
|
Dự án
|
|
|
|
- Số người nghèo tham dự
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 10. Chỉ tiêu theo dõi dự án truyền thông, nâng cao năng lực giảm
nghèo và giám sát, đánh giá
Xã/huyện/tỉnh......
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đon
vị tính
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Luỹ
kế đến thời điểm báo cáo (từ năm 2011 đến nay)
|
I
|
Nâng cao năng lực giảm nghèo
|
|
|
|
1
|
Nguồn kinh phí
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Lồng ghép
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Khác
|
Ngàn
đồng
|
|
|
2
|
Các hoạt động
|
|
|
|
|
a) Tổ chức đối thoại chính sách
|
|
|
|
|
- Số lần đối thoại
|
Số
lần
|
|
|
|
- Số người nghèo tham dự
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí thức hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
b) Tổ chức tập huấn nâng cao năng
lực giảm nghèo
|
|
|
|
|
- Số lớp tập huấn
|
Lớp
|
|
|
|
- Số lượt cán bộ được tập huấn
|
Người
|
|
|
|
+ Cấp thôn, bản
|
Người
|
|
|
|
+ Cấp xã
|
Người
|
|
|
|
+ Cấp huyện
|
Người
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
c) Tham quan, học tập kinh nghiệm
|
|
|
|
|
- Số lượt
|
Lượt
|
|
|
|
- Số cán bộ tham dự
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
II
|
Truyền thông giảm nghèo
|
|
|
|
1
|
Nguồn kinh phí
|
|
|
|
|
- Ngân sách trung ương
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Lồng ghép
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Khác
|
Ngàn
đồng
|
|
|
2
|
Các hoạt động truyền thông
|
|
|
|
|
a) Tổ chức xây dựng và thực hiện
các sản phẩm truyền thông về giảm nghèo
|
|
|
|
|
- Phóng sự
|
Số
lượng
|
|
|
|
- Toạ đàm, đối thoại
|
Số
lượng
|
|
|
|
- Pa nô, áp phích…
|
Số
lượng
|
|
|
|
- Tờ rơi
|
Số
lượng
|
|
|
|
- Hình thức khác
|
Số
lượng
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
b) Xây dựng và phát triển mạng lưới
cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo các cấp
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
- Số người tham dự
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
c) Xây dựng trang tin điện tử
về giảm nghèo hoặc ký hợp đồng đưa tin trên trang điện tử
|
|
|
|
|
- Số lượng
|
Trang
Điện tử
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
III
|
Giám sát, đánh giá
|
|
|
|
1
|
Nguồn kinh phí
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Lồng ghép
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Khác
|
Ngàn
đồng
|
|
|
2
|
Các hoạt động
|
|
|
|
|
a)Xây dựng khung, hệ thống chỉ
tiêu giám sát, đánh giá giảm nghèo ở các cấp
|
|
|
|
|
+ Số lượng
|
Số
lượng
|
|
|
|
+ Kinh phí
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
b) Tổ chức theo dõi, đánh giá
|
|
|
|
|
- Số lần
|
Lần
|
|
|
|
+ Cấp huyện
|
Lần
|
|
|
|
+ Cấp xã
|
Lần
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
c) Kinh phí thực hiện xây dựng, cập
nhật cơ sở dữ liệu giảm nghèo
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Điều tra, rà soát hộ nghèo
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Cập nhật dữ liệu hộ nghèo
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 11. Chỉ tiêu theo dõi dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
Xã/huyện/tỉnh......
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đon
vị tính
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Luỹ
kế đến thời điểm báo cáo (từ năm 2011 đến nay)
|
1
|
Nguồn vốn
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tham gia của người dân
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Khác
|
Ngàn
đồng
|
|
|
2
|
Tổng số hộ dân cư trên địa bàn
|
Hộ
|
|
|
3
|
Tổng số hộ nghèo
|
Hộ
|
|
|
4
|
Số hộ nghèo được tham gia mô
hình, trong đó
|
Hộ
|
|
|
|
- Hộ nghèo Dân tộc thiểu số
|
Hộ
|
|
|
5
|
Số lao động nghèo được tập huấn
chuyển giao kỹ thuật sản xuất, kinh doanh (hoặc được học nghề đối với mô hình
phát triển ngành nghề)
|
Người
|
|
|
6
|
Số mô hình được xây dựng, nhân rộng
|
Mô
hình
|
|
|
|
- Trồng trọt
|
Mô
hình
|
|
|
|
+ Số hộ
|
Hộ
|
|
|
|
+ Số tiền
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Chăn nuôi
|
Mô
hình
|
|
|
|
+ Số hộ
|
Hộ
|
|
|
|
+ Số tiền
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Tiểu thủ công nghiệp
|
Mô
hình
|
|
|
|
+ Số hộ
|
Hộ
|
|
|
|
+ Số tiền
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Liên doanh, liên kết
|
Mô
hình
|
|
|
|
+ Số hộ
|
Hộ
|
|
|
|
+ Số tiền
|
Ngàn
đồng
|
|
|
|
- Khác
|
Mô
hình
|
|
|
|
+ Số hộ
|
Hộ
|
|
|
|
+ Số tiền
|
Ngàn
đồng
|
|
|
7
|
Thu nhập bình quân đầu người của
hộ nghèo trước khi tham gia mô hình
|
Ngàn
đồng/hộ
|
|
|
8
|
Thu nhập bình quân đầu người của
hộ nghèo sau khi tham gia mô hình
|
Ngàn
đồng/hộ
|
|
|
9
|
Số hộ thoát nghèo sau khi tham
gia mô hình
|
Hộ
|
|
|
10
|
Tổng số hộ thoát nghèo
|
Hộ
|
|
|
11
|
Số mô hình được nhân rộng
|
Mô
hình
|
|
|
12
|
Số hộ được luân chuyển để tham
gia mô hình
|
|
|
|
|
- Số hộ
|
Hộ
|
|
|
|
- Số tiền
|
Ngàn
đồng
|
|
|
13
|
Số lao động nghèo được tạo việc
làm thêm
|
Người
|
|
|
14
|
Số ngày công được tạo việc làm
thêm
|
Ngày
|
|
|
Bảng 12. Biểu chỉ tiêu theo dõi tình
hình thực hiện các chính sách giảm nghèo các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo
Xã, huyện tỉnh.....
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
kinh phí thực hiện đến năm 2013
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
Huy
động
|
1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
- Đường giao thông
|
C.
trình
|
|
|
|
|
|
- Nước Sinh hoạt
|
C.trình
|
|
|
|
|
|
- Điện sinh hoạt
|
C.trình
|
|
|
|
|
|
- Trường học
|
C.trình
|
|
|
|
|
|
- Trạm Y tế
|
C.trình
|
|
|
|
|
|
- Bờ bao, kè biển
|
C.trình
|
|
|
|
|
|
- Trạm bơm
|
C.trình
|
|
|
|
|
|
- Đường ra bến cá
|
C.trình
|
|
|
|
|
|
- Chợ
|
C.trình
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm Văn hóa, nhà SH cộng
đồng
|
C.trình
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện Chính sách
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh được miễn giảm học
phí
|
H.Sinh
|
|
|
|
|
|
- Học sinh được hỗ trợ học tập
|
H.Sinh
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ được hưởng Chính sách ưu
đãi
|
Cán
bộ
|
|
|
|
|