BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2810/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 07
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CHỨNG CHỈ RỪNG
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg
ngày 05/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển lâm nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN
ngày 8/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê
duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/11/2014 về hướng dẫn phương án quản lý rừng bền vững;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Kế hoạch hành động về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng giai đoạn 2015 -
2020, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Thúc đẩy nhanh quá trình thực hiện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ
rừng; đảm bảo sử dụng tài nguyên rừng bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao nhận thức, năng lực cho chủ
rừng và cán bộ quản lý các cấp về kỹ năng quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
- Ban hành Bộ nguyên tắc quản lý rừng
bền vững của Việt Nam đảm bảo có hiệu lực trên phạm vi quốc tế.
- Thiết lập tổ chức về giám sát, đánh
giá và cấp chứng chỉ rừng quốc gia, đáp ứng các yêu cầu trong nước và quốc tế.
- Đến năm 2020,
có ít nhất 500.000 ha rừng sản xuất có phương án quản lý rừng bền vững được phê
duyệt và được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững; trong đó: rừng trồng 350.000
ha, rừng tự nhiên 150.000 ha.
II. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Nâng cao nhận thức và năng lực
về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
a) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn việc lập,
thẩm định, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng đối
với cơ quan, tổ chức liên quan và chủ rừng.
b) Tổ chức tập huấn, hội thảo, thông
tin truyền thông nhằm nâng cao nhận thức đối với chủ rừng về trách nhiệm và quyền
lợi thực hiện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng. Xây
dựng và phát hành tài liệu hướng dẫn (sổ tay) về lập
phương án và các bước đánh giá cấp chứng chỉ rừng.
c) Thiết lập mạng lưới chia sẻ thông tin, kinh nghiệm trong nước và quốc tế về thực hiện quản lý rừng
bền vững và chứng chỉ rừng.
d) Mở Mục thông tin chuyên đề trên
trang thông tin điện tử Tổng cục Lâm nghiệp về quản lý rừng bền vững và chứng
chỉ rừng.
2. Xây dựng cơ chế, chính sách thúc
đẩy quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
a) Xây dựng và trình Chính phủ ban
hành Nghị định về Phát triển rừng sản xuất gắn với chế biến và thương mại lâm sản.
b) Xây dựng và trình ban hành Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý và sử dụng rừng sản xuất là rừng tự
nhiên theo Mục tiêu quản lý rừng bền vững.
c) Xây dựng và ban hành các Thông tư
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thay thế Thông tư số 87/2009/TT-BNN
ngày 31/12/2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác rừng và Thông tư số 35/2011/TT-BNN
ngày 20/5/2011 về hướng dẫn khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ phù hợp với Mục
tiêu quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
3. Quản lý nhà nước về quản lý rừng
bền vững và chứng chỉ rừng
a) Thực hiện các hoạt động rà soát, bổ
sung để hoàn thiện và ban hành Bộ nguyên tắc quản lý rừng bền vững của Việt Nam
đảm bảo có hiệu lực trên phạm vi quốc tế.
b) Xây dựng trình Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án thực hiện quản lý rừng bền vững và cấp chứng
chỉ rừng giai đoạn 2015-2020.
c) Xây dựng và ban hành quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Điều kiện, yêu cầu đối với cơ quan, tổ
chức được hoạt động cấp chứng chỉ rừng tại Việt Nam.
d) Rà soát, kiểm tra và cấp phép hoạt
động đối với các tổ chức cấp chứng chỉ rừng tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật và thông lệ quốc tế.
4. Xây dựng, đánh giá các mô hình
thí điểm và phát triển mô hình
a) Đánh giá, tổng kết các mô hình thí
điểm quốc gia đã và đang thực hiện về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng,
phổ biến kinh nghiệm và nhân rộng mô hình thành công kịp thời.
b) Xây dựng 3 mô hình thí điểm về quản
lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng cho rừng trồng là rừng sản xuất, đối tượng
chủ rừng là hộ gia đình tự nguyện liên kết nhóm, tổ hợp tác, hợp tác xã hoặc Hội
chủ rừng ở một số vùng trọng điểm, có quy mô từ 1.000 ha trở lên.
c) Vận động các tổ chức, Chương
trình, dự án quốc tế hỗ trợ về kỹ thuật và tài chính để xây
dựng, phát triển mô hình quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
d) Tổ chức tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ
rừng cho các tổ chức quản lý và chủ rừng.
5. Kinh phí thực hiện
a) Giao Tổng cục Lâm nghiệp trên cơ sở
kế hoạch thực hiện cụ thể hàng năm để xác định nhu cầu
kinh phí, trong đó bao gồm Phần ngân sách nhà nước thông qua Kế hoạch Bảo vệ và
Phát triển rừng; nguồn huy động từ các tổ chức, Chương trình, dự án quốc tế hỗ
trợ.
b) Các địa phương, đơn vị, chủ rừng
chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí phù hợp để tổ chức thực hiện.
(Kế
hoạch chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tổng cục Lâm nghiệp: chủ trì, lập
kế hoạch cụ thể hàng năm và tổ chức thực hiện theo nội dung và Mục tiêu Kế hoạch.
Hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các đơn vị liên quan, địa phương, tổ chức
và chủ rừng thực hiện Kế hoạch.
b) Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối: Chủ trì, phối hợp với các địa phương rà soát Quy hoạch mạng lưới
công nghiệp chế biến gỗ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định
số 2728/QĐ-BNN-CB, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Trên cơ sở đó
xác định nhu cầu gỗ nguyên liệu có chứng chỉ quản lý rừng bền vững theo cơ cấu
từng loại sản phẩm gỗ chế biến, gắn với từng vùng nguyên liệu của các địa
phương.
c) Các đơn vị liên quan thuộc Bộ,
theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp
thực hiện Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chỉ đạo chủ rừng là tổ chức xây dựng
Phương án theo quy định tại Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/11/2014 về
hướng dẫn phương án QLRBV.
b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giao đất, giao rừng, cho thuê đất,
thuê rừng cho các chủ rừng theo quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện việc hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Phương án cho
các chủ rừng trên địa bàn tỉnh.
d) Trên cơ sở rà soát lại Quy hoạch
công nghiệp chế biến gỗ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định
số 2728/QĐ-BNN-CB ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
các tỉnh xây dựng kế hoạch quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng cụ thể gắn với
vùng nguyên liệu trên địa bàn.
đ) Hằng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về tình hình và kết
quả thực hiện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị liên quan
thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng và Thứ trưởng;
- Các Vụ: KT; TC; PC; KHCN;
- Các hội, hiệp hội chế biến gỗ;
- Trường Đại học Lâm nghiệp;
- Viện Khoa học lâm nghiệp;
- Viện Điều tra quy hoạch rừng;
- Trung tâm tin học Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCLN. (22)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
Nội
dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả dự kiến
|
I.
Nâng cao nhận thức và năng lực về quản lý rừng bền
vững và chứng chỉ rừng
|
Tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức
đối với chủ rừng và hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt phương án quản
lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng đối với cơ quan, tổ chức liên quan và
chủ rừng.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Sở
NN và PTNT/Các đơn vị liên quan/GIZ
|
2015-2020
|
- Tổ chức 8 lớp tập huấn cho cán bộ
Sở NN & PTNT, Chi cục Kiểm lâm, đơn vị liên quan thuộc tỉnh và chủ rừng
cho các vùng kinh tế-sinh thái.
- Hằng năm tổ chức được từ 2 hội thảo
về trách nhiệm và quyền lợi thực hiện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
đối với chủ rừng;
- Phát hành tờ rơi tuyên truyền.
|
Thiết lập mạng lưới chia sẻ thông tin và mở Mục thông tin chuyên đề trên trang thông tin điện tử
Tổng cục Lâm nghiệp về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ
rừng.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan/chủ rừng
|
2015-2018
|
- Mạng lưới chia sẻ kinh nghiệm giữa
các chủ rừng đạt CCR được thiết lập;
- Kết nối, chia sẻ, cập nhật thông
tin với mạng lưới CCR quốc tế được thiết lập;
- Mở Mục thông tin chuyên đề trên
trang thông tin điện tử Tổng cục Lâm nghiệp.
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn (sổ tay) về lập phương án và các bước đánh giá cấp chứng chỉ rừng.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Dự
án GIZ
|
2015-2016
|
Tài liệu hướng dẫn được ban hành
|
II.
Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
|
Xây dựng và trình Chính phủ ban hành
Nghị định về Phát triển rừng sản xuất gắn với chế biến và thương mại lâm sản.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Vụ
Pháp chế/Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối/Dự án GIZ
|
2015-2016
|
Nghị định mới được Chính phủ ban
hành
|
Xây dựng và trình ban hành Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý và sử dụng rừng sản xuất là rừng tự
nhiên theo Mục tiêu quản lý rừng bền vững.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Vụ
Pháp chế/Dự án Rừng và Đồng bằng
|
2015
|
Quyết định mới được Thủ tướng Chính
phủ ban hành
|
Xây dựng và ban hành các Thông tư của
Bộ Nông nghiệp và PTNT thay thế Thông tư số 87/2009/TT-BNN ngày 31/12/2009 và
Thông tư số 35/2011/TT-BNN.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Vụ
Pháp chế/Viện Điều tra quy hoạch rừng/GIZ
|
2018
|
Thông tư mới được Bộ Nông nghiệp và
PTNT ban hành
|
III.
Quản lý nhà nước về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
|
Hoàn thiện và ban hành Bộ nguyên tắc
quản lý rừng bền vững của Việt Nam đảm bảo có hiệu lực trên phạm vi quốc tế.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Tổ
phát triển bộ TCQG/DA ForCED/FSC
|
2015-2016
|
Bộ nguyên tắc được ban hành
|
Xây dựng trình Bộ Nông nghiệp và
PTNT phê duyệt Đề án thực hiện quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng
giai đoạn 2015-2020.
|
Viện
Khoa học Lâm nghiệp VN
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
2015
|
Đề án được Bộ Nông nghiệp và PTNT
phê duyệt
|
Xây dựng và ban hành quy định của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về Điều kiện, yêu cầu đối với cơ quan, tổ chức được hoạt
động cấp chứng chỉ rừng tại Việt Nam.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2017
|
Quy định được Bộ Nông nghiệp và
PTNT ban hành
|
Rà soát, kiểm tra và cấp phép hoạt
động đối với các tổ chức cấp chứng chỉ rừng tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật và thông lệ quốc tế.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các đơn
vị liên quan
|
2016-2017
|
- Các tổ chức được tổ chức cấp chứng
chỉ rừng quốc tế ủy nhiệm tại Việt Nam được Bộ Nông nghiệp và PTNT cấp phép
hoạt động;
- Các tổ chức cấp chứng chỉ rừng của Việt Nam được thành lập và cấp phép hoạt động.
|
IV.
Xây dựng, đánh giá các mô hình thí điểm và phát triển mô hình
|
Đánh giá, tổng kết các mô hình thí điểm
quốc gia đã và đang thực hiện về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng, phổ
biến kinh nghiệm và nhân rộng mô hình thành công kịp thời.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các
công ty đang triển khai mô hình/FAO/ UN-REDD
|
2016
|
Báo cáo đánh giá được hoàn thiện
|
Xây dựng 3 mô hình thí điểm về quản
lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng cho rừng trồng là rừng sản xuất.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT/WWF
|
2016-2020
|
03 mô hình thí điểm được thiết lập
tại các vùng trọng điểm: Đông Bắc Bộ, Miền Trung và Tây Nam Bộ.
|
Vận động các tổ chức, Chương trình,
dự án quốc tế hỗ trợ về kỹ thuật và tài chính để xây dựng, phát triển mô hình
quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Vụ Kế
hoạch/Vụ Hợp tác quốc tế
|
2015-2020
|
Các Chương trình/dự án mới được thiết
lập hỗ trợ thực hiện Kế hoạch quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
|
Tổ chức tham quan, học tập, trao đổi
kinh nghiệm trong và ngoài nước về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
cho các tổ chức quản lý và chủ rừng.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
- Hằng năm, tổ chức từ 02 chuyến
thăm quan và học tập kinh nghiệm thực tế trong nước;
- Trong kỳ kế hoạch, tổ chức ít nhất
được 01 chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm quốc tế.
|