ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1485/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC NGÒI - CẦU TRẠI
TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm và phường Mộ Lao, quận Hà Đông, Hà
Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, Thẩm định, Phê duyệt và Quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
224/2006/QĐ-UBND ngày 11/12/2006 của UBND Thành phố Nội về việc phê duyệt Quy
hoạch chi tiết khu Ngòi - Cầu Trại tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 3495/QĐ-UBND
ngày 06/8/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch
chi tiết khu vực Ngòi - Cầu Trại tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 6631/QĐ-UBND
ngày 08/3/2016 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị
H2-2 tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 3685/TTr- QHKT ngày 19/8/2015 và văn bản số
994/QHKT-P1 ngày 08/3/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu vực
Ngòi - Cầu Trại tỷ lệ 1/500 tại phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm và phường Mộ
Lao, quận Hà Đông, Hà Nội do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với những nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, giới hạn, quy mô
nghiên cứu:
a) Vị trí: Khu đất nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch Khu vực Ngòi - Cầu Trại nằm
phía Tây Nam thành phố Hà Nội, thuộc phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm và phường
Mộ Lao, quận Hà Đông.
b) Ranh giới: Khu vực nghiên cứu có ranh giới được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp đường Trung Văn hiện
có và dân cư phường Trung Văn.
- Phía Đông giáp các khu nhà ở của Bệnh
viện Bạch Mai, Công ty Nam Thắng và dân cư hiện có.
- Phía Tây và Nam giáp Khu đô thị mới
Mỗ Lao.
c) Quy mô:
- Quy mô diện tích đất nghiên cứu quy
hoạch khoảng 129.845m2 (≈ 12,9ha).
- Quy mô dân số dự kiến khoảng 1.971
người.
2. Mục tiêu,
nhiệm vụ:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung Thủ đô
Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050, đã được phê duyệt tại
Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu
quản lý đô thị.
- Cụ thể hóa các giải pháp khớp nối và điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tuân thủ đề xuất về hạ tầng xã hội đã được chấp thuận
trong Giải pháp khớp nối Quy hoạch chi tiết khu vực Trung
Văn - Mỗ Lao tỷ lệ 1/2000, phù hợp với định hướng Quy hoạch phân khu đô thị
H2-2 tỷ lệ 1/2000 đang nghiên cứu, đảm bảo phát triển đô thị đồng bộ và bền vững.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đáp ứng nhu cầu phát triển chung của khu vực và hài hòa với các công trình
ở lân cận.
- Xây dựng quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để quản lý đầu tư
xây dựng theo quy hoạch và nghiên cứu các dự án đầu tư xây
dựng.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
Khu đất nghiên cứu lập điều chỉnh Quy
hoạch chi tiết Khu vực Ngòi - Cầu Trại tỷ lệ 1/500 có tổng diện tích khoảng
129.845m2 (≈ 12,9ha) được quy hoạch gồm các chức năng sử dụng đất
như sau:
- Đất công trình
công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC) có diện tích khoảng 3.500m2.
- Đất trường THCS (ký hiệu THCS) có
diện tích khoảng 12.792m2.
- Đất cây xanh đơn vị ở (ký hiệu CX)
gồm 05 ô đất có tổng diện tích khoảng 34.283m2.
- Đất ở thấp tầng (ký hiệu TT) gồm 05
ô đất có tổng diện tích khoảng 34.483m2.
- Đất bãi đỗ xe (ký hiệu P) gồm 02 ô
đất có diện tích khoảng 3.923m2.
- Đất dự án (ký hiệu DA) có diện tích
khoảng 803m2 (nằm trong ranh giới khu đất dự án của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và sản xuất vật liệu Nam Thắng và Công ty cổ phần Đầu tư An
Lạc, thực hiện theo dự án riêng).
- Đất đường giao thông khu vực có diện
tích khoảng 18.010m2.
- Đất đường giao thông nội bộ có diện
tích khoảng 15.480m2.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng (ký hiệu
TG) có diện tích khoảng 1.347m2.
- Đất hỗn hợp
(ký hiệu HH) có diện tích khoảng 5.224m2.
Bảng
tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất trong khu quy hoạch:
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Các
chỉ tiêu sử dụng đất
|
Ghi
chú
|
Diện
tích
|
Tỷ
lệ
|
Mật
độ XD
|
Tổng diện tích sàn
|
Tầng cao CT
|
Số người/ Số hs
|
M2
|
%
|
%
|
M2
|
Tầng
|
Người/ hs
|
A
|
Đất dân dụng
|
|
123.274
|
94,9
|
19,9
|
91.837
|
4
|
|
|
I
|
Đất đường khu vực
|
|
18.010
|
13,9
|
|
|
|
|
Mặt cắt ngang
từ 20,5m trở lên
|
II
|
Đất đơn vị ở
|
|
105.264
|
81,1
|
23,6
|
91.837
|
4
|
|
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
CC
|
3.500
|
2.7
|
40
|
4.200
|
3
|
|
Trung tâm văn hóa phường
|
2
|
Đất đường nội bộ
|
|
15.480
|
11,9
|
|
|
|
|
Mặt cắt ngang từ
13m đến 17m
|
3
|
Bãi đỗ xe
|
P
|
3.923
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
P1
|
504
|
|
|
|
|
|
|
|
|
P2
|
3.419
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất trường THCS
|
THCS
|
12.792
|
9,9
|
40
|
20.467
|
4
|
1175
|
|
5
|
Đất cây xanh
|
CX
|
34.283
|
26,4
|
|
|
|
|
Đạt chỉ tiêu 17,3m2/ng
trong khu quy hoạch
|
|
|
CX1
|
8.039
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CX2
|
2.888
|
|
|
|
|
|
Có 244m2 đường giao thông
|
|
|
CX3
|
1.296
|
|
|
|
|
|
Có 310m2 đường giao thông
|
|
|
CX4
|
17.217
|
|
|
|
|
|
Mặt nước
|
|
|
CX5
|
4.843
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất ở thấp tầng
|
TT
|
34.483
|
26,6
|
58,5
|
67.170
|
4
|
712
|
Tầng cao công
trình không gồm tầng hầm, và tum thang
|
|
|
TT1
|
4.710
|
|
42,7
|
7.700
|
4
|
104
|
Có 206m2 đường vào
nhà
|
|
|
TT2
|
17.336
|
|
60,8
|
35.064
|
4
|
388
|
Có 2.915m2 đường vào nhà
|
|
|
TT3
|
9.217
|
|
69
|
20.604
|
4
|
180
|
Có 1.754m2
đường vào nhà
|
|
|
TT4
|
2.350
|
|
45
|
2.810
|
4
|
32
|
Có 789m2 đường vào
nhà
|
|
|
TT5
|
870
|
|
33,9
|
992
|
4
|
8
|
Có 138m2 đường vào nhà
|
7
|
Đất dự án
|
DA
|
803
|
0,6
|
Thực
hiện theo dự án riêng
|
|
|
|
DA1
|
638
|
|
Thuộc dự án của Công ty CP đầu tư An Lạc
|
|
|
DA2
|
165
|
|
Thuộc dự án của Công ty ĐTXD
& SXVL Nam Thắng
|
B
|
Đất dân dụng khác
|
|
6.571
|
5,1
|
54,6
|
57.240
|
5-30
|
1.259
|
|
1
|
Đất hỗn hợp (công cộng, thương mại,
văn phòng, ở)
|
HH
|
5.224
|
4,0
|
54,6
|
57.240
|
5-30
|
1.259
|
Có 406m2 đường giao
thông. Thực hiện theo văn bản số 4084/UBND-KH&ĐT ngày 16/12/2008 của UBND
Thành phố về dự án đầu tư xây dựng công trình hỗn hợp.
|
2
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TG
|
1.347
|
1,0
|
|
|
|
|
Đất thuộc nhà thờ Phùng khoang theo
thỏa thuận tại văn bản 45/UBND-TN&MT, ngày 18/01/2010.
|
Tổng
cộng
|
|
129.845
|
100,0
|
21,1
|
149.077
|
3-30
|
1.971
|
|
Ghi chú:
+ Tầng cao các công trình chưa gồm tầng hầm và tum thang.
+ Quy mô dân số đất ở thấp tầng áp dụng chỉ tiêu 04
người/hộ.
+ Đất cây xanh đạt chỉ tiêu 17,3m2/người,
đảm bảo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Xây dựng 02 bãi đỗ xe tập trung, tổng diện tích 3.923m2
đáp ứng nhu cầu đỗ xe của khu quy hoạch và khách vãng
lai, đảm bảo bán kính phục vụ tối đa 300m. Công
trình nhà cao tầng phải bố trí tầng hầm (tối thiểu
03 tầng hầm) phục vụ đỗ xe đáp ứng nhu cầu cho bản thân công trình và một phần nhu cầu vãng lai của khu vực (tối thiểu 20%); Quy mô tầng hầm sẽ được nghiên
cứu tính toán xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
+ Bố trí các công trình nhà vệ
sinh công cộng quy mô nhỏ (khuyến khích theo mô hình xã hội hóa), kết hợp bố
trí tại các khu cây xanh, vườn hoa, bãi đỗ xe, các trục phố chính, khu thương mại hỗn
hợp, công trình công cộng (trung tâm văn hóa phường) ... với hình thức kiến
trúc đẹp, hài hòa với không gian cảnh quan, thuận tiện cho người sử dụng, xây dựng
văn hóa văn minh đô thị.
+ Tổng diện tích sàn công trình hỗn
hợp gồm: 13.165m2 sàn công cộng và 44.075m2 sàn ở;
+ Dành khoảng 27.800m2
sàn nhà ở thương mại (25% diện tích nhà ở trong khu quy hoạch) bố trí tại một
phần ô đất ký hiệu TT3 (khoảng 9.900m2
sàn) và trong công trình hỗn hợp ký hiệu HH (khoảng
17.900m2 sàn nhà ở) để phát triển nhà ở
xã hội theo quy định tại Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội; Việc triển
khai thực hiện dự án nhà ở xã hội thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội.
3.2. Các yêu cầu về tổ chức không
gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan chỉ có tính minh họa. Bố cục mặt bằng, hình dáng
các công trình xây dựng sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư
xây dựng, khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao ...) và các yêu cầu đã khống
chế tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch được duyệt và các yêu cầu của Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành,
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành liên quan.
- Bố cục quy hoạch các công trình cần
được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện trạng của khu đất, lựa
chọn giải pháp tối ưu để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió để cải
thiện điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng
năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Yêu cầu về công trình:
+ Quy mô đất công trình, chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc và khoảng lùi công trình tại các ô đất
tuân thủ các chỉ tiêu xác lập trong Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng.
+ Trong khuôn viên ô đất của từng
công trình đảm bảo diện tích đỗ xe, cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác
phù hợp tiêu chuẩn, phục vụ cho công trình.
+ Công trình nhà ở thấp tầng có hình
thức đa dạng nhưng thống nhất theo một số kiểu mẫu, có tầng cao, mái và màu sắc
thống nhất trong một dãy nhà. Hình thức kiến trúc chủ đạo, ánh sáng, vật liệu
hoàn thiện, màu sắc công trình phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử
dụng của công trình. Thống nhất hình thức hàng rào, có kiến trúc thoáng nhẹ,
không bịt kín, cao độ và chiều cao các tầng nhà đảm bảo đồng đều trên mặt đứng
các dãy nhà, tuyến phố (quy định chiều cao tầng một là 3,6m, các tầng trên là
3,3m). Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công, ô văng và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) phải đảm bảo tính thống nhất và mối
tương quan với các công trình lân cận cho từng khu chức
năng và toàn khu vực.
+ Các công trình công cộng, trường học
xây dựng thấp tầng cần đảm bảo diện tích sân chơi, cây xanh theo quy định và có
hình thức kiến trúc nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên. Khuyến
khích không bố trí tường rào bao quanh đối với các công trình công cộng để tạo
không gian mở, cảnh quan kiến trúc hài hòa, hợp lý và phù
hợp với chức năng sử dụng, đáp ứng các yêu cầu công tác PCCC, thoát người ...
+ Đảm bảo yêu cầu
giao thông tại khu vực lối vào chính các công trình công cộng và trường học được
an toàn và thông suốt, tổ chức đấu nối giao thông nội bộ với mạng lưới đường giao thông bên ngoài hợp lý, không bị tắc
nghẽn.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng cộng
cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục
không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước,
môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến,
điểm, diện.
+ Các khu cây xanh, vườn hoa nghiên cứu
tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với
kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi
dạo ... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hòa không
khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức
khoẻ cho khu dân cư.
+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân
tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải lựa chọn loại cây
trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện
đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang
trí, phân cách, chống bụi, chống ồn,
tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng,
không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các
công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ống, kết cấu vỉa hè, mặt đường),
đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch,
thiết kế cây xanh đô thị.
+ Chủng loại cây và hình thái phải đồng
nhất trên tuyến đường, hình thành hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh,
không trồng nhiều loại cây trên một tuyến phố.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô
thị:
+ Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng
phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
+ Đối với các công trình hạ tầng kỹ
thuật cần có giải pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan
chung của khu vực. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ
không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc,
hội họa ...vào tổ chức các không gian cảnh quan của công trình cũng như không
gian cây xanh vườn hoa.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
3.3.1. Giao thông:
*. Các tuyến đường cấp khu vực:
- Xây dựng tuyến đường có quy mô mặt
cắt ngang B = 21,25m (3 làn xe), thành phần mặt cắt ngang
gồm: Lòng đường 3 làn xe rộng 11,25m và vỉa hè mỗi bên rộng
2x5m, có đoạn mở rộng vỉa hè cho phù hợp với hiện trạng.
*. Các tuyến đường cấp nội bộ: Được
xác định đảm bảo mối liên hệ giao thông giữa các khu chức năng trong khu vực
nghiên cứu, đảm bảo kết nối các khu chức năng nhanh chóng, thuận tiện và không
gây ách tắc. Cụ thể gồm các tuyến đường phân khu vực và đường vào nhà.
- Các tuyến đường phân khu vực:
+ Xây dựng tuyến đường có quy mô mặt
cắt ngang B = 15,5m, thành phần mặt cắt ngang bao gồm: Lòng đường rộng 7,5m và
vỉa hè mỗi bên rộng 2x4m.
+ Xây dựng tuyến đường có quy mô mặt
cắt ngang B = 13m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường rộng 7m và vỉa hè mỗi
bên rộng 2x3m.
- Xây dựng các tuyến đường vào nhà có
quy mô mặt cắt ngang B≤ 13,0m đảm bảo bề rộng lòng đường tối
thiểu 6m. Trong đó, một số đoạn tuyến có mở rộng vỉa hè cục bộ để tận dụng phần
đất xen kẹt hiện trạng.
*. Nút giao thông: Các nút giao thông
được xây dựng với hình thức nút giao bằng được điều khiển bằng đảo dẫn hướng và
đèn tín hiệu
*. Bãi đỗ xe:
- Các công trình nhà ở thấp tầng, công
cộng tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình. Công trình nhà cao tầng
phải bố trí tầng hầm (tối thiểu 03 tầng hầm) phục vụ đỗ xe đáp ứng nhu cầu cho
bản thân công trình và một phần nhu cầu vãng lai của khu vực (tối thiểu 20%);
Quy mô tầng hầm sẽ được nghiên cứu tính toán xác định trong giai đoạn lập dự án
đầu tư.
- Xây dựng 02 bãi đỗ xe tập trung, tổng
diện tích 3.923m2 đáp ứng nhu cầu đỗ xe của khu quy hoạch và khách
vãng lai, đảm bảo bán kính phục vụ tối đa 300m.
* Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch
|
: 129.845m2 (100%)
|
- Tổng diện tích đất giao thông
|
: 37.413m2 (28,8%)
|
Trong đó:
|
+ Diện tích tính đến đường khu vực
|
: 18.010m2
(13,87%)
|
+ Diện tích tính đến đường phân khu
vực
|
: 9.244m2 (7,12%).
|
+ Diện tích đường nội bộ
|
: 6.236m2 (4,79%).
|
+ Diện tích đất giao thông tĩnh
(bãi đỗ xe)
|
: 3.923m2 (3,02%).
|
- Mật độ mạng lưới đường :
14,37km/km2 (không tính đến đường vào nhà).
|
- Chỉ tiêu đất giao thông
|
: 17,01m2/người.
|
3.3.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
- Cao độ khống chế nền từ 6,40m đến
7,10m dốc dần về phía Tây Nam với độ dốc nền i ≥ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy cho ô đất xây dựng công trình.
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống
thoát nước riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước thải.
- Hướng thoát nước chính của khu vực
là thoát ra sông Nhuệ, qua trạm bơm Thanh Bình ở phía Tây Nam khu vực. Hệ thống
thoát nước mưa của khu vực: thoát tự chảy khi mực nước tại đập Hà Đông <4,5m
và thoát cưỡng bức qua trạm bơm Thanh Bình (công suất 4m3/s) để
thoát ra sông Nhuệ khi mực nước tại đập Hà Đông ≥4.5m.
- Hệ thống thoát nước mưa có tiết diện
B0,6M;H0,8M đến B2,5M;H2,5M; D600- D1500mm xây dựng dọc theo đường quy hoạch để
thoát ra sông Nhuệ.
- Khu vực tiếp giáp dân cư hiện có
xây dựng tuyến rãnh bao kết hợp cải tạo các tuyến rãnh hiện có trong khu vực
này để đấu nối với hệ thống cống chính trong khu vực, đảm bảo tiêu thoát nước
bình thường cho khu vực dân cư hiện có.
3.3.3. Cấp nước:
* Nguồn nước: Khu quy hoạch được cấp
nguồn từ nhà máy nước mặt sông Đà thông qua tuyến ống phân phối chính trong khu
vực và được đấu nối với tuyến truyền dẫn D400 hiện có trên đường Nguyễn Trãi và
tuyến ống cấp nước hiện có trên đường Tố Hữu, đường Trung Văn. Chủ đầu tư cần
liên hệ với Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và kinh doanh nước sạch (VIWACO) để
được thỏa thuận nguồn cấp, giải pháp đấu nối với hệ thống mạng lưới cấp nước trong khu vực.
* Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Xây dựng tuyến truyền dẫn D400 trên
đường phía Đông khu quy hoạch đấu nối với tuyến truyền dẫn trên đường Nguyễn
Trãi, đường Tố Hữu để cấp nguồn cho khu vực.
- Xây dựng hệ thống mạng lưới cấp nước
phân phối D110, D160 đấu nối với với
tuyến truyền dẫn để cấp nước tới từng ô đất trong khu quy hoạch và cấp nước chữa
cháy.
- Xây dựng hệ thống mạng lưới đường ống
cấp nước dịch vụ D63 đấu nối với hệ thống mạng lưới cấp nước phân phối trong
khu quy hoạch, tuyến cấp nước dịch vụ được bố trí dọc theo mạng
đường quy hoạch đảm bảo cấp nước đến
từng đối tượng sử dụng nước trong khu quy hoạch.
* Cấp nước cứu hỏa :
- Dọc theo các tuyến đường có đường ống
cấp nước đường kính từ D100 trở lên sẽ bố trí các họng cứu
hỏa, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo quy định, các họng cứu hỏa này sẽ có thiết kế
riêng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành và được bố
trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn thuận lợi cho công tác
phòng cháy, chữa cháy.
- Đối với các công trình cao tầng, hệ
thống cấp nước chữa cháy sẽ được thiết kế riêng tùy theo tính chất của từng công
trình.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa phải được
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hà Nội thẩm định phê duyệt trước khi
triển khai đầu tư xây dựng.
3.3.4. Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp
nguồn từ trạm Trạm 110KV Mỗ Lao phía Tây Nam khu quy hoạch và trạm 110KV Thanh
Xuân phía Tây Bắc khu quy hoạch. Chủ đầu tư phải liên hệ với cơ quan quản lý
chuyên ngành để thỏa thuận nguồn cấp
và giải pháp đấu nối nguồn cấp
* Trạm biến áp 22/0,4KV: Xây dựng 5
trạm biến áp hạ thế 22/0,4KV (Trong ranh giới nghiên cứu). Để đảm bảo an toàn
và mỹ quan các trạm biến thế 22/0,4KV sử dụng loại trạm biến thế kiểu kín (trạm
xây) hoặc trạm kios. Vị trí, quy mô công suất các trạm hạ thế 22/0,4KV sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với tổng mặt bằng các
công trình xây dựng trong khu vực, gần trung tâm phụ tải, đảm bảo bán kính phục
vụ cho phép và gần đường giao thông để tiện quản lý vận hành.
* Lưới điện:
- Hệ thống lưới điện trong khu vực
quy hoạch được thiết kế ngầm dọc theo hành lang các tuyến
đường quy hoạch và khớp nối với hệ thống mạng lưới điện trong khu vực.
- Xây dựng lưới điện trung thế 22KV
đi ngầm dọc các tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch đấu nối với tuyến
cáp ngầm 22KV trong khu vực để cấp nguồn cho các trạm biến áp 22/0,4KV trong
khu quy hoạch.
- Xây dựng lưới hạ thế 0,4KV đi ngầm
dọc các tuyến đường quy hoạch cấp từ trạm biến thế 22/0,4 đến tủ điện tổng của
từng ô quy hoạch hoặc tủ tổng của công trình, từ tủ tổng đến
công trình và chiếu sáng.
- Tủ điện tổng đặt bên trong công
trình hoặc ngoài trời, trên vỉa hè, tại ranh giới giữa 2 công trình (cấp cho
khu nhà thấp tầng). Vị trí cụ thể sẽ xác định trong giai đoạn sau.
* Cấp điện chiếu sáng:
- Hệ thống chiếu sáng được bố trí dọc
theo các tuyến giao thông và trong các khu vực cây xanh vườn hoa được cấp nguồn
từ các tủ phân phối trong khu vực.
- Chiếu sáng đường phố sử dụng đèn
Sodium cao áp, công suất bóng 150W. Hè đường, khu vực người đi bộ có thể sử dụng
các nguồn sáng linh hoạt như đèn MH 70W, LPS 55W CFL 42W,
theo giải pháp cụ thể khi triển khai dự án đầu.
3.3.5. Thông tin liên lạc:
- Khu quy hoạch được định hướng cung
cấp thông tin từ trạm vệ tinh khu vực thông qua hệ thống mạng cáp quang theo bố
trí theo đường quy hoạch kết nối với
khu vực. Khi triển khai dự án cần liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để
được hướng dẫn thiết kế đấu nối mạng lưới thông tin liên lạc của
khu quy hoạch với hệ thống chung của khu vực.
- Trong khu quy hoạch bố trí xây dựng
các tủ cáp đảm bảo việc đấu nối thông tin liên lạc cho các công trình trong khu
quy hoạch (vị trí tủ cáp và dung lượng tủ sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn
triển khai đầu tư xây dựng).
- Hệ thống cống bể cáp để bố trí mạng
lưới thông tin liên lạc ngầm dọc hành lang các tuyến đường
quy hoạch từ tuyến cáp gốc đến các tủ cáp và từ tủ cáp đến
các công trình trong khu quy hoạch. Tùy theo tính chất của
từng loại công trình, kích thước các tuyến cống bể được thiết kế với kích thước
phù hợp trong giai đoạn triển khai dự án.
- Các mạng thông tin không dây, công
nghệ cao, cáp truyền hình... được đầu
tư thứ cấp nghiên cứu đầu tư ở giai đoạn sau, nhưng trên cơ sở phải căn cứ theo
hệ thống tuyến và ống kỹ thuật mà đồ
án này đã thiết kế, đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất.
3.3.6. Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
* Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống
cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải. Nước thải từ công trình sẽ
theo các tuyến cống thoát nước thải riêng tự chảy về trạm xử lý nước thải khu vực
nằm về phía Tây khu vực nghiên cứu.
- Nước thải từ công trình sẽ theo các
tuyến cống thoát nước thải riêng có tiết diện D300mm -
D400mm tự chảy về trạm xử lý nước thải khu vực được bố trí
xây dựng trong khu đất phía Tây khu vực nghiên cứu. Nước thải sau khi xử lý đảm
bảo các điều kiện vệ sinh môi trường và được Cơ quan quản
lý môi trường cho phép mới được xả ra sông Nhuệ.
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng cần
xây dựng hệ thống thu gom rác cho từng đơn nguyên. Đối với khu vực xây nhà ở thấp
tầng có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các
tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/l thùng
thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định,
các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình khác, rác được
thu gom thông qua hợp đồng với các đơn vị chức năng.
3.3.7. Đánh giá môi trường chiến
lược:
- Tuân thủ theo Thông tư số
01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
- Phát triển đô thị phải tuân thủ quy
hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước và thành phố về bảo vệ
môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong
việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
Điều 2.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc có
trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ và Quy định quản lý đồ án
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu vực Ngòi - Cầu Trại tỷ lệ 1/500 phù hợp Quyết
định này;
- Giao Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm
chủ trì, phối hợp với UBND quận Hà Đông, Liên danh Công ty cổ phần Kinh doanh
phát triển nhà và đô thị Hà Nội và Công ty cổ phần Gia Lộc Phát, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tổ chức công bố công khai điều chỉnh Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân
dân biết, thực hiện.
- Liên danh Công ty cổ phần Kinh
doanh phát triển nhà và đô thị Hà Nội và Công ty cổ phần Gia Lộc Phát có trách
nhiệm triển khai lập dự án đầu tư xây dựng phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch chi
tiết Khu vực Ngòi - Cầu Trại tỷ lệ
1/500 kèm theo Quyết định phê duyệt này. Phối hợp chặt chẽ
với chính quyền địa phương và các chủ đầu tư dự án ở lân cận trong quá trình thực
hiện dự án đầu tư, đảm bảo khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch.
- Chủ tịch UBND quận: Nam Từ Liêm, Hà
Đông, Chủ tịch UBND phường Trung Văn, Mộ Lao chịu trách nhiệm: Kiểm tra, quản
lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; Phối hợp và tạo
điều kiện cho chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc, Giao
thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường: Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng Hà
Nội; Chủ tịch UBND quận: Nam Từ Liêm, Hà Đông; Chủ tịch UBND phường: Trung Văn,
Mộ Lao; Giám đốc Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà
và đô thị Hà Nội và Tổng giám đốc Công ty cổ phần Gia Lộc Phát; Giám đốc, thủ
trưởng các Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- VPUBTP: Các đ/c PVP:
các phòng: QHKT, QHXDGT;
- Lưu: VT (28 bản),
QHKT (02).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|