|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2300/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2300/QĐ-CT
|
Quảng Bình,
ngày 02 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT, ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 16/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1679/QĐ-UBND
ngày 18/7/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình tại Tờ trình số 1838/TTr-SGDĐT ngày 24/9/2012 và
đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm
quyền giải quyết, áp dụng tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Bãi bỏ nội dung công bố các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ đã được công bố tại Mục IV, Phần II,
Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VP Chính phủ, Cục KS TTHC;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo QB;
- TT Tin học, TT Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHC (2), VX.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ
THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-CT ngày 02 tháng 10 năm 2012
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN
BẰNG, CHỨNG CHỈ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
|
3
|
2
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc thuộc thẩm quyền của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
5
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
1. Thủ tục: Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
|
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân yêu cầu chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ chuẩn bị hồ sơ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Địa chỉ: Số 187 - Đường Hữu Nghị - Phường Nam
Lý - Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
Điện thoại: 0523.843364.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ
hành chính các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần trừ các ngày lễ, Tết.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì ghi giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; nếu
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ.
Bước 3: Chuyên viên xử lý hồ sơ
hoàn thành thủ tục trình lãnh đạo Sở xem xét quyết định việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ chuyển kết
quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thực hiện các thủ tục đối với văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân theo phiếu hẹn.
Nếu cá nhân yêu cầu gửi kết quả theo đường bưu
điện thì người yêu cầu phải trả cước phí bưu điện cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Qua đường bưu điện.
|
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
b) Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
c) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
d) Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính
hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính;
đ) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa
văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc
sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
e) Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ
bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ khi người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ
nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp
văn bằng, chứng chỉ;
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn
bằng, chứng chỉ tại các mục b, c, d, đ và e có thể là bản chính hoặc bản sao
từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
Nếu hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì
người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để đối
chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Nếu tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người đề nghị chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ không phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
|
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu
không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
|
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo
dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo
dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ sở giáo dục trực
thuộc Sở; UBND cấp xã, cơ quan công an cấp xã.
|
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định chỉnh sửa (không chỉnh sửa trực tiếp
trên văn bằng, chứng chỉ).
|
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
|
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
* Phí, lệ phí: Không.
|
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền
yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp
sau đây:
1. Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người
được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác
nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn,
đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
2. Người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ
nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp
văn bằng, chứng chỉ.
(Điều 21a Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT sửa
đổi bổ sung bởi Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT).
|
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 sửa đổi bổ sung
2009;
- Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế văn
bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2. Thủ tục: Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
từ sổ gốc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
|
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc chuẩn
bị hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Địa chỉ: Số 187 - Đường Hữu Nghị - Phường Nam
Lý - Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
Điện thoại: 0523.843364.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ
hành chính các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần trừ các ngày lễ, Tết.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì ghi giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; nếu
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ.
Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo
xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ, đối chiếu với sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. Nội dung bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
phải đúng với nội dung đã ghi trong sổ gốc.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thực hiện các thủ tục đối với văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân theo phiếu hẹn.
Nếu cá nhân yêu cầu gửi kết quả theo đường bưu
điện thì người yêu cầu phải trả cước phí bưu điện cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Qua đường bưu điện.
|
* Thành phần hồ sơ:
(*) Trường hợp trực tiếp thực hiện tại
cơ quan hành chính nhà nước:
1. Xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
2. Xuất trình giấy tờ
chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ
gốc. (Đối với trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ
gốc là người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong
trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết.)
(*) Trường hợp thực hiên qua đường bưu điện:
1. Gửi yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
từ sổ gốc.
2. Gửi bản chính hoặc bản
sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân
khác.
3. Gửi bản chính hoặc bản
sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao
văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. (Đối với trường hợp người yêu cầu cấp bản sao
văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền
hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn
bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ
đã chết.)
|
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
* Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp trực tiếp nhận yêu cầu: Ngay
trong ngày tiếp nhận yêu cầu, nếu trực tiếp nhận yêu cầu;
b) Trường hợp yêu cầu được gửi qua đường bưu
điện: Chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu theo dấu
ngày đến của bưu điện.
Trường hợp không cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc văn
bằng, chứng chỉ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục
và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo
dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, cơ quan công
an cấp xã.
|
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc (trên phôi văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào
tạo).
Không hạn chế số lượng bản sao yêu cầu được
cấp.
|
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
|
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
* Phí, lệ phí: 20.000 đồng/bản sao.
(Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP và
Quyết định 1413/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
|
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Những người sau đây có
quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
a) Người được cấp bản
chính văn bằng, chứng chỉ;
b) Người đại diện hợp pháp,
người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột,
người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường
hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết.
(Khoản 1, Điều 27 Quyết định số
33/2007/QĐ-BGDĐT sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT).
|
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 sửa đổi bổ sung
2009;
- Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục;
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế văn
bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
- Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quyết định số 1413/QĐ-CT ngày 20 tháng 6 năm
2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định nội dung và mức chi kinh phí tổ
chức các kỳ thi, khen thưởng học sinh giỏi, cấp phát bằng tốt nghiệp.
|
Quyết định 2300/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết, áp dụng tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2300/QĐ-CT ngày 02/10/2012 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết, áp dụng tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
4.625
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|