|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 75/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh cư trú của người nước ngoài
Số hiệu:
|
75/2020/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hình thức cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài
Ngày 01/7/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 75/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019.Theo đó, hình thức cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam được quy định như sau:
Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc thị thực rời, trừ trường hợp:
Người nước ngoài nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động.
Ngoài ra, quy định về cấp thị thực trong một số trường hợp cụ thể:
- Người nước ngoài nhập cảnh theo diện miễn thị thực vào khu kinh tế cửa khẩu có nhu cầu đến địa điểm khác của Việt Nam thì thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân ở Việt Nam mời, bảo lãnh làm thủ tục cấp visa.
- Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu được miễn thị thực theo ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên nếu hết thời hạn tạm trú và có nhu cầu đến địa điểm khác của Việt Nam thì việc cấp thị thực thực hiện theo ĐƯQT.
Nghị định 75/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHẬP CẢNH,
XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2014,
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Việc người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế
cửa khẩu, khu kinh tế ven biển được miễn thị thực quy định tại khoản
3 Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam và khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam có nhu cầu đến địa điểm khác của Việt Nam.
2. Việc cấp thị thực cho người nước ngoài vào Việt
Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện
thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam.
3. Hình thức cấp chứng nhận tạm trú cho người nước
ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với người nước ngoài nhập
cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam, cơ
quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Cấp thị thực cho người
nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu kinh tế ven biển đến các địa điểm
khác của Việt Nam
1. Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa
khẩu, khu kinh tế ven biển theo diện miễn thị thực quy định tại khoản
3 Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam và khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam có nhu cầu đến địa điểm khác của Việt Nam thì thông qua cơ quan, tổ chức,
cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh làm thủ tục đề nghị cấp thị thực tại cơ quan
quản lý xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 19 Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Đối với công dân các nước được
Việt Nam đơn phương miễn thị thực nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh
tế ven biển theo diện miễn thị thực quy định tại khoản 3 Điều
12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam và khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu đến
địa điểm khác của Việt Nam thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp đã tạm trú chưa đến 15 ngày thì đơn vị
kiểm soát xuất nhập cảnh đóng dấu hết giá trị vào chứng nhận tạm trú cũ và cấp
chứng nhận tạm trú mới với thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh;
b) Trường hợp đã tạm trú từ 15 ngày trở lên thì thực
hiện thủ tục cấp thị thực theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với người nước ngoài nhập
cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển được miễn thị thực theo điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nếu hết thời hạn tạm trú và có nhu cầu đến
địa điểm khác của Việt Nam thì việc cấp thị thực thực hiện theo điều ước quốc tế.
Điều 4. Cấp thị thực cho người
nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng
chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam
1. Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực truy cập Cổng
thông tin điện tử về xuất nhập cảnh và thực hiện như sau:
a) Khai thông tin đề nghị cấp thị thực, tải ảnh,
trang nhân thân hộ chiếu;
b) Tải giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng của điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối
tác tại Việt Nam. Giấy tờ chứng minh phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
c) Nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất
nhập cảnh.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ thông tin đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh chuyển cơ
quan được Chính phủ giao chủ trì triển khai thực hiện điều ước quốc tế.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị cấp thị thực của người nước ngoài từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh,
cơ quan được Chính phủ giao chủ trì triển khai thực hiện điều ước quốc tế có
trách nhiệm xác định người nước ngoài thuộc hay không thuộc đối tượng quy định
tại điều ước quốc tế và thực hiện như sau:
a) Trường hợp người nước ngoài thuộc đối tượng quy
định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của cơ quan chủ trì thì trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại
cơ quan quản lý xuất nhập cảnh;
b) Trường hợp người nước ngoài thuộc đối tượng quy
định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng không thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của cơ quan chủ trì thì gửi văn bản trao đổi và chuyển đề nghị
cấp thị thực cho bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đó;
c) Trường hợp người nước ngoài không thuộc đối tượng
quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì trả lời cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh để thông báo người nước ngoài biết.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị cấp thị thực của người nước ngoài, bộ, cơ quan ngang bộ quy định tại
điểm b khoản 3 Điều này có trách nhiệm trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực
tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, xem xét, giải
quyết, trả lời cơ quan đề nghị cấp thị thực và thông báo cho người nước ngoài đề
nghị cấp thị thực tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.
6. Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực sử dụng mã
hồ sơ điện tử kiểm tra và in kết quả trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
để làm thủ tục nhận thị thực theo quy định tại khoản 2 Điều 17
và Điều 18 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam.
Điều 5. Hình thức cấp chứng nhận
tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
1. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm
trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc thị
thực rời, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh không cấp chứng
nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2020.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu; VT, QHQT (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị định 75/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi
GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No. 75/2020/ND-CP
|
Hanoi, July 1,
2020
|
DECREE ON
ELABORATING TO LAW ON AMENDMENTS TO LAW ON ENTRY, EXIT, TRANSIT AND RESIDENCE OF
FOREIGNERS IN VIETNAM Pursuant to Law on Government Organization dated
June 19, 2015; Pursuant to Law on Entry, Exit, Transit and Stay
of Foreigners in Vietnam dated June 16, 2014; Pursuant to Law on amendments to Law on Entry,
Exit, Transit and Stay of Foreigners in Vietnam dated November 25, 2019; At the request of the Minister of Public
Security; The Government promulgates Decree on elaborating
to Law on amendments to Law on entry, exit, transit and residence of foreigners
in Vietnam. Chapter I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope This Decree prescribes: 1. Foreigners who enter border economic zones and
coastal economic zones under visa exemption specified in Clause 3 Article 12 of
Law on entry, exit, transit, and residence of foreigners in Vietnam and Clause
7 Article 1 of Law on amendments to Law on entry, exit, transit, and residence
of foreigners in Vietnamese wish to visit other destinations in Vietnam. 2. Issuance of visa for foreigners who have not had
commercial presence or partner in Vietnam to enter Vietnam according to
international agreements to which Vietnam is a signatory. 3. Form of issuing temporary residence
certification for foreigners entering Vietnam. Article 2. Regulated entities This Decree applies to foreigners entering,
exiting, and residing in Vietnam, regulatory agencies in Vietnam, relevant
Vietnamese and foreign agencies, organizations, and individuals. Chapter II SPECIFIC PROVISIONS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Foreigners who enter border economic zones and
coastal economic zones under visa exemption specified in Clause 3 Article 12 of
Law on entry, exit, transit, and residence of foreigners in Vietnam and Clause
7 Article 1 of Law on amendments to Law on entry, exit, transit, and residence
of foreigners in Vietnamese wish to visit other destinations in Vietnam shall
follow inviting or guaranteeing agencies, organizations, and individuals in
Vietnam to adopt procedures for visa issuance at immigration authorities
according to Article 19 of Law on entry, exit, transit, and residence of
foreigners in Vietnam. 2. A national who benefits from unilateral visa
exemption of Vietnam, enters border economic zones and coastal economic zones
under visa exemption specified in Clause 3 Article 12 of Law on entry, exit,
transit, and residence of foreigners in Vietnam and Clause 7 Article 1 of Law
on amendments to Law on entry, exit, transit, and residence of foreigners in Vietnamese,
and wishes to visit other destinations in Vietnam shall proceed as follows: a) If he/she has been temporarily residing for less
than 15 days, an immigration control entity shall issue expiry stamp on the old
temporary residence certification and issue a new temporary residence
certification which expires after 15 days from the date of entry; b) If he/she has been temporarily residing for more
than 15 days, adopt procedures for issuance of visa as specified under Clause 1
of this Article. 3. In case foreigners entering border economic
zones and coastal economic zones under visa exemption according to
international agreements to which Vietnam is a signatory whose temporary
residence period has expired and wish to visit other destinations of Vietnam, issuance
of visas for the foreigners shall conform to the international agreements. Article 4. Issuance of visa for
foreigners who have not had commercial presence or partner in Vietnam to enter
Vietnam according to international agreements to which Vietnam is a signatory 1. Foreigners applying for issuance of visas shall
access electronic portal on immigration and perform as follows: a) Declare information and upload photos, personal
record, and passports; b) Upload documents proving eligibility mentioned under
international agreements to which Vietnam is a signatory but has not had
commercial presence or partners in Vietnam. The documents must be
consular legalized, except for cases of consular legalization exemption
according to regulations and law of Vietnam or international agreements to
which Vietnam is a signatory; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Within 2 working days from the date on which
adequate information on visa application is received, immigration authorities shall
transfer to agencies assigned by the Government to take charge implementing
international agreements. 3. Within 3 working days from the date on which
visa application transferred from immigration authorities is received, agencies
assigned by the Government to take charge implementing international agreements
are responsible for verifying whether or not the foreigners are eligible as
specified in the international agreements and performing as follows: a) In case the foreigners are eligible according to
the international agreements to which Vietnam is a signatory and under state
management of presiding authorities, submit visa application at immigration
authorities; b) In case the foreigners are eligible according to
the international agreements to which Vietnam is a signatory but not under
state management of presiding authorities, transfer visa application to
ministries and ministerial agencies specialized in the fields; c) In case the foreigners are not eligible
according to the international agreements to which Vietnam is a signatory,
respond to immigration authorities to inform the foreigners. 4. Within 2 working days from the date on which
visa application is received, ministries and ministerial agencies specified
under Point b Clause 3 of this Article are responsible for submitting visa
application at immigration authorities. 5. Immigration authorities shall consider, process,
and respond to applying agencies and the foreigners via electronic portal on
immigration within 3 working days from the date on visa application has been
received. 6. The foreign applicants shall use electronic
dossier code to examine and print response of immigration authorities to
proceed with procedures for receiving visas as specified under Clause 2 Article
17 and Article 18 of Law on entry, exit, transit, and residence of foreigners
in Vietnam. Article 5. Form of issuing
temporary residence certification for foreigners entering Vietnam ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Immigration control shall not issue temporary
residence certification for foreigners entering via automated control posts. Chapter III IMPLEMENTATION Article 6. Entry into force This Decree comes into force from July 1, 2020. Article 7. Responsibilities for
implementation Related ministers, heads of ministerial agencies,
heads of Governmental agencies, Chairman of the Provincial People’s Committee,
authorities, organizations, individuals are responsible for the implementation
of this Decree./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghị định 75/2020/NĐ-CP ngày 01/07/2020 hướng dẫn Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi
33.898
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|