UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
251/SXD-XDCB
|
Huế,
ngày 03 tháng 4 năm 2007
|
HƯỚNG DẪN
VỀ THẨM QUYỀN VÀ NỘI DUNG LẬP, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình,
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 29/2007/NĐ-CP
ngày 27/02/2007 của Chính phủ về quản lý kiến trúc đô thị;
Căn cứ Thông tư số
02/2007/TT-BXD ngày 14/2/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND Tỉnh về
việc Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền giải
quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số
2421/QĐ-UB ngày 23/7/2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng,
Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế hướng
dẫn cụ thể như sau:
I. THẨM QUYỀN
THẨM ĐỊNH:
Các
dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (có tổng mức
đầu tư từ 7 tỷ đồng trở lên và không phải là công trình xây dựng cho mục
đích tôn giáo) phải được thẩm định thiết kế cơ sở trước
khi thẩm định dự án đầu tư, được Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND
ngày 29/12/2006 của UBND Tỉnh hướng dẫn thẩm quyền thẩm định cụ thể như sau:
1. Các dự án do các cơ
quan Trung ương thẩm định thiết kế cơ sở:
a) Các dự án quan trọng
Quốc gia, dự án nhóm A, trừ thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng một công
trình dân dụng dưới 20 tầng;
b) Các dự án nhóm B, C
của Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Xây dựng, các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;
c) Các dự án nhóm B, C
có công trình xây dựng theo tuyến qua nhiều tỉnh.
2. Các dự án do các Sở
quản lý xây dựng chuyên ngành thuộc Tỉnh thẩm định thiết kế cơ sở:
a) Đối
với các dự án do cơ quan Trung ương thẩm định thiết kế cơ sở: Sở quản lý xây dựng
chuyên ngành chủ trì lấy ý kiến các đơn vị liên quan, soạn thảo văn bản UBND tỉnh
về nội dung thiết kế cơ sở khi đơn vị thẩm định tổ chức lấy ý kiến của địa
phương, trừ các dự án đầu tư trên địa bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
b) Chủ trì thẩm định
thiết kế cơ sở của tất cả dự án đầu tư bằng mọi nguồn vốn (kể cả dự án đầu tư bằng
vốn NGO, ODA), trừ các dự án đầu tư xây dựng sau đây:
- Các dự án do các cơ
quan Trung ương thẩm định thiết kế cơ sở.
- Các dự án do Ban quản
lý khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô trực tiếp quản lý vốn và các dự án đầu tư vào
khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô có mục đích sản xuất, kinh doanh.
- Các dự án nhóm B, C đầu
tư từ nguồn ngân sách cấp trên phân cấp cho UBND thành phố Huế quản lý và các
nguồn ngân sách cấp trên hỗ trợ cho ngân sách thành phố Huế (Đơn vị thẩm định
các nội dung của dự án đầu tư trình UBND thành phố quyết định đầu tư là đơn vị
trực thuộc UBND thành phố).
c) Thẩm quyền thẩm định
được UBND Tỉnh phân công cụ thể như sau:
- Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường
dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện
kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành;
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng (cả thiết kế cơ sở của dự
án nhóm A đầu tư xây dựng một công trình dân dụng dưới 20 tầng), công nghiệp vật
liệu xây dựng, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (bao gồm: vỉa hè, cấp nước,
thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, xử lý rác thải đô thị, nghĩa
trang, bãi đổ xe trong đô thị, ...) và các dự án đầu tư xây dựng công trình
khác do UBND tỉnh yêu cầu;
- Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở
các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (kể cả đường
trong khu quy hoạch đô thị, khu công nghiệp);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định
thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi,
đê điều;
- Sở
Bưu chính Viễn thông thẩm định thiết kế đối với các công trình công nghệ thông
tin, bưu chính viễn thông;
- Đối với dự án bao gồm nhiều loại
công trình khác nhau thì Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở là một
trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất,
mục tiêu của dự án. Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm
lấy ý kiến bằng văn bản của các Sở quản lý công trình chuyên ngành và cơ quan
liên quan để thẩm định thiết kế cơ sở;
3. Ban Quản lý khu kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô: Các dự án do Ban quản lý khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô trực tiếp
quản lý vốn và các dự án đầu tư vào khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô có mục đích
sản xuất, kinh doanh. Đối với các dự án do cơ
quan Trung ương thẩm định thiết kế cơ sở đầu tư trên địa bàn khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô: Ban Quản lý chủ trì lấy ý kiến các đơn vị liên quan, soạn thảo công
văn UBND tỉnh về nội dung thiết kế cơ sở khi đơn vị thẩm định tổ chức lấy ý kiến
của địa phương.
4. Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy thuộc Công an tỉnh: Thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự
án quy hoạch, dự án xây dựng và thiết kế các công trình quy định tại Khoản 1 Điều
16 Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm:
a) Xin ý kiến của Bộ Văn hóa Thông tin về thiết kế cơ sở
các dự án đầu tư tu bổ, tôn tạo, phục hồi các công trình di tích quốc gia, di
tích quốc gia đặc biệt;
b) Trực tiếp trình hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án đầu tư đến
cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại mục này.
II. DANH MỤC VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH:
1. Tờ trình thẩm
định, lập theo mẫu tại Phụ lục 1. (01 Bản gốc).
2. Thuyết minh
và các bản vẽ thiết kế cơ sở, lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2.
(03 Bản gốc).
3. Báo cáo khảo
sát xây dựng giai đoạn thiết kế cơ sở. Nhiệm
vụ và phương án kỹ thuật khảo sát đã được chủ đầu tư phê duyệt. (01 Bản gốc).
4. Biên bản của
chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế cơ sở, nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng, lập
theo hướng dẫn tại Phụ lục 3. (01 Bản gốc).
5. Thuyết minh dự án. (01 Bản gốc).
6. Các văn bản liên quan đến thủ
tục lập dự án: (01 Bản sao hợp pháp). Cụ thể như sau:
a) Đối với các dự án quan trọng
quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội thì chủ đầu tư phải lập
Báo cáo đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương
và cho phép đầu tư. Đối với các dự án khác, chủ đầu tư không
phải lập Báo cáo đầu tư.
b) Đối với dự
án nhóm A không có trong quy hoạch ngành hoặc không phù hợp với quy hoạch ngành
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành để
xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
c) Vị trí, quy
mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; nếu không có trong quy hoạch xây dựng hoặc chưa có quy hoạch xây dựng
thì phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về vị trí, quy mô, tổng mặt bằng
của dự án.
d) Văn bản thống nhất quy mô đầu
tư của cấp có thẩm quyền đối với: Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước,
dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng
đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước
(trừ các công trình áp dụng thiết kế mẫu, công trình tượng đài, tranh hoành
tráng, công trình tu bổ, tôn tạo, phục hồi di tích theo nguyên gốc và các công
trình đã được xác định rõ quy mô đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội,
quy hoạch xây dựng, chủ trương đầu tư, thông báo kế hoạch vốn đầu tư).
đ) Ý kiến của Bộ Văn hóa Thông
tin đối với các dự án đầu tư tu bổ, tôn tạo, phục hồi các công trình di tích quốc
gia, di tích quốc gia đặc biệt.
e) Ý kiến của Hội đồng kiến trúc quy hoạch đối với
các dự án có vị thế, vị
trí đặc biệt ảnh hưởng đến bộ mặt đô thị.
g) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành
tráng, các bước sáng tác, thiết kế phần mỹ thuật phải được Hội đồng Nghệ thuật
xét duyệt.
h) Ý kiến của Ban quản lý khu kinh tế Chân Mây - Lăng
Cô đối với các dự án đầu tư trên địa bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
7.
Giấy tờ liên quan đến việc xác định, chứng minh quyền được sử dụng đất hoặc được
thuê đất để lập dự án đầu tư xây dựng công trình. (01 Bản sao hợp pháp).
8. Trong khi chưa có hệ thống thông tin về năng lực và hoạt động của các tổ chức, cá nhân
tư vấn xây dựng, các nhà thầu hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước; chủ đầu
tư cần yêu cầu các nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng cung cấp
các văn bản sau: Hồ sơ năng lực của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và các
chủ trì thiết kế. (01 Bản sao hợp pháp).
9. Chứng chỉ quy hoạch, văn bản
thoả thuận về quy hoạch, ý kiến chấp thuận về phương án kiến trúc công trình.
(01 Bản sao hợp pháp).
10. Các văn bản thoả thuận có
liên quan theo quản lý chuyên ngành (nếu có): bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy nổ, bảo vệ bí mật an ninh quốc phòng, bảo vệ các công trình văn hoá - di
tích, giáo dục, giao thông, lưới điện cao áp…(01 Bản sao hợp pháp).
III. NỘI DUNG
THẨM ĐỊNH:
1. Sự phù hợp của thiết
kế cơ sở với quy hoạch xây dựng; sự kết nối với công trình hạ tầng kỹ thuật
ngoài hàng rào;
2. Việc áp dụng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng chống cháy, nổ;
3. Điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế
cơ sở theo quy định.
Kết quả thẩm định thiết
kế cơ sở được lập theo mẫu tại Phụ lục số 4.
IV. LỆ PHÍ THẨM
ĐỊNH: Theo Công văn số 5361/BTC-CST ngày
24/4/2006 của Bộ Tài Chính về việc thu lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở.
V. THỜI
GIAN THẨM ĐỊNH:
Thời gian thẩm định
thiết kế cơ sở của dự án đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
căn cứ vào quy trình thẩm định của các cơ quan có chức năng thẩm định thiết kế cơ
sở, nhưng không được vượt quá thời gian quy định dưới đây:
- 30 ngày làm việc đối với dự án
quan trọng quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội.
- 20 ngày làm việc đối với dự án
nhóm A.
- 15 ngày làm việc đối với dự án
nhóm B.
- 10 ngày làm việc đối với dự án
nhóm C.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện:
a)
Đề nghị Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hướng dẫn cho các tổ chức, đơn vị trực
thuộc thực hiện lập, thẩm định thiết kế cơ sở theo thẩm quyền.
b) Đề nghị Ban Quản lý khu kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô, UBND thành phố Huế và UBND các huyện chỉ đạo các phòng quản lý
xây dựng hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn do
mình quản lý.
c) Đề nghị các cơ quan, các tổ
chức, cá nhân có dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo văn bản hướng
dẫn nầy khi lập, trình thẩm định thiết kế cơ sở.
2. Giải quyết vướng mắc: Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan
phản ánh về các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành giải quyết, những vấn đề chưa
giải quyết được, gửi về cơ quan đầu mối là Sở Xây dựng để tổng hợp trình cấp có
thẩm quyền cao hơn giải quyết.
Nơi nhận:
-Bộ Xây dựng ( để báo cáo);
-TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
-UBND Tỉnh (để báo cáo);
-BQL khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
-Sở Giao thông Vận tải;
-Sở Công nghiệp;
-Sở Nông nghiệp và PTNN;
-Sở Bưu chính Viễn thông;
-Sở Giáo dục và Đào tạo;
-Sở Tài chính;
-Các Sở có dự án ĐTXD
-Giám đốc, Phó g.đốc Sở XD;
-UBND TP, các huỵện;
-Các đơn vị liên quan;
-SXD:Phòng XDCB,HTKT,VP,LT.
|
GIÁM
ĐỐC
Nguyễn Việt Tiến
|
PHỤ LỤC 1
CƠ
QUAN TRÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
Địa điểm, ngày
tháng năm...........
|
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Dự án: …………………………..
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền thẩm định
thiết kế cơ sở theo quy định)
- Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Căn cứ Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số
112/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sử đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Các căn cứ khác có liên quan:
…………………………
…………………………
(Cơ quan trình) trình
thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình
………………………………………………………………………… do ……………………………………………………………… lập với các nội dung
sau:
- Loại và cấp công trình…
- Thuộc dự án…
- Dự kiến tổng mức đầu tư dự án…
- Chủ đầu tư...
- Địa điểm xây dựng…
- Diện tích sử dụng đất…
- Nhà thầu lập thiết kế cơ sở…
- Nhà thầu thực hiện khảo sát
xây dựng…
- Quy mô xây dựng, công suất,
các thông số kỹ thuật chủ yếu…
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng được áp dụng…
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế
cơ sở gồm:
1- Bản sao văn bản số… ngày… của…
về chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
2- Thuyết minh dự án.
3- Thuyết minh thiết kế.
4- Các bản vẽ thiết kế.
5- Báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng.
6- Biên bản của chủ đầu tư nghiệm
thu thiết kế cơ sở, nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
7- Các văn bản của cấp có thẩm
quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo
vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan.
8- Kết quả thi tuyển thiết kế kiến
trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển.
9- Hồ sơ năng lực của nhà thầu
thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
10- Chứng chỉ hành nghề của chủ
nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế.
(Cơ quan trình) trình… thẩm
định thiết kế cơ sở công trình…
Nơi nhận :
-
- Lưu
|
Cơ
quan trình :
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. Nội dung phần thiết kế
cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, bảo đảm thể hiện được các phương
án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết
kế tiếp theo.
2. Phần thuyết minh thiết kế
cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Đặc điểm tổng mặt bằng;
phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; phương án kiến
trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án và sơ đồ công nghệ đối
với công trình có yêu cầu công nghệ;
b) Kết cấu chịu lực chính;
phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật
công trình, sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào;
c) Mô tả đặc điểm tải trọng
và các tác động đối với công trình;
d) Danh mục các quy chuẩn,
tiêu chuẩn được áp dụng.
3. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở
được thể hiện với các kích thước chủ yếu, bao gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng,
phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
b) Bản vẽ thể hiện phương án
kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
c) Sơ đồ công nghệ đối với
công trình có yêu cầu công nghệ;
d) Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu
lực chính; bản vẽ hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình.
PHỤ LỤC 3A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN BẢN SỐ
...........................
NGHIỆM THU KẾT QUẢ KHẢO
SÁT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng).............
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi tên công việc khảo sát, bước thiết kế xây dựng
công trình)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a)
Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)
-
Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật : ……………………….
b)
Nhà thầu giám sát khảo sát xây dựng, nếu có: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
-
Họ và tên người đại diện theo pháp luật:……………………….
c) Nhà
thầu khảo sát xây dựng: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ
và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:……………………….
3.
Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu
: .......... ngày.......... tháng ......... năm.........
Kết
thúc : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại
…………………………………………………………………….
4.
Đánh giá báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:
a) Về
chất lượng công tác khảo sát xây dựng (đối chiếu với nhiệm vụ khảo sát xây dựng);
b) Về
quy mô và phạm vi khảo sát (đối chiếu theo hợp đồng khảo sát xây dựng);
c) Về
số lượng, hình thức báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
d) Các
vấn đề khác, nếu có.
5.
Kết luận:
-
Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
-
Yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh và các kiến nghị khác nếu có.
NHÀ THẦU KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại
diện theo pháp luật và đóng dấu)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký tên,
ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu)
|
|
NHÀ THẦU GIÁM SÁT KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp
luật và đóng dấu )
|
Hồ
sơ nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng gồm:
- Biên
bản nghiệm thu và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có;
- Các
tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 3B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN BẢN SỐ ...........................
NGHIỆM THU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CÔNG TRÌNH .........(ghi
tên công trình xây dựng).............
1.
Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ bước thiết
kế, đối tượng thiết kế xây dựng công trình)
2.
Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Chủ
đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)
-
Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật :………………………
b)
Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
-
Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật ….………………………
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt
đầu : .......... ngày.......... tháng ......... năm.........
Kết thúc : .......... ngày.......... tháng.........
năm..........
Tại …………………………………………………………………………
4. Đánh giá hồ sơ thiết kế:
a) Về chất lượng
thiết kế xây dựng công trình : (đánh giá sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và
bước thiết kế trước đó đã được phê duyệt);
b) Về khối lượng công việc thiết kế xây
dựng công trình: (đối chiếu theo hợp đồng thiết kế
);
c) Về hình thức,
số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;
d)
Các vấn đề khác, nếu có.
5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình;
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thiết kế và các kiến nghị
khác nếu có.
NHÀ THẦU THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp
luật và đóng dấu)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký tên, ghi rõ họ tên,
chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu)
|
Hồ sơ nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình gồm:
-
Biên bản nghiệm thu thiết kế và các phụ lục kèm theo biên bản này;
- Các tài liệu làm
căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC SỐ 4
(Tên cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm..........
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CÁC CÔNG TRÌNH
THUỘC DỰ ÁN .……….. .……….. .……….. .………..
Kính
gửi: …(Chủ đầu tư và Cơ quan, đơn vị là đầu mối thẩm định dự án)…..
- Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định
số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định
số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư
số …ngày … tháng … năm .. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ (pháp
lý khác có liên quan).
Sau khi thẩm định,
(Tên Cơ quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở công
trình như sau:
1) Thông tin chung về các
công trình thuộc dự án:
- Tên công trình…
- Loại, cấp
công trình…
- Thuộc dự án…
- Dự kiến tổng
mức đầu tư của dự án…
- Chủ đầu tư...
- Địa điểm xây dựng…
- Diện tích đất sử
dụng cho dự án…
- Nhà thầu lập thiết
kế cơ sở…
- Quy mô xây dựng,
công suất thiết kế, các thông số kỹ thuật chủ yếu…
- Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng áp dụng…
- Nội dung xây dựng
và phương án thiết kế:
+ Về tổng mặt bằng,
mặt bằng, tuyến công trình, sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên
ngoài hàng rào.
+ Về kiến trúc, kết
cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Về phòng chống
cháy, nổ, bảo vệ môi trường, các nội dung khác có liên quan.
+ Về công nghệ (nếu
có).
2) Kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở:
- Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng; sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngoài hàng rào.
- Việc áp dụng các
quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng chống cháy nổ.
- Điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân
lập thiết kế cơ sở theo quy định.
3) Kết luận:
- Thiết kế cơ sở đảm
bảo hay không đảm bảo điều kiện để triển khai các công việc tiếp theo.
- Những lưu ý, yêu
cầu đối với chủ đầu tư (nếu có):
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:…
|
Thủ
trưởng cơ quan thẩm định:
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|