|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4662/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Phí Thái Bình
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4662/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC DO UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình và số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc ban hành Quy định một số điều về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ văn bản số 920/BXD-KTXD ngày 25/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/01/2010;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 7407/TTr-SXD ngày 31/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hệ số điều chỉnh
chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho các công trình xây dựng sử dụng
vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý để các tổ chức, cá
nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
đối với các khối lượng xây lắp của dự án, gói thầu trên địa bàn Thành phố Hà
Nội.
(Chi tiết tại phụ lục I kèm theo
Quyết định)
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ tính
chất công trình cụ thể để tính toán hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công
theo hướng dẫn tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này hoặc có thể thuê đơn vị
tư vấn có chức năng, năng lực để thực hiện tính toán và chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp lý của việc tính toán, sử dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công và máy thi công theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo chống thất
thoát, lãng phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2010 và thay thế Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008
của UBND Thành phố Hà Nội. Các khối lượng công việc dở dang thực hiện từ ngày
01/01/2010 thực hiện theo đúng hướng dẫn tại văn bản số 920/BXD-KTXD ngày
25/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
Thành phố; Giám đốc: Các sở, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, các Chủ đầu tư
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Đ/c PCT TT Phí Thái Bình;
- Bộ Xây dựng;
- VP UBTP: PVP Ng Văn Thịnh; các phòng: TH, XD;
- Lưu: VT, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phí Thái Bình
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 4662/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2010 của UBND Thành
phố Hà Nội)
1. Nguyên tắc chung:
- Chủ đầu tư cần căn cứ vào tính chất,
điều kiện đặc thù của công trình và các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng để tính toán hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công
phù hợp, đảm bảo chống thất thoát, lãng phí (Như ví dụ ở phụ lục 2).
- Việc thực hiện điều chỉnh chi phí
nhân công và máy thi công được thực hiện bằng cách nhân trực tiếp hệ số điều chỉnh
với chi phí nhân công và chi phí máy thi công của dự toán.
- Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
và chi phí máy thi công được xác định trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng công
trình Thành phố Hà Nội, Chủ đầu tư có thể tham khảo hệ số dưới bảng 1 và bảng
2.
2. Bảng 1 - Hệ số điều chỉnh chi
phí nhân công
STT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh (KNC)
|
1
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng I (mức lương 980.000 đồng/tháng)
so với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây
dựng, phần Lắp đặt, phần Khảo sát xây dựng) do UBND Thành phố Hà Nội công bố
(mức lương 450.000 đồng/tháng).
|
2,178
|
2
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương 880.000 đồng/tháng)
so với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây
dựng, phần Lắp đặt, phần Khảo sát xây dựng) do UBND Thành phố Hà Nội công bố
(mức lương 450.000 đồng/tháng).
|
1,956
|
3
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng III (mức lương 810.000 đồng/tháng)
so với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây
dựng, phần Lắp đặt, phần Khảo sát xây dựng) do UBND Thành phố Hà Nội công bố
(mức lương 450.000 đồng/tháng).
|
1,800
|
3. Bảng 2 - Hệ số điều chỉnh chi
phí máy thi công xây dựng công trình.
STT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh (KMTC)
|
1
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng I (mức lương 980.000 đồng/tháng)
so với chi phí máy thi công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây
dựng, phần Lắp đặt) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000
đồng/tháng).
|
1,231
|
2
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương 880.000 đồng/tháng)
so với chi phí máy thi công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây
dựng, phần Lắp đặt) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000
đồng/tháng).
|
1,187
|
3
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng III (mức lương 810.000 đồng/tháng)
so với chi phí máy thi công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây
dựng, phần Lắp đặt) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000
đồng/tháng).
|
1,156
|
Ghi chú: Phạm vi vùng I, II,
III theo quy định tại phụ lục của Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của
Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Vùng I: Các quận thuộc thành phố
Hà Nội;
2. Vùng II: Các huyện Gia Lâm, Đông
Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất,
Quốc Oai và thị xã Sơn Tây;
3. Vùng III: Các huyện còn lại của Thành
phố Hà Nội.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 4662/QĐ-UBND ngày 22/09/2010 của UBND Thành phố Hà Nội)
1. Phương pháp tính toán hệ số điều
chỉnh chi phí nhân công:
Hệ số điều chỉnh nhân công được tính
trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu quy
định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ với mức lương
tối thiểu vùng đang áp dụng để lập dự toán.
Ví dụ: KNC1 =
980.000/450.000 = 2,178; KNC2 = 880.000/450.000 = 1,956; KNC3
= 810.000/450.000 = 1,800.
2. Phương pháp tính toán hệ số điều
chỉnh chi phí máy thi công:
2.1. Phương pháp tính toán:
- Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng
công trình tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
- Bước 2: Lập bảng tính giá ca máy thi
công theo mức lương đang áp dụng (450.000 đồng/tháng) và theo mức ương tối thiểu
mới của từng máy và tổng chi phí máy thi công theo hai mức lương trên.
- Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi
phí máy thi công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức
lương mới chia cho tổng chi phí máy thi công theo mức lương cũ.
2.2. Bảng hướng dẫn tính hệ số điều
chỉnh máy thi công theo lương tối thiểu mới cho công trình cụ thể:
Tên
máy
|
Hao
phí ca máy
|
Giá
ca máy theo mức lương 450.000 (đồng/tháng)
|
Giá
ca máy theo mức lương tối thiểu mới tại khu vực thi công (đồng/tháng)
|
Hệ
số điều chỉnh KMTC
|
Lương
thợ điều khiển
|
Giá
ca máy
|
Thành
tiền
|
Lương
thợ điều khiển
|
Giá
ca máy
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
= 2 x 4
|
6
= 3 x KNC
|
7
= 4 + 6 -3
|
8
= 2 x 7
|
9=8/5
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
KMTC
= GMTC2/GMTC1
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
GMTC1
|
|
|
GMTC2
|
Ghi chú:
- Cột 2: Hao phí ca máy của công
trình kết xuất từ bảng dự toán.
- Cột 3, 4: Mức lương thợ điều khiển
và đơn giá ca máy lấy theo bảng giá ca máy do UBND Thành phố Hà Nội công bố tại
Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008.
- KNC: Lấy theo hệ số
điều chỉnh chi phí nhân công tại bảng 1 - Phụ lục I.
2.3. Ví dụ tính hệ số điều chỉnh
máy thi công cho một công trình giao thông tại khu vực I với mức lương tối thiểu
vùng 980.000 đồng/tháng:
Tên
máy
|
Hao
phí ca máy
|
Giá
ca máy theo mức lương 450.000 (đồng/tháng)
|
Giá
ca máy theo mức lương tối thiểu mới tại khu vực thi công (đồng/tháng)
|
Hệ
số điều chỉnh KMTC
|
Lương
thợ điều khiển
|
Giá
ca máy
|
Thành
tiền
|
Lương
thợ điều khiển
|
Giá
ca máy
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
= 2 x 4
|
6=3x
KĐCNC
|
7
= 4 + 6 -3
|
8
= 2 x 7
|
9
= 8/5
|
Máy lu 16T
|
2,44
|
67.507
|
706.641
|
1.724.204
|
147.030
|
786.164
|
1.918.240
|
KMTC
= GMTC2/GMTC1
1,111
|
Máy ủi 108CV
|
3,1
|
117.346
|
866.521
|
2.686.215
|
255.579
|
1.004.754
|
3.114.737
|
Máy rải 50-60m3/h
|
1,5
|
117.346
|
2.023.216
|
3.034.824
|
255.579
|
2.161.449
|
3.242.173
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
7.445.243
|
|
|
8.275.150
|
Quyết định 4662/QĐ-UBND năm 2010 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công cho các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4662/QĐ-UBND ngày 22/09/2010 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công cho các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
52.166
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|