TCVN 5309 : 2001
|
Phân cấp
|
TCVN 5310
: 2001
|
Thân công trình
biển
|
TCVN
5311 : 2001
|
Trang thiết bị
|
TCVN 5312 : 2001
|
Ổn định
|
TCVN 5313 : 2001
|
Phân khoang
|
TCVN 5314
: 2001
|
Phòng và chữa cháy
|
TCVN 5315 : 2001
|
Các thiết bị máy và
hệ thống
|
TCVN 5316 :
2001
|
Trang bị điện
|
TCVN 5317
: 2001
|
Vật liệu
|
TCVN 5318 : 2001
|
Hàn
|
TCVN 5319
: 2001
|
Trang bị an toàn
|
CÔNG TRÌNH BIỂN
DI ĐỘNG - QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ CHẾ TẠO - THÂN
CÔNG TRÌNH BIỂN
Mobile
offshore units - Rules for classification and
construction - Hull
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho dàn di động (viết
tắt là dàn) được định nghĩa trong TCVN 5309:2001, cùng với các yêu cầu tương ứng
được trình bày trong TCVN 6259:1997.
1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
1. Bộ Tiêu chuẩn Việt nam
từ TCVN 6259-1:1997 đến TCVN 6259-11:1997 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép.
2. Các tiêu chuẩn trong bộ TCVN
Công trình biển di động - Qui phạm phân cấp và chế tạo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp
TCVN 5310
: 2001
Thân công trình
biển
TCVN
5311 : 2001
Trang thiết bị
TCVN 5312 : 2001
Ổn định
TCVN 5313 : 2001
Phân khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng và chữa cháy
TCVN 5315 : 2001
Các thiết bị máy và
hệ thống
TCVN 5316 :
2001
Trang bị điện
TCVN 5317
: 2001
Vật liệu
TCVN 5318 : 2001
Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị an toàn
1.3. Định nghĩa và giải thích
Các định nghĩa được nêu trong TCVN
5309:2001.
1.4. Khối lượng giám sát
1. Kết cấu thân dàn được giám sát tuân
theo các yêu cầu nêu trong TCVN 5309:2001 và Phần 1-A TCVN 6259-1:1997.
2. Tải trọng thiết kế
2.1. Qui định chung
1. Các tải trọng sau đây cần được
xét đến trong quá trình tính toán xác định kích thước các cơ
cấu và tính toán lực neo, nếu có:
(1) Tải trọng
gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tải trọng thượng tầng
(4) Tải trọng do
máy bay trực thăng
(5) Các loại tĩnh
tải như: áp lực nước tĩnh, lực nổi,
tự
trọng…;
(6) Tải trọng
dòng chảy và triều;
(7) Tải trọng do
băng trôi;
(8) Tải trọng do băng tuyết;
(9) Tải trọng động
đất (trong trường hợp dàn đặt chân xuống biển);
(10) Tải trọng va
đập gây ra do chạm vào đáy biển;
(11) Tải trọng neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Tải trọng do kéo;
(14) Tải trọng do vận hành;
(15) Tải trọng do sinh
vật biển bám;
(16) Các tải trọng khác cần
xét đến.
2. Tiêu chuẩn để xác định tải trọng
tác động lên dàn và các cơ cấu của nó phải dựa trên số liệu thống
kê và phải xét đến điều kiện nguy hiểm nhất với chu kỳ tối thiểu là 50 năm. Tuy
nhiên, nếu thấy cần Đăng kiểm có thể yêu cầu chu kỳ 100 năm và với dàn tự
hành thì có thể chỉ yêu cầu chu kỳ 25 năm.
3. Ngoài những yêu cầu đã nêu
trong -2, nếu xét đến mục đích sử dụng của dàn, chu kỳ hoạt động cũng như các
nguyên nhân tương đương khác thì có thể sử dụng chu kỳ do chủ dàn đề xuất nếu như
được Đăng kiểm chấp nhận.
2.2. Tải trọng thiết kế
2.2.1. Qui định
chung
1. Phần này trình bày
các phương pháp đại diện để tính toán tải trọng thiết kế. Dù có hay không
phương pháp tính toán tải trọng thiết kế thì tải trọng thiết kế đều có thể xác
định thông qua thử mô hình, thử ống gió, thử két hoặc các phương pháp lý thuyết
khác được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chủ dàn có thể xác định vận
tốc gió được sử dụng để tính toán tải trọng gió nhưng vận tốc đó không được nhỏ
hơn 25,8 m/giây. Tuy nhiên, vận tốc gió thiết kế cho dàn hoạt động ở vùng biển
không hạn chế và hoạt động ngoài khơi không được nhỏ hơn:
(1) 36 m/giây,
trong điều kiện hoạt động ngoài khơi và
(2) 51,5 m/giây,
trong điều kiện bão.
2. Áp lực gió được xác định theo
công thức sau:
P = 0,611 Ch.Cs.V2
(N/m2)
Trong đó:
V - Vận tốc gió thiết kế xác định theo
-1.
Ch - Hệ số chiều cao cho
theo Bảng 2.2-1: Hệ số chiều cao, phụ thuộc vào cao độ, tính bằng mét, tại vị trí đang xét,
trong đó cao độ được tính bằng khoảng cách từ mặt nước biển tới trọng tâm của
phần diện
tích
chắn gió A xác định theo -3.
Bảng 2.2-1 : Hệ số chiều
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch
0 đến <
15,3
1,00
15,3 đến <
30,5
1,10
30,5 đến
< 46,0
1,20
46,0 đến
< 61,0
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,37
76,0 đến < 91,5
1,43
91,5 đến <
106,5
1,48
106,5 đến
< 122,0
1,52
122,0 đến
< 137,0
1,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
152,5 đến
< 167,5
1,63
167,5 đến
< 183,0
1,67
183,0 đến
< 198,0
1,70
198,0 đến
<
213,5
1,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
228,5 đến
< 244,0
1,77
244,0 đến
< 259,0
1,79
≥ 259,0
1,80
Cs - Hệ số hình dáng
cho trong bảng, phụ thuộc vào hình dạng của cơ cấu.
Bảng 2.2-2: Hệ số hình dáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cs
Kết cấu hình cầu
0,4
Kết cấu hình trụ
0,5
Thân
1,0
Lầu
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Các phần tử dưới boong có dạng mặt trơn
nhẵn
1,0
Các phần tử dưới boong có dạng dầm, xà,...
1,3
Tháp (từng mặt)
1,25
3. Tải trọng gió F không được nhỏ hơn giá trị
thu được từ công thức sau với từng cơ cấu của dàn. Ngoài ra, giá trị tổng hợp lực và điểm đặt lực
phải được xác định theo từng hướng gió.
F = P.A (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - Áp lực gió, xác định theo -2 (N/m2)
A - Diện tích hứng gió của tất cả các
cơ cấu chiếu lên mặt vuông góc với hướng gió thổi tới theo tư thế thẳng đứng hoặc
nếu cần, theo tư thế nghiêng (m2). Để xác định diện tích hứng gió,
phải tuân thủ các
yêu
cầu từ (1) đến (5) dưới đây:
(1) Đối với dàn tự
nâng, diện tích
hứng gió tính cả
với các chân
dàn.
Nếu
chân dàn dạng khung hở thì diện tích hứng gió nói trên có thể xác định theo
(5).
(2) Đối với dàn
bán chìm, diện tích hứng gió tính cả với các cột.
(3) Ngoài các yêu
cầu ở (1) và (2),
nếu chân dàn tự nâng hoặc cột dàn bán chìm đặt gần nhau thì phải xét đến ảnh hưởng chắn lẫn
nhau của chúng. Có thể xác định
ảnh hưởng này thông
qua thử ống gió nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
(4) Diện tích hứng
gió của lầu, các cơ cấu
khác, cần cẩu,... phải được tính riêng. Nếu
hai hoặc nhiều lầu để gần nhau thì có thể gộp chung lại.Trong trường hợp này,
hệ số hình dạng Cs lấy bằng
1,1.
(5) Diện tích hứng gió cửa
tháp cẩu, cần, cột, có dạng khung dàn hở có thể lấy bằng 60% diện tích vuông góc với phương gió
thổi khi coi chúng không phải dạng khung dàn hở.
4. Nếu ảnh hưởng của
lực nâng gây ra do tải trọng gió là đáng kể thì ảnh hưởng này phải được xác định bằng
phương pháp đã được Đăng kiểm chấp thuận.
2.2.3. Tải trọng
sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chu kỳ sóng thiết
kế sử dụng để tính toán tải trọng sóng
phải là chu kỳ ảnh hưởng lớn nhất lên dàn
3. Trong quá trình tính
toán tải trọng sóng, cần tuân thủ các yêu cầu sau:
(1) Tải trọng
sóng cần được tính toán dựa trên lý thuyết sóng được chấp nhận,
phù hợp với độ sâu nước thiết kế ở vùng hoạt động, được Đăng kiểm chấp thuận.
(2) Phải xét tất
cả các hướng sóng tác dụng lên dàn.
(3) Tải trọng
sóng do tàu gây ra trên
boong, tải trọng tác dụng trực tiếp lên các phần tử ngầm dưới nước của dàn và
tải trọng do nghiêng hoặc do gia tốc chuyển động cũng cần xét đến.
(4) Các chấn động
gây ra do sóng cũng
phải được xét đến.
(5) Nếu các chuyển
động với tần số thấp
được coi là đáng kể thì các sóng tần số thấp như sóng cồn cũng phải được xét đến.
4. Ngoài các yêu cầu từ
-1 đến -3, tải trọng sóng có thể được xác định theo phương pháp mô phỏng trên sóng
không đều sử dụng phổ sóng
thích hợp dựa trên số liệu sóng tại vùng dàn hoạt động.
2.2.4. Tải trọng do
dòng chảy và triều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Lực cản
(2) FD = 52,3DCDUC|UC|
(kN/m)
(3) Trong đó:
(4) FD - Lực cản trên một
đơn vị dài do tác dụng
của dòng chảy và triều
(5) D - Phần chiều rộng của dàn theo
phương vuông góc với thành phần
vận tốc dòng chảy (m).
(6) CD- Hệ số cản dưới tác dụng
của dòng chảy đều, giá trị
cần được Đăng kiểm
chấp thuận.
(7) UC - Vận tốc dòng chảy (m/giây).
(8) Lực nâng
(9) FL = 52,3.D.CL.UC |UC| (kN/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) FL - Lực nâng trên một đơn vị chiều dài dọc
theo phần tử do tác dụng của dòng chảy và triều
(12) CL- Hệ số lực nâng dưới tác dụng của
dòng chảy đều, giá trị cần được Đăng kiểm
chấp thuận.
(13) D, UC - xác định như ở -1
(14) Nếu cần, vận tốc dòng chảy và triều được cộng
véc-tơ vào thành phần vận tốc
sóng.
2.2.5. Tải trọng
dòng xoáy
(1) Cần xét các
tác động của dòng xoáy lên
các phần tử kết cấu.
2.2.6. Tải trọng thượng
tầng
(1) Đối với tải trọng
thượng tầng, phải
tính tới các tải trọng tập trung cũng như phân bố trên từng phần riêng
rẽ của thượng tầng dưới ở từng trạng
thái vận hành và di chuyển. Tuy nhiên, giá trị của tải trọng phân bố
không được nhỏ hơn giá trị
cho trong bảng sau:
(2) Bảng 2.2-3: Tải
trọng tối thiểu trên boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tải trọng tối
thiểu
(N/m2)
(5) Khối nhà ở (bao gồm cả các
hành lang và các không gian tương tự)
(6) 4.510
(7) Các buồng công tác và buồng máy
(8) 9.020
(9) Buồng kho
(10)13.000
2.2.7. Tải trọng do
máy bay trực thăng
1. Tải trọng thiết kế
dùng để xác định kích thước
các cơ cấu sân bay trực thăng phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (3)
dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Khi tính toán
tải trọng sân bay trực thăng, phải xét một tải trọng bằng 75% trọng lượng cất
cánh cực đại của máy bay trên mỗi diện tích 0,3m x 0,3m..
(b) Khi thiết kế
các cột, dầm, cũng như các kết cấu tương đương phải xét đến trọng lượng kết cấu
của sân bay cộng với tải trọng đề cập trong mục (a).
(c) Nếu boong
trên của một kết cấu
thượng tầng hoặc lầu được sử dụng
làm sân bay trực thăng và khoảng không gian bên dưới có người thường xuyên thì
tải trọng xác định ở (a) phải
nhân lên 1.15 lần.
(2) Tải trọng do
máy bay bực thăng đậu
(a) Tải trọng thượng
tầng ở chỗ máy bay trực thăng đậu được lấy là tải trọng tác dụng lên bánh xe ứng với
trọng lượng cất cánh cực đại. Trong trường hợp này, ảnh hưởng động do chuyển động của dàn phải được
xét đến.
(b) Ngoài tải trọng
ở (a), nếu cần, phải xét
thêm tải trọng 490 N/m2 phân bố đều, coi như là tải trọng của
tuyết ướt hoặc băng.
(c) Đối với các cột,
dầm, cũng như
các kết cấu tương đương và trọng lượng kết cấu của sân bay phải được
xét ngoài tải trọng đề cập trong mục (a).
(3) Tải trọng tối
thiểu trên sân bay
(4) Tải trọng tối
thiểu trên sân bay trực thăng được lấy là 2.010 N/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kết cấu thân dàn
3.1. Qui định chung
3.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Kết cấu thân dàn phải
tuân theo các yêu cầu nêu trong chương này. Tuy nhiên, nếu tầm hoạt động, vùng
hoạt động hoặc mùa hoạt động của dàn bị hạn chế thì kết cấu và thiết bị của dàn
có thể phải sửa đổi dựa trên điều kiện hoạt động của nó, được Đăng kiểm chấp
thuận.
2. Ngoài những yêu cầu
nêu trong phần này, dàn còn phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng nêu trong TCVN
6259-2:1997.
3.2. Vật liệu chế tạo
các cơ cấu
3.2.1. Hạng của các
cơ cấu
1. Các cơ cấu của dàn tự
nâng và dàn có cột ổn định được chia làm 3 hạng, nói chung, việc sử dụng hạng nào phụ
thuộc vào thứ tự phá hủy, ứng suất và tập trung ứng suất như từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Các cơ cấu
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cơ cấu phụ
(4) Các cơ cấu phụ của dàn
là các phần tử không ảnh hưởng tới tính toàn vẹn của dàn như: các cơ cấu bên trong
của các phần tử chính, như định nghĩa trong (1), cũng như các phần tử tương tự
khác.
(5) Các bộ phận
quan trọng của các cơ cấu.
(6) Các bộ phận
quan trọng của các cơ cấu được định nghĩa trong (1) như các mối nối đặc biệt
quan trọng về mặt kết cấu hoặc do tập
trung ứng suất cũng như các nguyên nhân tương tự khác.
2. Các cơ cấu của dàn dạng
tàu và xà lan được phân ra làm 3 hạng từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Cốc cơ cấu đặc
biệt
(2) Các phần tử đặc
biệt có tầm quan trọng trên quan điểm độ bền theo chiều dọc như mép mạn, sống dọc
boong, dải tôn hông, góc lỗ khoét tại các vị trí tập trung ứng suất trong phạm
vi 0,4L tại giữa tàu.
(3) Các cơ cấu
chính
(4) Mép mạn, sống
dọc boong, dải tôn hông, góc lỗ khoét tại các vị trí tập trung ứng suất trong
phạm vi 0,4L và 0,6L tại giữa tàu cùng với các phần tử kết cấu chính trừ các phần
tử nêu trong (1) như tấm tôn đáy, tấm tôn mạn, tấm tôn boong, dầm dọc boong cũng
như các phần tử tương tự trong phạm vi 0,4L tại giữa tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các cơ cấu
bên trong của các phần tử được nêu trong (2) và sống đuôi, tấm bánh lái cũng
như các phần tử tương tự và mép mạn, sống dọc boong, dải tôn hông, góc lỗ
khoét tại các vị trí tập trung ứng suất nằm
ngoài phạm vi 0,6L tính từ giữa tàu và các cơ cấu chính như tôn đáy, tôn mạn,
tôn boong, dầm dọc boong cũng
như các phần tử tương tự nằm ngoài phạm vi 0,4L tại giữa tàu.
3.2.2. Sử dụng thép
1. Phạm vi sử dụng thép
cán cho dàn được cho trên các hình 3.2.1 dưới đây, phụ thuộc vào hạng của các
cơ cấu được định nghĩa ở 3.2.1, độ dầy
và nhiệt độ làm việc. Phạm vi áp dụng của thép cán cho dàn dạng tàu được cho
trong TCVN 6259-2:1997 khi nhiệt độ làm việc lớn hơn -10°.
Hình 3.2-1: Phạm
vi áp dụng của thép các bon thấp
Hình 3.2-2: Phạm vi áp
dụng của thép cường độ cao
Hình 3.2-3: Phạm vi áp dụng của thép cán tôi cường độ cao
(AQ1,
DQ1, EQ1 và FQ1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tất cả các kết cấu thép đều
được sơn tốt hoặc chống ăn mòn tốt hơn hoặc bằng sơn. Tuy nhiên cơ cấu của két
dầu không phải sơn.
2. Nếu được phép kiểm
tra dưới nước thay cho kiểm tra trên đà thì cần phải đặc biệt lưu ý đến chống
ăn mòn.
3.3. Chống ăn mòn
3.3.1. Qui định
chung
1. Tất cả các kết cấu
thép đều phải được sơn tốt hoặc chống ăn mòn tốt hơn hoặc bằng sơn. Tuy nhiên,
cơ cấu của két dầu không phải
sơn.
2. Nếu được phép kiểm
tra dưới nước thay cho kiểm tra trên đà thì cần phải đặc biệt lưu ý
đến chống ăn mòn.
3.4. Hàn
3.4.1. Qui định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các mối hàn ở phần
giao nhau tại chân cột và thanh xiên, phải là loại được điền đầy.
3. Kích thước của mối
hàn góc của mối nối chữ T của các phần tử kết cấu bên trong của cột và thanh xiên phải là
loại F1 nêu trong Bảng 3.4-2.
3.4.2. Phạm vi áp dụng
1. Đường hàn dùng trong
kết cấu thân dàn và các thiết bị quan trọng phải phù hợp với các yêu cầu ở Phần 6
- Hàn, TCVN 6259-6:1997 và những yêu cầu của Tiêu chuẩn này.
3.4.3. Bố trí
1. Phải đặc biệt quan
tâm tới việc bố trí các cơ cấu thân dàn để sao cho có thể tiến hành hàn một cách thuận tiện.
2. Đường hàn phải được bố
trí xa những nơi có thể có tập trung ứng suất lớn.
3.4.4. Chi tiết mối hàn
1. Chi tiết về mối hàn
giáp mép và mối hàn chồng mép phải phù hợp với những yêu cầu ở Chương 2
Phần 6, TCVN 6259-6:1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Số hiệu và qui cách của
mối hàn góc phải phù hợp với các yêu cầu ở Bảng 3.4-1 và việc áp dụng mối hàn góc vào cơ cấu thân dàn phải
theo yêu cầu ở Bảng
3.4-2.
4. Đường hàn lỗ (hàn cấy)
phải có hình dạng thích hợp để có thể hàn ngấu xuống toàn bộ mép dưới của đáy lỗ.
Kích thước mối hàn góc của đường hàn lỗ phải là F1 như yêu cầu ở
Bảng 3.4-1 và khoảng cách các lỗ hàn phải lấy theo yêu cầu của Đăng kiểm.
Bảng 3.4-1 Số hiệu và qui
cách của mối hàn góc
(Đơn vị: mm
)
Số
hiệu mối hàn
Hàn
chồng mép
Hàn
chữ T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài mối hàn và bước hàn
Đường
hàn liên tục
Đường
hàn gián đoạn
Chiều
rộng mối hàn f
Chiều
rộng mối hàn f
Chiều
dài mối hàn w
Bước
hàn p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1
F2
F3
F4
5
trở xuống
3
3
3
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
6
4
4
75
200
350
7
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
9
6
6
10
11
12
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
13
14
15
8
6
8
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
7
9
19
20
21
22
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
25
Từ
26 đến 40
11
8
11
Chú thích:
(1) Nếu là mối nối
của xà boong, sườn, nẹp và sống
với tôn boong,
tôn đáy trên, tôn vách, tôn
bao hoặc bản mép, thì chiều rộng mối hàn góc "f " của mối
nối dạng chữ
T
phải xác định theo chiều dày bản thành của cơ cấu. Đối với các mối nối khác "f " được xác định
theo chiều dày của tấm mỏng hơn.
(2) Đối với mối hàn chồng
mép, chiều rộng mối hàn số hiệu F1 được xác định theo chiều dày của tấm mỏng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Nói chung,
chiều rộng mối hàn số hiệu F2 phải là kích thước tối thiểu của
mối hàn góc.
(5) Các đoạn hàn
gián đoạn phải được đặt lệch nhau và tại các mút, w phải được đặt ở cả hai bên của
mối nối.
(6) Sai lệch kích
thước mối hàn cho
phép là 10% so với qui định.
Bảng 3.4-2 Sử dụng mối
hàn góc
STT
Cơ cấu
Khu vực sử dụng
Số hiệu mối
hàn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xương bánh
lái
Với tôn
bánh lái
F3
2
Với xương đứng
tạo thành cốt bánh lái
F1
3
Với các xương bánh lái
(trừ các cơ cấu trên )
F2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy đơn
Tôn thành
đà ngang
Với tôn bao
ở vùng đáy
gia cường mũi dàn, khoang đuôi và két sâu
F3
5
Các vùng
khác
F4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở vùng đáy
gia cường mũi dàn và buồng máy
chính
F3
7
Các vùng
khác
F4
8
Với bản
thành và bản mép của sống chính đáy
F1
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống đáy
Với tôn sống nằm
ở vùng đáy
gia cường mũi dàn
F2
10
Các vùng
khác
F3
11
Với bản mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Với Tôn
thành đà ngang
F2
13
Sống phụ đáy
Sống đáy
Với tôn bao
ở vùng đáy
gia cường mũi dàn
F3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vùng
khác
F4
15
Với bản mép
ở vùng buồng
máy chính
F3
16
Các vùng
khác
F4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với Tôn thành
đà ngang
F3
18
Đáy đôi kết
cấu
theo hệ thống ngang
Đà ngang đặc
Với tôn bao
ở vùng đáy
gia cường mũi dàn
F3
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F4
20
Với tôn đáy
trên
Thành bệ
máy chính và bệ ổ chặn
F2
21
ở vùng đáy
gia cường mũi dàn, buồng
máy chính (trừ các vùng nêu trên )
F3
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F4
23
Với các sống
dưới đáy trên
phía dưới bệ máy chính
F1
24
Với sống
chính
đáy
ở vùng đáy
gia cường mũi dàn, buồng máy chính (trừ các vùng trên)
F2
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
26
Với sống hông
F2
27
Đà ngang
kín nước hoặc kín dầu
Với các cơ cấu
xung quanh
F1
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với đà
ngang kín nước và kín dầu
F3
29
Với các đà
ngang khác
F4
30
Đáy đôi kết cấu theo hệ thống ngang
Đà ngang hở
Dầm ngang
đáy dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F4
31
Dầm ngang
đáy trên
Với tôn đáy
trên
F4
32
Mã
Với sống
chính đáy
F3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với sống hông
F2
34
Thanh chống
Với sống phụ
đáy
F4
35
Sống chính
đáy
Với dải tôn giữa đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1
36
Các vùng
khác
F3
37
Với tôn đáy trên
Vùng kín nước
và kín dầu
F1
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2
39
Các vùng
khác
F3
40
Sống phụ
đáy
(gián đoạn)
Với tôn bao
Vùng đáy gia cường
phía mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
Các vùng khác
F4
42
Với tôn đáy trên
Vùng buồng máy
F3
43
Các vùng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Với đà ngang đặc
Vùng đáy gia cường
phía mũi và buồng máy chính
F3
45
Các vùng khác
F4
46
Sống phụ bệ
máy chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2
47
Với tôn bao
F4
48
Sống hông
Với tôn bao hoặc
tấm ốp góc
F1
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với sống
hông
F1
50
Với tấm ốp
góc
F2
51
Nẹp gia cường
tôn bao
Mối hàn nối
với tôn bao lấy
như đối với sườn dọc mạn
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối hàn nối
với tôn bao và đà ngang đặc lấy như đối với sống phụ
53
Đáy đôi kết cấu theo hệ thống dọc
Nẹp dọc
Với tôn bao
ở vùng đáy
gia cường phía mũi
F3
54
Với tôn bao
(ngoài vùng trên ) hoặc tôn đáy trên
F4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đà ngang đặc
Với tôn bao
và tôn đáy
trên
Tại mút của
đà ngang, đoạn dài bằng hai khoảng sườn
F2
56
Các vùng
khác
F3
57
Với sống
chính đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
Mã ở sống chính
Với sống chính,
tôn bao và tôn đáy trên
F3
59
Mã của sống
hông trong đáy đôi
Với sống hông
F2
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
61
Nẹp gia cường
sống phụ
Với sống phụ
F4
62
Sườn
Với tôn bao
Khoang
đuôi, vùng 0,125 L
kể từ mũi và trong két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
Các vùng
khác
F4
64
Sườn bằng thép ghép
Bản thành của
sườn
Với tôn bao
hoặc bản mép
ở vùng 0,125
L kể từ mũi và trong két sâu
F2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vùng
khác
F3
66
Boong
Dải tôn mép boong
Với tôn mạn
ở boong tính
toán
F1
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2
68
Xà boong
Với tôn boong
Trong các
két
F3
69
Các vùng
khác
F4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà boong bằng thép ghép
Bản thành
Với tôn boong hoặc
bản mép
Trong các
két
F2
71
Các vùng
khác
F3
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột chống
Đỉnh cột và
chân cột
F1
73
Các mối hàn của cột
ghép
F3
74
Miệng khoang
Thành miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2
75
Góc miệng khoang ở boong tính
toán
F1
76
Xà tháo lắp
Các mối hàn
ghép các chi tiết
F3
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nẹp vách
Với tôn vách
Từ đỉnh dưới của mã nối
nẹp với sống boong trở lên
F1
78
ở vách két
sâu
F3
79
Các vùng
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Tôn vách
Với vành biên
Vách kín nước
và vách kín dầu
F1
81
Các vùng
khác
F3
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành bệ hoặc
mã
Với bản mép
Bệ máy
chính, bệ ổ chặn, bệ nồi hơi, bệ máy phát chính
F1
Với tôn đáy trên hoặc
tôn bao
Bệ máy
chính và bệ ổ chặn
F2
83
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệ máy
chính hoặc bệ ổ chặn
F1
85
Xà boong khỏe, sườn khỏe, sống mạn, sống boong và sống vách
Bản thành
hoặc tấm sống
Với tôn
bao, tôn boong hoặc tôn vách
Trong các
két, sườn khỏe ở 0,125 L kể từ mũi và sống mạn
F2
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
87
Mối hàn ở mút của cơ
cấu khỏe và tấm sống với tôn bao, tôn boong, tôn đáy trên hoặc tôn
vách
F1
88
Với bản mép hoặc
bản thành của cơ cấu khỏe
Trong các
két, sườn khỏe ở vùng 0,125
L kể từ mũi và sống mạn
F2
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản thành
hoặc tấm sống
Với bản thành
hoặc bản
mép
của cơ cấu khỏe
Các vùng khác
Khi diện
tích tiết diện bản mép lớn hơn 65 cm2
F2
Khi diện
tích tiết diện bản mép không lớn hơn 65 cm2
F3
91
Mã chống vặn
trên bản thành hoặc tấm sống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
92
Các phần
khoét của bản thành hoặc tấm sống
Với bản
thành của sườn, xà
boong, hoặc nẹp
F2
93
Mã mút của cơ
cấu
Tại mối nối
của cơ cấu với mã (Trừ các vùng đã nêu ở trên )
F1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Nếu các cơ cấu gia cường dọc được nối với
nhau bằng mối hàn góc thì chiều rộng mối hàn phải phù hợp với Bảng
3.4-1 và Bảng này, trừ trường hợp tổng diện tích tiết diện của các mối hàn
lớn hơn diện tích tiết diện
nhỏ nhất của các cơ cấu.
(8) Nếu đầu mút của
các cơ cấu như sườn,
xà boong và nẹp gia cường được hàn trực tiếp với tôn boong, tôn bao, tôn đáy trên hoặc tôn
vách thì chiều rộng mối hàn phải không nhỏ hơn 0,7 lần chiều dày bản thành cơ cấu.
(9) Nếu xà boong, sườn, nẹp và sống được hàn với tôn boong,
tôn bao, tôn đáy trên bằng mối hàn gián đoạn thì mối hàn phải liên tục ở các đoạn như
mô tả ở Hình 3.4-3 (a). Nếu cơ
cấu được đặt đối
diện với mã như mô tả ở Hình 3.4-3 (b) hoặc (c)
thì tại mút của
cơ cấu hoặc đỉnh mã, mối hàn phải liên tục trên đoạn dài thích hợp. Mối hàn có
thể được lấy như
ở Hình
3.4-3 (d) nếu toàn bộ chiều dài mối nối được
hàn liên tục một lớp mỏng có tác
dụng tương đương với mối
hàn F2.
(10) Nếu bản mép hoặc
tôn đáy trên bao gồm cả tấm mặt của bệ máy hoặc các bệ quan trọng khác, thì số
hiệu của mối hàn phải thỏa mãn yêu cầu đối với bệ máy.
(11) Đối với các mối nối chưa được đề cập ở phần đáy đôi
kết cấu theo hệ thống dọc, phải
áp dụng những yêu cầu như đối với
kết cấu theo hệ thống ngang.
Hình 3.4-3 Phần liên tục của đường hàn
3.4.5. Các mối nối
có kiểu đặc biệt
Nếu mối nối có kiểu đặc biệt thì Đăng
kiểm có thể yêu cầu các cuộc thử để kiểm tra độ bền của các mối nối đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Qui định
chung
1. Đối với các dàn vận hành hay di chuyển
tại vùng biển có băng, thì phải quan tâm đặc biệt đến việc gia cường chống
băng.
2. Dàn dạng tàu hay sà lan phải được gia
cường chống băng thỏa mãn các yêu cầu của Chương 26, Phần 2-A - TCVN
6259-2:1997.
4. Khả năng chịu lực
của dàn
4.1. Qui định chung
4.1.1. Tính toán kết
cấu
1. Dàn phải được tính
toán bằng phương pháp tính phù hợp với các yêu cầu của Đăng kiểm với một
số trạng thái đầy đủ trong số tất cả các trạng thái.
4.1.2. Tính toán các
dàn đặt trên đáy biển
1. Các dàn đặt trên đáy
biển phải được tính toán có xét đến mômen lật do tổ hợp các lực môi trường theo
mọi phương và mômen chống lật do trọng lực lên phần đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kích thước các cơ cấu
được xác định dựa trên tính toán dẻo phải được Đăng kiểm chấp nhận.
4.1.4. Mất ổn định
1. Các cơ cấu phải có hình dáng, kích thước,
các điều kiện biên cũng như các yếu tố có liên quan khác đủ để chống mất ổn định.
4.1.5. Tính mỏi
1. Các cơ cấu chịu ứng suất lặp phải có đủ
độ bền mỏi có xét đến giá trị và số chu kỳ ứng suất lặp, hình dạng phần
tử cũng như các yếu tố có liên quan.
4.1.6. Tập trung ứng
suất
1. Ảnh hưởng của sự tập
trung ứng suất cục bộ phải được xét đối với những vết khía trên phần tử cũng
như những phần không liên tục của kết cấu.
4.1.7. Ứng suất uốn
1. Các modul chống uốn của mặt cắt cơ cấu
được đề cập đến trong Tiêu chuẩn này gồm cả tôn kèm có chiều rộng bằng 0,1l về mỗi bên của
cơ cấu hoặc 0,5 khoảng cách giữa các cơ cấu, lấy giá trị nhỏ hơn. Trong đó, l là chiều dài
nhịp của cơ cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.8. Ứng suất cắt
1. Khi tính toán ứng suất
cắt trên vách ngăn, nẹp gia cường, tấm tôn mạn cũng như các kết cấu tương tự,
chỉ những vùng chịu lực cắt mới được xét. Về điểm này, chiều cao tổng của cơ cấu dọc
có thể được coi như là chiều cao của nẹp gia cường.
4.1.9. Tổ hợp ứng suất
1. Để xác định được ứng suất cục bộ đặc
trưng của cơ cấu, cần xét tới tất cả các thành phần ứng suất liên quan. Trong
trường hợp này, với các phần tử ống, cần xét tới ảnh hưởng của ứng suất
vòng do áp lực ngoài.
2. Các kích thước phần tử cần được xác định
dựa trên tiêu chuẩn tổ hợp các thành phần ứng suất tác dụng lên từng phần tử,
thỏa mãn các yêu cầu của
Đăng kiểm.
4.1.10. Ứng suất tương
đương
1. Đối với kết cấu phẳng, có thể thiết kế phần tử
kết cấu theo tiêu chuẩn ứng suất tương đương, trong đó, ứng suất tương đương được
xác định như sau:
(N/mm2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sy - ứng suất theo phương Y tính từ tâm
chiều dày tấm (N/mm2)
tx,y - ứng suất
trong mặt phẳng X-Y (N/mm2)
4.1.11. Dự trữ ăn mòn
1. Nếu dàn không được lắp hệ thống chống
ăn mòn thỏa mãn các yêu
cầu của Đăng kiểm thì khi xác định kích thước của các cơ cấu phải đưa
thêm vào độ dầy dự trữ do ăn mòn. Trong trường hợp này, độ dầy do ăn mòn không
được nhỏ hơn 2,5mm và được xác định có tính đến điều kiện môi trường,
phương thức và mức độ bảo vệ chống ăn
mòn như được trình bày trong 3.3 và qui trình bảo dưỡng. Ngoài ra, kích thước của
các kết cấu cũng không được nhỏ hơn yêu cầu cho trong TCVN 6259- 2:1997,
nếu được áp dụng.
2. Trong trường hợp dàn được lắp hệ thống
chống ăn mòn phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm có tính đến độ dầy do ăn mòn như
nêu trong -1 thì có thể thay đổi chiều dày nếu được sự chấp thuận của Đăng kiểm.
4.2. Tính toán độ bền
tổng thể kết cấu
4.2.1. Các trường hợp tải trọng
1. Tính toán độ bền tổng
thể phải được thực hiện đối với trường hợp tải trọng tĩnh và trường hợp tải
trọng tổ hợp theo các tiểu mục (1) và (2) dưới đây trong các dạng vận hành
tương ứng.
(1) Trường hợp tải trọng tĩnh là trường hợp
dàn nổi hoặc tựa trên đáy biển trong nước tĩnh và chỉ chịu các tĩnh tải như tải
trọng trong điều kiện vận hành tương ứng, tự trọng của dàn cũng như các tải trọng
có liên quan ảnh hưởng tới độ bền tổng thể của dàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Ứng suất cho phép
1. Ứng suất cho phép trong trường hợp tải trọng
tĩnh và tổ hợp xác định ở 4.2.1 không được vượt quá giá trị cho trong bảng
4.2.2-1 dưới đây phụ thuộc vào loại ứng suất.
Bảng 4.2.2-1 Ứng suất cho
phép trong trường hợp tải trọng tĩnh và tổ hợp
Loại tải trọng
Tải trọng
tĩnh
Tải trọng tổ
hợp
Kéo
0,6 x sY
0,8 x sY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 x (sY hoặc scr)*
0,8 x (sY hoặc scr)*
Cắt
0,4 x sY hoặc 0,6 x tcr*
0,53 x sY hoặc 0,8 x tcr*
Nén
0,6 x (sY hoặc scr)*
0,8 x (sY hoặc scr)*
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sY - Ứng suất kéo cực tiểu của vật liệu (N/mm2)
scr - Ứng suất mất ổn định tới hạn do nén (N/mm2)
tcr - Ứng suất mất ổn định tới hạn do cắt (N/mm2)
2. Ứng suất tương đương xác định theo -1 không được
vượt quá 0,7 và 0,9 lần khả năng chịu lực của vật liệu tương ứng với các trường
hợp tải trọng tĩnh và tổ hợp nêu trong 4.1.10.
4.2.3. Ứng suất nén tổ hợp
1. Nếu xuất hiện ứng suất nén do lực dọc
trục và uốn thì nó phải thỏa mãn mối quan hệ
sau:
fa/Fa + fb/Fb
≤ 1,0
Trong đó:
fa - ứng suất nén tính toán
do lực dọc trục (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fa - ứng suất nén dọc trục
cho phép xác định theo công thức sau nhưng không được lớn hơn Fb
(N/mm2)
Fa = h x scr,i x (1 - 0,13 l/l0)
khi l
< lo
Fa = h x scr,e x 0,87
khi l
³ lo
Fb - ứng suất nén cho
phép do uốn xác định
theo bảng 4.2.2-1
(N/mm2)
l - Hệ số mảnh của cơ cấu
lo = 2017
sY - xác định theo 4.2.2 (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
scr,e - ứng suất mất ổn định
tới hạn cột đàn hồi (N/mm2)
h = 0,6 đối với trường hợp tải trọng
tĩnh
h =0,8 đối với trường hợp tải trọng tổ hợp
4.3. Kích thước các
cơ cấu
4.3.1. Qui định
chung
1. Đối với các cơ cấu chính có ảnh hưởng
tới độ bền tổng thể của dàn, các kích thước của chúng phải được xác định phù hợp
với các yêu cầu 4.1 và 4.2. Tuy nhiên, cũng có thể áp dụng các yêu cầu 4.3.2 và
4.3.3 dưới đây.
2. Đối với các cơ cấu chỉ chịu các tải trọng
cục bộ thì có thể áp dụng các yêu cầu của TCVN 6259- 2:1997, nếu được Đăng kiểm
chấp nhận.
4.3.2. Độ dầy thép tấm chế tạo
thân dàn
1. Độ dầy của thép tấm
chế tạo kết cấu chính thân dàn như tấm vỏ có ảnh hưởng đến độ bền tổng thể, chịu
tải trọng phân bố, không được nhỏ hơn
giá trị thu được từ công thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
S - Khoảng cách các sườn ngang hoặc nẹp dọc
hs - Cột nước trong trường
hợp tải trọng tĩnh xác định ở 4.2.1(1) (m)
hc - Cột nước trong trường
hợp tải trọng tổ hợp xác định ở 4.2.1(2) (m)
Ke - được xác định bằng
công thức sau, lấy giá trị nào nhỏ hơn:
Ke = (235 - Kss1)/K
Ke = 1,45 (235 - Kss2)/K
Kp - được xác định bằng
công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kp = (5650 - K2s2c1)/235K
Kp = 2(235 - K|sc2|)/K
(b) Nếu sc1sc2 <0 thì
tính theo công thức sau đây, lấy giá trị nào nhỏ hơn:
Kp = (5650 - K2s2c1)/235K
Kp = 2(235 - K|sc1| - K|sc2|)/K
ss1, ss2 và sc1, sc2 - Các ứng suất
dọc trục tác dụng lên tấm tương ứng với trường hợp tải trọng tĩnh và trường hợp tải
trọng tổ hợp (N/mm2). Xem hình 4.3.2-1.
K - Hệ số vật liệu cho trong TCVN
5317:2001
C - Độ dầy ăn mòn dự trữ cho trong 4.1.11 (mm)
Hình 4.3.2-1 Ứng suất dọc
trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Môdul chống uốn
mặt cắt của sườn ngang hoặc
dọc
1. Môdul chống uốn
mặt cắt của sườn ngang hoặc nẹp dọc đỡ các tấm như nêu trong 4.3.2, không được
nhỏ hơn giá trị
sau:
Trong đó:
C - Hệ số được xác định như sau:
1,0 với ngàm hai đầu
1,5 với gối đỡ hai đầu
l - Nhịp sườn (m)
sc0 - ứng suất dọc trục
trong trường hợp tải trọng tổ hợp (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4. Mất ổn định cục bộ
của vỏ trụ
1. Các vỏ trụ không gia cường hoặc có vòng gia cường
chịu nén dọc trục hoặc bị nén do uốn và có những phần không thỏa mãn các liên
hệ sau thì ngoài kiểm tra ổn định tổng thể còn phải kiểm tra ổn định cục bộ.
t > 0,044DsY (mm)
Trong đó:
t - Độ dầy của tấm (mm)
D - Đường kính của vỏ trụ (m)
sY - Xác định theo 4.2.2 (N/mm2)
4.3.5. Sân bay trực
thăng
1. ứng suất cho phép của các cơ cấu chế tạo
sân bay trực thăng phải không được vượt quá giá trị cho trong bảng 4.3.5-1
tương ứng với tải trọng
thiết kế nêu trong 2.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sY - Với các phần tử chịu nén dọc trục,
lấy giá trị nhỏ hơn giữa sY hay ứng suất
mất ổn định tới hạn (N/mm2)
2. Độ dầy tối thiểu của tấm lát sân bay
không được nhỏ hơn 6 mm.
Bảng 4.3.5-1 Ứng suất cho
phép
Tải trọng
thiết kế
Cơ cấu
Tấm sàn sân
bay
Dầm sàn sân
bay
Dầm dọc, cọc
chống giá đỡ dàn,...
Tải trọng va đập do máy bay trực
thăng hạ cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sY
0,9 x s'Y
Tải trọng do máy bay trực thăng đậu
sY
0,9 x sY
0,8 x s'Y
Tải trọng phân phối tổng thể
0,6 x sY
0,6 x sY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: * Thỏa mãn yêu cầu
của Đăng kiểm
4.4. Dàn tự nâng
4.4.1. Phạm vi áp dụng
Độ bền tổng thể của dàn tự nâng phụ
thuộc vào yêu cầu cho trong các phần từ 4.1 đến 4,3. Nếu cần, có thể xem
xét trạng thái chống đỡ không cân bằng của chân.
4.4.2. Chân dàn
1. Chân dàn phải thỏa mãn các yêu
cầu 4.4.1 và các yêu cầu từ (1) đến (7) dưới đây. Tuy nhiên,
chuyển động của dàn và chân có thể phải xác định bằng một phương pháp tính hoặc
thí nghiệm mô hình được Đăng kiểm chấp nhận.
(1) Các chân phải là loại chân ống hoặc
chân kiểu khung dàn và phải có gắn đế hoặc tấm đáy. Nếu không có đế hoặc tấm
đáy thì cần xét độ xuyên của chân xuống đáy biển và đầu ngàm của chân. Để tính
toán độ bền của các
chân này, chân dàn được giả
thiết ngàm tại điểm cách ít nhất 3m dưới đáy biển.
(2) Chân dàn trong trạng thái vận chuyển
phải phù hợp với các yêu cầu (a) và (b)
dưới đây. Trạng
thái di chuyển có nghĩa là trạng thái hành trình không vượt quá 12 giờ giữa hai
vùng được bảo vệ hoặc giữa hai vùng mà dàn có thể nâng lên an toàn. Tuy nhiên,
tại một vị trí nào đó trong quá trình di chuyển, dàn phải có khả năng di chuyển
đến một vùng được bảo vệ hoặc vùng có thể nâng lên an toàn trong vòng 6 giờ.
(a) Chân dàn phải có đủ độ bền do tác dụng
của mômen uốn tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
M1 - Mômen uốn động gây
ra do biên độ lắc ngang hoặc biên độ lắc dọc 6° tương ứng với chu kỳ dao động
riêng của dàn (N.m).
M2 - Mômen uốn tĩnh do trọng
lực gây ra bởi góc nghiêng chân dàn 6° (N.m)
(b) Các chân dàn phải được khảo
sát về vị trí thẳng đứng theo
như số liệu đã duyệt ghi trong Sổ vận hành. Khảo sát cần xét tới độ bền và độ ổn định.
(3) Các chân trong trạng thái di chuyển ngoài
biển phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu từ (a) tới (d) dưới đây:
(a) Chân dàn phải được thiết kế đủ độ bền chịu được
các mômen do trọng lực và gia tốc gây ra do chuyển động của dàn khi vận chuyển
trong điều kiện môi trường khắc nghiệt nhất đã được xác định trước cùng với mômen do
gió.
(b) Chân dàn phải có đủ độ bền chịu được
mômen uốn tính theo công thức sau:
M3
+ 1,2
M4 (N-m)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4 - Mômen uốn tĩnh do trọng lực
gây ra bởi góc nghiêng chân dàn 15° (N.m)
(c) Trong trạng thái vận chuyển trên biển,
nếu cần có thể phải gia cố hoặc đỡ chân dàn hoặc tháo bớt một số bộ phận của nó
(d) Các trạng thái đã được chấp nhận phải
được nêu trong sổ vận hành.
(4) Các chân dàn phải được thiết
kế để chống lại lực tác dụng động
gây ra do phần chiều dài không được đỡ của chân trước khi chạm
vào đáy biển và cũng để chống lại va đập với đáy biển trong khi dàn nổi và chịu tác dụng
của chuyển động sóng
(5) Chuyển vị thiết
kế cực đại, điều kiện đáy biển và trạng
thái biển có thể nâng, hạ chân dàn phải được nêu rõ trong sổ vận
hành
(6) Khi tính toán ứng
suất chân dàn khi nâng chân dàn, tải trọng lật cực đại tác dụng lên dàn dưới tác
dụng của tổ hợp các
tải trọng nguy
hiểm nhất như nêu trong 2 phải được xét đến. Các lực và mômen do biến dạng
ngang khung chân dàn phải được xét tới
(7) Kích thước chân dàn
phải được xác định phù hợp với một phương pháp tính thích hợp thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm.
4.4.3. Kết cấu thân
dàn
1. Thân dàn phải được coi như một kết cấu
hoàn chỉnh có đủ độ bền chịu được tất cả ứng suất gây ra khi nâng lên và được đỡ
bởi tất cả các
chân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kết cấu thân, kể cả các bộ phận của giếng
chân dàn phải liên tục về mặt độ bền theo phương dọc và ngang.
4.4.4. Lầu
Kích thước của các lầu phải được xác định
thỏa mãn các yêu cầu cho trong Phần 2 TCVN 6259-2:1997.
4.4.5. Tấm đế chân
dàn
1. Kết cấu của tấm đế chân dàn phải
được thiết kế sao cho tải trọng truyền từ chân dàn có thể phân bố đều tới từng phần của tấm
đế chân dàn.
2. Độ dầy của tấm vỏ của tấm
đế chân dàn không có lỗ khoét thông ra biển và kích thước của các gân gia cường
vỏ không được nhỏ hơn yêu cầu cho trong 4.3.2 và 4.3.3. Trong trường hợp này, đỉnh
của hs là tại mức nước triều lên và đỉnh của hc là 0,6 chiều
cao sóng thiết kế trong điều kiện bão cực đại phía trên mức nước tại độ sâu nước
thiết kế.
3. Các kích thước của các vách ngăn kín
nước và các gân gia cường của nó ở tấm đế chân dàn không được nhỏ hơn kích thước
xác định theo yêu cầu của Phần 2
TCVN 6259-2:1997. Trong trường hợp này, đỉnh của hs là ở mực nước
khi triều ngập và đỉnh của hc là 0,6 chiều cao sóng thiết kế trong
điều kiện bão cực
đại phía trên mức nước tại độ sâu nước thiết kế.
4. Nếu dàn được đặt trên
đáy biển thì ảnh hưởng của xói phải
được xem xét.
5. Ảnh hưởng tấm váy, nếu
có, phải được xét riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.6. Các phần tử
mang tải trọng
1. Các phần tử mang tải truyền tải trọng
từ chân sang thân dàn phải có đủ độ bền theo yêu cầu nêu trong 4.2.2
2. Các phần tử mang tải phải được bố trí
sao cho tải trọng truyền
từ chân phải phân tán hoàn
toàn vào kết cấu thân dàn.
4.5. Dàn có cột ổn định
4.5.1. Qui định
chung
1. Độ bền chung của dàn phải thỏa mãn các yêu
cầu nêu trong 4.1 đến 4.3.
2. Đối với những dàn có kết cấu loại này,
ứng suất lớn nhất, có xét tới bố trí của phần thân ngầm, khoảng cách giữa các
thân ngầm ... có thể kết hợp với những điều kiện môi trường ít khắc nghiệt hơn
điều kiện cực đại do chủ dàn (người thiết kế) xác định. Cần lưu ý đặc biệt tới
trường hợp này.
3. Ứng suất cục bộ tại các bộ phận dẫn hướng, tời... trong hệ thống neo
phải được thiết kế theo độ bền đứt của dây neo hoặc xích.
4. Nếu bắc cầu để đi lên bờ
thì phần nối giữa thân dàn với cầu phải được gia cố đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Các kết cấu phía trên
1. Các kết cấu ở phía trên mặt nước
trong mọi trạng thái vận hành hoặc trạng thái hư hỏng phải được thiết kế có
tính đến tải trọng phát sinh trong trạng thái ấy.
2. Kết cấu và kích thước của lầu trên dàn phải
được xác định có tính tới vị trí và điệu kiện môi trường mà dàn hoạt động.
3. Các kết cấu phía trên kể cả những chỗ
khoét của giếng ... phải liên tục về độ bền theo phương ngang và dọc.
4.5.3. Cột, thân dưới
và đế
1. Nếu cột, thân ngầm hoặc đế có kết cấu vỏ
được gia cường thì kích thước của
vỏ, gân gia cường, dầm dọc cùng các kết cấu tương tự phải không được nhỏ hơn
kích thước yêu cầu nêu trong 4.3.2 và 4.3.3. Trong trường hợp này,
hs và hc
phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
(1) Nếu không gian bên trong chứa chất lỏng
thì hs là khoảng cách
theo phương thẳng đứng,
đo bằng mét, tính từ đường nước chở hàng tới đáy
trong két và hc là khoảng
cách theo phương thẳng đứng, đo bằng mét, tính từ đáy trong két lên đến đỉnh của ống tràn.
Tuy nhiên, nếu trọng
lượng riêng của
chất lỏng lớn hơn của nước biển
thì phải sửa đổi hs và hc
theo trọng lượng
riêng.
(2) Nếu không gian bên trong rỗng thì đỉnh của hs lấy ở đường
nước tải trọng và đỉnh của hc là 0,6 chiều cao sóng thiết kế
trong điều kiện bão cực đại phía trên mức nước tại độ sâu nước thiết kế.
(3) Giá trị tối thiểu hs và hc
không được nhỏ hơn 6m đối với
những vùng ngập trong sóng và 3,4m đối với những vùng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các kích thước của vách ngăn két sâu
và các gân gia cường cột, thân ngầm hoặc đế chân không được nhỏ hơn
các giá trị xác định theo yêu cầu của Phần 2 TCVN 6259-2:1997.
4. Nếu cột, thân ngầm hoặc
đế chân có ảnh hưởng trực tiếp
lên độ bền tổng thể của
dàn thì ứng suất do độ bền tổng thể cộng với ứng suất do yêu cầu nêu trong -1
không được vượt quá ứng suất cho phép nêu trong mục 4.2.
5. Cần xét kỹ các chi tiết
kết cấu, gân gia cường ... ở vùng chịu tải cục bộ lớn được chỉ ra dưới đây:
(1) Những vùng chịu tải trọng đáy biển, nếu
có
(2) Vách ngăn của két ngập từng phần
(3) Những vùng có khả năng chịu nguy hiểm
bên ngoài
(4) Các bộ phận mối nối giữa cột và đế hoặc
thân ngầm
(5) Những vùng chịu tác dụng của sóng.
6. Nếu dàn được thiết kế
để hoạt động tựa trên đáy biển thì ảnh hưởng của sói phải được xét. Ảnh hưởng của tấm
váy, nếu có, phải được xét riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các thanh xiên phải được thiết kế để
truyền tải trọng và làm tăng hiệu quả của kết cấu chống lại các lực môi trường
và nếu dàn tựa trên đáy biển thì tránh khả năng các tải trọng phân
bố không đều.
2. Các phần tử thanh xiên phải có đủ độ bền
chống lại lực đẩy nổi, lực sóng, lực dòng chảy và tải trọng va đập do sóng.
3. Nếu các thanh
xiên có mặt cắt dạng ống hoặc dạng khung vòng thì có thể cần gân gia cường.
4. Các thanh xiên ở dưới nước
thường phải làm kín nước.
5. Nếu các thanh
xiên kín nước thì nó phải được thiết kế sao cho không bị phá hủy do áp lực thủy tĩnh bên ngoài.
6. Kết cấu dàn phải có khả năng đứng vững nếu bị mất
một thanh xiên phụ nào đó.
7. Nếu một thanh xiên phụ bị mất thì độ bền
tổng thể của dàn phải tuân
thủ các yêu cầu sau nếu tính toán độ bền tổng thể được tiến hành dựa trên các tải
trọng thiết kế nêu trong 2.
(1) Để xác định tải trọng thiết kế, tải trọng môi
trường như sóng, gió, dòng chảy,... phải được lấy với chu kỳ tối thiểu là 01 năm.
(2) Với mọi loại ứng suất, ứng suất cho
phép tại trạng thái tải
trọng tổ hợp phải tuân theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) sa - ứng suất cho phép (N/mm2)
(5) sY - ứng suất giới hạn
chảy (N/mm2)
(6) Trong trường hợp xét tới ứng suất nén tổng
hợp h, như nêu ở 4.2.3, có thể
lấy bằng 1,0.
(7) Nếu xét tới sự phân bố lại các lực do
bền hoặc mất ổn định và độ bền tổng thể phải thỏa mãn yêu cầu trong -6
, tiêu chuẩn ứng suất cho
phép có thể vượt quá ứng suất cục bộ.
8. Các phần tử thanh xiên dưới nước có
thể được bố trí hệ thống
phát hiện rò rỉ để có thể
phát hiện vết nứt do mỏi ngay từ giai đoạn đầu.
4.6. Dàn dạng tàu và
xà lan
4.6.1. Qui định chung
1. Kết cấu thân phải thỏa mãn các yêu
cầu nêu trong tiêu chuẩn này có tính tới các yêu cầu nêu trong các mục từ (1) tới
(4) dưới đây. Tuy nhiên, nếu được Đăng kiểm cho phép có thể áp dụng các yêu cầu
của Phần 2 hoặc Phần 2-B TCVN 6259-2:1997 đối với dàn dạng tàu và Phần 8-A TCVN
6259- 8:1997 cho dàn dạng sà lan, ngoài các yêu cầu của 2 và của từ 4.1
đến 4.3 ra.
(1) Nếu có các lỗ khoét lớn trên boong
như các giếng hay miệng hầm, v.v..., thì kết cấu thân dàn phải được gia cường
thỏa đáng và phải đảm bảo được tính liên tục của độ bền dọc và ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Kết cấu thân dàn tại vùng chịu tải trọng
tập trung lớn phải được gia cường
thích đáng.
(4) Kết cấu cục bộ tại vị trí đặt các tời,
bộ hướng dẫn, v.v..., tạo
thành bộ phận của hệ chằng buộc để định vị phải được thiết kế theo lực đứt cáp
hay xích chằng buộc.
2. Để tránh phát sinh các ứng suất nguy
hiểm đối với các cơ cấu trên các dàn có chiều dài 100 mét và lớn hơn, phải
trang bị sổ tay hướng dẫn về các trạng thái tải trọng được Đăng kiểm duyệt, nêu
ra các yêu cầu sau đây. Tuy nhiên, nếu Đăng kiểm thấy rằng không cần thiết, thì
có thể không cần trang bị sổ tay này.
(1) Các trạng thái tải trọng mà căn cứ vào
đó sà lan được thiết kế và các giá trị cho phép của mô men uốn dọc trên nước lặng
và lực cắt trên nước lặng.
(2) Kết quả tính toán mô men uốn dọc
và lực cắt trên nước lặng.
3. Nếu có cầu nối làm lối dẫn từ bờ lên dàn thì
phần nối ghép cầu nối với thân dàn phải được gia cường thỏa đáng.
4. Để tránh va chạm với
các tàu khác, dàn phải được
trang bị đủ thiết bị tránh va và phải xem xét gia cường tôn vỏ, sườn, các sống
dọc tại khu vực này.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
1.3. Định nghĩa và
giải thích
1.4. Khối lượng
giám sát
2. Tải trọng thiết
kế
2.1. Qui định
chung
2.2. Tải trọng thiết
kế
2.2.1. Qui định
chung
2.2.2. Tải trọng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Tải trọng do
dòng chảy và
triều
2.2.5. Tải trọng
dòng xoáy
2.2.6. Tải trọng thượng
tầng
2.2.7. Tải trọng do
máy bay trực thăng
3. Kết cấu thân dàn
3.1. Qui định
chung
3.1.1. Phạm vi áp dụng
3.2. Vật liệu chế
tạo các cơ cấu
3.2.1. Hạng của các
cơ cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Chống ăn mòn
3.3.1. Qui định
chung
3.4. Hàn
3.4.1. Qui định
chung
3.4.2. Phạm vi áp dụng
3.4.3. Bố trí
3.4.4. Chi tiết mối
hàn
3.4.5. Các mối nối
có kiểu đặc biệt
3.5. Gia cường chống băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khả năng chịu
lực của
dàn
4.1. Qui định chung
4.1.1. Tính toán kết cấu
4.1.2. Tính toán các
dàn đặt trên đáy biển
4.1.3. Tính toán dẻo
4.1.4. Mất ổn định
4.1.5. Tính mỏi
4.1.6. Tập trung ứng
suất
4.1.7. Ứng suất uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.9. Tổ hợp ứng suất
4.1.10. Ứng suất tương
đương
4.1.11. Dự trữ ăn mòn
4.2. Tính toán độ
bền tổng thể kết cấu
4.2.1. Các trường hợp
tải trọng
4.2.2. Ứng suất cho
phép
4.2.3. Ứng suất nén tổ
hợp
4.3. Kích thước
các cơ
cấu
4.3.1. Qui định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Môdul chống uốn
mặt cắt của sườn ngang hoặc dọc
4.3.4. Mất ổn định cục
bộ của vỏ trụ
4.3.5. Sân bay trực
thăng
4.4. Dàn tự nâng
4.4.1. Phạm vi áp dụng
4.4.2. Chân dàn
4.4.3. Kết cấu thân
dàn
4.4.4. Lầu
4.4.5. Tấm đế chân
dàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Dàn có cột ổn
định
4.5.1. Qui định
chung
4.5.2. Các kết cấu
phía trên
4.5.3. Cột, thân dưới và đế
4.5.4. Thanh xiên
4.6. Dàn dạng tàu
và xà lan
4.6.1. Qui định
chung