trong đó:
a: là lượng canxi oxit lấy để chuẩn độ, g;
V: là thể tích dung dịch trilon B tiêu
tốn cho chuẩn độ.
7. Cách tiến
hành
7.1. Phân hủy phần mẫu thử và tách
silic, nhôm, sắt, titan
7.1.1. Phân hủy bằng
cách nung chảy với natri cacbonat
Cân 0,5000 gam mẫu, trộn đều với 3 gam
natri cacbonat trong chén bạch kim, phủ thêm lên trên mẫu một lớp natri
cacbonat nữa. Tiến hành nung chảy trong lò từ nhiệt độ thấp đến khoảng 900 ÷
980 °C và giữ ở nhiệt độ này trong 20 ÷ 25 phút. Khi mẫu chuyển thành một khối
chảy đồng nhất,
lấy chén ra khỏi lò. Rửa thành ngoài và đáy chén bằng nước. Đặt chén vào cốc chịu
nhiệt 250 ml, cẩn thận rót
vào cốc 30 ÷ 35 ml dung dịch axit clohidric (1+1) để lấy khối chảy
ra khỏi chén. Rửa sạch
chén bằng axit clohidrlc (1+1), sau đó rửa bằng nước.
7.1.2. Phân hủy bằng
cách nung chảy với kali hidroxit
Cân 0,5000 gam mẫu cho vào chén niken
đã có sẵn 4 ÷ 5 gam kali hidroxit đã làm mất nước trên bếp điện hoặc trong lò nung ở nhiệt
độ 200 ÷ 300 °C. Tiến hành nung chảy trong lò từ nhiệt độ thấp đến
khoảng 600 ÷ 650°C và giữ ở nhiệt độ này trong 10 ÷ 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Tách axit
silicic và xác định silic dioxit
Dung dịch thu được bằng một trong hai
cách phân hủy mẫu ở trên đem đun
nóng và làm bay hơi trên bếp cách thuỷ hoặc cách cát. Thỉnh thoảng
dùng đũa thủy tinh khuấy dung dịch và làm tơi kết tủa. Cô cho dung dịch đến
dạng muối ẩm. Sau đó thêm 10 ml
dung dịch axit clohidric d=1,19.
Tia nước rửa thành cốc rồi đun nóng để hòa tan muối. Cho 10 ml dung dịch
gelatin 1 %, khuấy kỹ dung dịch 2 ÷ 3 phút. Thêm 30 ml nước nóng. Để yên trên bếp
cách thủy 10 phút.
Lọc dung dịch vào bình định mức 250 ml
qua giấy lọc băng xanh (Ф 11 cm). Rửa kết tủa 3 ÷ 4 lần bằng axit clohidric 2 %
và sau đó rửa 8 ÷ 10 lần bằng nước nóng đến sạch ion Cl- (thử bằng dung dịch
bạc nitrat).
Chuyển kết tủa vào chén bạch kim đã được
nung trước ở nhiệt độ 900°C
đến khối lượng không đổi. Tro hóa giấy lọc và nung kết tủa ở nhiệt độ 950°C
trong 1,5 ÷ 2 giờ. Lấy chén ra
để nguội trong bình
hút ẩm đến nhiệt độ
phòng và đêm cân. Nếu cần, tiếp tục nung đến khi khối lượng cân được không thay
đổi. Cho vào kết
tủa vài giọt axit sunfuric (1+1). 5 ÷ 6 ml axit flohidric 40 %. Đun nóng đến
thoát khí anhidrit sunfurơ và bốc
khô.
Phần bã còn lại trong chén sau khi xử lí với axit
flohidric ở trên đem nung ở 950 °C trong 10 phút. Lấy ra, để nguội trong bình
hút ẩm rồi cân lại
khối lượng.
Hiệu số khối lượng trước và sau khi xử
lí bằng axit là lượng silic dioxit.
Bã trong chén sau khi cân đem nung chảy với 1
gam kali pyrosunfat ở nhiệt độ 400
÷ 450 °C trong 10 phút. Hòa tan khối chảy bằng nước nóng để axit hóa bằng vài
giọt axit clohidric. Dung dịch thu được đem nhập với phần nước lọc tách silic
trong bình định mức
250 ml ở trên. Định mức
đến vạch bằng nước. Lắc đều dung dịch (dung dịch I). Dung dịch này dùng để xác
định các nguyên tố tiếp theo (nhôm, sắt, titan, canxi, magie v.v.).
7.1.4. Chuẩn bị dung dịch II
Lấy chính xác 100 ml dung dịch
I cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt dung tích 250 ml, thêm vài giọt axit nitric
d=1,40 hoặc hidro peoxit 30 %. Đun sôi dung dịch trong 3 ÷ 5 phút. Trung hòa dung
dịch bằng amoniac (1+1) đến chuyển màu giấy chỉ thị công-gô sang màu nâu và xuất
hiện kết tủa vẩn đục. Hòa
tan kết tủa bằng vài giọt axit clohidric (1 + 1). Thêm 15 ÷ 20 ml dung dịch
urotropin 15 %, đun dung dịch đến bắt đầu sôi. Để yên trên bếp ấm 15 ÷ 20 phút
cho đông tụ kết tủa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Xác định canxi
Lấy chính xác 50 ml dung dịch II cho
vào bình nón dung tích 250 ml. Thêm 20 ml dung dịch kali hidroxit 20 %, 10 giọt
dung dịch kali xyanua 5 %, 30 ÷ 50 mg chỉ thị fluoresson. Chuẩn bằng dung dịch
trilon B đến mất huỳnh quang màu vàng xanh và dung dịch chuyển sang màu hồng sáng. Ghi thể
tích dung dịch trilon B tiêu tốn.
8. Tính kết quả
8.1. Tính hàm lượng canxi oxit
Hàm lượng canxi oxit được tính theo
công thức:
%CaO
=
T.V.Vđm1.
Vđm2
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
T: Độ chuẩn của dung dịch trilon B
theo canxi oxit (g/ml);
V: Thể tích dung dịch chuẩn trilon B
tiêu tốn cho chuẩn
độ
đã trừ cho mẫu trắng, ml;
Vđm1: Thể tích dung dịch
mẫu định mức sau khi loại silic (dung dịch I), ml;
Vh1: Thể tích dung dịch
mẫu lấy ra để loại nhôm, sắt, titan, ml;
Vđm1: Thể tích dung dịch
mẫu định mức sau khi loại nhôm, sắt, titan (dung dịch II), ml;
Vh2: Thể tích dung dịch
mẫu lấy để xác định canxi, ml;
G: Khối lượng phần mẫu thử (g).
8.2 Sai số phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Cấp hàm lượng (% CaO)
Sai lệch tuyệt đối (Δ %)
1
0,5÷
<1,0
0,15
2
1,0÷
<2,0
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 ÷ <
5,0
0,25
4
5,0÷ <
10,0
0,30
5
≥ 10,0
0,40
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng mẫu thử;
c) Tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
d) Ngày tiến hành thử nghiệm;
e) Ngày báo cáo kết quả thử;
f) Bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận
trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh
hưởng đến kết quả của mẫu
thử.
Thư mục tài
liệu tham khảo
TCN.01-VIIPTH/94. Phương pháp chuẩn độ
complexon xác định hàm lượng canxi