TCVN 5309 : 2016
TCVN 5310 : 2016
TCVN 5311 : 2016
TCVN 5312 : 2016
TCVN 5313 : 2016
TCVN 5314 : 2016
TCVN 5315 : 2016
TCVN 5316 : 2016
TCVN 5317 : 2016
TCVN 5318 : 2016
TCVN 5319 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Phân cấp
Giàn di động trên biển - Thân giàn
Giàn di động trên biển - Trang thiết bị
Giàn di động trên biển - Ổn định
Giàn di động trên biển - Phân khoang
Giàn di động trên biển - Phòng và chữa
cháy
Giàn di động trên biển - Hệ thống máy
Giàn di động trên biển - Trang bị điện
Giàn di động trên biển - Vật liệu
Giàn di động trên biển - Hàn
Giàn di động trên biển - Trang bị an
toàn
|
GIÀN DI ĐỘNG
TRÊN BIỂN - TRANG BỊ ĐIỆN
Mobile offshore
units - Electrical installations
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị điện
và dây dẫn (sau đây gọi là “trang bị điện”) không phải dùng cho mục đích chuyên
dụng của các giàn di động (sau đây gọi là “giàn”) như định nghĩa trong TCVN
5309 : 2016.
Các
trang bị điện sử dụng cho mục đích chuyên dụng của giàn có thể không phải thỏa
mãn hoàn toàn các yêu cầu của tiêu chuẩn này nếu như được chấp thuận. Trong bất kỳ trường hợp nào
chúng cũng phải được chứng minh rằng luôn đảm bảo an toàn về cháy, nổ và chống điện giật v.v....
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 6259 : 2003, Quy phạm phân
cấp và đóng tàu biển vỏ thép;
TCVN 5309 : 2016, Giàn di động trên biển
- Phân cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5311 : 2016, Giàn di động
trên biển - Trang thiết bị;
TCVN 5312 : 2016, Giàn di động
trên biển - Ổn định;
TCVN 5313 : 2016, Giàn di động
trên biển - Phân khoang;
TCVN 5314 : 2016, Giàn di động trên biển - Phòng
và chữa cháy;
TCVN 5315 : 2016, Giàn di động trên
biển - Hệ thống máy;
TCVN 5317 : 2016, Giàn di động trên biển
- Vật liệu;
TCVN 5318 : 2016, Giàn di động trên biển
- Hàn;
TCVN 5319 : 2016, Giàn di động trên
biển - Trang bị an toàn;
MODU Code 2009, Code for the
construction and equypment of mobile offshore drilling units
2009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOLAS, Công ước quốc tế về an toàn
sinh mạng con người trên biển, 1974 và Nghị định thư 1988.
Với lưu ý rằng TCVN 6259 : 2003 đã
được sử dụng để biên soạn QCVN 21 : 2010/BGTVT, Quy phạm phân cấp và đóng
tàu biển vỏ thép với nội dung
được bổ sung sửa đổi thường xuyên,
khi sử dụng các viện
dẫn tới TCVN 6259 : 2003 cần cập nhật các nội dung tương ứng trong QCVN 21 : 2010/BGTVT.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa:
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ định nghĩa trong 1.1.5 Phần 4 TCVN 6259 : 2003; và các định nghĩa từ 3.1 đến
3.26 của TCVN 5309 : 2016.
3.1. Thay thế tương đương
Trang bị điện mà không hoàn toàn thỏa
mãn những yêu cầu của Tiêu chuẩn này cũng có thể được chấp nhận, với điều kiện các
trang bị điện đó được chứng minh rằng
tương đương với trang bị điện được nêu ra ở Tiêu chuẩn này.
3.2. Trang bị điện có đặc
trưng thiết kế mới
Đối với trang bị điện được chế tạo hoặc
lắp đặt có đặc trưng
thiết kế mới thì có thể chấp nhận việc áp dụng những yêu cầu thích hợp của Tiêu chuẩn
này tới mức có thể được kèm theo những yêu cầu bổ sung cho thiết kế và quy
trình thử khác với quy định được nêu ở Tiêu chuẩn này. Đồng thời chấp nhận
trang bị điện đó nếu thấy
rằng, nó phù hợp với mục đích sử dụng và có thể duy trì hoạt động của thiết bị
đẩy giàn (chỉ với giàn có lắp máy
chính) cũng như đảm bảo an toàn cho người và cho giàn.
3.3. Điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Nhiệt độ
môi trường
Không khí
Nơi đặt, bố
trí
Nhiệt độ (°C)
Trong không
gian kín
0 đến 45
Trong không
gian có nhiệt độ lớn hơn 45 °C và nhỏ hơn 0 °C
Tùy theo các
điều kiện của vị trí cụ thể
Trên boong hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước biển
-
32
3.3.2. Trang bị điện
phải được thiết kế để làm việc tốt trong điều kiện tĩnh như nêu dưới đây, có thể
cho phép sai khác so với góc nghiêng quy định ở dưới, khi xem xét đến kiểu, cỡ và điều kiện làm việc của
phương tiện:
1. Khi bị nghiêng ngang đến 15°;
2. Khi bị chúi về mũi hoặc đuôi là 5°.
3.3.3. Trang bị điện sự cố phải
được thiết kế sao cho vẫn đảm bảo phát huy hết công suất trong điều kiện tĩnh
như nêu dưới đây:
1. Khi bị nghiêng ngang đến 22,5°;
2. Khi bị chúi về mũi hoặc đuôi là 10°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Khối lượng giám sát
4.1.1. Những
quy định chung liên quan tới trình tự phân cấp, giám sát kỹ thuật trong đóng mới,
hoán cải, chế tạo mới các trang thiết bị và kiểm tra chu kỳ các trang
bị điện của các giàn được nêu trong Phần 1, TCVN 6259 : 2003 và TCVN 5309 :
2016.
4.1.2. Trang bị điện có công dụng
thiết yếu đảm bảo cho sự an
toàn của giàn và con người làm việc trên đó phải được giám sát.
4.1.3. Ngoài các trang bị điện
thiết yếu được nêu ở Phần 4 của TCVN 6259 : 2003, các trang bị sau đây cũng
được coi là thiết yếu của giàn:
1. Truyền động điện của các thiết bị
dùng cho phương tiện cứu sinh và chở người;
2. Truyền động điện của các cơ cấu nâng
và hạ tháp khoan;
3. Truyền động điện của các cơ cấu của hệ
thống dằn và hút khô;
4. Truyền động điện của các bơm dằn và
các thiết bị nâng các đường ống ngoài mạn của các bơm đó;
5. Truyền động điện quạt gió của các phòng và không gian dễ gây
nổ cũng như các phòng có bố trí các trang bị có công dụng thiết yếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Về sự tăng nồng độ của hơi và khí dễ
nổ;
2) Về sự hư hỏng hệ thống thông gió
trong các buồng có khí dễ nổ;
3) Về sự hư hỏng các thiết bị nâng và hạ
thiết bị khoan;
4) Chỉ báo vị trí các van điều khiển từ xa của hệ thống dằn và hút khô;
5) Chỉ báo mức chất lỏng trong các két; hố tụ nước;
6) Về sự hư hỏng hệ thống duy trì áp suất
dư trong vỏ thiết bị điện.
7. Các đèn giới hạn và đèn nháy để báo trước cũng như các
phương tiện tín hiệu âm thanh dùng điện.
4.2. Hồ sơ kỹ thuật
Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật như nêu dưới đây cần phải được
trình duyệt. Nếu
thấy cần thiết, đơn vị giám sát có thể yêu cầu trình bổ sung các bản vẽ và các
tài liệu khác ngoài các bản vẽ và tài liệu đưa ra dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Bản vẽ lắp ráp chi tiết các máy phát,
động cơ và các khớp nối điện từ dùng cho thiết bị điện chân vịt. Trong đó có ghi
rõ công suất, kích thước chính, vật liệu sử dụng chính và trọng lượng (nếu giàn có trang bị
thiết bị điện chân vịt);
2) Sơ đồ nguyên lý và thuyết minh các cơ
cấu điều khiển thiết bị điện chân vịt (nếu giàn có trang bị thiết bị điện chân
vịt);
3) Bản vẽ lắp ráp chi tiết các máy phát
(chính, phụ, sự cố) có công suất từ 100 kW trở lên (hoặc kVA). Trong đó có ghi rõ công suất,
kích thước chính, vật liệu được
dùng chính và khối lượng;
4) Bản vẽ bố trí (trong đó ghi rõ đặc điểm
kỹ thuật của các bộ phận chính như: các bộ ngắt mạch, cầu chì, dụng cụ đo và cáp điện)
và sơ đồ nguyên lý của bảng điện chính và
bảng điện sự cố;
5) Bản vẽ bố trí thiết bị điện và lắp đặt
cáp điện;
6) Sơ đồ hệ thống đi dây. Trong đó ghi
rõ: dòng điện làm việc bình thường, dòng điện định mức, dòng ngắn mạch có thể xảy ra
trong mạch, sụt áp đường dây, kiểu cáp điện, kích thước cáp điện, trị số và dải
điều chỉnh của các bộ ngắt mạch, các cầu chì và công tắc, và khả năng ngắt của các bộ
ngắt mạch và cầu chì.
2. Tài liệu:
1) Thuyết minh hệ thống điện chân vịt (nếu
giàn có trang bị thiết bị điện chân vịt);
2) Bản tính nguồn điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Sơ đồ các vùng nguy hiểm và danh mục
các thiết bị điện được lắp đặt ở đó.
5. Thử nghiệm
5.1. Thử tại xưởng
5.1.1. Trang bị điện
được dùng cho các hệ thống hoặc thiết bị thiết yếu đối với sự an toàn của giàn
hoặc cho hệ thống động lực của giàn (chỉ áp dụng với giàn có lắp máy chính lai
chân vịt) và được liệt kê từ 1 đến
5 dưới đây phải được
thử phù hợp với những yêu cầu tương ứng ở Chương 2 Phần 4 của TCVN 6259 : 2003
tại xưởng chế tạo hoặc tại xưởng khác có đủ hệ thống
thiết bị cho việc thử và kiểm tra.
1. Máy phát và động cơ
2. Cơ cấu điều khiển động cơ
3. Bảng điện chính và sự cố
4. Các biến áp động lực và chiếu sáng từ
1 kVA trở lên với loại 1 pha và từ 5 kVA trở lên với loại 3 pha
5. Các bộ chỉnh lưu bán dẫn công suất lớn hơn 5 kW và phụ kiện đi
kèm được dùng để cấp nguồn cho thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Trang bị
điện dùng cho các hệ thống hoặc thiết bị thiết yếu đối với sự an toàn của giàn
hoặc cho hệ động lực của giàn (chỉ áp dụng với giàn có máy chính
lai chân vịt) và được liệt kê từ -1 đến -5 dưới đây phải chịu thử theo kiểu cho
mỗi sản phẩm:
1. Cầu chì
2. Bộ ngắt mạch
3. Công tắc tơ điện từ
4. Thiết bị điện phòng nổ
5. Cáp điện động lực, chiếu sáng và thông tin nội bộ
5.1.4. Thiết bị
điện và cáp điện có giấy chứng nhận được chấp thuận có thể được miễn giảm từng phần
hoặc toàn bộ việc thử và kiểm tra.
5.1.5. Trong số
thiết bị điện chỉ dùng cho chức
năng hoạt động của giàn, cầu chì, bộ ngắt mạch, thiết bị điện phòng nổ và cách điện phải được
thử phù hợp với những yêu cầu ở 5.1.3. Tuy nhiên, trang bị điện không thỏa mãn yêu
cầu này thì có thể được chấp nhận với điều kiện phải nộp hồ sơ bao gồm thuyết minh kỹ
thuật, bản vẽ lắp ráp, biên bản thử, giấy chứng nhận do người có thẩm quyền cấp để xem xét.
5.1.6. Thiết bị điện dùng cho hoạt động của
giàn và không được liệt kê ở 5.1.5 có thể cho phép thỏa mãn các tiêu chuẩn được
chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Thử sau khi lắp đặt trên giàn
5.2.1. Sau khi
thiết bị điện và cáp điện được lắp đặt hoàn chỉnh trên giàn, chúng phải
được thử và
kiểm
tra phù hợp với
những yêu cầu ở 6.13.
5.3. Thử và kiểm tra bổ sung
Khi thấy cần thiết, đơn vị giám sát có
thể yêu cầu
tiến hành các công việc thử và kiểm tra khác với như đã nêu ở Tiêu chuẩn này.
6 Thiết bị điện và thiết
kế hệ thống
6.1. Quy định chung
6.1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra những yêu cầu đối
với thiết bị điện và việc thiết kế hệ thống liên quan đến điện.
6.1.2. Điện áp và tần
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. 500 V đối với máy phát, thiết
bị động lực, thiết bị sưởi và nấu ăn được nối dây cố định;
2. 250 V đối với chiếu
sáng, lò sưởi ở
ca bin và buồng công cộng, thiết bị khác với nêu ở (1);
3. 15000 V xoay chiều và 1500 V
một chiều đối với trang bị điện chân vịt;
4. 15000 V xoay chiều đối với các
máy phát xoay và thiết bị động lực xoay
chiều thỏa mãn những yêu cầu ở 2.17 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.1.2.2. Tần số
60 Hz hoặc 50 Hz được chấp nhận dùng cho các hệ thống điện xoay chiều.
Thiết bị điện phải được thiết kế và chế
tạo sao cho có thể hoạt động tốt khi có dao động điện áp và tần số. Trừ khi có
quy định thêm, thiết bị điện phải hoạt động tốt khi có dao động điện áp và tần
số như được đưa ra ở Bảng 2. Bất kỳ hệ
thống đặc biệt nào, ví dụ các mạch điện tử mà hoạt động của chúng không thể đảm bảo tốt trong phạm vi dao
động được đưa ra ở bảng thì chúng phải
được cấp điện bằng biện pháp thích hợp, chẳng hạn cấp qua bộ ổn áp. Bảng 2
không áp dụng cho thiết bị điện của hệ thống điện dùng ắc quy.
Bảng 2 - Dao động
điện áp và tần số
Thông số dao động
Giới hạn giao
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tức thời
Điện áp
-10% đến +5%
±20% (1,5 giây)
Tần số
±5%
± 10% (5
giây)
CHÚ THÍCH: Trị số (trừ thời gian) ở
trong bảng nghĩa là tỷ lệ phần trăm so với giá trị định mức.
6.1.3. Kết cấu, vật liệu, lắp
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.2. Tất cả các thiết
bị điện phải được kết cấu và được lắp đặt
sao cho không gây tổn
thương cho người vận hành khi đụng chạm vào thiết bị.
6.1.3.3. Vật liệu cách điện và
các cuộn dây được cách điện
phải chịu được hơi ẩm, không khí biển
và hơi dầu.
6.1.3.4. Các bu lông, ê cu, chốt, vít, cọc
đấu dây, vít cấy, lò so và các chi tiết nhỏ khác phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn hoặc phải được bảo vệ chống ăn mòn thích hợp.
6.1.3.5. Tất cả các ê cu và các
vít dùng để nối các phần
mang điện và các bộ phận làm việc phải được hãm chắc chắn.
6.1.3.6. Nếu có thể thực hiện được,
trang bị điện phải được tách biệt khỏi buồng để chất nổ. Nếu cần phải chiếu sáng thì ánh sáng phải được
xuyên từ ngoài qua vách ngăn của buồng. Nếu bắt buộc phải đặt trang bị điện
trong buồng nói trên thì chúng phải được
thiết kế và sử dụng sao cho giảm tới mức tối thiểu hiểm họa do cháy hoặc nổ.
6.1.3.7. Thiết bị
điện phải được đặt ở chỗ dễ tới gần, ở khu vực được thông gió tốt và được chiếu
sáng đủ, và ở đó không thể có nguy cơ bị hư hỏng do cơ khí hoặc nước,
hơi nước hoặc dầu. Nếu ở những nơi
mà có những rủi ro không
thể tránh được thì thiết bị điện phải có kết cấu sao cho phù hợp với các điều
kiện của vị trí đặt.
6.1.3.8 Không được phép
đặt trang bị điện ở những nơi có tích tụ khí dễ nổ hoặc trong buồng chứa ắc quy, kho chứa
sơn, kho chứa axêtilen hoặc các không gian tương tự, trừ khi chúng thỏa mãn những
yêu cầu từ -1 tới -4 dưới đây:
1. Thiết bị điện dùng cho mục đích thiết
yếu;
2. Thiết bị điện có kiểu không đánh lửa làm
cháy hỗn hợp liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị điện được chứng nhận phù hợp
cho việc sử dụng an toàn trong bụi bẩn, hơi dầu hoặc khí mà nó thường xuyên phải
tiếp xúc.
6.1.3.9. Thiết bị điện và cáp điện
phải được đặt sao cho có khoảng cách an toàn so với la bàn từ hoặc phải được bảo
vệ sao cho ảnh hưởng của từ trường bên ngoài được hạn chế đến mức không đáng kể
ngay cả khi đóng mạch
hay ngắt mạch.
6.1.4. Nối đất
6.1.4.1. Các phần kim loại
để trần không mang điện của thiết bị điện, mà bình thường không có điện, nhưng do hư hỏng có thể
trở thành có điện, thì phải được nối
đất tin cậy, trừ các trường hợp
sau :
1. Chúng được cấp điện với điện áp không
quá 55 V dòng một chiều hoặc 55 V điện áp dây hiệu dụng dòng xoay
chiều. Tuy nhiên, không cho phép dùng biến áp tự ngẫu để tạo ra điện áp này.
2. Chúng được cấp điện với điện áp không
quá 250 V qua biến áp cách ly hoàn toàn dành riêng cho chúng.
3. Chúng được kết cấu cách điện kép.
6.1.4.2. Tất cả các máy
móc, kết cấu
kim loại của tháp khoan, cột giàn và sân bay trực thăng mà không thể tiếp đất tốt
thì phải được nối
đất tin cậy
6.1.4.3. Cần phải có biện pháp an toàn bổ
sung cho thiết bị điện xách tay dùng trong buồng kín hoặc buồng ẩm ướt, nơi mà có thể có
các rủi ro đặc biệt do điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5. Khe hở và khoảng cách
cách điện
6.1.5.1. Khe hở và khoảng cách
cách điện giữa các phần mang điện với nhau và giữa các phần mang điện với phần
kim loại nối đất
(sau đây gọi là "khe hở và khoảng cách cách điện") phải tương ứng với điện áp làm việc,
có xét đến bản chất và điều kiện làm việc của vật liệu cách điện.
6.1.5.2. Khe hở và khoảng cách
cách điện bên trong hộp đấu dây của các máy điện quay, các thanh dẫn ở bảng điện và các
thiết bị điều khiển phải phù hợp với những yêu cầu tương ứng của Tiêu chuẩn này.
6.2. Thiết kế hệ thống - Quy
định chung
6.2.1. Hệ thống phân phối
6.2.1.1. Chỉ cho
phép sử dụng các hệ thống phân phối sau:
1. Hệ thống điện một chiều hai dây;
2. Hệ thống điện một chiều ba dây (hệ thống
ba dây cách ly hoặc
hệ thống ba dây có trung tính nối
đất);
3. Hệ thống điện xoay chiều một pha hai
dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hệ thống điện xoay chiều ba pha bốn dây.
6.2.1.2. Bất kể các yêu cầu quy định
ở 6.2.1.1 trên đây, chỉ cho phép sử dụng thân giàn làm dây dẫn trong các trường hợp sau:
1. Các hệ thống bảo vệ dòng ca tốt dùng
để bảo vệ phía ngoài
thân giàn;
2. Các hệ thống nối đất giới hạn và cục
bộ, với điều kiện bất kỳ dòng điện có thể
xuất hiện không được chạy trực tiếp qua vùng nguy hiểm;
3. Hệ thống kiểm tra cách điện, với điều kiện dòng điện khép
kín không được vượt quá 30 mA trong bất kỳ trường hợp nào.
6.2.2. Hệ thống kiểm tra cách
điện
Khi dùng hệ thống phân phối sơ cấp hoặc thứ cấp để cấp
điện cho mạch động lực, sưởi hoặc chiếu sáng mà không được nối đất, thì phải dùng thiết bị có thể
kiểm tra liên tục
độ cách điện so với đất, thiết bị kiểm tra này phải phát ra tín hiệu bằng âm thanh
hoặc ánh sáng khi trị số cách điện thấp
hơn quy định.
6.2.3. Chênh lệch
dòng tải
6.2.3.1. Sự chênh lệch dòng tải
giữa dây dẫn phía
ngoài và dây dẫn giữa ở các bảng điện, bảng phân nhóm và bảng phân phối không được vượt quá
15% dòng toàn tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Hệ số đồng thời
6.2.4.1. Các mạch cấp cho hai hoặc
nhiều hơn mạch nhánh cuối phải được tính phù hợp với tất cả phụ tải được nối
vào, ở đây có thể dùng hệ số đồng thời.
6.2.4.2. Hệ số đồng thời như nêu
ở 6.2.4.1 có thể được dùng để tính tiết diện dây dẫn và công suất của các cơ cấu ngắt (bao gồm bộ ngắt mạch và
công tắc) và các cầu chì.
6.2.5. Mạch cấp điện
6.2.5.1. Các động cơ điện
có công dụng thiết yếu yêu cầu bố trí kép, phải được cấp điện bằng các mạch riêng biệt,
không dùng mạch cấp chung, các
thiết bị bảo vệ và các cơ cấu điều khiển.
6.2.5.2. Các máy phụ trong buồng
máy, các máy làm hàng và các quạt thông gió phải được cấp điện độc lập từ bảng
điện hoặc bảng phân phối.
6.2.5.3. Các quạt
thông gió hầm hàng và quạt thông gió sinh hoạt không
được phép nhận điện từ mạch cung cấp chung.
6.2.5.4. Các mạch chiếu sáng và các mạch động
cơ điện phải được cấp điện độc lập từ các bảng điện.
6.2.5.5. Mạch nhánh cuối có dòng
lớn hơn 15A chỉ được phép cấp
điện cho tối đa một thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi động cơ có công dụng thiết yếu và
động cơ có công suất lớn hơn hoặc bằng 1 kW phải được cấp điện bằng mạch nhánh cuối
riêng biệt
6.2.7. Mạch chiếu sáng
6.2.7.1. Các mạch
chiếu sáng phải được cấp điện bằng các mạch nhánh cuối tách biệt khỏi mạch thiết bị sưởi và thiết
bị động lực, trừ quạt gió ca bin và các thiết bị dùng nội bộ.
6.2.7.2. Số điểm
chiếu sáng được cấp điện bằng mạch nhánh cuối có dòng nhỏ hơn hoặc bằng 15 A
không được vượt quá:
10 đối với mạch có điện áp tới 50 V
14 đối với mạch có điện áp từ 51 V đến 130 V
24 đối với mạch có điện áp từ 131 V đến
250 V
Trường hợp khi số điểm chiếu sáng và
dòng toàn tải là không đổi, thì có thể cho phép nối
nhiều hơn số điểm nêu trên vào mạch nhánh cuối, với điều kiện dòng tải tổng cộng không vượt
quá 80% dòng của
thiết bị bảo vệ trong mạch.
6.2.7.3. Trong mạch
nhánh cuối có dòng nhỏ hơn hoặc bằng 10 A cấp điện cho bảng chiếu sáng và tín
hiệu điện mà ở đó các đui đèn được nhóm tập trung, thì số điểm được cấp điện là
không hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7.5. Các mạch chiếu
sáng sự cố phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 7.3.
6.2.8. Mạch dùng cho hệ thống thông
tin nội bộ và hàng hải
6.2.8.1. Các hệ thống tín hiệu và thông tin nội
bộ quan trọng và các thiết bị phục vụ hàng hải phải có mạch tự giữ độc lập hoàn toàn để đảm
bảo duy trì tốt chức năng của
chúng tới mức có thể.
6.2.8.2. Cáp điện dùng cho hệ thống
thông tin phải được bố trí sao cho không gây ra nhiễu.
6.2.8.3. Không
cho phép bố trí công tắc trên các mạch cấp điện của các thiết bị báo động
chung, trừ công tắc nguồn, ở chỗ có sử dụng bộ ngắt mạch thì phải có các biện pháp thích hợp
để tránh bộ ngắt mạch nằm ở vị trí "ngắt".
6.2.9. Mạch dùng cho
trang bị vô tuyến điện
Trang bị vô tuyến điện và chiếu sáng ở trạm điều khiển trang bị vô tuyến điện
phải được cấp ít nhất
từ hai mạch, một lấy trực tiếp từ bảng điện chính và một lấy từ bảng điện sự cố.
6.2.10. Mạch cấp cho thiết bị sưởi và nấu ăn dùng điện
6.2.10.1. Mỗi một thiết bị
sưởi và nấu ăn dùng điện phải
được nối với một mạch nhánh cuối, trừ khi chỉ có tối đa 10 bộ sưởi điện loại nhỏ có dòng tổng cộng nhỏ
hơn hoặc bằng 15
A thì có thể được nối với cùng một mạch nhánh cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11. Mạch dùng để nối điện bờ
6.2.11.1. Khi có bố trí dùng nguồn
điện bờ để cấp điện cho giàn thì phải
đặt hộp nối ở vị trí thích hợp. Trong trường hợp mà cáp nối điện bờ kéo được
vào bảng điện dễ dàng và đưa vào phục
vụ an toàn thì có thể cho
phép bỏ hộp nối với điều kiện phải trang bị các thiết bị bảo vệ và kiểm tra như
nêu ở
6.2.11.2.
6.2.11.2. Hộp nối
phải có các cọc đấu dây để tạo thuận lợi cho việc nối, và phải có bộ ngắt mạch
hoặc cầu dao kèm cầu chì. Phải có biện pháp để kiểm tra liên tục thứ tự pha (với dòng xoay
chiều ba pha) hoặc cực tính (với dòng điện một chiều).
6.2.11.3. Bổ sung
thêm cho yêu cầu ở 6.2.11.2, khi nguồn được cấp từ hệ thống ba dây có trung tính nối đất
thì phải bố trí cọc nối đất để nối vỏ tàu với đất thích hợp.
6.2.11.4. Trong hộp nối
phải có ghi chú đưa ra
thông tin về hệ thống cung cấp và điện áp định mức của hệ thống (và tần
số nếu là dòng xoay chiều) và quy
trình thực hiện nối dây.
6.2.11.5. Cáp điện giữa hộp
nối và bảng điện phải được cố định chắc chắn và phải bố trí đèn báo nguồn và công tắc
hoặc bộ ngắt mạch.
6.2.12. Công tắc ngắt mạch
6.2.12.1. Các mạch
động lực và mạch chiếu sáng đi trong hầm hàng hoặc các kho chứa than phải có công tắc nhiều cực đặt ở ngoài không gian này. Phải
có biện pháp để cách ly hoàn toàn các mạch này và khóa chặt ở vị trí "ngắt" của các công tắc
hoặc hộp công tắc.
6.2.12.2. Các mạch cấp điện dùng
cho thiết bị ở các vùng nguy hiểm phải có công tắc cách ly nhiều cực đặt ở
ngoài vùng này. Đồng thời các công tắc cách ly phải ghi nhãn rõ ràng để nhận biết
thiết bị điện được nối với chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.13.1. Quạt thông gió
cơ khí các buồng sinh hoạt, buồng làm việc, các trạm điều khiển và buồng máy phải
có thể dừng được từ vị trí dễ tới gần ở phía ngoài buồng được thông gió. Khi có cháy xảy ra ở các buồng được
thông gió thì vị trí
này phải không dễ dàng bị ảnh hưởng. Các thiết bị dừng quạt thông gió động lực
của buồng máy phải tách biệt hoàn toàn với các thiết bị dừng quạt thông gió các
buồng khác.
6.2.13.2. Các động cơ điện
dùng cho các bơm dầu đốt, các bơm vận chuyển dầu đốt, các bơm dầu làm mát van nhiên liệu
hoặc các bơm khác tương tự, các
máy lọc dầu đốt, các quạt thổi gió cưỡng bức phải có thể dừng được từ vị trí dễ tới gần
bên ngoài buồng đặt chúng. Vị trí này phải không dễ dàng bị ảnh hưởng khi xảy ra cháy ở buồng đặt bơm.
6.2.13.3. Nếu dùng cầu chì để bảo vệ mạch dừng từ xa như nêu ở 6.2.13.1 hoặc
6.2.13.2 và mạch chỉ được khép kín khi hoạt động, thì phải quan tâm đến việc hư
hỏng dây chảy.
6.3. Thiết kế hệ thống - Bảo
vệ
6.3.1. Quy định chung
Trang bị điện phải được bảo vệ quá tải, kể cả ngắn mạch. Các
thiết bị bảo vệ phải có khả năng phục vụ liên tục các mạch khác tới chừng thực
hiện được bằng cách ngắt mạch hư hỏng ra và loại bỏ các hỏng hóc cho hệ thống
và nguy hiểm do cháy.
6.3.2. Bảo vệ quá tải
6.3.2.1. Các đặc
tính ngắt quá
dòng của các bộ ngắt mạch và các đặc tính chảy của cầu chì phải được lựa chọn phù hợp,
có xem xét đến khả
năng chịu nhiệt của thiết bị điện và cáp điện mà chúng bảo vệ. Không cho phép dùng cầu chì có dòng lớn
hơn 200 A để bảo vệ quá tải.
6.3.2.2. Chỉ số hoặc trị số đặt
thích hợp của thiết bị bảo vệ cho mỗi mạch phải được chỉ ra thường xuyên tại vị
trí của thiết bị bảo vệ, đồng thời cũng phải chỉ ra dòng điện chạy trong mỗi mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Bảo vệ ngắn mạch
6.3.3.1. Trị số dòng cắt của bất kỳ thiết bị bảo vệ
nào cũng không được nhỏ hơn trị số lớn nhất của dòng ngắn mạch có thể chạy qua
điểm đặt trang bị ngay lúc xảy ra ngắt mạch.
6.3.3.2. Trị số dòng chế tạo của
bộ ngắt mạch hoặc
công tắc được dự kiến để có khả năng đóng kín mạch khi xảy ra ngắn mạch phải không nhỏ
hơn giá trị lớn nhất của dòng ngắn
mạch tại điểm đặt trang bị. Với dòng xoay chiều thì giá trị lớn nhất này tương ứng với giá
trị dòng xung kích cho phép khi mắt đối xứng cực đại.
6.3.3.3. Trong trường hợp khi trị
số dòng cắt định mức hoặc cả trị số dòng chế tạo định mức của thiết bị bảo vệ ngắn mạch
không phù hợp với những yêu cầu nêu ở 6.3.3.1 và 6.3.3.2 trên, thì các cầu chì
và các bộ ngắt mạch có trị số cắt không nhỏ hơn dòng ngắn mạch
sẽ xảy ra phải được bố trí ở phía
nguồn cấp của trang bị được bảo vệ ngắn mạch nói trên. Các bộ ngắt mạch dùng cho
máy phát không được phép dùng cho mục đích này. Các bộ ngắt mạch được nối với
phía tải phải không bị hư hỏng quá mức và phải có khả năng làm việc lâu dài
trong các trường hợp sau:
1. Khi dòng ngắn mạch bị ngắt nhờ bộ
ngắt mạch hoặc cầu chì hỗ trợ.
2. Khi bộ ngắt mạch được nối với
phía tải được khép kín bằng dòng ngắn mạch trong lúc bộ ngắt hoặc cầu chì hỗ trợ
phía sau cắt dòng.
6.3.3.4 Khi không có số liệu
chính xác của máy điện quay thì các dòng ngắn mạch dưới đây tại các cọc đấu dây máy điện phải được coi là tiêu chuẩn. Khi các động
cơ điện là phụ tải thì dòng ngắn mạch phải là tổng các dòng ngắn mạch
của các máy phát và dòng ngắn mạch của các động cơ đó.
1. Hệ thống điện một chiều
10 lần dòng định mức đối với các máy
phát được nối mạch thường xuyên (kể cả dự trữ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ thống điện xoay chiều
10 lần dòng định mức đối với các máy
phát được nối mạch thường xuyên (kể cả dự trữ).
3 lần dòng định mức đối với
các động cơ điện làm việc đồng thời.
6.3.4. Bảo vệ các mạch điện
6.3.4.1. Phải bố trí thiết bị bảo
vệ ngắn mạch cho mỗi cục hoặc mỗi pha của tất cả các mạch riêng biệt trừ mạch trung tính và dây cân bằng.
6.3.4.2. Tất cả các mạch có khả
năng bị quá tải phải được bố trí thiết bị bảo vệ quá tải như chỉ ra dưới đây:
1. Hệ thống một chiều hai dây hoặc
xoay chiều một pha hai dây: ở ít nhất một dây dương hoặc dây pha.
2. Hệ thống một chiều ba dây: ở cả
hai dây ra.
3. Hệ thống ba pha ba dây: ở ít nhất hai pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.3. Không
cho phép đặt cầu chì, công tắc không tiếp điểm, hoặc bộ ngắt mạch không tiếp điểm
ở dây dẫn nối đất và dây trung tính.
6.3.5. Bảo vệ các máy
phát điện
6.3.5.1. Các máy
phát điện phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng bộ ngắt mạch nhiều cực và
ngắt được đồng thời tất cả các cực cách ly, hoặc trong trường hợp với máy phát nhỏ
hơn 50 kW không làm việc song song thì có thể được bảo vệ bằng
công tắc nhiều cực có cầu chì hoặc bộ ngắt mạch đặt ở mỗi cực cách ly. Thiết bị
bảo vệ quá tải phải phù hợp với khả năng chịu nhiệt của máy phát.
6.3.5.2. Đối với các máy phát điện
một chiều làm việc song song, ngoài yêu cầu nêu ở -1 trên đây phải có thiết bị
bảo vệ dòng điện ngược tác động nhanh khi trị dòng điện ngược nằm trong giới hạn
từ 2 đến 15% dòng định mức của máy phát. Tuy nhiên, yêu cầu này không áp dụng
cho dòng điện ngược
được phát ra từ phía tải, ví dụ: các động cơ tời.
6.3.5.3. Đối với các máy phát
xoay chiều làm việc song song, ngoài yêu cầu nêu ở -1 trên đây, phải có thiết bị
bảo vệ công suất ngược có trễ thời gian, hoạt động khi trị số công suất ngược nằm trong giới hạn từ 2 đến
15% công suất toàn tải, việc lựa chọn
và đặt trị số trong giới hạn
trên tùy thuộc vào các
đặc tính của động cơ lai máy phát.
6.3.6. Bảo vệ các thiết bị có
công dụng thiết yếu
6.3.6.1. Để bảo vệ
các máy phát điện khỏi bị quá tải, phải bố trí các thiết bị để tự động ngắt các
phụ tải không quan trọng. Trong trường hợp này có thể thực hiện ngắt bằng hai hoặc nhiều giai
đoạn.
6.3.6.2. Ngoài thiết bị
ngắt như nêu ở 6.3.6.1, có thể xem xét bố trí thêm ngắt ưu tiên tùy thuộc vào các điều kiện
cụ thể.
6.3.7. Bảo vệ các mạch
cấp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7.2. Mỗi cực cách ly
của các mạch nhánh cuối phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải
bằng các bộ ngắt mạch hoặc cầu chì. Trường hợp khi sử dụng cầu chì, phải có các
công tắc cách ly đặt ở phía nguồn của cầu chì. Việc bảo vệ các mạch cấp điện
cho thiết bị lái thì áp dụng
các yêu cầu nêu ở 15.2.7 Phần 3 TCVN 6259 : 2003.
6.3.7.3. Các mạch cấp điện cho
các động cơ điện có thiết bị bảo vệ quá tải thì chỉ cần thiết bị bảo vệ ngắn mạch.
6.3.7.4. Trường hợp khi dùng các cầu chì
để bảo vệ các động cơ xoay chiều ba
pha thì phải quan tâm đến việc bảo vệ chống mất một pha.
6.3.7.5. Trường hợp khi dùng tụ điện để kích pha
thì yêu cầu phải có các thiết bị bảo vệ quá áp.
6.3.8. Bảo vệ các biến áp động
lực về chiếu sáng
6.3.8.1. Các mạch sơ cấp của các
biến áp động lực và chiếu sáng phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng bộ ngắt mạch hoặc
cầu chì.
6.3.8.2. Khi các biến áp làm việc
song song, thì phải có các thiết bị cách ly đặt ở phía thứ cấp.
6.3.9. Bảo vệ các động cơ điện
6.3.9.1. Các động cơ điện có
công suất lớn hơn 0,5 kW và tất cả các động cơ dùng cho các máy có công dụng thiết yếu
trừ động cơ máy
lái, phải được bảo vệ quá tải riêng biệt. Việc bảo
vệ quá tải các động cơ máy lái phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 15.2.7
Phần 3 TCVN 6259 : 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.9.3. Đối với các động cơ làm việc ngắn hạn lặp lại
thì phải chọn trị số dòng đặt và độ trễ theo hệ số tải của động cơ.
6.3.10. Bảo vệ mạch chiếu sáng
Các mạch chiếu sáng phải được bảo vệ ngắn
mạch và quá tải.
6.3.11. Bảo vệ
các dụng cụ đo, đèn hiệu và các mạch điều khiển
6.3.11.1. Các vôn kế, cuộn
dây điện áp của các dụng cụ đo, các thiết bị chỉ báo chạm đất và các đèn hiệu
cùng với các dây dẫn chính nối với chúng phải được bảo vệ bằng các cầu chì đặt ở
mỗi cực
riêng
biệt. Đèn hiệu được lắp chung trong thiết bị thì không cần có bảo vệ riêng, với
điều kiện bất kỳ sự hỏng nào của
mạch đèn hiệu cũng không gây ra mất nguồn cấp cho thiết bị thiết yếu.
6.3.11.2. Các đường
dây riêng biệt của các mạch điều khiển và thiết bị đo được cấp điện trực tiếp từ
thanh dẫn và phần chính của máy phát phải được bảo vệ bằng cầu chì tại vị trí gần
nhất với điểm nối.
Các dây dẫn giữa cầu chì và điểm nối không được bó lại cùng với dây của các mạch khác.
6.3.11.3. Cầu chì ở
các mạch của các bộ tự động điều chỉnh điện áp mà khi mất điện áp có thể gây ra hậu
quả nghiêm trọng
thì có thể được miễn trừ. Nếu có miễn trừ thì phải có các biện pháp hữu hiệu để tránh rủi
ro do cháy ở phần không được bảo vệ của thiết bị.
6.3.12. Bảo vệ ắc quy
Các tổ ắc quy không phải là ắc quy khởi động động cơ
Điezen phải được bảo vệ quá tải và ngắn mạch bằng các thiết bị đặt càng gần ắc
quy càng tốt. Các ắc quy sự cố cấp điện cho thiết bị có công dụng thiết yếu thì
có thể chỉ cần bảo vệ ngắn
mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Máy điện quay
Máy điện quay phải thỏa mãn những yêu cầu
ở 2.4 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.4.2. Biến áp
động lực và chiếu sáng
Biến áp động lực và chiếu sáng phải thỏa
mãn những yêu cầu ở 2.10 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.4.3. Bộ ngắt mạch
Bộ ngắt mạch phải thỏa mãn những yêu cầu
ở 2.6.1 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.4.4. Cầu chì
Cầu chì phải thỏa mãn các yêu cầu ở
2.6.2 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.4.5. Công tắc tơ điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6. Bộ chỉnh lưu bán dẫn
dùng làm nguồn cấp
Bộ chỉnh lưu bán dẫn dùng làm nguồn cấp
phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.12 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.4.7. Thiết bị
chiếu sáng và phụ kiện đường dây
Thiết bị chiếu sáng và phụ kiện đường dây phải thỏa
mãn tương ứng với những yêu cầu
ở 2.13 và
Phần
4 TCVN 6259 : 2003.
6.4.8. Thiết bị sưởi
và nấu ăn
Thiết bị sưởi và nấu ăn phải thỏa mãn những
yêu cầu ở 2.15 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.5. Bảng điện, bảng phân nhóm và bảng
phân phối
6.5.1. Vị trí lắp đặt
Bảng điện phải được đặt ở nơi khô
ráo tránh càng xa các vùng có các ống dẫn hơi nước, ống nước và ống dẫn dầu càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.1. Bảng điện phải được bố
trí sao cho để dễ dàng tiếp cận với từng phần tử mà không gây nguy hiểm cho người.
6.5.2.2. Phía hai bên và khoảng
phía sau, khi cần thiết kể cả phía trước
bảng điện, phải được bảo vệ thích hợp.
6.5.2.3. Khi điện áp giữa các cực với
nhau hoặc với đất mà lớn hơn 55 V một chiều hoặc 55 V hiệu dụng xoay chiều, thì
bảng điện phải là kiểu không có điện thế phía trước.
6.5.2.4. Phải bố trí tay vịn cách điện
phía trước và phía sau bảng điện, và khi cần thiết phải đặt thảm hoặc tấm cách điện
trên sàn lối đi.
6.5.2.5. Phía trước bảng
điện phải có không gian đủ cho việc thao tác. Khi cần thiết, phải có không gian phía
sau bảng điện để cho phép thao tác và bảo dưỡng cầu dao, công tắc, cầu chì và các bộ phận
khác, lối đi phải có chiều rộng tối thiểu là 0,5 m.
6.5.2.6. Bảng phân nhóm và bảng phân phối phải có vỏ bảo vệ thích hợp
tùy theo vị trí
lắp đặt của chúng. Nếu chúng được lắp ở vị
trí mà người không có trách nhiệm dễ dàng đến gần, thì phải bố trí biện pháp bảo vệ hữu hiệu để sao cho đảm bảo sự
an toàn trong điều kiện làm việc bình thường.
6.5.3. Kết cấu và vật
liệu
6.5.3.1. Thanh dẫn, bộ ngắt mạch
và khí cụ điện khác của
bảng điện chính
phải được bố trí sao cho thiết bị điện có công dụng thiết yếu yêu cầu lắp đặt kép không
đồng thời mất khả năng hoạt
động do sự cố đơn lẻ.
6.5.3.2. Khi nguồn
điện chính cần thiết cho hệ
động lực của giàn, thì bảng điện chính phải thỏa mãn các yêu cầu như sau hoặc
có tính năng tương đương:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thanh cái phải được chia thành
ít nhất hai phần, các phần này phải được nối bình thường nhờ mối liên
kết dễ tháo. Nếu có thể thực hiện được, việc nối các tổ máy phát và thiết bị
được lắp đặt kép phải được chia đều giữa các phần.
6.5.3.3. Cáp đi vào bảng điện phải
được kết cấu sao cho không để nước chảy
dọc theo cáp vào bảng điện.
6.5.3.4. Trường hợp các mạch cấp
điện có các điện áp khác nhau được lắp đặt trong cùng một không gian của bảng
điện, bảng phân nhóm hoặc
bảng phân phối, thì tất cả các khí cụ phải được bố trí sao cho các cáp có điện áp khác nhau
không thể tiếp xúc với nhau ở trong bảng. Các bảng phân nhóm và các bảng phân phối dùng cho các mạch
phân phối sự cố, về nguyên tắc,
phải được bố trí độc lập.
6.5.3.5. Vỏ bảo vệ
phải có kết cấu cứng vững và các vật liệu sử dụng cho chúng là loại khó cháy và
không hút ẩm.
6.5.3.6. Vật liệu
cách điện phải là loại bền chắc, khó cháy và không hút ẩm.
6.5.3.7. Vật liệu làm
dây dẫn phải phù hợp với các yêu cầu sau:
1. Các dây dẫn được bọc cách điện
dùng cho bảng điện phải là loại khó cháy và không hút ẩm có nhiệt độ dây dẫn
cho phép tối đa không nhỏ hơn 75 °C.
2. Các ống và vòng kẹp dùng để đi cáp phải là vật liệu
khó cháy.
3. Các dây dẫn được bọc cách điện
dùng cho các mạch điều khiển và
các mạch dụng cụ đo không được bó chung với các dây dẫn dùng cho mạch chính và
không được đặt chung vào cùng một ống. Tuy nhiên, nếu điện áp định mức và nhiệt
độ cho phép tối đa của dây dẫn là như nhau và không có xuất hiện ảnh hưởng xấu cho các mạch
chính thì không phải áp dụng yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4. Thanh dẫn
6.5.4.1. Thanh dẫn phải được làm
bằng đồng có độ dẫn điện lớn hơn hoặc bằng 97%.
6.5.4.2. Việc nối thanh dẫn phải
được tiến hành sao cho hạn chế được sự ăn mòn và ô xi hóa.
6.5.4.3. Thanh dẫn và mối nối
thanh dẫn phải được giữ sao cho chịu được lực điện từ gây ra do dòng ngắn mạch.
6.5.4.4. Sự tăng nhiệt độ của
thanh dẫn, các dây dẫn liên kết và mối nối của chúng không được vượt quá 45 °C
khi đang mang dòng điện toàn tải ở nhiệt độ môi trường là 45 oC.
6.5.4.5. Khe hở giữa các
phần mang điện của các cực tính khác nhau hoặc giữa các phần mang điện và kim
loại nối đất không được nhỏ hơn trị số nêu ở Bảng 3.
Bảng 3 - Khe hở tối thiểu
đối với các thanh dẫn
Điện áp định mức giữa
các cực hoặc các pha (V)
Khe hở tối
thiểu (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các phần
mang điện với kim loại nối đất
Đến 125
13
13
Lớn hơn 125 đến
250
16
13
Lớn hơn 250 đến
500
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5. Dây cân bằng
6.5.5.1. Giá trị dòng của các dây nối cân
bằng và công tắc nối cân bằng không được nhỏ hơn 1/2 dòng toàn tải định mức của máy
phát.
6.5.5.2. Giá trị dòng của các
thanh dẫn nối cân bằng
không được nhỏ hơn 1/2 dòng toàn tải định mức của máy phát có công suất lớn nhất
trong nhóm.
6.5.6. Dụng cụ đo dùng cho máy
phát một chiều
Các bảng điện máy phát một chiều phục vụ trên giàn,
ít nhất phải được trang bị các dụng cụ đo như nêu ở Bảng 4.
Bảng 4 - Các dụng
cụ đo cho bảng điện máy phát một chiều
Chế độ làm việc
Dụng cụ
Số lượng yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ba dây
Độc lập
Am-pe kế
Một chiếc cho mỗi máy (đặt ở cực
dương)
* Hai chiếc cho mỗi máy (đặt ở
cực dương và cực âm)
Vôn kế
Một chiếc cho mỗi máy
Một chiếc cho mỗi máy (đo điện áp giữa
cực dương và cực âm hoặc giữa cực âm với cực trung tính)
Song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai chiếc (thanh dẫn và mỗi máy phát)
Hai chiếc (đo điện áp giữa thanh dẫn với
các cực dương và cực
âm của mỗi máy phát hoặc giữa cực
dương với cực trung tính)
Am-pe kế
Một chiếc cho mỗi máy (đặt ở cực
dương)
* Hai chiếc cho mỗi máy (nếu là máy kích
từ hỗn hợp thì đặt ở dây cân bằng và phần ứng.
Nếu là máy kích từ song song thì đặt ở cực
dương và cực âm).
CHÚ THÍCH:
1) Khi dùng hệ thống nối đất dây trung tính, thì
phải thêm một ăm pe kế có điểm
"0" ở giữa vào số lượng được đánh dấu ở bảng trên.
2) Một trong số các vôn kế phải có
thể đo được điện áp nguồn điện cấp từ giàn khác.
3) Khi trang bị bảng điều khiển để
điều khiển tự động các máy phát, thì các dụng cụ đo nêu ở trên phải được lắp đặt
trên bảng điều khiển,
trừ khi bảng điều khiển được lắp ngoài buồng máy, số lượng tối thiểu các dụng cụ
đo cần thiết cho sự làm việc độc lập và song song của các máy phát phải được lắp
trên bảng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.7. Các dụng
cụ đo dùng cho máy phát xoay chiều
Các bảng điện máy phát xoay chiều phục vụ
trên giàn, ít nhất phải được trang bị các dụng cụ đo như nêu ở Bảng 5.
Bảng 5 - Các dụng
cụ đo cho bảng điện máy phát xoay chiều
Chế độ làm việc
Dụng cụ
Số lượng yêu
cầu (chiếc)
Độc lập
Am-pe kế
Một cho mỗi máy phát (đo được dòng mỗi
pha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cho mỗi máy phát (đo được điện áp
mỗi dây)
Oát kế
Một cho mỗi máy phát (có thể miễn cho máy
có công suất nhỏ hơn 50 kW)
Héc kế
Một (đo được tần số của mỗi máy phát)
* Am-pe kế
Một cho mạch kích từ của mỗi máy phát
Song song
Am-pe kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôn kế
Hai (đo được điện áp của thanh dẫn và
điện áp mỗi dây máy phát)
Oát kế
Một cho mỗi máy phát
Héc kế
Hai (đo được tần số của mỗi máy phát
và thanh dẫn)
Đồng bộ kế hoặc các đèn hòa đồng bộ
Một bộ cho mỗi máy phát. Trường hợp
khi trang bị đồng bộ kế thì có thể cho phép miễn giảm một bộ
* Am-pe kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Ở bảng trên, Am-pe kế được đánh
dấu "*" chỉ được trang bị khi cần thiết.
(2) Một trong các Vôn kế phải có thể
đo được điện áp cấp từ giàn khác.
(3) Khi trang bị bảng điện điều khiển
để điều khiển tự động các máy phát thì các dụng cụ nêu ở Bảng trên phải được lắp đặt trên bảng điều khiển, trừ bảng điều khiển được lắp
ngoài buồng máy, số lượng tối thiểu các dụng cụ đo yêu cầu cho sự làm việc độc
lập và song song của các máy phát phải được lắp đặt trên các bảng điện.
(4) Trường hợp có từ hai máy phát trở
lên mà không làm việc song song, thì cho phép chỉ trang bị một ăm pe kế và một vôn kế,
với điều kiện phải có một ăm pe kế và một vôn kế xách tay ở trên giàn.
6.5.8. Thang đo dụng cụ đo
6.5.8.1. Giá trị
cực đại của thang đo Vôn kế phải xấp xỉ bằng 120% điện áp bình thường của mạch.
6.5.8.2. Giá trị cực đại của
thang đo Am-pe kế phải xấp xỉ bằng 130% dòng điện bình thường của mạch.
6.5.8.3. Các Am-pe kế dùng
cho các máy phát một chiều và Oát kế dùng cho các máy phát xoay chiều làm việc
song song phải có các thang
đo dòng điện ngược hoặc công suất ngược tương ứng tới 15%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.9. Biến áp cho dụng
cụ đo
Các cuộn dây thứ cấp của biến áp cho dụng
cụ đo phải được nối đất.
6.5.10. Thử tại xưởng
6.5.10.1. Các bảng
điện phải được thử và kiểm tra phù hợp với những yêu cầu nêu ở mục này. Tuy nhiên có
thể miễn giảm việc thử yêu cầu ở điểm 6.5.10.2 tùy theo sự cho phép của đơn vị giám sát đối với mỗi bảng
điện được chế tạo hàng loạt có kiểu đúng như cái đầu tiên.
6.5.10.2. Sự tăng nhiệt độ của
các bảng điện không được vượt quá các trị số đưa ra ở Bảng 6.5 khi chịu dòng và hoặc cả điện áp định mức đã nêu
trước, trừ khi chúng thỏa mãn các chương tương ứng của Tiêu chuẩn này.
6.5.10.3. Phải khẳng định được rằng các dụng
cụ đo, các bộ ngắt mạch, các cơ cấu đóng ngắt, v.v... trên bảng điện là làm việc đúng
chức năng.
6.5.10.4. Các bảng điện cùng với
tất cả các phần tử phải chịu được
điện áp cao bằng cách dùng điện áp dưới đây có tần số thông dụng đặt trong 1 phút giữa
tất cả các bộ phận mang điện với nhau và với đất và giữa các bộ phận mang điện
có cực tính khác dấu hoặc pha. Trong khi
thử điện áp cao có thể ngắt các dụng cụ
đo và các thiết bị phụ ra:
1. Điện áp định mức nhỏ hơn hoặc bằng
60 V: 500 V
2. Điện áp định mức lớn hơn 60 vôn :
1000 V + 2 lần điện áp định mức (tối thiểu là 1500 V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Cơ cấu điều khiển động
cơ điện và phanh điện từ
6.6.1. Cơ cấu điều khiển động cơ điện
6.6.1.1. Các cơ cấu điều khiển động cơ
điện phải có kết cấu chắc
chắn và được trang bị
đầy đủ các thiết bị khởi động, dừng, đảo
chiều quay và điều khiển tốc độ quay các động cơ điện cùng với các thiết bị an
toàn cần thiết.
6.6.1.2. Các cơ cấu điều khiển động cơ điện
phải có vỏ bảo vệ
phù hợp với vị trí lắp đặt của chúng và đảm bảo an toàn cho người khi vận hành.
6.6.1.3. Tất cả các bộ phận chịu
mòn phải có thể thay thế được dễ dàng và dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng.
Bảng 6 - Giới hạn
nhiệt độ của các khí cụ trên bảng điện (Với nhiệt độ môi trường là 45°C)
Các chi tiết
Giới hạn nhiệt
độ (oC)
Dùng nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây
Cấp cách điện A
45
65
Cấp cách điện E
60
80
Cấp cách điện B
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây 1 lớp không có che chắn
75
-
Tiếp điểm
Kiểu khối liền
Đồng hoặc hợp kim đồng
40
-
Bạc hoặc hợp kim bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kiểu nhiều lớp
Đồng hoặc hợp kim đồng
25
-
Kiểu hình dao
Đồng hoặc hợp kim đồng
25
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
-
Điện trở kim
loại
Kiểu khối kín
Làm việc dài hạn
245
-
Kiểu khác với trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
-
345
-
Có hút khí (ở độ cao xấp xỉ 25 mm so với
lỗ hút)
170
-
6.6.1.4. Các động cơ điện có
công suất lớn hơn 0,5 kW phải được trang bị các cơ cấu điều khiển phù hợp với
các yêu cầu nêu ở 6.6.1.1 đến 6.6.1.3 cũng như các yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cần phải có thiết bị cách ly
chính để sao cho cắt được
hoàn toàn điện áp khỏi động cơ điện, trừ khi có thiết
bị cách ly (bố trí ở bảng
điện, bảng phân nhóm, bảng phân phối...) gần với động cơ.
3. Cần phải có biện pháp tự động ngắt
nguồn cấp khi động cơ điện bị quá tải do cơ khí. Yêu cầu này không áp dụng cho
các động cơ điện máy lái.
6.6.1.5. Trường hợp thiết bị cách ly
chính đặt xa động cơ điện thì phải trang bị các thiết bị sau hoặc tương đương:
1. Trang bị thêm thiết bị ngắt đặt
gần động cơ.
2. Phải có biện pháp để khóa thiết
bị cách ly chính ở vị trí "ngắt".
6.6.1.6. Khi dùng cầu chì để bảo vệ mạch
động cơ điện xoay chiều ba pha thì phải quan tâm đến việc bảo vệ chống mất một
pha.
6.6.1.7. Trường hợp các cơ cấu điều khiển
các động cơ có công dụng thiết yếu trang bị kép được lắp trong cùng một bảng khởi
động thì các thanh dẫn, các bộ phận và các chi tiết khác phải được bố trí sao
cho một hư hỏng ở các bộ phận hoặc các mạch này không làm cho các động cơ có cùng công
dụng đồng thời không sử dụng được
6.6.1.8. Biến áp cấp nguồn cho mạch điều
khiển phải được trang bị cho từng
động cơ hoặc từng nhóm động cơ trong
tổ hợp thiết bị.
6.6.1.9. Các tín hiệu chỉ báo đang làm việc hoặc các báo động quá
tải của các động cơ máy lái phải phù hợp
với các yêu cầu nêu ở 15.2.7 Phần 3 - TCVN 6259: 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.1. Bộ phận mang điện của
các phanh điện từ dùng cho các động cơ kín nước phải là kiểu kín nước.
6.6.2.2. Các phanh một
chiều kích từ song song phải nhả tốt ở điện áp bằng 85% điện áp định mức tại nhiệt độ làm
việc lớn nhất, và các phanh một chiều kích từ hỗn hợp phải nhả tốt ở dòng bằng 85% dòng khởi động định mức trong các điều kiện
như trên.
6.6.2.3. Các
phanh một chiều kích từ nối tiếp phải nhả tốt ở dòng lớn hơn hoặc bằng 40% dòng toàn tải và ở bất kỳ dòng khởi động nào, và nó phải
tác động phanh ở dòng nhỏ hơn hoặc bằng 10% dòng toàn tải.
6.6.2.4. Các phanh điện từ xoay
chiều phải thỏa mãn như sau:
1. Phải nhả tốt ở điện áp bằng 80%
điện áp định mức tại nhiệt độ làm việc.
2. Phải không gây tiếng ồn do tác động của
từ trường trong khi đang làm việc.
6.6.3. Sự tăng nhiệt độ
Sự tăng nhiệt độ của các cơ cấu điều khiển động cơ không được vượt
quá các trị số nêu ở Bảng 7 trong điều
kiện dòng điện hoặc điện áp đã nói ở trước, trừ các trường hợp đặc biệt đã nêu trong Tiêu
chuẩn này.
6.6.4. Thử tại xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.2. Các cơ cấu điều khiển động cơ phải chịu sự
thử nhiệt độ dưới điều kiện làm việc bình thường và sau đó sự tăng nhiệt độ của
mỗi cơ cấu không được vượt quá các trị số nêu ở Bảng 7.
6.6.4.3. Sự hoạt động của
các dụng cụ, cơ cấu đóng ngắt, thiết bị bảo vệ, v.v... của cơ cấu điều khiển động cơ phải
được khẳng định.
6.6.4.4. Các cơ cấu điều khiển động cơ
cùng với các bộ phận kèm theo phải chịu được điện áp cao bằng cách dùng
điện áp dưới đây có tần số thông thường đặt vào giữa các phần mang điện của cơ cấu đóng ngắt kể cả thiết bị
điều khiển với đất và giữa các cực hoặc các pha với nhau trong thời gian 1
phút. Trong khi thử điện áp cao có thể ngắt các dụng cụ đo và các thiết bị phụ ra:
1. Điện áp định mức đến 60 vôn: 500
V;
2. Điện áp định mức lớn hơn 60 V:
1000 V + 2 lần điện áp định mức (tối thiểu 1500 V).
Bảng 7 - Giới hạn tăng nhiệt
độ của các cơ cấu điều khiển động
cơ (Với nhiệt độ môi trường là 45 °C)
Các chi tiết
Giới hạn tăng
nhiệt độ (°C)
Phương pháp
nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây (làm
mát tự nhiên)
Cách điện cấp A
60
80
Cách điện cấp E
75
95
Cách điện cấp B
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện cấp F
110
130
Cách điện cấp H
135
155
Cách điện cấp C
không giới hạn
không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện cấp A
80
—
Cách điện cấp E
95
—
Cách điện cấp B
105
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
—
Cách điện cấp H
155
—
Cách điện cấp C
không giới hạn
—
Bảng 7 - Giới hạn tăng nhiệt độ của các cơ cấu điều
khiển động cơ (Tiếp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết
Giới hạn tăng
nhiệt độ
(oC)
Phương pháp
nhiệt kế
Phương pháp
điện trở
Tiếp điểm
Hình khối
Làm việc liên tục trên 8 giờ
Đồng hoặc hợp kim đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Bạc hoặc hợp kim bạc
70
—
Đóng và ngắt
≥ 1 lần/ 8 giờ
Đồng hoặc hợp kim đồng
60
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
—
Kiểu nhiều lớp và hình dao
Đồng hoặc hợp kim đồng
35
—
Thanh dẫn và các dây nối (trần hoặc cấp
cách điện A và cao hơn)
60
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
—
Điện trở kim loại
Kiểu hộp kín
245
—
Kiểu khác với kiểu hộp kín
Làm việc dài hạn
295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm việc gián đoạn
345
—
Khởi động
345
—
Có hút khí (ở độ cao xấp xỉ 25 mm
so với lỗ hút)
170
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chỉ sử dụng phương pháp đo bằng điện trở để đo nhiệt độ các cuộn
dây điện áp.
(2) Nếu cấp cách điện của cuộn dây phủ men một lớp
cao hơn cấp cách điện
của các bộ phận tiếp xúc với nó thì phải lấy theo nhiệt độ cho phép đối với cấp cách điện
của các bộ phận tiếp xúc đó.
(3) Đối với cuộn dây trần một lớp phải
lấy theo nhiệt độ cho phép đối với cấp cách điện của các bộ phận tiếp xúc với
nó.
(4) Điện trở kim loại kiểu hộp kín
là điện trở được bọc kín bằng vật liệu cách điện sao cho không hở bề mặt kim loại
của điện trở ra ngoài.
6.6.4.5. Ngay sau khi thử điện áp cao, điện
trở cách điện giữa các phần mang điện với nhau và với đất, và giữa các phần mang điện của cực
tính trái dấu hoặc khác pha
không được nhỏ hơn 1 MΩ khi được thử bằng điện áp một chiều có điện áp không nhỏ hơn là 500.
6.7. Cáp điện
6.7.1. Quy định
chung
Cáp điện phải phù hợp với IEC 60092 hoặc
tương đương. Việc lắp đặt cáp điện phải thỏa mãn những yêu cầu ở mục này.
6.7.2. Lựa chọn cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.2. Về nguyên tắc, mạch cấp
nguồn có yêu cầu bảo vệ quá tải và ngắn mạch riêng rẽ
phải được dùng cáp riêng biệt.
6.7.2.3. Nhiệt độ dây dẫn định mức lớn nhất của vật liệu được
dùng trong cáp phải ít nhất cao hơn 10 oC so với nhiệt
độ môi trường lớn nhất có thể tồn tại, hoặc thường xuyên có ở nơi đặt cáp điện.
6.7.3. Lựa chọn vỏ bảo vệ
Cáp điện phải được bảo vệ bằng vỏ bọc
và/ hoặc cả vỏ bọc và lưới
kim loại phù hợp với quy định sau đây:
1. Cáp điện đặt trên boong thời tiết,
ở buồng tắm, buồng máy, ở nơi có thể tồn tại hơi dầu hoặc khí dễ nổ phải được bọc vỏ bảo vệ.
2. Ở nơi thường xuyên ẩm ướt, phải sử dụng vỏ bọc kim loại đối
với cáp có chất cách điện hút ẩm.
3. Cáp điện đặt trên boong hở, buồng
máy, v.v... mà có thể bị hư hỏng do tác động cơ khí phải được bọc lưới kim loại,
trừ khi chúng có vỏ bọc kim loại liền.
6.7.4. Phòng
cháy
Cáp điện trừ cáp có kiểu đặc biệt như cáp tần vô
tuyến điện, phải là kiểu
khó cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện tải dài hạn mà cáp phải chịu
không được vượt quá trị số dòng của chúng như nêu ở 6.7.9. Hệ số đồng thời của các tải
riêng biệt phải được đề cập tới trong tính toán dòng tải dài hạn lớn nhất.
6.7.6. Sụt áp đường dây
Sụt áp đường dây từ thanh cái bảng điện
chính hoặc sự cố đến
bất kỳ điểm nào ở trang bị, khi cáp mang dòng tải lớn nhất ở điều kiện làm việc
bình thường, không được vượt quá 6% điện áp danh định. Với nguồn cấp lấy từ ắc quy có điện
áp từ 24 vôn trở xuống thì giá trị sụt áp
này có thể cho phép đến 10%. Với mạch chiếu sáng hàng hải phải có độ sụt áp thấp hơn.
6.7.7. Tính toán tải
chiếu sáng
Khi tính dòng của các mạch chiếu sáng, phải tính cho
mỗi đui đèn có thể được mắc vào mạch với công suất tối thiểu là 60 W ở dòng tải
lớn nhất, trừ khi thiết bị được kết cấu sao cho chỉ có thể lắp vào được
bóng đèn có công suất định
mức nhỏ hơn hoặc bằng 60 W.
6.7.8. Trị số
dòng tải ngắn hạn hoặc ngắn hạn lặp lại
Cáp điện cấp nguồn cho các động cơ tời, tời neo, tời
quấn dây, v.v...
phải được tính phù hợp với
chức năng của chúng.
Trong trường hợp này phải quan tâm đến độ sụt áp đường dây.
6.7.9. Trị số dòng của cáp điện
Trị số dòng của cáp điện phải thỏa mãn quy định từ 1 đến 5 sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trị số dòng của cáp điện làm việc
ngắn hạn (30 phút hoặc 60 phút) có thể được tăng lên bằng cách nhân giá trị nêu ở Bảng 6.7 với hệ
số hiệu chỉnh như sau:
Hệ số hiệu chỉnh
= ![](00915805_files/image001.gif)
Trong đó:
ts: 30 phút hoặc 60 phút.
d: Đường kính toàn bộ của
cáp hoàn chỉnh (mm).
3. Trị số dòng điện của cáp làm việc ngắn hạn lặp lại
(với chu kỳ 10 phút, 4 phút mang tải không đổi và 6 phút không mang tải) có thể được tăng
lên bằng cách nhân giá trị nêu ở Bảng 6.7
với hệ số hiệu chỉnh như sau:
Hệ số hiệu chỉnh
= ![](00915805_files/image002.gif)
Trong đó:
d: Đường kính toàn bộ của
cáp hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khi cùng một mạch có số cáp lớn hơn 6 được
bó lại với nhau, thì phải dùng hệ số hiệu chỉnh bằng 0,85.
5. Khi nhiệt độ môi trường khác với
như nêu ở 1 đến 3 thì phải dùng hệ số hiệu chỉnh nêu ở Bảng 9.
6.7.10. Lắp đặt
cáp điện
6.7.10.1. Cáp điện
phải được đi càng thẳng và dễ
tiếp cận càng tốt.
6.7.10.2. Phải cố
gắng tránh đi cáp qua mối nối giãn nở trong thân giàn. Nếu điều này không thể
tránh được, thì phải có đoạn cáp bù với chiều dài tỷ lệ với sự giãn nở của mối
nối. Bán kính
trong của đoạn cáp bù phải ít nhất bằng 12 lần đường kính ngoài của cáp.
6.7.10.3. Khi có yêu cầu cấp điện
kép, thì hai đường cáp
phải đi theo tuyến khác nhau và càng cách xa nhau càng tốt.
6.7.10.4. Cáp có vật liệu cách điện
với nhiệt độ dây dẫn định mức lớn nhất khác nhau không được phép bó chung với nhau, hoặc
khi bắt buộc phải bó chung chúng với nhau thì cáp phải có chế độ làm việc sao
cho không có cáp nào có thể đạt tới nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép của cáp
có nhiệt độ định mức thấp nhất ở trong
nhóm.
6.7.10.5. Cáp điện có vỏ
bảo vệ mà có thể làm hư hỏng vỏ bảo vệ của cáp điện khác thì không được bó chúng với cáp điện đó.
6.7.10.6. Khi lắp đặt cáp điện,
đường kính trong tối
thiểu chỗ uốn cong phải thỏa mãn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cáp được cách điện bằng cao su
và PVC không bọc lưới thép:
4d (với d ≤ 25 mm)
6d (với d > 25 mm)
3. Cáp được cách điện bằng chất vô
cơ : 6d
(d: là đường kính toàn bộ của cáp
hoàn chỉnh)
6.7.10.7. Các mạch an toàn về bản
chất phải được lắp
đặt thỏa mãn như sau:
1. Cáp điện dùng cho mạch an toàn về
bản chất đi kèm thiết bị điện có kiểu an toàn về bản chất phải dùng riêng rẽ và
phải được lắp đặt cách biệt khỏi
cáp của mạch chung.
2. Các mạch an toàn về bản chất đi kèm với
thiết bị điện không có kiểu an toàn về bản chất, nói chung phải được đi dây riêng biệt bằng
cách dùng cáp điện khác. Nếu cần thiết phải dùng cáp nhiều lõi chung cho các mạch,
thì phải sử dụng cáp có vỏ bọc từng lõi
hoặc từng cặp lõi, đồng
thời vỏ bọc này phải
được nối đất tin cậy. Tuy
nhiên, các mạch an toàn về bản chất đi kèm thiết bị điện có kiểu an toàn về bản
chất cấp "ia" không được đi chung cáp với thiết bị điện có kiểu an
toàn về bản chất cấp “ib".
Bảng 8 - Trị số
dòng của cáp (làm việc dài hạn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện định mức dây dẫn
(mm2)
Dòng điện cáp
(A)
Cách điện PVC (dùng chung) (60°C)
Cách điện PVC (dùng cho mạch đốt nóng) (75°C)
Cách điện cao
su
EP
và được bọc
cách
điện
Polyetylen (85
°C)
Cách điện cao su lưu hóa và cách điện vô cơ
(95°C)
1 lõi
2 lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 lõi
2 lõi
3 lõi
1 lõi
2 lõi
3 lõi
1 lõi
2 lõi
3 lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
13
11
9
16
14
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
14
1,5
12
10
8
17
14
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
14
24
20
17
2,5
17
14
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
17
28
24
20
32
27
22
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
15
32
27
22
38
32
27
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
6
29
25
20
41
35
29
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
55
47
39
10
40
34
28
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
67
57
47
75
64
53
16
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
76
65
53
90
77
63
100
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
71
60
50
100
85
70
120
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
115
95
35
87
74
61
125
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
123
102
165
140
116
50
105
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
128
105
180
153
126
200
170
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
115
95
190
162
133
225
191
158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
217
179
95
165
140
116
230
196
161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
234
193
310
264
217
120
190
162
133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
189
320
272
224
360
306
252
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
154
310
264
217
365
310
256
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
287
185
250
213
175
350
298
245
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
291
470
400
329
240
290
247
203
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
291
490
417
343
-
-
-
300
335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
475
404
333
560
476
392
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Hệ số
hiệu chỉnh với nhiệt độ
môi trường khác
nhau
Nhiệt độ quy định lớn nhất của chất
cách điện
Hệ số hiệu chỉnh
40 °C
45 °C
50 °C
55 °C
60 °C
65 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 °C
80 °C
85 °C
60 °C
1,15
1,00
0,82
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
—
—
75 °C
1,08
1,00
0,91
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
—
—
—
—
80°C
1,07
1,00
0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,65
0,53
—
—
—
85 °C
1,06
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
0,79
0,71
0,61
0,50
95 °C
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,89
0,84
0,77
0,71
0,63
0,55
0,45
6.7.11. Phòng chống
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.11.2. Tất cả các cáp điện dùng cho mạch động lực,
chiếu sáng, thông tin nội bộ, tín hiệu và trợ giúp hàng hải thiết yếu và cáp dùng cho thiết bị sự cố phải
được đi càng xa buồng máy cấp "A" và vách bọc chúng cũng như nhà bếp,
buồng tắm và các vùng có nguy cơ cháy cao càng tốt. Cáp điện nối các bơm cứu hỏa với bảng điện sự cố
phải là kiểu chịu cháy nếu chúng đi qua các vùng có nguy cơ cháy cao. Tất cả
các cáp điện đó phải được đi theo đường sao cho loại trừ khả năng làm chúng bị
hư hỏng bởi nhiệt của
vách có thể gây ra do cháy không
gian gần đó.
6.7.11.3. Các cáp điện dùng cho thiết
bị yêu cầu phải có khả năng làm việc trong điều kiện cháy, trừ khi được xem xét
chấp nhận đặc biệt, phải là kiểu chịu cháy mà đã qua việc thử nghiệm như nêu
trong IEC 60331, nếu chúng đi qua vách biên chống cháy (bao gồm các vách và boong quây hành
lang, các vùng có nguy cơ cháy cao, buồng máy cấp A) hoặc các không gian tương
tự và các boong khác trong khu vực sinh hoạt được xem là nằm trong vùng có nguy cơ cháy.
6.7.11.4. Cáp điện nối giữa máy
phát và bảng điện chính
phải được đi tránh xa khu vực máy lọc dầu đốt, ở phía trên động cơ diesel lai máy phát
trừ các cáp điện như sau:
1. Được phân ít nhất thành 2 nhóm
tách biệt suốt cả chiều dài cũng như chiều rộng của chúng;
2. Cáp điện chịu cháy mà đã qua việc
thử nghiệm như nêu trong IEC 60331; hoặc
3. Được bảo vệ bằng các phương tiện được
chấp nhận.
6.7.12. Cáp điện trong vùng
nguy hiểm
Khi cáp điện được lắp đặt trong vùng
nguy hiểm dễ gây ra nguy cơ cháy hoặc nổ do sự cố điện ở vùng đó thì phải có biện pháp chống
lại nguy cơ đó.
6.7.13. Nối đất vỏ bảo vệ bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.13.2. Phải đưa ra biện pháp hữu
hiệu để bảo đảm rằng tất cả vỏ bảo vệ bằng kim loại của cáp điện là liên tục về điện suốt
cả chiều dài của chúng.
6.7.13.3. Vỏ chì của cáp điện được bọc chì phải không được dùng
như là phương tiện nối đất duy nhất các phần không mang điện của thiết bị điện.
6.7.14. Đỡ và cố định cáp điện
6.7.14.1. Cáp điện và dây dẫn phải
được đỡ và cố định sao cho chúng không thể bị sây xước do chà sát hoặc hư hỏng do cơ khí.
6.7.14.2. Khoảng cách giữa các điểm
đỡ và cố định cáp điện phải được lấy phù hợp với kiểu của cáp và khả năng
xảy ra rung động, và không được vượt quá 40 cm. Đối với cáp điện đi theo chiều
ngang, trừ trên boong thời tiết, nếu cáp được đặt trên giá đỡ dạng thang treo,
v.v..., thì khoảng cách giữa các điểm cố định cáp có thể cho phép đến 90 cm với điều
kiện khoảng cách giữa các giá đỡ lớn nhất là 40 cm. Khi đi cáp trong máng hoặc ống
thì phải có sự chấp nhận của đơn vị giám sát.
6.7.14.3. Vòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phải thỏa
mãn như sau:
1. Vòng kẹp phải khỏe và có diện tích bề mặt cũng
như hình dạng sao cho giữ được chặt cáp mà không làm hư hỏng vỏ bảo vệ của cáp.
2. Vòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phi
kim loại phải thỏa mãn như sau:
1) Phải là loại khó cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giá đỡ phi kim loại phải thỏa mãn như sau:
1) Phải là loại đã qua việc thử
nghiệm khác được chấp nhận;
2) Phải có đủ độ bền ở mọi tình huống có thể xảy ra;
3) Phải phù hợp với nhiệt độ môi trường;
4) Phải có tính dẫn điện nếu chúng
được dùng trong vùng nguy hiểm;
5) Phải được bảo vệ chống lại tia tử ngoại;
6) Phải được cố định tại các vị trí
với khoảng cách không được lớn hơn như khi thử được đề cập ở (a) trên hoặc (b),
lấy trị số nào nhỏ hơn;
7) Phải được cố định bổ sung bằng kẹp
kim loại để tránh giá đỡ vá cáp bị bung ra do cháy.
6.7.15. Xuyên cáp qua vách và
boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.15.2. Khi đi cáp qua các vách
hoặc kết cấu thép không kín nước, thì lỗ luồn cáp
phải được đặt ống lót làm bằng
vật liệu thích hợp để
tránh
hư hỏng cho cáp. Nếu chiều dày của thép đủ (≥ 6 mm) và không có nguy cơ làm hỏng
cáp thì có thể chấp nhận thay đặt ống lót bằng cách vê tròn miệng lỗ.
6.7.15.3. Việc lựa chọn các vật liệu làm miếng đệm và ống
lót phải đảm bảo sao cho không có nguy
cơ bị ăn mòn.
6.7.15.4. Xuyên cáp qua các vách và boong mà yêu cầu
phải giữ tính nguyên vẹn chống cháy, phải được thực hiện sao cho đảm bảo không
làm hư hỏng tính chống cháy của boong và vách đó.
6.7.16. Bảo vệ cáp khỏi hư hỏng
cơ khí
6.7.16.1. Cáp không có vỏ bọc lưới
thép được đặt ở chỗ dễ có nguy cơ hư hỏng do cơ khí thì phải được bảo vệ bằng lớp vỏ kim loại có
hiệu quả.
6.7.16.2. Cáp đi trong các không
gian khác mà trong trường hợp đặc biệt có nguy cơ bị hư hỏng do cơ khí thì cũng phải
được bảo vệ thích hợp, ngay cả khi đã có vỏ bọc lưới thép.
6.7.16.3. Vỏ Kim loại được dùng để bảo vệ cơ khí cho cáp phải được
bảo vệ chống ăn mòn có hiệu quả.
6.7.16.4. Ống và máng đi cáp phi kim loại phải được làm bằng vật liệu khó cháy. Không cho phép
dùng các máng đi cáp PVC ở buồng lạnh hoặc trên boong thời tiết.
6.7.17. Đi cáp trong ống thép và máng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.17.2. Bán kính uốn cong bên trong của ống và
máng không được nhỏ hơn
các trị số đã nêu ở 6.7.10.6. Tuy nhiên khi đường kính của ống mà lớn hơn 64 mm thì bán
kính uốn cong bên trong không
được nhỏ hơn 2 lần đường kính ống.
6.7.17.3. Hệ số lấp đầy (tỷ số giữa tổng diện tích tiết diện của
toàn bộ cáp và diện tích tiết diện lòng ống) không được vượt quá 0,4.
6.7.17.4. Các ống hoặc máng nằm ngang phải có biện
pháp xả nước thích hợp.
6.7.17.5. Nếu bố trí ống theo chiều dọc,
khi cần thiết phải có các mối nối co dãn.
6.7.18. Cáp đi trong buồng lạnh
Lắp đặt cáp trong các buồng được làm lạnh
phải thỏa mãn như sau:
1. Khi dùng cáp cách điện bằng PVC thì chúng phải có khả năng
chịu đựng được nhiệt độ thấp của buồng lạnh.
2. Cáp phải có vỏ bọc chì hoặc vỏ bọc
chịu lạnh không thấm nước.
3. Về nguyên tắc, không cần phải bọc
cáp trong lớp cách nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cáp phải được lắp đặt có không
gian đủ phía sau mặt ngăn lạnh hoặc vỏ bọc đường ống dẫn không khí và phải được
đỡ bằng tấm tôn, giá treo hoặc các thanh đỡ. Nếu cáp có vỏ bọc lưới thép lại
thêm một lớp chống ăn mòn thì có thể đặt cáp ngay trên mặt ngăn lạnh hoặc đường
ống dẫn không khí;
6. Khi dùng các thanh đỡ, tấm tôn
hoặc giá treo để giữ cáp thì chúng phải được mạ kẽm hoặc nói cách khác là phải được
bảo vệ chống ăn mòn.
6.7.19. Cáp điện dùng cho điện xoay chiều
Khi cần thiết phải dùng cáp một lõi cho
các mạch cấp điện xoay chiều
có dòng định mức lớn hơn 20 A thì phải áp dụng các yêu cầu
từ 1 đến 8 dưới đây:
1. Cáp phải là loại không được bọc
lưới thép hoặc có được bọc lưới làm bằng vật liệu không có từ tính. Trong trường
hợp có bọc, chúng phải được nối đất.
2. Khi đặt cáp trong ống hoặc máng
thì các cáp thuộc
cùng một mạch phải được đặt trong cùng một ống hoặc máng, trừ khi ống và máng
kim loại đó được làm bằng vật liệu không có từ tính;
3. Kẹp cáp phải gộp các cáp của tất cả
các pha của một mạch trừ khi kẹp cáp được làm bằng vật liệu không có từ tính.
4. Khi lắp đặt cáp hai lõi hoặc ba
lõi tạo thành các
mạch một pha hoặc ba pha thì phải sao cho các cáp càng sát nhau càng tốt.
Trong bất kỳ trường hợp
nào thì khoảng cách giữa các cáp kề nhau không được lớn hơn đường kính của cáp đó.
5. Khi cáp một lõi có dòng định mức
lớn hơn 250 A mà đi dọc theo vách thép thì cáp phải được đi tách
ra khỏi vách thép đó
càng xa càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Trường hợp có từ hai cáp một lõi
trở lên đi song song trên một pha thì tất cả các cáp phải có cùng chiều dài và
cùng tiết diện.
8. Không được phép đặt vật liệu có
từ tính giữa các cáp một lõi của một nhóm. Khi cáp chui qua các tấm
thép thì tất cả các cáp của cùng một mạch phải qua cùng một tấm lót hoặc ống
lót được kết cấu sao cho khoảng cách giữa các cáp và vật liệu có từ tính không nhỏ
hơn 75
mm, trừ khi cáp được đặt thành
hệ hình ba lá.
6.7.20. Đầu nối, mối nối và phân nhánh
cáp
6.7.20.1. Cáp phải được nối bằng
các đầu nối. Tuy nhiên, trong trường hợp được chấp nhận, thì có thể dùng phương
pháp nối khác.
6.7.20.2. Các đầu nối phải có đủ bề
mặt tiếp xúc và chịu được lực.
6.7.20.3. Chiều dài các phần được
hàn của các đầu nối dạng ống đồng và các đầu nối khác không được nhỏ
hơn 1,5 lần đường kính của dây dẫn.
6.7.20.4. Cáp không có chất cách điện chịu
ẩm (ví dụ như chất cách điện
vô cơ) thì các đầu cuối của chúng phải được bịt kín tốt để chống lại sự xâm nhập của
hơi ẩm.
6.7.20.5. Các đầu nối và mối nối (kể cả ổ phân nhánh) của cáp phải
được chế tạo sao cho đảm bảo các đặc
tính dẫn điện; cơ học; chậm cháy và khi cần thiết có cả đặc tính chống cháy cho
cáp.
6.7.20.6. Các đầu nối và dây dẫn phải
có kích thước đủ theo đòng điện quy định của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.1. Quy định chung
6.8.1.1. Những yêu cầu nêu ở 6.8.2 đến 6.8.7 áp dụng
cho các tổ ắc quy phụ lắp đặt cố định có kiểu được thông hơi. Ắc quy phụ kiểu thông
hơi là loại có thể thay thế được chất điện phân và có thể thoát được khí trong
quá trình nạp và nạp quá.
6.8.1.2. Việc sử dụng các ắc quy phụ có kiểu khác phải được xem xét chấp thuận.
6.8.1.3. Các tổ ắc quy phải có đặc tính phù hợp
với mục đích sử dụng.
6.8.2. Kết cấu
Các ngăn của ắc quy phải có kết cấu và
được cố định sao cho tránh được sự tràn chất điện phân do chuyển động của giàn
và ngăn chặn được sự tỏa ra hơi a xít
hoặc kiềm.
6.8.3. Bố trí
6.8.3.1. Không cho phép đặt ắc quy kiềm
và ắc quy a xít trong cùng một buồng.
6.8.3.2. Tổ ắc quy
có dung lượng lớn
phải được đặt trong buồng giành riêng cho nó. Có thể đặt vào hòm để trên boong nếu được
thông gió đủ và có biện
pháp ngăn chặn sự xâm nhập của nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.3.4. Không được đặt ắc quy ở khu vực
sinh hoạt.
6.8.4. Quy định lắp đặt và bảo vệ chống
ăn mòn
6.8.4.1. Ắc quy phải được bố trí sao cho dễ dàng đến gần
để thay thế, kiểm
tra, thử, bổ sung dung dịch và vệ sinh.
6.8.4.2. Các ngăn và thùng phải được đặt trên vật đỡ cách điện không thấm
nước. Chúng phải được cố định để tránh bị dịch chuyển do chuyển động của
giàn.
6.8.4.3. Trường hợp dùng a xít làm chất điện phân thì phải có khay làm bằng vật liệu
chịu axít đặt ở dưới các ngăn
trừ khi boong ở phía dưới cũng được bảo vệ tương tự.
6.8.4.4. Bên trong buồng ắc quy kể cả giá đặt phải được
phủ lớp sơn chống
gỉ.
6.8.4.5. Bên trong các đường ống thông
gió và cánh quạt thông gió phải được phủ lớp sơn chống gỉ, trừ khi đường ống và
cánh quạt được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn.
6.8.5. Thông gió
6.8.5.1. Các buồng đặt ắc quy phải được
thông gió tốt bằng hệ thống thông gió độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.5.3. Nếu như không thể dùng được thông gió tự nhiên
thì phải bố trí
thông gió cưỡng bức dạng hút. Không
cho phép đặt các động cơ điện của quạt thông gió ở phía trong ống thông gió.
Các quạt thông gió phải có kết cấu và làm bằng vật liệu sao cho không có khả năng phát ra tia lửa
khi cánh quạt chạm vào thân quạt.
6.8.6. Trang bị điện trong buồng ắc quy
6.8.6.1. Không cho phép bố trí công tắc, cầu chì và các
trang bị điện khác có khả năng gây ra tia lửa trong buồng ắc quy.
6.8.6.2. Thiết bị chiếu sáng đặt trong buồng ắc quy phải
thích hợp với việc
sử dụng ở môi trường dễ nổ được phân loại theo
nhóm khí và hơi
IIC và cấp nhiệt độ T1 như đã được nêu ở tài liệu IEC 60079 hoặc tiêu chuẩn tương đương với
nó.
6.8.6.3. Cáp điện không phải
dùng cho ắc quy và trang bị điện như nêu ở -2, về nguyên tắc không được lắp đặt
trong buồng ắc quy, chỉ trừ khi không
thể lắp đặt chúng ở những vị trí khác được.
6.8.7. Nạp điện ắc quy
6.8.7.1. Phải trang bị thiết bị nạp thích
hợp. Thiết bị nạp ắc quy là máy phát một chiều có biến trở nối tiếp thì chúng phải được bảo vệ chống
dòng điện ngược
khi điện áp nạp bằng 20% điện áp dây hoặc lớn hơn.
6.8.7.2. Đối với điều kiện làm việc thay đổi hay bất kỳ điều kiện
nào khác, khi tải được nối với ắc
quy trong lúc chúng đang nạp thì điện áp ắc quy lớn nhất ở bất kỳ
điều kiện nạp nào cũng không được vượt quá trị số an toàn của thiết bị nối với
chúng. Để đạt được điều đó, có thể bố trí bộ điều chỉnh điện áp hoặc biện pháp
kiểm soát điện áp khác để đạt được mục tiêu này.
6.9. Thiết bị chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10. Thiết bị nung nóng và nấu ăn
Thiết bị nung nóng và nấu ăn phải thỏa
mãn những yêu cầu ở 2.15 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.11. Thiết bị điện phòng nổ
6.11.1. Thiết bị điện phòng nổ phải thỏa mãn những yêu
cầu ở 2.16 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.11.2. Thiết bị điện phòng nổ phải có
giấy chứng nhận được chấp nhận.
6.12. Trang bị điện áp cao
Trang bị điện áp cao phải thỏa mãn những
yêu cầu ở 2.17 Phần 4 TCVN 6259 : 2003.
6.13. Thử sau khi lắp đặt trên giàn
6.13.1. Thử điện trở cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Điện
trở cách điện tối thiểu
Dòng tải (A)
Điện trở cách
điện (MΩ)
Đến 5
2
Đến 10
1
Đến 25
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Đến 100
0,1
Đến 200
0,05
Trên 200
0,025
Chú thích: Trong khi tiến hành việc
thử trên, có thể ngắt ra khỏi mạch một vài hoặc toàn bộ lò sưởi, khí cụ nhỏ và thiết
bị tương tự như thế được nối với nó.
6.13.1.2. Điện trở cách điện của mạch
thông tin nội bộ phải thỏa mãn những yêu cầu từ 1 đến 3 sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mỗi mạch có điện áp nhỏ hơn 100 V,
điện trở cách điện tối thiểu phải là 1/3 MΩ.
3. Trong khi tiến hành thử như 1 và
2, có thể ngắt ra khỏi mạch một vài hoặc toàn bộ khí cụ được nối với nó.
6.13.1.3. Điện trở cách điện của mỗi máy phát điện
và động cơ điện tại nhiệt độ làm việc của chúng phải phù hợp với trị số nêu ở Bảng 11.
6.13.1.4. Điện trở cách điện giữa
các phần mang điện với nhau và với đất của các bảng điện ở nhiệt độ làm việc bình thường phải không nhỏ
hơn 1 MΩ. Khi đo bằng đồng hồ đo
có điện áp một chiều lớn hơn hoặc bằng 500 V.
Bảng 11 - Trị số
nhỏ nhất của điện áp thử và điện trở cách điện
Điện áp định
mức Un (V)
Điện áp thử tối
thiểu (V)
Điện trở cách
điện tối thiểu (MΩ)
Un ≤ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
250 < Un ≤ 1.000
500
1
1.000 < Un
≤
7.200
1.000
Un/1.000+1
7.200 < Un
5.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2. Thử tính năng
6.13.2.1. Các máy phát điện phải được
thử phù hợp với những yêu cầu từ (1) đến (3) sau:
(1) Sự hoạt động của thiết bị ngắt
quá tốc và các thiết bị an toàn khác phải được khẳng định.
(2) Phải tiến hành thử để chứng minh
được sự điều chỉnh điện áp và làm việc song song của các máy phát là thỏa mãn.
(3) Tất cả các tổ máy phát phải hoạt động ở toàn tải
định mức trong khoảng thời gian đủ để chứng minh được rằng sự tăng nhiệt độ, chuyển
mạch, rung động và những vấn đề khác
là thỏa mãn.
6.13.2.2. Tất cả các công tắc, các
bộ ngắt mạch và thiết bị đi kèm ở bảng điện phải được làm việc có tải để chứng
minh được tính phù hợp, và các hộp phân nhóm, hộp phân phối cũng phải được thử
như trên.
6.13.2.3. Các động cơ điện phải được
thử phù hợp với những yêu cầu từ 1 đến 3 sau:
1. Các động cơ và các cơ cấu điều
khiển chúng phải được kiểm tra ở điều kiện làm việc để thấy rằng việc đi dây, công suất, tốc độ và
sự hoạt động là thỏa mãn.
2. Mỗi động cơ truyền động máy phụ phải
được chạy thử để chứng minh rằng các đặc tính làm việc là thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2.4. Hệ thống chiếu sáng phải
được thử phù hợp với những yêu cầu 1 và 2 sau:
1. Tất cả các mạch phải được thử để chứng minh rằng: các
thiết bị chiếu sáng, hộp phân nhánh, công tắc, ổ cắm và các phụ kiện khác được
nối đúng và hoạt động
thỏa mãn.
2. Các mạch chiếu sáng sự cố phải
được thử giống như đã chỉ ra ở 1.
6.13.2.5. Các bộ sưởi điện, bếp điện và những
thiết bị tương tự phải được thử để chứng minh rằng các phần tử đốt nóng thỏa mãn chức
năng làm việc.
6.13.2.6. Mỗi mạch thông tin nội bộ
phải được thử một cách kỹ lưỡng để chứng minh được mức độ thỏa mãn và chức năng quy định của chúng.
Phải đặc biệt lưu ý đến việc thử hoạt động của các hệ thống thông tin dùng điện
của tàu bao gồm tay chuông truyền lệnh, báo cháy, tín hiệu sự cố, đèn tín hiệu đánh moóc, bảng chỉ báo đèn hàng hải,
bộ chỉ báo góc lái và điện thoại.
6.13.3. Sụt áp
Trong khi tiến hành các việc thử ở trên,
thì phải xác định chắc chắn được rằng mức độ sụt áp của các mạch cấp điện không vượt quá các
trị số đã đưa ra ở 6.7.6.
7. Thiết kế trang bị điện
7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Thiết kế và chế tạo trang bị điện trên
giàn phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
1. Tất cả các thiết bị điện
cần thiết để duy trì giàn ở
trạng thái hoạt động và sinh hoạt bình thường, và các hệ thống điện khác mà đơn vị
giám sát thấy cần thiết phải đảm bảo hoạt động
bình thường mà không cần đến nguồn điện dự phòng hay sự cố.
2. Những thiết bị điện có công dụng thiết yếu để đảm
bảo an toàn cho con người và giàn phải hoạt động tốt trong mọi tình huống sự cố.
3. Chúng phải đảm bảo cho nhân viên
làm việc và giàn tránh khỏi các nguy hiểm do điện.
7.2. Nguồn điện chính và hệ thống
chiếu sáng
7.2.1. Nguồn điện chính trên giàn
7.2.1.1. Mỗi giàn phải được
trang bị một nguồn điện chính có đủ công suất. Nguồn điện chính này phải gồm ít nhất
hai tổ máy phát.
7.2.1.2. Công suất
của các tổ máy phát như yêu cầu ở 7.2.1.1 phải sao cho khi bất kỳ một tổ nào dừng hoạt động thì
tổ còn lại vẫn có thể cấp điện cho các trang bị điện được liệt kê ở 1 và 2 sau:
1. Trang bị điện cần thiết để duy
trì sự an toàn của giàn và hệ động lực (chỉ áp dụng với giàn có máy chính lai chân vịt) ở
điều kiện hoạt động bình thường. Trang bị điện được liệt kê từ a) đến e) dưới đây
phải ít nhất bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trang bị VTĐ
3) Hệ thống phát hiện và dập cháy
4) Thông gió vùng nguy hiểm và những
vùng được duy trì áp suất dư để
loại trừ khí nguy hiểm lọt
vào.
5) Bơm la canh
2. Trang bị điện cần thiết để đảm bảo
điều kiện sinh hoạt tối thiểu của con người, ít nhất bao gồm: nấu ăn, sưởi,
tủ lạnh cá nhân, thông gió cơ khí,
bơm nước biển và bơm nước ngọt.
7.2.1.3. Nếu các
biến áp hoặc bộ biến đổi là một bộ phận thiết yếu của hệ thống cung
cấp điện như yêu cầu ở 7.2.1 này thì hệ thống đó phải được bố trí sao cho đảm bảo
tính liên tục cung cấp điện như quy định ở 7.2.1.1 và 7.2.1.2.
7.2.1.4. Những yêu cầu từ
7.2.1.1 đến 7.2.1.3 không áp dụng cho giàn được thiết kế dùng nguồn cấp điện lấy
từ bên ngoài. Tuy nhiên, giàn có trang bị đèn hàng hải, thiết bị tín hiệu, v.v..., như nêu ở 7.2.1.2 -1 1) thì phải
được thiết kế sao cho đảm bảo các đèn và thiết bị này hoạt động mà không cần
nguồn năng lượng điện lấy từ bên ngoài.
7.2.1.5. Với giàn có lắp máy
chính thì nguồn điện
chính phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1. Nguồn điện chính của giàn phải
cung cấp đủ năng lượng cho
các thiết bị điện nêu ở 7.2.1.2 mà không quan tâm đến tốc độ và chiều quay của
máy chính hoặc đường trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tại vị trí máy lái phải bố trí
chiếu sáng sự cố có đủ ánh sáng cần thiết để đảm bảo an toàn cho giàn.
7.2.1.6. Bảng điện chính và trạm phát điện chính
phải được đặt ở cùng một buồng. Tuy nhiên, bảng điện chính có thể được đặt tách
biệt khỏi máy phát nhờ hàng rào che chắn, chẳng hạn như có thể bố trí ở buồng
điều khiển máy đặt trong khu vực buồng máy chính.
7.2.2. Hệ thống
chiếu sáng
7.2.2.1. Phải bố
trí hệ thống chiếu sáng chính nhận điện từ nguồn điện chính trong các không
gian hoặc buồng dùng cho công nhân sinh hoạt và làm việc bình thường.
7.2.2.2. Hệ thống chiếu sáng
chính phải được bố trí sao cho không bị hư hỏng khi có cháy hoặc rủi ro khác xảy ra ở không gian chứa
nguồn điện sự cố, thiết bị biến đổi đi kèm (bao gồm bộ biến đổi, v.v...), bảng điện sự cố
và bảng điện
chiếu sáng sự cố.
7.2.2.3. Hệ thống chiếu sáng sự cố phải cung cấp đủ
ánh sáng cần thiết để đảm bảo an toàn ở các khu
vực sau:
1. ở tất cả các trạm tập trung và
đưa người xuống phương tiện cứu sinh, kể cả khoảng không gian và mặt nước khu vực thả phương tiện cứu sinh;
2. ở tất cả các hành lang khu
vực sinh hoạt và làm việc, cầu
thang, lối thoát, thang máy và tháp nâng;
3. ở buồng máy, trạm phát điện chính bao gồm cả vị
trí điều khiển chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. ở vị trí cất giữ trang bị cho người
chữa cháy.
6. Tại vị trí bơm chữa cháy, bơm
phun, bơm la canh sự cố và tại vị trí điều khiển các bơm này.
7. ở tất cả các không gian nơi mà
thực hiện điều khiển quá trình khoan và điều khiển các máy thiết yếu phục vụ
quá trình khoan hoặc các thiết bị ngắt sự cố tổ hợp động lực được lắp đặt; và
8. Trên sân bay trực thăng.
7.2.2.4. Hệ thống chiếu sáng sự
cố được yêu cầu ở 7.2.1.5 -3 và 7.2.2.3 và đèn hàng hải, thiết bị phát tín hiệu, v.v..., được yêu cầu ở
7.3.2.2 -2 và -3 phải được bố trí sao cho không bị hư hỏng khi có cháy hoặc rủi
ro khác xảy ra ở không gian chứa nguồn điện chính, thiết bị biến đổi đi kèm, bảng
điện chính và bảng điện
chiếu sáng chính.
7.3. Nguồn điện sự cố
7.3.1. Quy định chung
7.3.1.1. Bất kỳ giàn nào cũng phải
được trang bị nguồn điện sự cố độc lập hoàn toàn.
7.3.1.2. Nguồn điện sự cố, thiết
bị biến đổi đi kèm, nguồn điện sự cố tạm thời, bảng điện sự cố, bảng điện chiếu
sáng sự cố phải được đặt phía trên đường nước tai nạn cuối cùng và ở không gian
không thuộc vùng nguy hiểm được nêu ở 8, và phải đi đến được dễ dàng từ boong hở. Chúng
cũng không được đặt ở phía trước vách chống va nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.4. Với giàn mà nguồn
điện chính được bố trí ở
hai hoặc nhiều không gian kèm các hệ thống của bản thân chúng, bao gồm các hệ
thống phân phối và điều khiển năng
lượng, thì hệ thống ở từng không gian phải mang tính độc lập hoàn toàn và phải
sao cho cháy hoặc rủi ro xảy ra ở bất kỳ một không gian nào cũng không ảnh hưởng
tới việc phân phối năng lượng từ các không gian khác, hoặc tới thiết bị điện sự
cố được yêu cầu ở 7.3.2.2 và 7.3.2.3. Có thể chấp nhận những yêu cầu từ 7.3.1.1
đền 7.3.1.3 trên đây mà không cần nguồn điện sự cố bổ sung với điều kiện các điểm từ 1 đến 3 dưới đây được
xem xét chấp thuận:
1. Trang bị ít nhất hai tổ máy phát thỏa mãn những
yêu cầu ở TCVN 5315 :
2016 và mỗi tổ có đủ công suất
thỏa mãn những yêu cầu ở 7.3.2.2 và 7.3.2.3 ở ít nhất hai không gian.
2. Việc bố trí được yêu cầu bởi -1 ở mỗi không gian đó là
tương đương với quy định ở 7.3.3.1; 7.3.4; 7.3.5.1 đến 7.3.5.4 và 7.3.6 sao cho
nguồn điện luôn sẵn sàng hoạt động tại bất kỳ thời điểm nào như yêu cầu ở
7.3.2.2 và 7.3.2.3.
3. Vị trí của mỗi không gian được đề
cập ở 1
đó
là phù hợp với 7.3.1.2 và vách ngăn thỏa mãn những yêu cầu ở 7.3.1.3 trừ vách
ngăn tiếp giáp là vách thép có cấp cách nhiệt A-60 ở cả hai phía.
7.3.1.5. Trong điều kiện có biện pháp thích hợp để đảm bảo
an toàn khả năng hoạt động sự
cố độc lập ở mọi trường hợp thì máy phát điện sự cố có thể được sử dụng ngoại lệ để cấp điện
cho các mạch không phải sự cố trong một thời gian ngắn.
7.3.2. Công suất nguồn điện sự
cố
7.3.2.1. Nguồn điện sự cố sẵn có
phải đủ để cung cấp cho tất cả các hoạt động
thiết yếu đối với an
toàn khi có sự cố, có xét đến khả năng các hoạt động đó xảy ra đồng thời.
7.3.2.2. Nguồn điện sự cố phải
có khả năng cung cấp đồng thời cho ít nhất các thiết bị nêu dưới đây trong thời gian như
sau nếu như các thiết bị đó hoạt động nhờ năng lượng điện, có xét đến dòng khởi
động và tính chất tải nhất thời.
1. 18 giờ đối với chiếu sáng sự cố nêu ở 7.2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. 4 ngày cho đèn tín hiệu hoặc tín hiệu âm thanh bất kỳ nhằm mục đích hỗ trợ
nhận biết giàn ngoài khơi.
4. 18 giờ cho các phụ tải dưới đây trừ khi chúng được cấp điện độc lập trong thời gian 18 giờ từ nguồn ắc
quy được bố trí thích hợp để dùng cho trường hợp sự cố:
a) Tất cả các thiết bị liên lạc nội bộ yêu cầu trong
trường hợp sự cố.
b) Trang bị vô tuyến điện VHF, MF,
trạm liên lạc tàu với bờ INMARSAT và vô tuyến điện MF/HF theo yêu cầu ở Chương
11, Modu Code Bộ luật Chế tạo và Trang bị cho các giàn di động trên biển. Tuy nhiên nếu trang
bị Vô tuyến điện này được lắp đặt kép thì không bắt buộc chúng phải hoạt động đồng thời,
khi xác định công suất của nguồn điện sự cố.
c) Hệ thống phát hiện và báo cháy.
d) Các báo động cháy bằng tay và tất
cả các tín hiệu nội bộ cần thiết khi có sự cố.
e) Các thiết bị đóng bộ chống phun
trào và thiết bị ngắt giàn ra khỏi đầu giếng khoan nếu các thiết bị này hoạt động
bằng điện.
5. 30 phút cho các thiết bị an toàn nêu ở TCVN 5319 : 2016
6. 18 giờ cho một trong các bơm cứu hỏa nếu những máy này được thiết kế chỉ nhận điện từ máy phát sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. 30 phút cho các phụ tải nêu dưới đây:
1) Các thiết bị đóng mở các cửa kín nước
yêu cầu bởi TCVN 5311 :
2016 nhưng không yêu cầu chúng hoạt động đồng thời, trừ khi chúng có nguồn năng lượng
dự trữ độc lập tạm thời.
2) Các thiết bị điều khiển và chỉ
báo nêu ở TCVN 5311 : 2016.
7.3.2.3. Đối với
giàn có lắp máy chính thì nguồn điện sự cố ngoài việc phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở trên, chúng
cũng phải có khả năng cung cấp đồng thời cho các thiết bị nêu dưới đây trong thời gian như sau:
1. 18 giờ cho đèn chiếu
sáng sự cố nêu ở 7.2.1.5 -3;
2. 18 giờ cho các thiết bị được liệt kê dưới đây, trừ khi chúng có nguồn cấp độc
lập đảm bảo trong 18 giờ nhờ tổ ắc quy bố trí thích hợp dùng cho chế độ sự cố:
1) Thiết bị hàng hải như yêu cầu ở
quy định 12, chương V phụ lục công ước SOLAS, trừ khi chính phủ mà giàn mang cờ miễn giảm
cho việc áp dụng quy định nêu trên.
2) Hoạt động ngắn hạn lặp lại của
đèn tín hiệu ban ngày và còi tàu.
3. 10 phút cho máy lái nếu chúng
có yêu cầu cấp điện như ở 15.2.6, Phần 3 - TCVN 6259
: 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện sự cố phải hoặc là máy phát
điện hoặc là tổ ắc quy thỏa mãn những yêu cầu từ 7.3.3.1 đến 7.3.3.3
7.3.3.1. Nguồn điện sự cố là máy phát thì phải thỏa mãn những
yêu cầu từ 1 đến 3 dưới đây:
1. Máy phát sự cố phải được truyền
động bằng động cơ lai thích hợp với nguồn cấp nhiên liệu độc lập có điểm chớp
cháy (thử cốc kín) không nhỏ hơn 43 °C.
2. Máy phát sự cố phải tự động khởi
động được khi nguồn điện chính bị hư hỏng, trừ khi có nguồn sự cố tạm thời thỏa mãn điểm
3. Nếu máy phát sự cố mà được tự động khởi động thì chúng cũng phải được tự động
nối mạch với bảng điện sự cố và những thiết bị theo yêu cầu ở 7.3.4 cũng phải
được tự động nối mạch với máy phát sự cố.
3. Phải trang bị một nguồn điện sự
cố tạm thời như quy định ở 7.3.4, trừ khi đã có một máy phát sự cố vừa có khả
năng cung cấp cho các hoạt động được nêu ở 7.3.4 vừa được tự động khởi động và cấp điện cho
các phụ tải yêu cầu càng
nhanh càng tốt trong khoảng thời gian tối đa là 45 giây;
7.3.3.2. Khi nguồn điện sự cố là tổ ắc
quy thì nó phải có khả năng:
1. Mang hết tải sự cố mà không cần phải
nạp thêm trong khi đó vẫn duy trì được điện áp của ắc quy không tăng hoặc giảm
quá 12% giá trị định mức trong suốt thời gian phóng.
2. Tự động nối mạch với bảng điện sự
cố khi nguồn điện chính bị hư hỏng.
3. Cung cấp ngay tức khắc cho ít nhất
các phụ tải nêu ở 7.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4. Nguồn điện
sự cố tạm thời
Nguồn điện sự cố tạm thời được yêu cầu ở
7.3.3.1 -3 phải là tổ ắc quy được bố trí thích hợp dùng cho chế độ sự cố và phải:
1. Hoạt động ngay mà không cần nạp
lại trong khi đó vẫn duy trì được điện áp ắc quy không tăng hoặc giảm quá 12%
giá trị định mức trong suốt thời gian phóng.
2. Có đủ dung lượng và được bố
trí sao cho khi hỏng nguồn điện chính thì tự động cấp điện trong thời gian 30
phút cho các phụ tải hoạt động nhờ năng lượng điện dưới đây:
1) Đèn chiếu sáng sự cố yêu cầu ở 7.3.2.2
-1 và 7.3.2.3 -1-Trong giai đoạn tạm thời này, việc chiếu sáng sự cố bằng điện ở
buồng máy, khu vực sinh hoạt và buồng làm việc có thể dùng các đèn ắc quy hoạt
động theo chế độ rơ le, được nạp điện tự động, riêng biệt và được lắp cố định;
2) Các đèn hàng hải và các thiết bị
phát tín hiệu yêu cầu ở 7.3.2.3 -2;
3) Tất cả các hoạt động yêu cầu ở
7.3.2.2 -4 1); 3); và 4) và 7.3.2.3 -2 2), trừ khi các hoạt động đó được cấp điện độc
lập trong khoảng thời gian quy định
từ một tổ ắc quy được lắp đặt thích hợp để sử dụng trong trường hợp sự cố.
7.3.5. Bố trí nguồn điện sự cố
7.3.5.1. Bảng điện sự cố phải được
lắp đặt càng gần với nguồn điện sự cố càng tốt. Nếu nguồn điện sự cố là máy
phát thì bảng điện sự cố
phải được đặt cùng buồng với máy phát, trừ khi vì thế mà ảnh hưởng tới sự làm việc của bảng
điện sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.3. Đường dây cấp điện bên trong nối
bảng điện sự cố và bảng điện
chính phải:
1. Được bảo vệ quá tải và ngắn mạch
thích hợp tại bảng điện.
2. Được ngắt mạch tự động tại bảng điện
sự cố khi nguồn điện chính bị hư hỏng.
3. Được bảo vệ ít nhất ngắn mạch tại bảng điện
sự cố nếu hệ thống được bố trí để hoạt động hồi tiếp. Và bảng điện sự cố phải
được cấp điện từ bảng điện chính trong lúc hoạt động bình thường.
7.3.5.4. Nếu cần thiết, phải có sự bố
trí ngắt tự động các mạch không sự cố khỏi bảng điện sự cố để đảm bảo nguồn điện sẵn sàng tự
động cấp cho các mạch sự cố.
7.3.5.5. Hệ thống
điện sự cố phải được bố trí để thử theo chu kỳ. Việc thử theo chu kỳ phải bao
gồm thử hệ thống khởi động tự động.
7.3.6. Hệ thống
khởi động các tổ máy phát sự cố
7.3.6.1. Các tổ
máy phát sự cố phải dễ dàng khởi động được ở trạng thái lạnh với nhiệt độ 0 oC. Nếu điều kiện
máy phát có thể bắt gặp ở nhiệt độ
còn thấp hơn thì có thể
xem xét chấp thuận việc duy trì các hệ thống hâm nóng để đảm bảo các tổ
máy phát này luôn sẵn sàng khởi động được.
7.3.6.2. Mỗi tổ máy phát sự cố có khởi động tự động phải được lắp các thiết bị
khởi động được chấp thuận với năng lượng dự trữ đủ cho ít nhất ba lần khởi động
liên tục. Nguồn năng lượng dự trữ này phải được bảo vệ để tránh bị cạn đến tới hạn
do hệ thống khởi động tự động gây ra, trừ khi có biện pháp khởi động độc lập thứ hai.
Ngoài ra, nguồn năng lượng thứ hai phải đủ cho thêm ba lần khởi động trong vòng
30 phút, trừ khi việc khởi động bằng tay là có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ thống khởi động điện hoặc
thủy lực phải được duy trì từ bảng điện sự cố.
2. Các hệ thống khởi động bằng khi
nén phải được duy trì từ các bình khí nén chính hoặc phụ thông qua các van một chiều
thích hợp, hoặc từ máy nén khí sự cố, nếu máy nén khí sự cố được dẫn động bằng điện thì phải được cấp điện từ bảng điện sự
cố.
3. Tất cả các thiết bị khởi động, nạp
và dự trữ năng lượng đều phải được bố trí trong cùng một không gian với máy
phát sự cố; tất cả các thiết bị này không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào
khác ngoài sự hoạt động của máy phát sự cố. Điều này gồm cả việc nạp cho các
bình khí nén của máy phát sự cố từ các máy nén khí chính hoặc phụ qua các van một
chiều được lắp đặt trong không gian của máy phát sự cố.
7.3.6.4. Khi
không có yêu cầu khởi động tự động thì cho phép khởi động bằng tay như: tay quay, bộ
khởi động quán tính, bộ khởi động
bằng tay có trợ
thủy lực hoặc ống thuốc nổ nếu chúng được chứng minh có hiệu quả.
7.3.6.5. Nếu
không thể áp dụng được các phương pháp khởi động bằng tay như ở 7.3.6.4
thì phải tuân theo những yêu cầu ở 7.3.6.2 và 7.3.6.3 trừ khi việc khởi động được
khởi động bằng
tay.
7.4. Hệ thống báo động,
thông tin liên lạc nội bộ
7.4.1. Hệ thống báo động
Hệ thống báo động sự cố chung theo Quy định
51 và hệ thống truyền thanh công cộng hoặc các hệ thống thông tin khác theo yêu cầu ở 4.2
Quy định 6 Chương III phụ lục Công ước SOLAS phải được cấp điện từ cả hai nguồn,
nguồn điện chính và nguồn điện sự cố.
7.4.2. Hệ thống thông tin liên
lạc nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.2. Hệ thống
thông tin liên lạc nội bộ phải được cấp điện từ nguồn điện thích hợp để vẫn có thể hoạt động
tin cậy trong trường hợp sự cố.
7.5. Thiết bị chống sét
7.5.1. Quy định chung
Thiết bị chống sét phải được lắp đặt lên
mỗi cột phi kim loại hoặc cột cao nhất của giàn.
7.5.2. Kết cấu
7.5.2.1. Thiết bị chống
sét phải bao gồm một thanh hoặc dây đồng liên tục có tiết diện không nhỏ hơn 75 mm2
được bắt chặt bằng các đinh vít đồng hoặc bằng các kẹp đồng với kim thu sét làm
bằng đồng thích hợp có đường kính không nhỏ hơn 12 mm. Kim
thu sét phải nhô cao hơn đỉnh cột tối thiểu là 150 mm. Đầu dưới của thanh hoặc dây đồng
phải được bắt chặt vào bộ phận cấu thành bằng kim loại gần nhất của kết cấu
giàn.
7.5.2.2. Dây chống sét phải được
đi càng thẳng càng tốt và tránh bị cong gấp. Dây chống sét phải được đi càng thẳng
càng tốt và tránh bị cong gấp. Tất cả các kẹp được dùng phải là đồng thau hoặc đồng đỏ, cố gắng dùng kiểu tiếp
xúc dạng răng cưa và có chốt khóa chắc chắn. Không được có mối nối nào là mối hàn vẩy.
7.5.2.3. Điện trở của thiết bị
chống sét tính từ đỉnh cột đến điểm nằm trên tấm tiếp đất hoặc vỏ tàu không được lớn
hơn 0,02 Ω.
7.6. Phụ tùng dự trữ, dụng cụ đồ
nghề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng dự trữ dùng cho các thiết bị điện
và các dụng cụ đồ nghề dùng cho công tác bảo dưỡng sửa chữa trang bị điện trên
giàn phải phù hợp với các yêu cầu
nêu ở 3.8 phần 4 của TCVN 6259 : 2003.
8. Vùng nguy hiểm và
các yêu cầu đặc biệt
8.1. Quy định chung
8.1.1. "Vùng nguy
hiểm" là những khu vực hoặc không gian, nơi có các chất dễ cháy, dễ nổ và nơi đó có khả năng
các chất khí hoặc hơi dễ
cháy hoặc nổ sẽ được sinh
ra bởi các chất này.
Vùng nguy hiểm là tất cả những vùng có nguy cơ phát sinh chất cháy trong không
khí do công tác khoan, sử dụng các thiết bị điện mà không được quan tâm đúng mức có thể dẫn tới
nguy cơ cháy nổ. Vùng nguy hiểm
được chia ra làm ba vùng là vùng 0, vùng 1 và vùng 2, được định nghĩa như sau:
1. Vùng 0 là vùng khí cháy
luôn luôn hoặc thường xuyên xuất hiện trong không khí.
2. Vùng 1 là vùng khí cháy có thể xuất hiện
trong không khí trong trạng
thái vận hành.
3. Vùng 2 là vùng khí cháy
không thường xuyên xuất hiện trong không khí và nếu có xuất hiện thì chỉ
trong một thời gian ngắn.
8.1.2. “Vùng an toàn” là các
khu vực hoặc là các không gian mà ở đó môi trường khí cháy không có khả năng xuất
hiện đủ về số lượng để yêu cầu bất kỳ biện pháp phòng ngừa đặc biệt phải thực
hiện liên quan đến kết cấu, lắp đặt và sử dụng thiết bị điện.
8.1.3. Việc
phân các phòng và không gian theo các Vùng nguy hiểm phù hợp với 6.2 trong mỗi
trường hợp riêng biệt có thể phải thay đổi theo yêu cầu của đơn vị giám sát, phụ
thuộc vào đặc điểm của kết cấu và điều kiện thông gió của các phòng và không
gian của giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Vùng 0, bao gồm các khu
vực sau:
1. Các không gian bên trong của các
thiết bị công nghệ dẫn vào hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan trên suốt
chiều dài của nó, cũng như các
khu vực mà trong đó hỗn hợp dầu-khí-không khí tồn tại liên tục hoặc tồn tại
trong khoảng thời gian dài;
2. Các không gian bên trong của các
thiết bị công nghệ từ bề mặt dung dịch khoan đến các thiết bị phía trên mặt
bên;
3. Các không gian bên trong của các
đường ống thông gió để dẫn hỗn hợp khí dầu mỏ từ
các thể
tích
và không gian nêu trong -1 và -2
8.2.2. Vùng 1, bao gồm các khu
vực sau:
1. Các không gian kín chứa bộ phận bất kỳ của hệ thống
tuần hoàn dung dịch khoan mà bộ phận này có lỗ thông với các không gian nói trên và
nằm giữa giếng khoan và cửa xả khử khí cuối cùng;
2. Những không gian kín và nửa kín
được bố trí dưới sàn khoan, trong
các không gian đó được bố trí các nguồn có khả năng rò rỉ hỗn hợp khí dầu mỏ;
3. Những không gian kín ở sàn khoan
không được ngăn bằng boong liền kín khí với các phòng nêu trong -2.
4. Vùng trong phạm vi 1,5 m tính từ
các mép giới hạn của các lỗ khoét bất kỳ tới các thiết bị mà các thiết bị đó
là bộ phận của hệ thống dung dịch khoan được nêu trong -1, những chỗ hở và nửa kín bất kỳ ngoại trừ những chỗ đã
nêu trong -2, cũng như khu vực
trong phạm vi 1,5 m tính từ các mép
cửa thoát thông gió bất kỳ từ khu vực 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Vùng 2, bao gồm các khu
vực sau:
1. Không gian kín trong đó có bố
trí các phần hở của hệ thống tuần hoàn của dung dịch khoan tại đoạn giữa lối
thoát của thiết bị khử khí đến vị trí liên kết của đường ống hút của bơm dung dịch khoan với
buồng chứa dung dịch khoan, không gian kín trong đó có các đoạn hở của hệ thống
tuần hoàn dung dịch khoan từ cửa xả khử khí cuối cùng đến chỗ nối của ống hút bơm dung
dịch khoan ở thùng chứa dung dịch khoan;
2. Không gian hở trong phạm vi của
tháp khoan tới độ cao đến 3m phía trên sàn khoan;
3. Những chỗ nửa kín ở dưới sàn của sàn
khoan trong phạm vi của tháp khoan hoặc ở ngoài giới hạn của nó đến tấm chắn bất kỳ mà có thể
cản được khí.
4. Những chỗ hở ở dưới sàn của sàn
khoan trong phạm vi có bán kính 3m từ nguồn có khả năng hỗn hợp khí dầu mỏ thoát ra.
5. Không gian được kéo dài đến 1,5m
về mọi phía ngoài giới hạn của vùng 1 xác định theo yêu cầu 8.2.2 -2 và
8.2.2 -4;
6. Các không gian hở trong giới hạn
1,5m về mọi phía từ các lỗ hút
gió hoặc lỗ bất kỳ khác để đi đến các phòng của
vùng 2;
7. Các tháp khoan nửa kín đến độ
cao của tấm chắn phía trên sàn khoan hoặc đến độ cao 3m phía trên sàn khoan tùy
thuộc vào độ cao nào lớn hơn.
8.2.4. Các lỗ, điều kiện tiếp cận
và thông gió ảnh hưởng đến kích thước của Vùng nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có bố trí các cửa hoặc các lỗ như vậy,
thì bất kỳ phòng kín nào nêu trên phải được xác định như sau:
Không gian kín không dễ gây nổ có cửa hoặc
lỗ thông sang không gian dễ nổ sẽ trở
thành không gian dễ gây nổ.
Không gian dễ gây nổ vùng 2 trở thành
không gian dễ gây nổ vùng 1.
8.2.4.2. Các phòng kín có cửa đi trực tiếp
vào vùng 1 được coi như vùng 2 nếu:
1. Cửa này là kiểu cửa kín khí được mở về phía không
gian vùng 2;
2. Việc thông gió phải được đảm bảo tuần hoàn không khí
khi các cửa mở từ phòng của
các vùng
2 đến phòng của
các vùng 1;
3. Khi thông gió ngừng hoạt động
thì tín hiệu ở trạm điều khiển có người trực ca thường xuyên phải hoạt động.
8.2.4.3. Các phòng kín có lối đi trực tiếp vào
phòng bất kỳ của vùng 1
không được coi như vùng nguy hiểm nếu thực hiện tất cả các điều kiện nêu dưới đây:
1. Cửa đi này là cửa kín khí tự đóng kiểu kép để tạo
thành một đệm khóa không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tín hiệu trong trạm điều khiển
có ca trực thường xuyên phải hoạt động khi mất áp suất dư.
8.2.4.4. Các không gian kín có cửa
đi trực tiếp vào bất kỳ khu vực 2 nào cũng sẽ không được coi là vùng nguy hiểm nếu:
1. Cửa đi này là cửa kiểu kín khí tự đóng được
mở vào vùng không nguy hiểm;
2. Việc thông gió phải sao cho luồng
không khí đi từ các vùng không nguy hiểm sang khu vực 2, khi cửa mở;
3. Tín hiệu trong trạm điều khiển
thường xuyên có ca trực phải
hoạt động khi mất áp suất dư.
8.2.4.5. Nếu thông
gió của các phòng dễ gây nổ phù hợp với các yêu cầu của Phần Các thiết bị
máy và hệ thống của giàn thì các cửa kép tạo thành màn không khí có thể được
thay bằng cửa đơn kín khí tự đóng
được mở vào trong các
buồng dễ gây nổ. Không được có
thiết bị chặn giữ để giữ cửa ở trạng thái mở.
8.2.4.6. Trên mỗi
cửa được nói đến trong 8.2 phải gắn biển chỉ dẫn rằng cửa này phải luôn được
đóng kín.
8.3. Trang bị điện trong các
Vùng nguy hiểm
8.3.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị này phải được thử trong môi trường
giống như môi trường khí - không khí như trong quá trình khai thác của giàn.
8.3.2. Bố trí các trang bị điện
8.3.2.1. Trong các Vùng nguy hiểm
0 các trang bị điện và cáp điện liên kết với chúng phải được thực hiện kiểu chống bắt lửa.
8.3.2.2. Trong các phòng và các
không gian của Vùng nguy hiểm 1 được phép bố trí các đường cáp đi qua và các
trang bị điện kiểu sau đây:
1. chống bắt lửa;
2. Độ an toàn nâng cao;
3. Bản chất an toàn;
4. Vỏ bảo vệ được nén áp suất dư.
8.3.2.3. Trong các phòng và
không gian của Vùng nguy hiểm 2 được phép bố trí các trang bị điện kiểu sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các trang bị điện mà trong các
điều kiện khai thác bình thường không có các bộ phận và bề mặt phát tia lửa
đốt nóng trên 80°C và có kiểu vỏ bảo vệ không thấp hơn IP55. Khả năng sử dụng các trang
bị nói trên phải được xem xét đặc biệt.
8.3.2.4. Các thiết bị điện được
dùng cho hoạt động khi xảy ra nguy hiểm (ví dụ khi bị phun trào) cho dù được đặt trong
các không gian thuộc vùng 2 và các không gian bên ngoài các khu vực nguy hiểm nhưng vẫn phải
coi như các thiết bị điện trong khu vực 1.
8.3.2.5. Các cáp
điện trong các Vùng nguy hiểm yêu cầu:
1. Trong vùng 0 và 1, tất cả các
cáp điện phải có vỏ bọc hoặc lưới bọc kim loại và vỏ bọc ngoài phi kim loại
không hút ẩm.
2. Trong vùng 2, được phép đặt các
cáp điện như nêu trong -1, cũng như các cáp điện có vỏ bọc phi kim loại có bảo
vệ khỏi bị hư hỏng cơ khí.
8.4. Các cơ cấu điều khiển và ngắt dừng sự
cố
8.4.1. Yêu cầu
ngắt dừng sự cố
8.4.1.1. Do các
yêu cầu đặc biệt, khi đó nguy hiểm do cháy nổ có thể mở rộng ra bên ngoài các
khu vực nguy hiểm, phải có bố trí đặc
biệt để thuận lợi cho việc ngắt dừng kết nối các thiết bị được liệt kê từ -1 đến -5 dưới đây:
1. Các hệ thống thông gió (bao gồm
các quạt cần thiết cấp khí cho động cơ đốt trong dẫn động máy phát);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các máy dẫn động chủ yếu của máy
phát chính và hệ thống thông gió của chúng;
4. Thiết bị điện sự cố ngoại trừ rằng
chúng cần thiết vận hành sau khi dừng sự cố được yêu cầu tại 8.4.1.2;
5. Các máy dẫn động chủ yếu cho máy
phát sự cố.
8.4.1.2. Tối thiểu
các thiết bị được liệt kê từ -1 tới -5 dưới đây phải hoạt động sau khi ngắt sự
cố như được chỉ ra tại 8.4.1.1. Các thiết bị được lắp đặt trong không gian không phải là không gian kín phải phù hợp cho lắp
đặt trong vùng 2. Những thiết bị này, khi lắp đặt trong không gian kín phải phù
hợp với mục đích sử dụng và thỏa
mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.
1. Chiếu sáng sự cố cho các khu vực:
khu vực trạm tập trung; ngoài mạn; các khu vực thoát hiểm trong khu nhà ở; các
không gian máy, điều khiển của máy phát chính, máy phát sự cố, bảng điện sự cố;
trong thời gian 30 phút.
2. Hệ thống điều khiển chống phun
trào.
3. Hệ thống báo động chung.
4. Hệ thống truyền thanh công cộng.
5. Các thiết bị thông tin liên lạc
Radio sử dụng Ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.1. Ngắt dừng
sự cố các thiết bị quy định trong 8.4.1.1 và các hệ thống sau đây phải được
trang bị
đặt
gần trạm điều khiển khoan và tại vị trí có người trực phù hợp bên ngoài các khu vực nguy hiểm:
1. Các nút bấm điều khiển dùng để kích hoạt hệ
thống báo động chung;
2. Các biện pháp thông tin hiệu quả
giữa các vị trí này và tất cả các vị trí trọng yếu của giàn.
8.4.2.2. Các hệ thống ngắt dừng
sự cố phù hợp với 8.4.1.1 phải được thiết kế sao cho nguy cơ của việc dừng không chủ ý gây ra do sự cố
trong các hệ thống ngắt dừng sự cố và nguy cơ do vận hành bất cẩn của hệ thống
ngắt dừng sự cố là nhỏ nhất.
8.4.3. Các yêu
cầu bổ sung
8.4.3.1. Không phụ
thuộc vào các phương tiện ngắt từ xa nêu ở 8.4.1.1 dùng trong trường hợp sự cố
khi hệ thống tưới nước hoạt động phải đồng thời tự động ngắt hệ thống thông gió
ở các phòng trong đó hệ thống dập cháy bắt đầu hoạt động.
8.4.3.2. Thử tự ngắt các thiết bị
dùng điện như nêu trong 8.4.1.1 có thể được thay đổi tùy thuộc vào từng trường
hợp sự cố cụ thể. Trong trường hợp này, danh mục các trang bị ngắt phải được xem xét đặc
biệt.
8.4.3.3. Tất cả các hệ thống có các phương tiện ngắt từ
xa khi sự cố phải được thực hiện sao cho hạn chế được khả năng tự ngắt ít nhất
khi ngắt các thiết bị riêng biệt do hư hỏng hoặc nhầm lẫn thứ tự của các thao tác điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Khối lượng giám sát và hồ sơ kỹ thuật
4.1. Khối lượng giám sát
4.2. Hồ sơ kỹ thuật
5. Thử nghiệm
5.1. Thử tại xưởng
5.2. Thử sau khi lắp đặt trên giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị điện và thiết kế hệ thống
6.1. Quy định chung
6.2. Thiết kế hệ thống - Quy định chung
6.3. Thiết kế hệ thống - Bảo vệ
6.4. Thiết bị điện - Quy định chung
6.5. Bảng điện, bảng phân nhóm và bảng phân phối
6.6. Cơ cấu điều khiển động cơ điện và phanh điện từ
6.7. Cáp điện
6.8. Ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10. Thiết bị nung nóng và nấu ăn
6.11. Thiết bị điện phòng nổ
6.12. Trang bị điện áp cao
6.13. Thử sau khi lắp đặt trên giàn
7. Thiết kế trang bị điện
7.1. Quy định chung
7.2. Nguồn điện chính và hệ thống chiếu sáng
7.3. Nguồn điện sự cố
7.4. Hệ thống báo động, thông tin liên lạc nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Phụ tùng dự trữ, dụng cụ đồ nghề
8. Vùng nguy hiểm và các yêu cầu đặc biệt
8.1. Quy định chung
8.2. Vùng nguy hiểm trên giàn
8.3. Trang bị điện trong các vùng nguy hiểm
8.4. Các cơ cấu điều khiển và ngắt dừng sự cố
9. Những yêu cầu bổ sung cho thiết bị điện chân vịt