Mồi
(primers)
|
Trình tự
(5’-3’)
|
Mồi xuôi
(forward primer)
|
TGGCCCGCAGTATTCTGATT
|
Mồi ngược
(reverse primer)
|
CAGCTGGGACAGCAGTTGAG
|
Mẫu dò (probe)
|
FAM-CCAGCAATCAGACCCCGTTGGAATG-BHQ1
|
Chuẩn bị mồi như sau:
- Chuẩn bị mồi gốc: mồi gốc và mẫu dò
gốc ở trạng thái đông khô phải
được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.1.7) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi
lắng xuống đáy ống
trước khi mở và hoàn
nguyên. Lần đầu tiên dùng dung dịch đệm TE (3.2.4) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ
100 mM làm mồi gốc
và mẫu dò gốc.
- Chuẩn bị mồi sử dụng: mồi sử dụng ở
nồng độ 20 mM (20 ml mồi gốc được
pha với 80 ml nước
(3.2.5)). Mẫu dò được sử
dụng ở nồng độ 6 mM (6 ml mẫu dò gốc được pha
với 94 ml nước
(3.2.5)). Trộn cùng 1 thể tích mồi xuôi,
mồi ngược và mẫu dò sau khi pha thành hỗn hợp để tiện khi sử dụng.
6.1.4.3. Tiến
hành phản ứng PCR
Sử dụng cặp mồi đã chuẩn bị (6.1.4.2).
Đối với kít Invitrogen (Cat. 11730-017) (3.2.2) thành phần của một phản ứng được
trình bày ở Bảng 2. Hỗn hợp
phản ứng được chuẩn bị trong ống 0,2 ml, có đầy đủ đối chứng âm và đối chứng dương.
Bảng 2 -
Thành phần phản ứng
realtime PCR
Thành phần
Thể tích
Nước tinh khiết không có nuclease
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Platinum SuperMix UDG
12,5
Mồi xuôi
0,5
Mồi ngược
0,5
Probe
0,5
Tổng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần cho một phản ứng realtime PCR (theo
hướng dẫn của kít thương mại được sử
dụng).
Đối chứng dương: Là mẫu ADN được
tách chiết từ mẫu PCV 2 chuẩn.
Đối chứng âm: sử dụng nước tinh
khiết không có nuclease (3,2,5).
Sau khi chuẩn bị xong hỗn hợp nguyên
liệu:
- Cho 20 ml hỗn hợp nguyên liệu
vào ống PCR 0,2 ml.
- Cho 5 ml mẫu ARN vào ống
PCR.
- Đặt ống PCR vào máy realtime PCR
(4.1.4).
LƯU Ý: Phản ứng
realtime PCR phải bao gồm: mẫu nghi ngờ, mẫu đối chứng dương và mẫu
đối chứng âm.
- Chu trình nhiệt chạy phản ứng
được cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất kit sử
dụng cho phản ứng. Đối với kit Invitrogen Platinum qPCR SuperMix-UDG (Cat.11730-017)
(3.2.2), chu kỳ nhiệt được nêu trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
50 °C
2 min
1 vòng
95 °C
2 min
95 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 vòng
60 °C
40 s
CHÚ THÍCH: Mẫu và nguyên liệu cho phản
ứng realtime PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp
phản ứng.
6.1.4.4. Đọc kết
quả
Phản ứng được công nhận: mẫu đối chứng dương
tính (được chuẩn độ trước) phải có giá trị Ct £ 35 (± 2 Ct),
mẫu đối chứng âm không có Ct.
Với điều kiện phản ứng trên:
1) Mẫu có giá trị Ct
£ 35 được coi
là dương tính,
2) Mẫu không có giá trị Ct là âm tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những mẫu nghi ngờ này cần được xét
nghiệm lại lần 2 để khẳng định và kết luận cuối cùng.
6.2. Phương
pháp ELISA
6.2.1. Lấy mẫu
Sủ dụng xylanh 5 ml và kim tiêm 22 G vô trùng,
lấy từ 1,5 ml đến 2 ml máu ở vịnh tĩnh mạch cổ lợn nghi mắc bệnh
PCV 2. Sau khi lấy, rút pittong lùi ra để tạo khoảng trống (hoặc bơm máu vào ống nghiệm
vô trùng), ghi ký hiệu mẫu trên xylanh hoặc ống nghiệm rồi đặt nằm nghiêng 45°
trong hộp đựng mẫu, để đông máu trong 1 h đến 2 h ở nhiệt độ bình thường, tránh
ánh nắng trực tiếp.
6.2.2. Bảo quản mẫu
Mẫu được bảo quản theo mục 6.1.2.
6.2.3. Chuẩn bị mẫu
Tất cả các mẫu máu được chắt
huyết thanh từ xylanh (6.2.1) sang ống nghiệm vô trùng. Thời gian kể
từ lúc lấy máu đến lúc chắt huyết thanh không quá 24 h, ghi ký hiệu của mẫu lên
ống chứa huyết thanh.
6.2.4. Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương pháp này nhanh và dễ
thực hiện. Tuy nhiên, không phân biệt được kháng thể do tiêm phòng vắc xin
PCV 2 hay kháng thể do nhiễm thực địa.
Ví dụ: sử dụng phương pháp ELISA phát
hiện kháng thể PCV 2 theo quy trình của kít GreenSpring®
Ab Test thì bước tiến hành được thực hiện như sau:
a) Chuẩn bị
- Nguyên liệu trong bộ kít (3.4.1) để ở
nhiệt độ phòng 30 min trước khi làm phản ứng.
- Pha loãng dung dịch rửa 1X: 10 ml
dung dịch nước rửa đặc 10X với 90 ml nước cất khử ion (3.4.2).
- Pha loãng mẫu với tỷ lệ
1/40: 10 ml mẫu kiểm
tra với 390 ml dung dịch pha
loãng mẫu trong ống pha loãng.
Sau đó 100 ml dung dịch mẫu
kiểm tra đã pha
loãng sang đĩa ELISA với bố trí mẫu tương ứng.
b) Tiến hành phản ứng ELISA
Bố trí sơ đồ đĩa ELISA phản ứng
(tham khảo Phụ lục C).
1. Nhỏ 100 ml đối chứng âm chuẩn vào giếng A1 và A2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Để trống 2 giếng C1 và C2 (Blank
control well);
4. Nhỏ 100 ml huyết thanh cần kiểm
tra được pha loãng vào giếng D1 và D2, E1 và E2 nhỏ lần lượt cho đến hết các mẫu
cần kiểm tra (mỗi mẫu làm 2 giếng);
5. Lắc đĩa nhẹ nhàng, ủ đĩa ở
37 °C (4.2.2) trong 30 min;
6. Rửa đĩa từ 3 lần đến 5 lần với lượng
300 ml cho mỗi giếng
bằng nước rửa đã pha loãng;
7. Nhỏ 100 ml chất gắn kết (conjugate) vào tất
cả các giếng;
8. Đậy nắp đĩa và ủ ở 37 °C
(4.2.2) trong 30 min;
9. Lặp lại bước 5;
10. Nhỏ 1 giọt (khoảng 50 ml) cơ chất A và 1 giọt
(khoảng 50 ml) cơ chất B vào tất
cả các giếng;
11. Lắc nhẹ đĩa, đậy nắp và ủ đĩa ở 25
°C trong 10 min để tránh ánh sáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Đưa vào máy đọc ELISA (4.2.1) để
đo mật độ quang học (OD) ở bước sóng 650 nm.
CHÚ THÍCH: Kết quả được đọc trong khoảng 10 min sau
khi nhỏ dung dịch dừng phản ứng.
6.2.5. Đọc kết
quả
+ mật độ quang học (OD) của đối chứng
âm £ 0,2
+ OD của đối chứng dương - OD của đối
chứng âm ³ 0,2
- Đánh giá kết quả:
S/P =
(OD của mẫu - OD của
đối chứng âm)
(OD của đối
chứng dương - OD của đối chứng âm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mẫu âm tính: S/P < 0,4
Trong đó ODTB650 là mật độ
quang học trung bình đo ở bước sóng 650 nm.
CHÚ THÍCH : Đối với những mẫu nghi ngờ
phải làm lại để khẳng định, nếu vẫn
nghi ngờ thì dựa vào dịch tễ học để kết luận bệnh.
7. Kết luận
Lợn được cho là dương tính với hội chứng
suy mòn ở lợn con sau cai sữa do virus circo type 2 khi có các đặc điểm về triệu
chứng, bệnh tích
điển hình và có kết quả xét
nghiệm dương tính với PCV 2 hoặc dương tính kháng thể PCV 2 bằng các phương
pháp trong tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(Quy định)
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Thành phần
Penicillin
Mycostatin
Streptomycin
Kanamycin
Nước cất
1 000 000
UI
250 000 UI
200 mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ml
A.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan kháng sinh bằng nước cất rồi lọc
bằng màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 mm. Bảo quản ở âm 20 °C (4.1.2).
A.2. Dung dịch muối
đệm phosphat (PBS), 0,01 M, pH 7,2
A.2.1. Thành phần
Natri clorua (NaCl)
Kali clorua (KCl)
Dinatri hidrophosphat (Na2HPO4)
Kali dihidrophosphat (KH2PO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 g
0,2 g
1,15 g
0,2 g
1 000 ml
A.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước, chỉnh pH đến
7,2 bằng dung dịch natri hydroxit (NaOH) 1 N hoặc dung dịch axit clohydric (HCl) 1 N. Hấp tiệt
trùng bằng nồi hấp, chia nhỏ và bảo quản ở 4 oC (4.1.3).
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng
hóa chất nguy hiểm
và có khả năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc
trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay,
khẩu trang, mặc
quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.
Tách chiết ADN theo quy trình của kít
Invitrogen (Cat No. 69506): thực hiện như sau:
- Nhỏ 200 ml huyễn dịch bệnh phẩm
(6.1.3) vào ống 1,5 ml
cùng với 200 mI Lysis
buffer có 25 ml proteinase K,
lắc đều trên máy lắc trộn Vortex (4.1.6) trong 15 s rồi ly tâm bằng máy ly tâm
(4.1.5) ở
8
000 g trong 1 min;
- Ủ hỗn hợp này ở 56 °C trong 15
min;
- Ly tâm (4.1.5) ở 8 000 g trong 1
min, thêm 250 ml etanol tuyệt
đối vào ống, lắc mạnh bằng
máy lắc
trộn
Vortex trong 15s rồi ủ 5 min;
- Ly tâm (4.1.5) ở 10 000 g trong 1
min;
- Chuyển toàn bộ hỗn hợp (675 ml) sang cột lọc có ống
thu;
- Ly tâm (4.1.5) ở 8 000 g trong 1
min. Thay cột thu mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 500 ml nước rửa (washing
buffer) vào cột lọc. Ly tâm bằng (4.1.5) 13 000 g trong 1 min;
- Thay ống thu mới, ly tâm cột lọc và ống
thu trong 2 min ở tốc độ tối đa, bỏ ống thu;
- Đặt cột lọc vào ống thu ADN, nhỏ 50 ml nước không chứa men DNase
vào cột lọc, ủ ở nhiệt
độ phòng trong ít nhất 1 min. Tách ADN bằng cách ly tâm (4.1.5) ở 13 000 g
trong 1 min, bỏ cột lọc, giữ lại dịch trong ống thu AND;
Bảo quản mẫu ADN thu được ở 4 °C
(4.1.3) trong thời gian ngắn trước khi tiến hành chạy realtime PCR. Nếu thực hiện
sau 24 h, nên bảo quản mẫu ở nhiệt độ không lớn hơn âm 20 °C (4.1.2).
Phụ lục C
(Tham khảo)
Sơ đồ bố trí mẫu trong đĩa ELISA xét nghiệm
kháng thể PCV 2
Bảng C.1 - Sơ
đồ đĩa ELISA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
A
NC (-)
NC(-)
S6
S6
S14
S14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S22
S30
S30
S38
S38
B
PC (+)
PC (+)
S7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S15
S15
S23
S23
S31
S31
S39
S39
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Blank
S8
S8
S16
S16
S24
S24
S32
S32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S40
D
S1
S1
S9
S9
S17
S17
S25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S33
S33
S41
S41
E
S2
S2
S10
S10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S18
S26
S26
S34
S34
S42
S42
F
S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S11
S11
S19
S19
S27
S27
S35
S35
S43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
S4
S4
S12
S12
S20
S20
S28
S28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S36
S44
S44
H
S5
S5
S13
S13
S21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S29
S29
S37
S37
S45
S45
CHÚ THÍCH: PC (positive control): đối
chứng dương
NC (negative control): đối chứng âm
S1 đến S45 (sample): mẫu xét nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Chang et al (2010), Fast diagnosis and
Quantification of
Porcine Circovirus type 2 (PCV-2) using Realtime polymerase Chain reaction, J Microbiol
Immunol Intect 2010; 43(2):85-92
[2] C. Chae (2004) Postweaning multisystemic
wasting syndrome: a review of aetiology, diagnosis and pathology, The
Veterinary Jounal 168 (2004) 41-49
[3] T. Opriessnig et al (2007), Porcine
Circovirus type 2 - associated disease: Update on current terminology,
clinacal manifestations, pathogenesis, diagnosis, and intervention strategies, J Vet Diagn
Invest 19:591-615 (2007)
1) Sản
phẩm do hãng
Invitrogen cung cấp.
Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và
không ấn định sử dụng sản
phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết
quả tương đương.