THỨC
ĂN CHĂN NUÔI
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Animal feeding stuffs
Method for determination of moisture
content
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1529-74 và TCVN 1542-74, quy
định phương pháp xác định hàm lượng nước (độ ẩm). Tiêu chuẩn này áp dụng cho
tất cả các loại thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu dùng để chế biến thức ăn chăn
nuôi.
1. Lấy mẫu
thử
Tiến hành lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
theo TCVN 4325-86
2. Nội dung
của phương pháp
Độ ẩm
chứa trong thức ăn chăn nuôi là khối lượng nước mất đi trong khi sấy được trình
bày trong tiêu chuẩn này và được biểu thị bằng phần trăm khối lượng sản phẩm
khi đưa vào thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân phân tích có độ chính xác 0,2mg;
Hộp lồng bằng kim loại không rỉ hay
bằng thủy tinh có nắp đảm bảo không cho khí lọt vào. Diện tích mặt đáy hộp lồng
đủ chứa một lớp mẫu dàn mỏng 0,3g/cm3.
+ Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ (± 2oC);
+ Tủ sấy chân không điều chỉnh được
nhiệt độ trang bị một bơm dầu hoặc một dụng cụ đưa được không khí khô và nóng
vào tủ, hoặc dùng chất hút ẩm (ví dụ Clorua canxi)
+ Bình hút ẩm có chất hút ẩm tốt.
4. Chuẩn bị
thử
4.1. Thức ăn trừ các loại đã ghi ở
điều 4.2 và 4.3 của tiêu chuẩn này.
Lấy ít nhất 50 g mẫu. Nếu cần thiết,
mẫu thức ăn chăn nuôi được nghiền hoặc cắt nhỏ để tránh tất cả những sai khác
về độ ẩm.
4.2. Ngũ cốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Thức ăn dạng lỏng hay dạng
cháo, thức ăn có hàm lượng chủ yếu là chất béo.
Cân 25g mẫu với độ chính xác đến
10mg, thêm một lượng cát khô thích hợp (cát đã xử lý dùng cho thí nghiệm) trộn
đều cho đến khi có một sản phẩm đồng nhất.
5. Tiến hành
thử
5.1. Thức ăn trừ các loại thức ăn
ghi ở điểm 5.2 và 5.3.
Cân hộp lồng với độ chính xác đến
0,5mg. Cân khoảng 5g mẫu trong hộp lồng với độ chính xác đến 1 mg. Đặt hộp lồng
chứa mẫu đã cân vào tủ sấy đã nâng nhiệt độ lên 103oC, mở nắp hộp
lồng sấy khô 4 giờ kể từ lúc nhiệt độ của tủ đạt 103oC. Đậy nắp hộp
lồng lại, lấy ra khỏi tủ, để nguội trong bình hút ẩm từ 15-20 phút; rồi cân hộp
lồng với độ chính xác đến 1mg. Đặt hộp lồng vào tủ sấy mở nắp hộp lồng sấy tiếp
30 phút nữa ở nhiệt độ 103oC. Lấy hộp lồng ra, để nguội trong bình
hút ẩm 15-20 phút rồi cân. Chênh lệch giữa hai lần cân không quá 5mg là được.
Trường hợp thức ăn có hàm lượng chủ
yếu là chất béo, thì tiến hành làm khô mẫu thử thêm 30 phút nữa trong tủ sấy có
nhiệt độ 103oC sau khi đã cân lần thứ nhất. Chênh lệch giữa hai lần
cân không được vượt quá 0,1% độ ẩm.
5.2. Ngũ cốc, thức ăn dạng bột, hạt
các loại.
Cân hộp lồng với độ chính xác đến
0,5mg. Cân khoảng 5g mẫu đã nghiền trong hộp lồng với độ chính xác đến 1mg. Đặt
hộp lồng chứa mẫu đã cân vào tủ sấy đã có nhiệt độ 103oC, mở nắp hộp
lồng. Sấy khô 2 giờ kể từ lúc nhiệt độ của tủ đạt 103oC. Đậy nắp hộp
lồng lại, lấy ra khỏi tủ, để nguội trong bình hút ẩm từ 15-20 phút, rồi cân hộp
lồng với độ chính xác đến 1mg. Làm khô mẫu thử thêm 30 phút nữa trong tủ sấy có
nhiệt độ 103oC, để nguội và cân. Chênh lệch giữa hai lần cân không
quá 5mg là được.
5.3. Thức ăn chứa hơn 4% đường
sacarô hay lactô như sản phẩm ngũ cốc thuỷ phân dịch cá, thức ăn chứa hơn 25%
muối khoáng dạng tinh thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Thức ăn có độ ẩm cao, nghiền
khó trừ hạt ngũ cốc có độ ẩm trên 17%.
Cân 50g mẫu với độ chính xác đến
10mg (nếu cần thì cắt nhỏ mẫu ra) trong hộp lồng đã biết khối lượng, sấy khô
trong tủ sấy ở nhiệt độ 60-70oC, cho đến khi mẫu có độ ẩm 8-12%. Lấy
ra khỏi tủ, để nguội hộp lồng trong phòng thí nghiệm 1 giờ, rồi cân hộp lồng
với độ chính xác đến 10mg. Nghiền ngay và tiến hành làm khô như đã ghi ở điều
4.1, 5.2, 5.3 của tiêu chuẩn này.
5.5. Hạt ngũ cốc có độ ẩm trên 17%.
Cân 50g hạt với độ chính xác đến
10mg trong hộp lồng, sấy khô trong tủ sấy ở nhiệt độ 130oC từ 5-7
phút. Lấy ra khỏi tủ để nguội hộp lồng trong phòng thí nghiệm 2 giờ rồi cân hộp
lồng với độ chính xác đến 10mg.
Nghiền
ngay và tiến hành làm khô như đã ghi ở điều 5.2 và 5.3 của tiêu chuẩn này.
6. Tính kết
quả
6.1. Độ ẩm (X) của mẫu tính bằng
phần trăm theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m : khối lượng của mẫu đã sấy khô
(g)
Đối với trường hợp 5.4 và 5.5 dùng
công thức sau:
Trong đó:
M : khối lượng ban đầu của mẫu (g)
M1: khối lượng mẫu sau
khi sơ sấy (g)
M2: khối lượng mẫu sau
khi nghiền (g)
m : khối lượng của mẫu đã sấy khô
(g)
6.2.Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66