Phụ gia
|
Mức tối đa trong sản phẩm cuối cùng
|
Phẩm màu
Các phẩm màu sau đây có thể được bổ sung
vào sản phẩm ở mức đưa ra trong tiêu chuẩn này với mục đích phục hồi lại màu
bị mất trong quá trình chế biến:
|
102 Tatrazin
110 Sunset Yellow FCF
123 Amaranth
124 Ponceau 4R
|
30 mg/kg trong sản phẩm cuối cùng, đơn lẻ
hoặc kết hợp
|
Tác nhân chelat hoá
385 Canxi dinatri EDTA
|
250 mg/kg
|
Chất điều chỉnh độ axit
330 Axit xitric
338 Axit ortophosphoric
|
GMP
850 mg/kg
|
5 Vệ sinh và xử lý
5.1 Sản phẩm cuối cùng không được có bất kỳ
tạp chất lạ nào gây hại đến sức khoẻ con người.
5.2 Khi được kiểm tra bằng các phương pháp
lấy mẫu và kiểm tra thích hợp theo qui định, sản phẩm phải:
a) không được có các vi sinh vật có thể phát
triển trong các điều kiện bảo quản thông thường;
b) không được có bất kỳ một chất nào khác kể
cả các chất có nguồn gốc từ các vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức
khoẻ, phù hợp với các tiêu chuẩn qui định; và
c) không được có các khuyết tật ảnh hưởng đến
sự nguyên vẹn của hộp mà có thể tổn hại đến độ kín.
5.3 Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu
chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN
5603 : 1998 (CAC/RCP 1-1969; Rev. 3 -1997) Quy phạm thực hành về những nguyên
tắc chung về vệ sinh thực phẩm và các Qui phạm có liên quan sau đây:
a) Qui phạm thực hành về thuỷ sản đóng hộp
[TCVN 7266 : 2003 (CAC/RCP 10 - 1976)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chế biến tôm. Điều kiện kỹ thuật và vệ
sinh [TCVN 5108 : 1990 (CAC/RCP 17 - 1978)];
d) Qui phạm thực hành vệ sinh đối với thuỷ
sản và sản phẩm thuỷ sản CAC/RCP 52 – 2003, Rev.1 - 2004.
6 Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong TCVN 7087 : 2002
[CODEX STAN 1 : 1985 (Rev. 1-1991, Amd. 1999 & 2001)] Ghi nhãn thực phẩm
bao gói sẵn, còn phải áp dụng các điều khoản sau đây:
6.1 Tên sản phẩm
6.1.1 Tên sản phẩm ghi trên nhãn là
"Tôm" được ghi trước hoặc ghi sau tên chung hoặc tên thường gọi của
loài đó phù hợp với qui định mà không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
6.1.2 Tên sản phẩm được gọi theo thuật ngữ mô
tả phù hợp với 2.3.1 đến 2.3.4.
6.1.3 Nếu tôm đóng hộp được ghi nhãn theo
kích cỡ, thì kích cỡ phải phù hợp với 2.3.5 và phụ lục B.
6.1.4 Tôm vụn xác định được trong 2.3.3 phải
được ghi trên nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Lấy mẫu
a) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra sản
phẩm cuối cùng như qui định trong 3.3 phải phù hợp với Phương án lấy mẫu thực
phẩm bao gói sẵn của Uỷ ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex (AQL – 6,5) (CODEX STAN
233-1969).
b) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra khối
lượng tịnh và khối lượng ráo nước phải tiến hành theo phương án lấy mẫu thích
hợp đáp ứng các chuẩn cứ qui định.
7.2 Kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý
Mẫu được lấy để kiểm tra cảm quan và kiểm tra
vật lý phải được thực hiện bởi người được đào tạo về kiểm tra và thực hiện theo
Phụ lục A và Các hướng dẫn về đánh giá cảm quan cá và động vật có vỏ trong
phòng thử nghiệm (CAC/GL 31 – 1999).
7.3 Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của tất cả các đơn vị mẫu
phải được xác định theo các trình tự sau:
a) cân hộp chưa mở;
b) mở hộp và lấy sản phẩm ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) khối lượng tịnh là hiệu số của khối lượng
hộp chưa mở và khối lượng hộp rỗng.
7.4 Xác định khối lượng đã ráo nước
Khối lượng đã ráo nước của tất cả các đơn vị
mẫu phải được xác định theo trình tự sau:
a) duy trì hộp ở nhiệt độ từ 20 oC đến 30 oC
ít nhất là 12 giờ trước khi kiểm tra;
b) mở và nghiêng hộp để đổ lượng chứa lên rây
tròn đã biết trước khối lượng, rây có mắt lưới vuông kích thước 2,8 mm x 2,8
mm;
c) nghiêng rây một góc khoảng 17 o đến 20 o
và để cho tôm ráo nước trong vòng 2 phút, tính từ khi đổ sản phẩm lên rây;
d) cân rây đựng tôm đã được làm ráo nước;
e) khối lượng của tôm ráo nước thu được bằng
cách lấy khối lượng của rây đựng tôm đã ráo nước trừ đi khối lượng của rây.
7.5 Xác định kích cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thân tôm =
Số thân tôm nguyên
con có trong đơn vị mẫu
Khối lượng ráo nước
thực tế của đơn vị mẫu
8 Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu được xem là có khuyết tật khi
không đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào của sản phẩm cuối cùng nêu trong 3.3.
8.1 Tạp chất lạ
Sự có mặt của bất kỳ chất nào có trong đơn vị
mẫu mà không có nguồn gốc từ tôm, nhưng không gây hại cho sức khoẻ con người và
dễ dàng phát hiện được bằng bất kỳ phương pháp nào, kể cả phương pháp khuyếch
đại, chứng tỏ không phù hợp với thực hành sản xuất tốt và thực hành vệ sinh
tốt.
8.2 Mùi
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng do có mùi hoặc hương
khó chịu và dễ nhận thấy chứng tỏ sự giảm chất lượng hoặc ôi dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thịt quá nhão không đặc trưng cho các loài
được giới thiệu; hoặc b) Thịt quá cứng không đặc trưng cho các loài được giới
thiệu.
8.4 Sự biến màu
Mẫu bị khuyết tật do bị đen thấy rõ nhiều hơn
10 % diện tích bề mặt của mỗi thân tôm, số thân tôm bị đen nhiều hơn 15 % trong
đơn vị mẫu.
8.5 Chất không mong muốn
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi các tinh thể
"struvit " có chiều dài lớn hơn 5 mm.
9 Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này khi:
a) tổng số các khuyết tật được xác định theo
điều 8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu ghi trong Bản phương
án lấy mẫu đối với thực phẩm bao gói sẵn (AQL-6,5) (CODEX STAN
233-1969);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khối lượng tịnh trung bình và khối lượng
ráo nước trung bình của tất cả các đơn vị mẫu được kiểm tra không nhỏ hơn khối
lượng tịnh ghi trên nhãn và khối lượng các hộp riêng lẻ không được thiếu hụt mà
không có lý do hợp lý;
d) các yêu cầu phụ gia thực phẩm, vệ sinh và
ghi nhãn theo điều 4, 5 và 6 đều được đáp ứng.
Phụ
lục A
(Qui định)
KIỂM
TRA CẢM QUAN VÀ KIỂM TRA VẬT LÝ
A.1 Tiến hành kiểm tra bên ngoài của hộp để
phát hiện khuyết tật về độ nguyên vẹn của hộp hoặc của hai đáy hộp là những chỗ
có thể bị biến dạng bề ngoài.
A.2 Mở hộp và tiến hành xác định khối lượng
theo các quy trình được qui định trong 7.3 và 7.4.
A.3 Lấy sản phẩm để xác định kích cỡ theo qui
định trong 7.5.
A.4 Kiểm tra về sự biến màu, tạp chất lạ và
chất không không mong muốn của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Qui định)
XÁC
ĐỊNH KÍCH CỠ CỦA TÔM ĐÓNG HỘP
Các thuật ngữ "ngoại cỡ", "rất
lớn", "lớn", "trung bình" "nhỏ", "rất
nhỏ" phải phù hợp với qui định trong bảng sau:
Số tôm nguyên con (bao gồm các thân tôm lớn
hơn 4 đốt) trong 100 g sản phẩm để ráo nước
Tên kích cỡ
Số thân tôm/ 100 g
Ngoại cỡ hoặc rất lớn
ít hơn hoặc bằng 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 - 19
Trung bình
20 - 34
Nhỏ
35 - 65
Rất nhỏ
nhiều hơn 65