Điểm
|
Độ sâu các điểm z (m)
|
Giá trị áp lực sóng p (kPa)
|
Với thân sóng
|
1
|
hc
|
p1 = 0
|
2
|
0
|
p2 = k2ρgh
|
3
|
0,25d
|
p3 = k3ρgh
|
4
|
0,5d
|
p4 = k4ρgh
|
5
|
d
|
p5 = k5ρgh
|
Với bụng sóng
|
6
|
0
|
p6 = 0
|
7
|
ht
|
p7 = -ρght
|
8
|
0,5d
|
p8 = -k8ρgh
|
9
|
d
|
p9 = -k9ρgh
|
CHÚ THÍCH: giá trị các hệ số k2, k3,
k4, k5, k6 và k9 cần được lấy
theo các đồ thị ở Hình 4, Hình 5, và Hình 6.
|
Hình 4 – Các đồ thị hệ số k2
và k3
Hình 5 – Các đồ thị hệ số k4
và k5
Hình 6 – Các đồ thị hệ số k8
và k9
3.2. Tải trọng và tác động của sóng lên công trình có mặt
ngoài thẳng đứng và các yếu tố sóng (các trường hợp đặc biệt)
3.2.1. Áp lực sóng p, kPa, lên tường thẳng đứng có đỉnh cao hơn mức nước tính
toán một khoảng zsup, m, nhỏ hơn hmax, cần
phải được xác định theo điều 3.1.3 và 3.1.4, sau đó nhân tiếp các giá trị áp
lực sóng tính được với hệ số kc dưới đây:
kc = 0,76 ± 0,19 (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dâng cao hay thấp của mặt thoáng sóng h (xác định theo điều 3.1.2) cũng cần được nhân với hệ
số kc.
Tải trọng sóng nằm ngang Pxc, kN/m, theo một mét
chiều rộng, trong trường hợp này phải được xác định theo diện tích biểu đồ áp
lực sóng trong phạm vi chiều cao của tường chắn đứng.
3.2.2. Khi front sóng từ phía ngoài khơi tiến đến công trình theo một góc a, độ, (trong các tính toán ổn định công trình và độ
bền đất nền) thì phải giảm cường độ tải trọng sóng lên tường thẳng đứng, được
xác định theo các điều 3.1.3 và 3.1.4, đi bằng cách nhân với hệ số kcs
như dưới đây:
a, độ
kcs
45
1
60
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
CHÚ THÍCH: Khi front sóng chuyển động dọc theo tường, nghĩa
là góc a gần hoặc bằng 90o thì
tải trọng sóng lên công trình cần được xác định theo điều 3.2.3 dưới đây.
3.2.3. Phải xác định tải trọng ngang do các sóng nhiễu từ phía bờ (đằng sau
công trình) khi chiều dài tương đối của đoạn công trình I/, đồng thời cho phép lấy biểu
đồ tính toán của áp lực sóng với các giá trị p, kPa, theo ba điểm trong các
trường hợp dưới đây:
a) Đỉnh sóng trùng với đoạn giữa của công trình (Hình 7a):
z1 = hmax = p1 = 0 (6)
z2 = 0, p2
= klρg, (7)
z3 = df, p3
= klρg; (8)
b) Chân sóng trùng với đoạn giữa của công trình (Hình 7b):
z1 = 0, p1 =
0 (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z3 = df, p3
= -klρg (11)
trong đó:
hdif: chiều cao sóng nhiễu, m, được xác định theo
Phụ lục A;
kl: hệ số, được lấy theo Bảng 2.
Bảng 2 – Giá trị hệ số kl
theo độ dài tương đối của đoạn
Độ dài tương đối của đoạn I/
0,1
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,7
0,8
Hệ số kl
0,98
0,92
0,85
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
0,38
0,26
CHÚ THÍCH: Khi chiều sâu nước ở phía trong bờ (đằng sau công
trình) d ≥ 0,3 cần
phải lập biểu đồ áp lực sóng tam giác với áp lực sóng bằng 0 tại chiều sâu z3
= 0,3(Hình
7).
CHÚ DẪN:
a) Trường hợp thân sóng;
b) Trường hợp bụng sóng
Hình 7 – Các biểu đồ áp lực của sóng
nhiễu từ phía vùng nước trong bờ lên tường thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5. Vận tốc đáy lớn nhất Vb,max, m/s, tại vị trí 0,25trước tường thẳng
đứng cần được xác định theo công thức:
Vb,max = (12)
Trong đó:
ksl – hệ số, được lấy theo Bảng 3.
Bảng 3 – Giá trị hệ số ksl
theo độ thoải của sóng
Độ thoải của sóng /h
8
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Hệ số ksl
0,6
0,7
0,75
0,8
1
Trị số cho phép của vận tốc đáy không xói Vb,adm,
m/s, đối với đất có độ thô của hạt là D (mm) được xác định theo Hình 8. Nếu Vb,max
> bb,adm thì phải dự kiến bảo vệ nền khỏi bị xói lở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6. Biểu đồ áp lực đẩy nổi do sóng lên khối cơ (áp lực này ngược chiều với
áp lực đẩy nổi lên mặt đáy và các mạch ngang của công trình) phải được lấy theo
dạng hình thang như Hình 2b với các tung độ pbr,i, (kPa), được xác
định theo công thức (với i = 1; 2 hoặc 3);
pbr,i = kbrrghkxi ≤ pf (13)
Trong đó:
xi: khoảng cách từ tường đến mép tương ứng của
khối cơ, m;
kbr: hệ số, được lấy theo Bảng 4;
pf: áp lực sóng tạo đáy của công trình;
Bảng 4 – Giá trị hệ số kbr
theo độ sâu tương đối
Độ sâu tương đối d/
Hệ số kbr khi độ thoại
của sóng /h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20
< 0,27
0,86
0,64
0,27 đến 0,32
0,60
0,44
> 0,32
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Tải trọng của sóng vỡ và sóng xô lên công trình có mặt
ngoài thẳng đứng
3.3.1. Phải tính toán công trình theo tác động của sóng vỡ đến từ phía ngoài
khơi khi chiều sâu trên cơ dbr < 1,25h và chiều sâu tới đáy db
≥ 1,5h (Hình 9).
Hình 9 – Các biểu đồ áp lực của sóng
vỡ lên tường thẳng đứng
Tải trọng ngang trên một mét chiều rộng Pxc,
kN/m, do sóng vỡ cần được xác định theo diện tích biểu đồ áp lực sóng, đồng
thời các trị số p, kPa, tại các tung độ z, m, phải được xác định theo các công
thức:
z1 = -h, p1 = 0 (14)
z2 = 0, p2 = 1,5rgh (15)
z3 = df, p3 = (16)
Tải trọng đứng Pzc, kN/m, do sóng vỡ phải được
lấy bằng diện tích biểu đồ áp lực sóng đẩy nổi và được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với m - hệ số, được lấy theo Bảng 5.
Bảng 5 – Giá trị hệ số trong công thức
(17)
≤ 3
5
7
9
Hệ số m
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1
Khi sóng vỡ, vận tốc dòng chảy lớn nhất Vf, max,
m/s, phía trên mặt cơ trước tường thẳng đứng được xác định theo công thức:
Vf,max = (18)
3.3.2. Phải tính toán công trình theo tác động của sóng xô từ phía ngoài khơi
khi tại đoạn ngắn hơn 0,5 , m, kề trước tường có chiều sâu db
≤ dcr (Hình 10), đồng thời độ dâng cao của đỉnh con sóng xô
lớn nhất hc, sur, m, so với mực nước tính toán phải
được xác định theo công thức:
hc,sur = -0,5df - hsur (19)
Với hsur: chiều cao sóng xô, tính bằng mét,
xác định theo điều A.6.1 phụ lục A;
dcr: chiều sâu tới hạn, tính bằng mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a- có lớp đệm bằng mặt đáy;
b- có lớp đệm cao hơn mặt đáy
Hình 10 – Các biểu đồ áp lực của
sóng xô lên tường thẳng đứng
Tải trọng ngang trên một mét chiều rộng Pxc,
kN/m, do sóng xô cần được xác định theo diện tích biểu đồ áp lực sóng, đồng
thời các trị số p, kPa, tại các tung độ z, m, phải được xác định theo các công
thức:
z1 = -hsur, p1
= 0 (20)
z2 = , p2 = 1,5rghsur (21)
z3 = df, p3
= (22)
trong đó: : Chiều dài trung bình của sóng xô,
tính bằng mét.
Tải trọng thẳng đứng trên một mét chiều rộng Pzc,
kN/m, do sóng xô phải được lấy bằng diện tích biểu đồ áp lực sóng đẩy nổi (có
một cạnh là p3) và được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc đáy lớn nhất ở trước tường thẳng đứng của sóng xô từ
phía ngoài khơi Vb,max (m/s), phải được tính theo công thức:
Vb,max = (24)
3.3.3. Khi có luận chứng xác đáng, cho phép xác định tải trọng lên tường thẳng
đứng do tác động của sóng vỡ và sóng xô (xem Hình 9 và Hình 10) bằng các phương
pháp động lực có tính đến mạch động áp lực và lực quán tính.
3.4. Tải trọng và tác động của sóng lên công trình có mặt
ngoài nghiêng
3.4.1. Đối với các sóng đến trực diện và khi chiều sâu trước công trình d ≥ 2h1
%, phải xác định chiều cao sóng leo trên mái với tần suất leo 1% (hrun1%,
m) theo công thức:
Hrun1 % = kr kp
ksp krun h1 % (25)
Trong đó:
kr và kp: lần lượt là hệ số nhám và hệ
số hút nước của mái dốc, được lấy theo Bảng 6;
ksp: hệ số, được lấy theo Bảng 7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều sâu trước công trình d < 2h1%, hệ số
krun cần được xác định từ các trị số độ thoải của sóng được ghi
trong ngoặc đơn ở Hình 11 và được xác định với chiều sâu d = 2h1 %.
Chiều cao sóng leo trên mái với tần suất leo i, %, cần được
xác định bằng cách nhân giá trị hrun1%, m, tính được từ công thức
(25) với hệ số ki ở Bảng 8.
Bảng 6 – Độ nhám tương đối, hệ số kr
và hệ số kp
Kết cấu gia cố mái
Độ nhám tương đối r/h1 %
Hệ số kr
Hệ số kp
Bản bê tông (bê tông cốt thép)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
Cuộn sỏi, đá hoặc các gia cố bằng các khối bê tông (bê
tông cốt thép)
< 0,002
1
0,90
0,005 đến 0,01
0,95
0,85
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,05
0,80
0,70
0,1
0,75
0,60
> 0,2
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kích thước đặc trưng của độ nhám r, m, cần được
lấy bằng đường kính trung bình các hạt, viên vật liệu gia cố mái hoặc bằng kích
thước trung bình của các khối bê tông (bê tông cốt thép) gia cố.
Bảng 7 – Giá trị hệ số ksp
theo vận tốc
Giá trị ctg j
1 đến 2
3 đến 5
> 5
Hệ số ksp khi vận tốc gió Vw, m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20
1,4
1,5
1,6
10
1,1
1,1
1,2
≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,6
CHÚ THÍCH: j (độ) – góc
nghiêng của mái so với phương nằm ngang.
Hình 11 – Các đồ thị của hệ số krun
Bảng 8 – Giá trị hệ số ki
theo tần suất leo
Tần suất leo i, %
0,1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
30
50
Hệ số ki
1,1
1
0,96
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,68
Khi front sóng từ phía ngoài khơi tiến vào công trình theo
một góc a, độ, thì trị số sóng leo trên mái
phải được giảm đi bằng cách nhân với số ka ở Bảng 9.
Bảng 9 – Giá trị hệ số ka theo góc
Giá trị góc j, độ
0
10
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
Hệ số ka
1
0,98
0,96
0,92
0,87
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi xác định chiều cao sóng leo trên các bãi cát
hoặc bãi cuội sỏi cần tính đến sự thay đổi độ dốc của bãi trong thời gian có
bão. Độ hạ thấp lớn nhất của bãi tại vị trí đường mép nước cần được lấy bằng
0,3h, m, rồi giảm dần tới 0 tại điểm cao nhất của sóng leo (phía trên bờ) và
tới 0 phía dưới nước tại chiều sâu d = dcr, m, với đất bị xói, hoặc
d = dcr,u, m, với đất không bị xói, (trong đó h, dcr và dcr,u
lần lượt là chiều cao sóng và chiều sâu nước tại vị trí sóng đập đầu tiên và
cuối cùng).
3.4.2. Biểu đồ áp lực sóng lên mái dốc có 1,5 ≤ ctgj ≤ 5 được gia cố bằng các bản liền khối hoặc bản lắp
ghép phải được lấy theo Hình 12, đồng thời áp lực tính toán lớn nhất của sóng pd,
kPa, cần được xác định theo công thức:
pd = ks kf
prel rgh, (26)
trong đó
ks: hệ số, được tính theo công thức;
ks = 0,85 + 4,8 + ctgj (0,028 – 1,15); (27)
kf = hệ số, được lấy theo Bảng 10;
prel: áp lực sóng tương đối lớn nhất lên mái dốc
ở điểm 2, được lấy theo Bảng 11 (xem Hình 12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 – Giá trị hệ số kf
theo độ thoải của sóng
Độ thoải của sóng l/h
10
15
20
25
35
Hệ số kr
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,35
1,48
Bảng 11 – Áp lực sóng tương đối lớn
nhất theo chiều cao sóng
Chiều cao sóng h, m
0,5
1
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,5
≥ 4
Áp lực sóng tương đối lớn nhất prel
3,7
2,8
2,3
2,1
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,7
Tung độ z2, m, của điểm 2, điểm áp lực sóng tính
toán lớn nhất pd phải được xác định theo công thức:
z2 = A + (28)
với A và B (m) – các đại lượng, m, được xác định theo các
công thức:
A = h 0,47 + 0,023 , (29)
B = h [0,95 - (0,84 ctg j - 0,25) ] (30)
Tung độ z3, m , ứng với chiều cao sóng leo trên
mái phải được xác định theo điều 3.4.1.
Ở các phần gia cố mái cao hơn hoặc thấp hơn điểm 2 (xem Hình
12) cần lấy các giá trị tung độ của biểu đồ áp lực sóng p, kPa, ở các khoảng
cách, m:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với l2 = 0,0325 và l4 = 0,0675 p = 0,1 pd,
Với (31)
Các tung độ của biểu đồ áp lực ngược do sóng pc,
kPa, lên các bản gia cố mái cần được xác định theo công thức:
pc = ks kf
pc,rel rgh, (32)
với pc,rel: áp lực ngược tương đối của sóng, được
lấy theo các đồ thị Hình 13.
3.4.3. Đối với các công trình cấp I và II, khi chiều cao sóng lớn hơn 1,5m ứng
với tần suất 1% trong hệ thống, nếu có luận chứng thích đáng, cho phép xác định
tải trọng sóng lên mái được gia cố bằng các tấm bản theo các phương pháp có
tính đến tính không ổn định của sóng do gió.
Khi có cơ hoặc khi các phần công trình có độ dốc mái thay
đổi, tải trọng sóng lên mái cần được xác định theo các số liệu nghiên cứu trong
phòng thí nghiệm.
Hình 13 – Các đồ thị để xác định áp
lực ngược tương đối do sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với các viên hoặc khối gia cố ở phạm vi từ đỉnh công trình
xuống đến độ sâu z = 0,7h, dùng công thức:
m = (33)
- Cũng như trên nhưng z > 0,7 h, dùng công thức:
mz = , (34)
trong đó:
kfr: hệ số, được lấy theo Bảng 12; khi /h > 15 cũng như
khi có cơ, kfr phải được chính xác hóa bằng các số liệu thí nghiệm.
rm: dung
trọng đá, t/m3.
Bảng 12 – Hệ số kfr theo
loại và kết cấu vật liệu
Loại gia cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ
Lát, xếp
Đá
0,025
-
Các khối bê tông thông thường
0,021
-
Các khối 4 chân và các khối có hình dạng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006
3.4.5. Khi thiết kế gia cố mái công trình bằng đá đổ không chọn lọc cần phải
thiết kế sao cho giá trị hệ số kgr của thành phần hạt nằm trong phạm
vi của vùng gạch chéo trên đồ thị Hình 14.
Giá trị hệ số kgr phải được xác định theo công
thức:
kgr = (35)
trong đó:
m: khối lượng viên đá, được xác định theo điều 3.4.4, tấn;
mi: khối lượng viên đá, lớn hơn hoặc nhỏ hơn khối
lượng tính toán, tấn.
Dba,i và Dba, cm: đường kính cỡ đá,
được tính đổi thành đường kính hình cầu có khối lượng tương ứng là mi
và m.
Thành phần hạt của đá đổ không chọn lọc để gia cố mái tương
ứng với vùng gạch chéo (xem Hình 14) chỉ được coi là thích hợp với các công
trình có độ dốc mái nằm trong giới hạn 3 ≤ ctg j ≤ 5, và chiều cao của sóng tính toán ≤ 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 – Đồ thị xác định thành phần
hạt cho phép của đá đổ không chọn lọc gia cố mái
3.4.6. Khi mái dốc được gia cố bằng đá đổ không chọn lọc có hệ số mái ctg j > 5, cần xác định khối lượng tính toán của viên
đá m, tấn, ứng với trạng thái cân bằng tới hạn của nó dưới tác động của sóng
gió theo công thức (33) với /h ≥ 10 rồi nhân kết quả tính được với
hệ số kj ở Bảng 13.
Bảng 13 – Giá trị hệ số kj
ctg j
6
8
10
12
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
0,52
0,43
0,25
0,2
Hàm lượng nhỏ nhất của các hạt có đường kính Dba
tương ứng với khối lượng tính toán của viên đá trong khối đá đổ không chọn lọc
phải được lấy theo Bảng 14.
Bảng 14 – Hàm lượng nhỏ nhất của các
hạt có đường kính Dba theo hệ số không đều hạt
Hệ số không đều hạt D60/D10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40 đến 100
Hàm lượng nhỏ nhất của các hạt có đường kính Dba,
% (theo trọng lượng)
50
30
25
20
4. Tải trọng sóng lên các vật cản
dòng và lên hệ vật cản dòng
4.1. Tải trọng sóng lên vật cản dòng thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qmax = Qi,max di + Qv,max dv (36)
Trong đó:
Qi,max và Qv,max, kN: tương ứng là các
thành phần quán tính và vận tốc của lực do tác động sóng, và:
Qi,max = ; (37)
Qv,max = (38)
di và dv: Lần lượt là hệ số tổ hợp thành
phần quán tính và vận tốc của lực lớn nhất do tác động sóng và được lấy theo
các đồ thị 1 và 2 ở Hình 16.
h và l: chiều cao và chiều dài con sóng
tính toán, được tính theo điều A.1.4 Phụ lục A;
a: kích thước vật cản dòng theo phương tia sóng, tính bằng
mét;
b: kích thước vật cản dòng theo phương thẳng góc với tia
sóng, tính bằng mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ai và av: hệ số quán tính và hệ số vận tốc
của độ sâu, được tương ứng lấy theo đồ thị a và b Hình 17;
bi và bv: hệ số quán tính và hệ số vận tốc
về hình dạng của vật cản có mặt cắt ngang tròn, elip, chữ nhật và được lấy theo
các đồ thị ở Hình 18.
CHÚ DẪN:
a) thẳng đứng
b) nằm ngang
Hình 15 – Các sơ đồ xác định tải
trọng sóng lên vật cản dòng
Bảng 15 – Giá trị hệ số kv
theo kích thước tương đối của vật cản dòng
Kích thước tương đối của vật cản dòng a/l, b/l,
D/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,15
0,20
0,25
0,30
0,40
kv
1
0,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
0,79
0,70
0,52
CHÚ THÍCH:
1) Theo quy định, khi tính toán các hệ vật cản dòng hoặc các
vật cản dòng đơn lẻ theo tải trọng sóng, phải kể đến độ nhám bề mặt của chúng.
Khi có các số liệu thí nghiệm về giảm ảnh hưởng ăn mòn và dính bám hà biển, hệ
số hình dạng cần được xác định theo các công thức:
(39)
bv = Cv (40)
Trong đó Ci và Cv: các hệ số thí
nghiệm hiệu chỉnh về sức cản quán tính và sức cản vận tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khi cho phép lấy lực lớn nhất do tác động sóng
lên vật cản dòng thẳng đứng Qmax, kN, = Qi,max; và khi cho phép lấy Qmax
= Qv, max; trong các trường hợp còn lại, Qmax cần được
xác định từ hàng loạt các trị số tính được theo công thức (36) với các æ khác
nhau.
Hình 16 – Đồ thị hệ số tổ hợp các
thành phần quán tính di (đồ thị 1) và vận tốc dv (đồ thị 2) của lực do tác động của
sóng
Hình 17 – Đồ thị hệ số quán tính ai và vận tốc av theo chiều sâu
Hình 18 – Đồ thị hệ số quán tính bi và vận tốc bv theo hình dạng được ước định theo
a/b (để tính Q, q và Px) hoặc theo b/a (để tính Pz).
Đường nét liền cho vật cản hình
elip, đường nét đứt cho vật cản hình lăng trụ.
1) áp dụng cho vật cản elip thô
nhám; 2) cho vật cản elip trơn nhẵn; 3) cho phần thô nhám dưới mực nước và phần
trơn nhẵn trên mực nước của vật cản thẳng đứng dạng elip.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q = qi,max dxi + qv,max dxv (41)
trong đó
qi,max và qv,max: thành phần quán tính
và thành phần vận tốc của cường độ tải trọng lớn nhất do sóng, kN/m, và được
xác định theo công thức:
qi,max = rgP2b2kvqxibi (42)
qv,max = rgPbqxvbv (43)
trong đó:
dxi và dxv: các hệ số tổ hợp thành phần quán
tính và vận tốc của cường độ tải trọng sóng, chúng được tương ứng xác định theo
đồ thị 1 và 2 ở Hình 19 với trị số æ như đã nêu ở điều 4.1.1.
qxi và qxv: các hệ số của cường độ tải trọng
do sóng, được lấy từ đồ thị a và b ở Hình 20 ứng với các trị số chiều sâu tương
đối zrel =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Độ dâng của mặt sóng h, m, so với
mực nước tính toán phải được tính theo công thức:
h = hrelh (44)
Trong đó:
nrel: độ dâng tương đối của mặt sóng, được xác
định theo Hình 21.
Độ dâng của đường trung bình sóng Dd, m, so với mực nước tính toán cần được tính theo
công thức:
Dd = (hc,rel + 0,5) h (45)
với (hc,rel – độ dâng tương đối của đỉnh
sóng, được xác định theo Hình 21 với trị số æ = 0.
4.1.4. Tải trọng do sóng Q và q lên vật cản dòng thẳng đứng với một khoảng cách
bất kỳ x, m, tính đến đỉnh sóng phải được xác định theo công thức (36) và (41),
đồng thời các hệ số di và dv phải được lấy từ các đồ thị 1 và 2 ở Hình 16, và dxi và dxv được lấy từ đồ thị 1 và 2 ở Hình 19 với trị số æ = x/l đã cho.
4.1.5. Khoảng cách ZQ,max, m, từ mực nước tính toán đến điểm đặt của
lực lớn nhất Qmax do tác động sóng lên vật cản dòng thẳng đứng cần
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
di và dv: các hệ số, được lấy theo đồ thị 1
và 2 của Hình 16 với æ ứng với Qmax;
zQ,i và zQ,v: tung độ, m, của các điểm
đặt của các thành phần quán tính và vận tốc của lực, được xác định theo công
thức:
zQ,i = mizi, rell; (47)
zQ,v = mvzv, rell (48)
- Với zi, rel và zv, rel: tung độ tương đối của điểm đặt các
thành phần quán tính và vận tốc của lực, được lấy theo đồ thị ở Hình 22;
- mi và mv: hệ số quán tính và vận tốc của pha, được lấy theo đồ thị ở Hình 23.
- Khoảng cách zQ từ mực nước tính toán đến điểm
đặt của lực Q trong trường hợp khoảng cách x bất kỳ từ đỉnh sóng đến vật cản
dòng phải được xác định theo công thức (46) đồng thời các hệ số di và dv phải được lấy theo đồ thị 1 và 2 của Hình 16 ứng với giá trị æ = x/l cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 0,1; 2) 0,15; 3) 0,2;
4) 0,3; 5) 0,5; 6) 1; 7)
5
và l/h = 40 ứng với đường nét liền;
l/h
= 8 đến 15 ứng với đường nét đứt
Hình 20 – Đồ thị các hệ số cường độ
tải trọng do sóng qxi, qxv, qzi, qzv với d/l:
CHÚ DẪN:
1 – khi d/l = 0,5 và l/h = 40;
2 – khi d/l = 0,5 và l/h = 20 cũng như khi d/l =0,2 và l/h = 40;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 – khi d/l = 0,2 và l/h = 10
Hình 21 – Các đồ thị hệ số hrel
Hình 22 – Các đồ thị trị số tung độ
tương đối
Hình 23 – Đồ thị hệ số quán tính mi và vận tốc mv của pha
4.2. Tải trọng sóng lên vật cản dòng nằm ngang
4.2.1 Giá trị lớn nhất của tổng hợp tải trọng do sóng Pmax, kN/m,
lên vật cản dòng nằm ngang có kích thước mặt cắt ngang a ≤ 0,1 l, m, và b ≤ 0,1 l,
m, khi zc ≥ b nhưng (zc – b/2) > h/2 và khi (d – zc)
≥ b (Hình 15b) phải được xác định theo công thức:
Pmax = (49)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phần tải trọng nằm ngang lớn nhất Px,max,
kN/m, và giá trị của thành phần tải trọng thẳng đứng tương ứng là Pz,
kN/m;
- Thành phần tải trọng thẳng đứng lớn nhất Pz, max,
kN/m, và giá trị của thành phần tải trọng nằm ngang tương ứng là Px,
kN/m.
Khoảng cách x, m, từ đỉnh sóng đến trung tâm vật cản dòng
trong trường hợp chịu tác dụng của các tải trọng lớn nhất Px, max
hoặc Pz, max phải được xác định từ giá trị tương đối æ = x/l được lấy theo Hình 19 và 24.
Hình 24 – Đồ thị các hệ số tổ hợp
của thành phần quán tính dzi (đồ thị 1) và vận tốc dzv (đồ thị 2) của tải trọng thẳng đứng do sóng
4.2.2. Giá trị lớn nhất của thành phần tải trọng ngang do sóng Px, max,
kN/m, lên vật cản dòng nằm ngang cần được xác định theo công thức sau từ hàng loạt
các trị số được tính với các æ khác nhau:
Px, max = Pxi dxi + Pxv dxv (50)
Trong đó:
Pxi và dxv: các
thành phần quán tính và vận tốc của thành phần tải trọng ngang do sóng, kN/m,
và được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pxv = (52)
dxi và dxv: các hệ số tổ hợp thành phần quán
tính và vận tốc của tải trọng sóng, và các hệ số này được lần lượt lấy theo các
đồ thị 1 và 2 ở Hình 19 với trị số æ tuân theo điều 4.1.1;
qxi và qxv: đã được giải thích ở điều 4.1.2;
bi và bv: hệ số quán tính và vận tốc theo
hình dạng của vật cản dòng có mặt cắt ngang tròn, ellip hoặc chữ nhật, và các
hệ số này được lấy theo các đồ thị trên Hình 18, từ tỷ số a/b cho thành phần
tải trọng nằm ngang và b/a cho thành phần tải trọng thẳng đứng.
4.2.3. Giá trị lớn nhất của thành phần tải trọng thẳng đứng do sóng lên vật cản
dòng nằm ngang Pz,max, kN/m, cần được xác định theo công thức sau từ
hàng loạt các trị số được tính với các æ khác nhau:
Pz,max = Pzi dzi + Pzv dzv (53)
Trong đó:
Pzi và Pzv: các thành phần quán tính
và vận tốc của thành phần tải trọng thẳng đứng do sóng, kN/m; và chúng được
tính theo công thức:
Pzi = (54)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dzi và dzv: các hệ số tổ hợp quán tính và vận
tốc; và các hệ số này được lấy theo các đồ thị 1 và đồ thị 2 ở Hình 24 với trị
số æ tuân theo điều 4.1.1;
qzi và qzv: các hệ số tải trọng sóng, được lần
lượt lấy theo các đồ thị c và d ở Hình 20 ứng với các trị số tung độ tương đối
zc, rel = ;
bi và bv: như được giải thích ở điều 4.2.2.
4.2.4. Giá trị thành phần tải trọng ngang Px, kM/m, hoặc tải trọng
đứng Pz, kN/m, do sóng lên vật cản dòng nằm ngang ứng với trường hợp
cách đỉnh sóng một khoảng x bất kỳ nào đó phải được tương ứng xác định theo
công thức (50) hoặc (53); đồng thời các hệ số tổ hợp dxi và dxv hoặc dzi và dzv phải được lấy theo các đồ thị ở Hình 19 hoặc 24 với æ = x/l cho trước.
4.2.5. Giá trị lớn nhất của tổng tải trọng do sóng Pmax, kN/m, lên
vật cản dòng hình trụ nằm ở đáy (Hình 15b) có đường kính D ≤ 0,1 l, m, và D ≤ 0,1d, m, phải được xác định từ công thức
(49) với hai trường hợp:
- Thành phần tải trọng ngang lớn nhất Px,max,
kN/m, và giá trị của thành phần tải trọng thẳng đứng tương ứng Pz, kN/m;
- Thành phần tải trọng thẳng đứng lớn nhất Pz,max,
kN/m, và thành phần tải trọng nằm ngang tương ứng Px, kN/m.
4.2.6. Thành phần nằm ngang lớn nhất Px, max, kN/m, và thành phần
thẳng đứng tương ứng Pz, kN/m, của tải trọng sóng tác dụng lên vật
cản hình trụ nằm ở đáy cần được xác định theo công thức:
Px,max = Pxi dxi + Pxv dxv (56)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Pxi và Pxv: tương ứng với thành phần
quán tính và vận tốc của thành phần tải trọng ngang do sóng, kN/m; và được xác
định theo các công thức:
Pxi = (58)
Pxv = (59)
Trong đó: dxi và dxv, qxi và qxv: đã được giải thích ở điều 4.2.2.
Hình chiếu đứng lớn nhất Pz,max, kN/m, và hình
chiếu ngang tương ứng Px, kN/m, của tải trọng sóng cần được lấy như
sau:
Pz, max = -và Px = Pxv
4.3. Tải trọng sóng vỡ lên vật cản dòng thẳng đứng
4.3.1. Lực lớn nhất do tác động của sóng vỡ Qcr, max, kN, lên vật
cản hình trụ thẳng đứng có đường kính D ≤ 0,4dcr, m, cần được xác
định từ các trị số lực do sóng Qcr, kN, tính được từ hàng loạt
khoảng cách giữa vật cản và đỉnh sóng với cấp thay đổi khoảng cách là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(với x là khoảng cách, m, từ đỉnh sóng vỡ đến trục vật cản
hình trụ thẳng đứng).
Lực do tác động sóng Qcr, kN, ứng với khoảng cách
bất kỳ nào đó giữa vật cản hình trụ và đỉnh sóng phải được tính theo công thức:
Qcr = Qi,cr +
Qv,cr (60)
Trong đó Qi,cr và Qv,cr: các thành
phần quán tính và vận tốc của lực do tác động của sóng vỡ, kN; và được xác định
theo các công thức:
Qi,cr = rgPD2(dcr+hc,sur)di,cr (61)
Qv,cr = rgD(dcr + hc,sur)dtdv,cr (62)
Với dt: chiều sâu nước kể từ chân sóng, m, được
lấy bằng (Hình 25a);
dt = dcr – (hsur
- hc,sur) (63)
hsur: chiều cao sóng đã bị biến dạng, m, đổ lần
đầu tiên ở vùng nước nông có hsur ≤ 0,8dt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
di,cr và dv,cr: các hệ số quán tính và vận tốc,
được lấy theo các đồ thị ở Hình 25b;
CHÚ DẪN:
Đồ thị trị số di,cr ứng
với đường cong 1
và dv,cr ứng với đường cong 2
Hình 25 – Sơ đồ xác định tải trọng
do sóng vỡ và
4.3.2. Cường độ tải trọng do sóng vỡ qcr, kN/m, lên vật cản hình trụ
thẳng đứng, tại độ sâu z, m, dưới mực nước tính toán (Hình 25 a), khi khoảng
cách tương đối từ trục vật cản tới đỉnh sóng là x/dt, cần được tính
theo công thức:
qcr = qi,cr +
qv,cr (64)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qi,cr = pgPD2ei,cr (65)
qv,cr = rgD(dcr + hc,sur)ev,cr (66)
với ei, cr và ev, cr: các hệ số quán tính và vận tốc, được lấy theo các đồ thị a và b ở Hình
26 ứng với các trị số độ sâu tương đối zrel = ;
CHÚ THÍCH: Các hệ số di,cr (Hình
25 b) và ei,cr (Hình 26 a) phải được lấy dấu dương
khi x/dt > 0 và lấy dấu âm khi x/dt < 0.
Hình 26 – Các đồ thị hệ số quán tính
ei,cr và vận tốc ev,cr
4.4. Tải trọng sóng lên hệ vật cản dòng
4.4.1. Tải trọng sóng tác dụng lên hệ vật cản dòng kiểu hệ thanh phải được xem
là bằng tổng các tải trọng, được tính các theo điều 4.1.1; đến 4.1.5; 4.2.1 đến
4.2.4, tác dụng lên các vật cản đứng độc lập và có tính đến vị trí của từng vật
cản này so với đường mặt cắt sóng tính toán. Các phần tử của hệ được coi là các
vật cản dòng độc lập nếu như khoảng cách giữa các trục của chúng I, m, bằng
hoặc lớn hơn ba lần đường kính D, m (D là đường kính lớn nhất của vật cản).
Trường hợp I < 3D cần nhân tải trọng sóng lên một vật cản dòng độc lập với
hệ số gần về front sóng yt và gần về tia sóng yi ở Bảng 16.
Bảng 16 – Hệ số gần yt và yi theo giá trị đường kính tương đối D/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số gần yt và yi theo giá trị đường kính tương đối
D/l
yt
yi
0,1
0,05
0,1
0,05
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2,5
1
1,05
1
0,98
2
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
0,92
1,5
1,2
1,4
0,87
0,8
1,25
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,68
4.4.2. Tải trọng sóng lên một phần tử nghiêng trong hệ vật cản cần được xác
định từ các biểu đồ thành phần tải trọng ngang và thẳng đứng; trị số của các
thành phần tải trọng nghiêng này phải được tính theo điều 4.2.4 có xét đến độ
ngập sâu dưới mực nước tính toán và cự ly từ đỉnh con sóng tính toán đến các
phần cụ thể của phần tử đang xét.
CHÚ THÍCH: Cho phép xác định tải trọng sóng lên các phần tử
nghiêng với phương đứng hoặc phương ngang một góc nhỏ hơn 25o theo
điều 4.1.4 hoặc 4.2.4, như là đối với các vật cản dòng thẳng đứng hoặc nằm
ngang.
4.4.3. Tải trọng động bởi các sóng do gió không ổn định lên hệ vật cản dòng
phải được xác định bằng cách nhân hệ số động lực kd ở Bảng 17 với
trị số tải trọng tĩnh tính được từ các điều 4.4.1 và điều 4.4.2 do các con sóng
có chiều cao theo một tần suất tính toán định trước trong hệ thống và có chiều
dài sóng trung bình gây ra.
Khi tỷ số các chu kỳ Tc/> 0,3 cần hiện tính toán
động lực công trình.
Bảng 17 – Hệ số động lực theo tỷ số
các chu kỳ
Tỷ số các chu kỳ Tc/
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
Hệ số động lực kd
1
1,15
1,2
1,3
Tc: chu kỳ dao động riêng của công trình, s
(giây);
: chu kỳ trung bình của sóng, s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Mô men lật lớn nhất Mz, por, kNm, do áp lực sóng lên mặt đáy
liền khối của vật cản thẳng đứng hình trụ tròn nằm trên nền đá đổ hoặc cuội
sỏi, lấy đối với trọng tâm đáy, phải được xác định theo công thức:
Mz, por = rghD3bpor (66a*)
Trong đó: bpor: hệ số mô men lật có xét đến tính
thấm nước của nền, được lấy theo Bảng 18.
Mô ment lật đầy đủ lớn nhất tác dụng lên vật cản được xác
định như là tổng của hai mô ment:
- Mô ment do lực lớn nhất Qmax, bằng tích số của
lực này, được xác định theo điều 4.1.1, nhân với cánh tay đòn, được xác định theo
điều 4.1.5; và
- Mô ment lớn nhất, được xác định theo công thức (66a*),
trùng pha với lực lớn nhất Qmax.
Bảng 18 – Giá trị hệ số bpor theo D/l
d/l
Giá trị hệ số bpor khi D/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,3
0,4
0,12
0,67
0,76
0,82
0,81
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,73
0,73
0,2
0,46
0,52
0,57
0,56
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,44
0,42
0,3
0,26
0,29
0,32
0,32
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,17
0,17
0,5
0,07
0,08
0,09
0,09
4.5.2. Áp lực sóng p, kPa, tại điểm có chiều sâu z ≥ 0 trên mặt vật cản hình
trụ tròn thẳng đứng, ở thời điểm xẩy ra lực ngang lớn nhất Qmax, cần
được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: c hệ số phân bố
áp lực, được lấy theo Bảng 19;
Bảng 19 – Giá trị hệ số c theo D/l
q (độ)
Giá trị hệ số c khi D/l
0,2
0,3
0,4
0
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
15
0,70
0,83
0,85
30
0,68
0,81
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,74
0,80
60
0,50
0,65
0,70
75
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
90
0,22
0,34
0,34
105
0,03
0,11
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,09
-0,08
-0,1
135
-0,23
-0,23
-0,23
150
-0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,33
165
-0,37
-0,42
-0,38
180
-0,41
-0,45
-0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực p tại các điểm cao hơn mực nước tính toán (z < 0),
khi c > 0, được lấy theo luật đường
thẳng từ p ở mức z = 0, được xác định theo công thức (66b*), đến p = 0 ở mức z
= -ch; còn khi c < 0, áp lực p tại các điểm 0 ≤ z ≤ -ch cũng được lấy theo luật đường thẳng từ p = 0 ở mức
z = 0 đến p, được xác định theo công thức (66b*), ở mức z = -ch.
5.5.3. (2.19*) Vận tốc đáy lớn nhất Vb,max, m/s, tại những điểm trên
chu vi vật cản có q = 90o và 270o,
và tại điểm có q = 0o trước vật cản một
đoạn 0,25l phải được xác định theo công thức:
Vb,max = 2jv (66c*)
Trong đó: hệ số jv được lấy
theo Bảng 20.
Bảng 20 – Giá trị hệ số jv theo D/l
Vị trí điểm tính toán
Giá trị hệ số jv theo D/l
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Trên chu vi vật cản
0,98
0,87
0,77
Phía trước vật cản
0,67
0,75
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Tải trọng sóng do gió lên công trình bảo vệ bờ
5.1.1. Trị số lớn nhất chiếu theo phương ngang Px và theo phương
đứng Pz, Pc, kN/m, của tải trọng do sóng lên đê ngầm phá
sóng, trong trường hợp gặp bụng sóng, cần được lấy theo biểu đồ áp lực sóng và
biểu đồ áp lực sóng đẩy nổi (Hình 27); đồng thời, p (kPa), phải được xác định
theo z có tính đến độ dốc đáy i theo công thức:
a) Khi độ dốc đáy i ≤ 0,04:
z = z1 khi z1
< z2; p1 = ρg (z1 – z4) (67)
khi z1 ≥ z2; p1
= p2 (68)
z = z2; p2 = rgh (0,015+ 0,23)-rgz4 (69)
z = z3 = d; p3
= kw p2; (70)
b) Khi độ dốc đáy i > 0,04:
z = z1; p1
được xác định theo công thức (67) và (68);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z = z3 = d; p3
= p2; (72)
trong đó:
z1: tung độ đỉnh công trình, m;
z2: tung độ chân sóng, m, theo Bảng 21;
kw: hệ số, được lấy theo Bảng 22;
z4: tung độ mặt nước phía sau đê ngầm phá sóng,
m, được xác định theo công thức:
z4 = - krd (z1
– z5) + z1 (73)
krd: hệ số, được lấy theo Bảng 21;
z5: tung độ thân sóng phía trước đê ngầm phá
sóng, m, được lấy theo Bảng 21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao tương đối của sóng h/d
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
Độ hạ thấp tương đối của chân sóng z2/d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,2
0,22
0,24
0,26
0,28
Độ dâng cao tương đối của thân sóng z5/d
-0,13
-0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,24
-0,28
-0,32
-0,37
Hệ số krd
0,76
0,73
0,69
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,57
Bảng 22 – Giá trị hệ số kw
theo độ thoải của sóng
Độ thoải của sóng /h
8
10
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Hệ số kw
0,73
0,75
0,8
0,85
0,9
0,95
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 27 – Các biểu đồ áp lực sóng
lên đê ngầm phá sóng
5.1.2. Vận tốc đáy lớn nhất Vb,max, m/s, ở trước công trình bảo vệ
bờ cần được xác định theo công thức (12) với hệ số ksl được lấy như
sau:
a) Đối với các tường thẳng đứng hoặc nghiêng cong tròn lấy
theo Bảng 3;
b) Đối với các đê ngầm phá sóng lấy theo Bảng 23;
Bảng 23 – Hệ số ksl đối
với các đê ngầm phá sóng
Chiều dài tương đối của sóng /d
≤ 5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ksl
0,5
0,7
0,9
1,1
Vận tốc đáy lớn nhất Vb,max, m/s, ở trước công
trình bảo vệ bờ, trong trường hợp sóng vỡ hoặc sóng xô, cần được tương ứng xác
định theo công thức (18) hoặc (24).
Vận tốc đáy không xói cho phép phải được xác định theo điều
3.4.6.
5.1.3. Trị số lớn nhất chiếu theo phương ngang Px và theo phương
đứng Pz, kN/m, (tính theo một mét chiều rộng) của tải trọng do sóng
vỡ hoặc sóng tan lên tường chắn sóng thẳng đứng (khi không có đất đắp sau lưng
tường) phải được lấy theo biểu đồ áp lực sóng và biểu đồ áp lực sóng đẩy nổi
(Hình 28), đồng thời, trị số p, kPa, và hc, m, phải
được xác định tùy thuộc vào vị trí công trình:
a) Khi công trình được đặt tại tuyến sóng đổ lần cuối (Hình
28a):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hc = - (75)
b) Khi công trình được đặt ở vùng gần mép nước (Hình 28b):
p = pi = (1 – 0,3)pu (76)
hc = - (77)
CHÚ DẪN:
a) vùng sóng vỡ;
b) gần mép nước;
c) trên mép nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi công trình được đặt cao hơn đường mép nước, ở vùng
sóng leo (Hình 28c):
p = pi = 0,7 (1 - )pu (78)
hc = - (79)
Trong đó:
hc: Độ dâng
cao trên mực nước tính toán của thân sóng tại vị trí tường chắn sóng, m;
htx: Chiều cao sóng vỡ, m;
an: Khoảng cách từ tuyến sóng đổ lần cuối tới
đường mép nước, m;
ai: Khoảng cách từ tuyến sóng đổ lần cuối đến công
trình, m;
al: Khoảng cách từ đường mép nước đến công trình,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ar = hrun1 %
ctg j (80)
với hrun1 %: chiều cao sóng leo trên mái, m, được
xác định theo điều 3.4.1.
CHÚ THÍCH:
1) Nếu tung độ của đỉnh công trình z1 ≥ -0,3h, m,
thì các trị số áp lực sóng tính được từ công thức (74), (76) và (78) phải được
nhân với hệ số kzd ở Bảng 24.
2) Tải trọng do sóng xô lên các tường chắn sóng nằm ở vùng
sóng vỡ phải được xác định theo điều 3.3.2.
Bảng 24 – Giá trị hệ số kzd
Tung độ đỉnh công trình z1 (m)
-0,3h
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65h
Hệ số kzd
0,95
0,85
0,8
0,5
Hình 29 – Các biểu đồ áp lực sóng
lên tường chắn sóng thẳng đứng khi sóng rút
5.1.4. Trị số lớn nhất chiếu theo phương ngang Px và theo phương
đứng Pz (kN/m), (tính theo một mét chiều rộng) của tải trọng do sóng
tan lên tường chắn sóng thẳng đứng (có đất đắp sau lưng tường), khi sóng rút,
phải được xác định theo các biểu đồ áp lực sóng và áp lực sóng đẩy nổi (Hình
29); đồng thời trị số pr (kPa), phải được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Dzr:
Độ hạ thấp mặt nước khi sóng rút so với mực nước tính toán trước tường thẳng
đứng, m; và được xác định theo khoảng cách al tính từ đường mép nước
đến tường: Dzr = 0 khi ar ≥
3hbr; Dzr = 0,25hbr
khi al < 3hbr
5.1.5. Áp lực sóng p, kPa, lên đoạn tường cong cần được lấy theo biểu đồ áp lực
sóng lên tường thẳng đứng nêu ở điều 5.1.3 nhưng hướng của biểu đồ này thẳng
góc với mặt cong (Hình 30).
Hình 30 – Biểu đồ áp lực sóng lên
đoạn cong của tường chắn sóng
5.1.6. Giá trị lớn nhất chiếu theo phương ngang Px, ext, Px,
int và theo phương đứng Pz (kN) của tải trọng sóng lên một
phân đoạn kè cần được lấy theo biểu đồ áp lực sóng và áp lực sóng đẩy nổi (Hình
31); đồng thời trị số áp lực sóng lên mặt ngoài pext (kPa), và lên
mặt lưng pint (kPa), của kè cùng các độ dâng cao tương ứng của thân
sóng hext và hint, m, phải được tính theo công thức:
Pext (int) = kargh (1+cos2a), (82)
hext = , hint = , (83)
Trong đó ka: hệ số, được lấy từ Bảng 25 theo góc a của front sóng tiến đến kè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt kè
ctga
Hệ số kn và trị số I/
≤ 0,03
0,05
0,1
≥ 0,2
Mặt trước
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,65
0,6
Mặt sau
0
1
0,75
0,65
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,45
0,45
0,45
0,45
0,5
0,18
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
1
0
0
0
0
Hình 31 – Biểu đồ áp lực sóng lên kè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Chiều cao sóng tầu hsh, m, cần được xác định theo công thức:
hsh = 2 (84)
trong đó:
dd và lu: độ mớn nước và
chiều dài tầu, m;
d:
hệ số đầy mớn tàu (lượng choán nước của tầu);
vadm: vận tốc cho phép theo yêu cầu vận hành của
tầu (m/s), được xác định theo công thức:
vadm = 0,9 (85)
trong đó:
ka: tỷ số giữa diện tích mặt cắt ngang phần ngập
dưới nước của tầu với diện tích mặt cắt ướt của kênh A, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Chiều cao leo trên mái hrsh, m, do sóng tầu (Hình 32) phải
được tính theo công thức:
hrsh = bsl (86)
trong đó bsl: hệ số, với các mái được gia cố
bằng các bản liền khối lấy bsl = 1,4; gia cố bằng đá lát bsl = 1,0; và gia cố bằng đá đổ, bsl = 0,8.
5.2.3. Trị số lớn nhất của tải trọng do sóng tầu lên vật gia cố mái kênh (tính
theo một mét rộng) P (kN/m), phải được xác định từ các biểu đồ áp lực sóng
(Hình 32), đồng thời các trị số áp lực p (kPa), cần được xác định tùy thuộc vào
z theo các công thức sau:
a) Khi sóng leo trên mái được gia cố bằng các tấm bản (Hình
31a):
z = z1 = -hrsh; p1
= 0 (87)
z = z2 = 0; p2
= 1,34rghsh (88)
z = z3 = 1,5hsh; p3
= 0,5rghsh (89)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi sóng leo lên mái;
b) Khi sóng rút;
c) Khi bụng sóng gặp tường thẳng đứng
Hình 32 – Biểu đồ áp lực của sóng
tầu lên vật gia cố mái kênh
b) Khi sóng rút khỏi mái được gia cố bằng các tấm bản (Hình
32b):
z = z1 = Dzf; p1
= 0 (90)
z = z2 = 0,5 hsh; p2
= - rg (0,5hsh - Dzf) (91)
z = z3 = dinf; p3
= p2 (92)
c) Khi bụng sóng gặp tường thẳng đứng (Hình 32c):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z = z2 = 0,5hsh; p2
= -rg (0,5hsh - Dzf) (94)
z = z3 = dsh; p3
= p2 (95)
z = z4 = dsh + dh; p4
= 0 (96)
trong đó:
dinf: chiều sâu mép dưới của gia cố mái, tính
bằng mét;
dh: chiều sâu chôn cừ, tính bằng mét;
Dzf:
độ giảm mực nước, sau vật gia cố mái kênh do thấm, tính bằng mét và được lấy
bằng:
0,25hsh với các gia cố có độ dài theo mái dốc nhỏ
hơn 4 m kể từ mức nước tính toán và có khối đỡ không thấm nước;
0,2hsh như trên, nhưng có độ dài lớn hơn 4 m và
có khối đỡ kiểu lăng trụ đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tải trọng do tàu (vật thể nổi)
lên công trình thủy lợi
6.1. Một số quy định chung
Khi tính toán công trình thủy lợi theo tải trọng do tầu (vật
thể nổi), cần phải xác định:
- Tải trọng do gió, dòng chảy và sóng lên vật thể nổi theo
các điều 6.2.1 đến điều 6.2.3;
- Tải trọng tỳ lên bến tầu của tầu thuyền được neo tỳ vào
bến dưới tác dụng của gió, dòng chẩy và sóng theo điều 6.3.1;
- Tải trọng va hích vào bến tầu của tầu thuyền theo các điều
6.4.1, điều 6.4.2, điều 6.4.3;
- Tải trọng kéo của cáp neo khi tầu chịu tác dụng gió và
dòng chẩy theo các điều 6.5.1 và điều 6.5.2.
6.2. Tải trọng do gió, dòng chảy và sóng lên vật thể nổi
6.2.1. Thành phần lực ngang Wq và lực dọc Wn (kN), do tác
động của gió lên vật thể nổi phải được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wq = 73,6 x 10-5
Aq v2 q x (97)
Wn = 49,0 x 10-5
An v2 n x (98)
- Đối với các ụ nổi:
Wq = 79,5 x 10-5
Aq v2 q; (99)
Wn = 79,0 x 10-5
An v2n; (100)
Trong đó:
Aq và An: lần lượt là phần diện tích
hứng gió bên hông và chính diện (phần trên mặt nước) của vật thể nổi, m2;
vq và vn: lần lượt là thành phần vận
tốc ngang và dọc của gió có tần suất 2 % trong thời kỳ thông tầu, m/s;
x:
hệ số, được lấy theo Bảng 26 với ah là kích thước nằm ngang lớn nhất
của hình chiếu ngang hoặc dọc của phần vật thể nổi trên mặt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 26 – Giá trị hệ số x theo kích thước lớn nhất của hình
chiếu vật thể nổi
Kích thước lớn nhất của hình chiếu vật thể nổi, ah,
m
≤ 25
50
100
200 và lớn hơn
Hệ số x
1
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
6.2.2. Thành phần lực ngang Qw và lực dọc Nw (kN), do tác
động của dòng chảy lên vật thể nổi cần được tính theo các công thức:
Qw = 0,59. Al
v2 t; (101)
Nw = 0,59. At
v2l; (102)
Trong đó:
Al và At: lần lượt là phần diện tích
cản nước bên và chính diện (dưới nước) của vật thể nổi, m2;
vt và vl : thành phần ngang và dọc của
vận tốc dòng chảy có tần suất 2 % trong thời kỳ thông tầu, m/s.
6.2.3. Giá trị lớn nhất của thành phần ngang Q và dọc N (kN), của các lực nằm
ngang do tác động của sóng lên vật thể nổi phải được xác định theo công thức:
Q = æ glrgh Al; (103)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
æ: hệ số được lấy theo Hình 33 với ds là độ mớn
nước của vật thể nổi, m;
gl: hệ số,
được lấy theo Bảng 27 với al là kích thước nằm ngang lớn nhất của
hình chiếu dọc của phần vật thể chìm dưới nước, m;
h: chiều cao các con sóng có tần suất 5 % trong hệ thống, m;
Al và At: như đã được giải thích ở
điều 6.2.2.
Hình 33 – Đồ thị hệ số c
Bảng 27 – Giá trị hệ số gl
al/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
Hệ số gl
1
0,73
0,5
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chu kỳ thay đổi tải trọng sóng phải được lấy bằng
chu kỳ trung bình của sóng.
6.2.4. Khi tính toán các công trình thủy lợi theo tác dụng của các tải trọng
được truyền từ vật thể nổi lên các cọc neo, chân bến và mố neo (đã biết số
lượng, kích cỡ, chiều dài các dây giằng, trị số lực kéo trong các dây giằng ở
trạng thái khởi đầu, khối lượng các tải trọng treo và vị trí giữ chúng) cần
phải xác định:
- Các tải trọng thẳng đứng và nằm ngang lên công trình và
lên các mố neo;
- Các ứng lực lớn nhất trong các thanh/ dây giằng;
- Chuyển dịch của các vật thể nổi.
CHÚ THÍCH: Ở các vùng biển có thủy triều lên xuống, ứng lực
trong các phần tử chống giữ phải được tính với mức nước cao nhất và thấp nhất.
6.2.5. Tải trọng lên các mố neo, nội lực trong các thanh/dây giằng cũng như các
chuyển dịch của vật thể nổi cần được xác định có tính đến tác dụng động lực của
sóng, đồng thời quan hệ giữa các chu kỳ dao động cưỡng bức và tự do của vật thể
nổi phải được lấy từ điều kiện không cho phép có hiện tượng cộng hưởng.
6.3. Tải trọng tỳ lên công trình của các tàu thuyền neo
Cường độ tải trọng tỳ lên công trình của tầu thuyền neo, q
(kN/m), do tác dụng của gió, dòng chảy và các con sóng có chiều cao lớn hơn các
trị số cho phép ở Bảng 28 phải được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Qtot: lực nằm ngang trong tổng tác dụng của gió,
dòng chảy và sóng (kN), được xác định theo điều 6.2.1; điều 6.2.2; điều 6.2.3
và điều 6.2.5.
ld: chiều dài đoạn tiếp xúc của tầu với công
trình, m, được lấy theo tương quan giữa chiều dài bến L, m, và chiều dài phần
mạn tầu thẳng l, m: khi L ≥ l lấy ld = l; khi L < l lấy ld = L.
CHÚ THÍCH: với các mặt bến được tạo thành từ các trụ hoặc
cột néo, tải trọng do tầu thuyền neo cần được coi là chỉ phân bố tại các trụ
hoặc cột néo nằm trong phạm vi phần mạn tầu thẳng (phẳng).
Bảng 28 – Chiều cao sóng cho phép
tần suất 5 %
Góc chạm giữa bến tầu và tầu, độ
Chiều cao sóng cho phép h5 %,
m, có xét đến lượng choán nước tính toán D, (Nghìn tấn)
≤ 2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
100
≥ 200
≤ 45
0,6
0,7
0,9
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
90
0,9
1,2
1,5
1,8
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Tải trọng va hích lên công trình của tàu thuyền
6.4.1. Động năng va hích Eq (kJ), lên bến neo của tầu thuyền cần
phải được tính theo công thức:
Eq = Y (106)
Trong đó:
D: lượng choán nước tính toán của tầu, tấn;
v: thành phần vận tốc thẳng góc với bề mặt công trình khi
tầu va hích (m/s), và được lấy theo Bảng 29;
Y -
hệ số, được lấy theo Bảng 30, đồng thời, với các tầu néo không có tải hoặc chỉ
có tải trọng dằn, hệ số tra Bảng Y
cần được giảm đi 15 %.
CHÚ THÍCH: khi xác định động năng va hích do các tầu biển có
lượng choán nước tới 5000T neo ở vùng nước không được bảo vệ, thành phần thẳng
góc của vận tốc va hích lấy được từ Bảng 29 phải được nhân lên 1,5 lần.
Bảng 29 – Thành phần pháp tuyến của
vận tốc va do tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần pháp tuyến của vận tốc
va do tàu v (m/s) theo lượng choán nước tính toán D (Nghìn tấn)
≤ 2
5
10
20
40
100
≥ 200
Biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,13
0,11
0,10
0,09
0,08
Sông
0,20
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Bảng 30 – Hệ số Y với loại tầu
Kết cấu bến tầu
Hệ số Y với loại tầu
biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường bến bằng các khối thông thường hoặc định hình, bằng
các khối rất lớn, bằng các tấm vỏ đường kính lớn; tường bến dạng chữ L; bến
kiểu kè, tường bến kiểu cọc dỡ có ván cừ ở mặt trước
0,5
0,3
Tường bến kiểu cầu, tường bến kiểu cọc dỡ có ván cừ ở mặt
sau
0,55
0,4
Bến cầu nhỏ, bến dạng dàn dọc
0,65
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
-
6.4.2. Lực ngang nằm ngang Fq, kN, do va hích của tầu thuyền, ứng
với trị số năng lượng va hích đã có Eq (kJ), cần được xác định từ
các đồ thị ở Hình 34 theo hướng mũi tên ở đường nét đứt.
Hình 34 – Sơ đồ lập đồ thị quan hệ
các biến dạng của đệm chống va (và của bến tầu)
a) Do năng lượng Etot;
b) Do tải trọng Fq
Tổng năng lượng biến dạng Etot (kJ), phải bao gồm
năng lượng biến dạng của vật bị va ép (các đệm chống va) Ee (kJ), và
năng lượng biến dạng của bến tàu Ei (kJ); khi Ee ≥ 10E
cho phép bỏ qua Ei.
Năng lượng biến dạng của bến tầu Ei (kJ), phải
được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ki: hệ số độ cứng của bến tầu theo hướng ngang
nằm ngang, kN/m;
Lực dọc Fn (kN), do tầu thuyền va hích vào công trình phải
được xác định theo công thức:
Fn = m Fq (108)
Với m: hệ số ma sát, được lấy theo chất
liệu bề mặt vật bị va ép (các đệm chống va): bề mặt bê tông hoặc cao su: m = 0,5; bề mặt gỗ: m = 0,4;
6.4.3. Trị số cho phép của thành phần vận tốc thẳng góc khi tầu va vào bề mặt công
trình Vadm (m/s), cần được xác định theo công thức:
Vadm = (109)
Trong đó:
Eq: năng lượng va hích (kJ), được lấy theo các đồ
thị ở Hình 34 ứng với lực cho phép nhỏ nhất Fq tác dụng lên bến tàu
(hoặc lên mạn tầu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Tải trọng lên công trình do lực kéo của cáp neo
6.5.1. Tải trọng do lực kéo của cáp neo phải được xác định có tính đến sự phân
bố theo các cọc neo (hoặc vòng neo) của thành phần lực ngang trong hợp lực Qtot
(kN), do gió và dòng chảy tác dụng lên một con tầu tính toán. Trị số Qtot
này được xác định theo điều 6.2.1 và điều 6.2.2.
Lực S (kN), tại mức bề mặt bến, do một cọc neo (hoặc vòng
neo) chịu (Hình 35), không phụ thuộc số lượng tầu neo vào nó, cũng như thành
phần lực chiếu lên phương ngang Sq, phương dọc Sn và
phương thẳng đứng Sv (kN), của lực S này phải được tính theo các
công thức:
S = ; (110)
Sq = ; (111)
Sn = S cosa cosb (112)
Sv = S sina (113)
Trong đó:
n: số cọc neo làm việc, được lấy theo Bảng 31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 35 - Sơ đồ phân bố ứng lực lên
cọc
Bảng 31 – Khoảng cách lớn nhất giữa
các cột neo và số lượng các cột neo
Chiều dài lớn nhất của tầu lmax (m)
≤ 50
150
250
≥ 300
Khoảng cách lớn nhất giữa các cột neo ls (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
30
Số lượng các cột neo làm việc n
2
4
6
8
Trị số lực kéo của cáp neo S (kN), đối với các tầu sông phải
được lấy theo Bảng 33.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Với các cảng biển chuyên dụng được cấu thành từ mặt bằng kỹ thuật và các
dàn cọc riêng biệt, trị số của hợp lực Qtot, Ntot do tác
dụng của gió và dòng chảy tính được từ các điều 6.2.1 và điều 6.2.2 phải được
phân phối cho các nhóm cáp neo theo cách dưới đây:
a) Lên các cáp ghi, cáp dọc mũi và đuôi tầu: 0,8 Qtot,
kN;
b) Lên các cáp giữ khác: 0,6 Qtot, kN.
Nếu mỗi nhóm cáp được buộc vào một vài cột neo thì phân phối
lực giữa chúng được phép lấy bằng nhau. Trị số góc a và b (Hình 35) và
số mố neo làm việc phải được xác lập theo phân bố của các cột neo.
Bảng 32 – Góc nghiên của cáp neo tàu
Loại tầu
Vị trí cột neo ở bến tầu
Góc nghiêng của cáp neo (độ)
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầu có tải
Tầu không có tải
Tầu biển
- ở mặt trên bến
30
20
40
- ở mặt lưng bến
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Tầu chở khách và chở khách cùng hàng hóa
- ở mặt trước bến
45
0
0
Tầu sông chở hàng
- ở mặt trước bến
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
CHÚ THÍCH: Với các cột neo ở trên các móng độc lập, giá trị
góc b cần được lấy bằng 30o.
Bảng 33 – Lực kéo của cáp neo
Lượng choán nước tính toán của tầu
khi có tải D (nghìn tấn)
Lực kéo của cáp neo S (kN)
Tầu chở khách, hàng và khách, đội
tầu kỹ thuật có tầng trên liền
Tầu chở hàng và đội tầu kỹ thuật
không có tầng trên liền
≤ 0,1
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11 đến 0,5
100
50
0,51 đến 1
145
100
1,1 đến 2
195
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
145
3,1 đến 5
-
195
5,1 đến 10
-
245
> 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
Phụ
lục A
(Quy định)
Các
yếu tố sóng ở vùng ngoài khơi (trước công trình ngăn chắn) và ở vùng gần bờ
(sau công
trình ngăn chắn)1
A.1. Một số quy định chung
A.1.1. Khi xác định các yếu tố sóng ở vùng ngoài khơi và ở vùng gần bờ sau công
trình ngăn chắn phải tính đến các yếu tố tạo sóng sau đây: tốc độ gió (trị số
và hướng), thời gian tác dụng liên tục của gió trên mặt nước, kích thước và
hình dạng của vùng nước chịu tác động của gió, địa hình đáy và chiều sâu của
vùng nước có tính đến các dao động mực nước.
A.1.2. Mực nước tính toán và các đặc trưng của gió cần được xác định theo các
kết quả xử lý thống kê các chuỗi số liệu quan trắc nhiều năm (không ít hơn 25
năm), đồng thời khi xác định mức nước tính toán phải tính đến dao động mức nước
thủy triều, mức nước dềnh – rút, dao động mùa và năm của mực nước.
Bảng A1 – Tần suất tính toán ứng với
các cấp công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất tính toán của chiều cao
sóng trong hệ thống (%)
Công trình có mặt ngoài thẳng đứng
1
Hệ cản dòng và công trình cản dòng cấp:
I
1
II
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Công trình gia cố bờ, cấp
I, II
1
III, IV
5
Công trình ngăn chắn có mái nghiêng được gia cố bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
- Đá đổ, các khối thông thường hoặc theo định hình
2
CHÚ THÍCH:
1) Khi xác định tải trọng lên công trình cần sử dụng chiều
cao sóng có tần suất đã cho trong hệ thống hi và chiều dài trung
bình của sóng ;
đối với hệ vật cản dòng cần phải xác định tác động lớn nhất của sóng khi thay
đổi chiều dài của con sóng tính toán trong phạm vi 0,8 đến 1,4 .
2) Tần suất tính toán của chiều cao sóng trong hệ thống cần
được lấy bằng:
- Khi xác định mức độ bảo vệ của các vùng nước cảng 5 %;
- Khi xác định sóng leo 1 %.
3) Khi ấn định cao trình của các hệ vật cản dòng xây dựng xa
bờ được phép lấy tần suất tính toán của chiều cao sóng trong hệ thống là 0,1 %
khi có luận chứng thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng nước sâu, có chiều sâu d > 0,5 d, ở vùng này đáy
không ảnh hưởng đến các đặc trưng cơ bản của sóng;
- Vùng nước nông, có chiều sâu 0,5 d ≥ d > dcr,
nơi đây đáy ảnh hưởng tới sự phát triển của sóng cũng như các đặc trưng cơ bản
của chúng;
- Vùng sóng vỡ, có chiều sâu từ dcr đến dcr,u
sóng bắt đầu bị vỡ rồi tan ở vùng này;
- Vùng mép nước, có chiều sâu nhỏ hơn dcr,u nơi
đây dòng chảy do sóng tan đều đặn leo lên mái bờ.
A.1.4. Khi xác định ổn định và độ bền của các công trình thủy lợi cũng như độ
bền, độ ổn định của các bộ phận công trình, tần suất tính toán của chiều cao
sóng trong hệ thống cần được lấy theo Bảng A.1.
A.2. Các mực nước tính toán
A.2.1. Mức nước tính toán lớn nhất cần được lấy theo các yêu cầu của SNip về
thiết kế công trình. Khi xác định tải trọng và tác động lên công trình thủy
lợi, tần suất các mực nước tính toán không được lớn hơn:
1 % mực nước lớn nhất năm (1 lần trong 100 năm) đối với các
công trình cấp I;
5 % mực nước lớn nhất năm (1 lần trong 20 năm) đối với các
công trình cấp II và III;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình gia cố bờ trong vùng biển
không có thủy triều, tần suất của các mực nước tính toán cần được lấy bằng:
- Tính theo mức nước cao nhất năm: đối với các tường chắn
trọng lực (tường chắn sóng) cấp II – 1 %, cấp III – 25 %; đối với các bãi biển
nhân tạo không có công trình (cấp IV) – 1 %.
- Tính theo mức nước trung bình năm: đối với các tường chắn
(tường chắn sóng) cấp IV, các kè chữ T và đê ngầm phá sóng cấp IV – 50 %; đối
với các bãi biển nhân tạo có công trình bảo vệ (các kè chữ T, đê ngầm phá sóng
– cấp IV) – 50 %.
A.2.2. Độ cao nước dâng do gió Dhset,
m, cần được lấy theo số liệu quan trắc thực tế; khi không có số liệu (không xét
đến hình dạng đường bờ và khi chiều sâu đáy không đổi d) được phép dùng công
thức:
Dhset = kwcosaw (114)
Trong đó:
aw: góc
giữa trục dọc của khu chứa nước và hướng gió, độ;
Vw: vận tốc tính toán của gió, được xác định theo
điều A.3.3;
L: đà sóng, tính bằng mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A2: Giá trị hệ số Kw
theo vận tốc gió
Vw, m/s
20
30
40
50
Kw. 106
2,1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
A.3. Các đặc trưng tính toán của gió
A.3.1. Khi xác định các yếu tố của sóng do gió và nước dâng do gió, phải lấy
tần suất bão tính toán đối với công trình cấp I, II là 2 % (1 lần trong 50
năm), đối với cấp III, IV là 4 % (1 lần trong 25 năm).
Đối với công trình cấp I và II cho phép lấy tần suất bão
tính toán là 1 % (1 lần trong 100 năm) khi có luận chứng thích đáng.
A.3.2. Tổ hợp của tần suất của vận tốc gió với tần suất của mực nước đối với
công trình cấp I, II, kể cả trường hợp hồ chứa ở mực nước dâng bình thường
(MNDBT), phải được lấy theo điều A.2.1 và điều A.3.1, và cần được chính xác hóa
theo các số liệu quan trắc thực tế.
A.3.3. Vận tốc gió tính toán lại độ cao 10 m trên mặt thoáng của vùng nước Vw,
m/s, phải được xác định theo công thức:
Vw = kfl kl
Vl (115)
Trong đó
Vl: vận tốc gió tại độ cao 10 mét trên mặt đất
(mặt nước) ứng với thời đoạn trung bình 10 phút, và tần suất của nó được lấy
theo điều A.3.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kl: hệ số quy đổi vận tốc gió về điều kiện mặt
thoáng của các vùng nước (kể cả các vùng nước đang được thiết kế) có chiều dài
đặc trưng dưới 20 km; kl được lấy;
+ bằng 1 khi đo ghi vận tốc gió V trên mặt nước, trên các
vùng cát bằng phẳng (bãi cát, cồn cát, …) hoặc các vùng tuyết phủ;
+ theo Bảng A3 khi đó ghi vận tốc gió trên các địa hình dạng
A, B hoặc C như được quy định trong các yêu cầu của SNiP về tải trọng gió.
A.3.4. Khi sơ bộ xác định các yếu tốc sóng, với vận tốc gió tính toán Vw,
m/s, đã biết, cho phép xác định trị số trung bình của đà sóng, m, theo công
thức:
L = kvis (116)
Trong đó:
Kvis: hệ số, được lấy bằng 5 x 1011;
V: hệ số nhớt động học của không khí, được lấy bằng 10-5
m2/s.
Trị số giới hạn của đà sóng Lu, m, được lấy theo
Bảng A4 (4) ứng với vận tốc gió tính toán Vw, m/s, đã biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc gió Vl, m/s
Giá trị hệ số kl với
loại địa hình
A
B
C
10
1,1
1,3
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,28
1,44
20
1,09
1,26
1,42
25
1,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
30
1,09
1,24
1,38
35
1,09
1,22
1,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,21
1,34
Bảng A4 – Trị số giới hạn của đà
sóng theo vận tốc gió
Vận tốc gió Vl, m/s
20
25
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số đà sóng giới hạn Lu. 10-3, m
1600
1200
600
200
100
A.3.5. Khi đà sóng < 100 km được phép xác định vận tốc gió tính toán theo số
liệu quan trắc thực tế của vận tốc gió lớn nhất hàng năm, không cần xét đến
thời gian tác động của gió.
A.3.6. Khi đà sóng > 100 km, việc xác định vận tốc gió tính toán cần xét đến
sự phân bố gió theo không gian Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Các yếu tố sóng ở vùng nước sâu
A.4.1. Chiều cao trung bình d, m, và chu kỳ trung bình , s, của sóng ở vùng
nước sâu cần được xác định từ đường cong trên cùng ở Hình A1. Từ các trị số cảu
hai đại lượng không thứ nguyên gt/Vw; gL/và đường cong trên cùng xác
định được hai cặp giá trị gd/và g/Vw, sau đó dùng
cặp có giá trị nhỏ hơn để xác định chiều cao trung bình và chu kỳ trung bình
của sóng.
Chiều dài trung bình của sóng , m, với đã biết, phải được tính theo công thức:
= (117)
CHÚ THÍCH: Khi vận tốc gió biến đổi dọc theo đà sóng, cho
phép lấy từ
các kết quả tính liên tiếp chiều cao sóng ở từng đoạn có vận tốc gió không đổi.
A.4.2. Khi hình dạng đường bờ phức tạp, cần xác định chiều cao trung bình , m, của sóng theo
công thức:
= 0,1 (118)
Trong đó: n, m (với n = 1, ± 2, ± 3, ±
4): các chiều cao trung bình của các con sóng, và chúng cần được xác định theo
Hình A1, từ vận tốc gió tính toán và hình chiếu của các tia Ln, m,
lên hướng tia chính trùng với hướng gió. Các tia này được tính từ điểm tính
toán đến điểm giao với đoạn đường bờ nằm trong góc ± 22,5o hai bên
tia chính;
Khi phía trước tuyến tính toán có nhiều vật cản dạng đảo, cù
lao nằm trong các góc nhỏ hơn 22,5o và trong góc tổng cộng lớn hơn
22,5o thì cần phải xác định chiều cao trung bình của các con sóng n, m,
trong phần hình quạt n đó theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
cni, vnj:
lần lượt là góc chứa vật cản thứ i và góc của khoảng trống thứ j giữa các vật
cản cạnh nhau; và các trị số này được quy về xét theo góc 22,5o (i =
1, 2, 3, … kn; j = 1, 2, 3, …, ln) trong phạm vị hình
quạt thứ n được ấn định trong khoảng ±11,25o hai bên hướng của tia
đó;
ni, nj: chiều cao
trung bình, m, của các con sóng, cần được xác định từ Hình A1 theo vận tốc gió
tính toán và đà sóng L bằng các hình chiếu của các tia Lnt và Lnj,
m, lên hướng gió. Các tia Lni và Lnj tương ứng bằng các
khoảng cách từ điểm tính toán đến điểm gặp vật cản thứ i và tới điểm gặp đoạn
bờ đối diện (bờ gió thổi đi) nằm trong khoảng trống thứ j.
Chu kỳ trung bình của sóng được xác định theo đại lượng
không thứ nguyên g/
Vw tính được từ Hình A1 với đại lượng không thứ nguyên gd/ đã biết. Chiều dài
trung bình của sóng phải được xác định theo công thức (117);
CHÚ THÍCH: hình dạng đường bờ được coi là phức tạp nếu trị
số Lmax/Lmin ≥ 2 với Lmax và Lmin
là tia dài nhất và tia ngắn nhất tính từ điểm tính toán nằm trong hình quạt ±
45o hai bên hướng gió đến điểm gặp đoạn bờ đối diện (bờ gió thổi đi).
A.4.3. Chiều cao sóng có tần suất i% trong hệ thống hd,i, m, cần
được xác định bằng cách nhân chiều cao trung bình của sóng với hệ số ki
ở đồ thị Hình A2 tìm được từ đại lượng không thứ nguyên gL/ . Khi hình dạng đường bờ phức
tạp, trị số gL / cần
được lấy theo đại lượng ghd/và đường cong trên cùng ở Hình A1.
Hình A2 – Các đồ thị hệ số ki
Các yếu tố của sóng có tần suất theo chế độ 1 %; 2 % và 4 %
cần được lấy theo các hàm phân phối được xác định từ các số liệu thực đo, hoặc
tham khảo theo các kết quả xử lý từ bản đồ khí tượng Phụ lục B khi thiếu hoặc
không có số liệu thực đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A3 – Các đồ thị xác định hc/hi tại vùng nước nông
và nc,sur / hi tại vùng sóng vỡ
A.5. Các yếu tố sóng ở vùng nước nông
A.5.1. Chiều cao sóng tần suất i%, hi, m, của sóng ở vùng nước nông
có độ dốc đáy ≥ 0,002 phải được xác định theo công thức:
hi = kt kr
kl ki (119)
trong đó:
kt: hệ số biến dạng;
kr: hệ số khúc xạ;
kl: hệ số tổn thất tổng quát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài các con sóng tiến từ vùng nước sâu vào vùng nước
nông cần được xác định theo Hình A4 với các trị số không thứ nguyên d/và h1 %/gđã biết, đồng thời
chu kỳ sóng được lấy bằng chu kỳ sóng ở vùng nước sâu.
Độ vượt cao của định sóng hc, m, so với mức nước tính toán phải được xác định theo Hình A3 với các
trị số không thứ nguyên d/và hi/gđã biết.
A.5.2. Hệ số biến dạng cần phải lấy theo đồ thị 1 của Hình A5. Hệ số khúc xạ
phải được xác định theo công thức:
kr = (120)
trong đó:
ad: khoảng cách giữa các tia sóng kề nhau ở vùng
nước sâu, m;
a: khoảng cách cũng giữa các tia sóng đó tại tuyến đi qua điểm
đã cho ở vùng nước nông, m.
Hình A.4 – Các đồ thị xác định /ở vùng nước nông và /ở vùng sóng xô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A5 - Các đồ thị xác định 1-hệ
số kt; 2, 3, 4- trị số dcr/
Các tia sóng trên mặt bằng khúc xạ ở vùng nước sâu cần được
lấy theo hướng truyền sóng đã cho; còn ở vùng nước nông cần kéo dài chúng theo
sơ đồ và các đồ thị ở Hình A6.
Hệ số tổn thất tổng quát kt phải được xác định
theo các giá trị d/đã biết và theo độ dốc đáy i (Bảng A5);
khi độ dốc đáy ≥ 0,03 hệ số tổn thất tổng quát được lấy bằng 1.
CHÚ THÍCH: được phép lấy hệ số kr theo các kết
quả xác định các hệ số khúc xạ ứng với các tia sóng xuất phát từ điểm tính toán
theo các hướng cách đều tia chính 22,5o một.
Hình A6 – Sơ đồ và các đồ thị để lập
bình đồ khúc xạ
Bảng A5 – Giá trị hệ số kl
theo độ dốc đáy
Độ sâu tương đối d/
Giá trị hệ số kl theo
độ dốc đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02 đến 0,002
0,01
0,82
0,66
0,02
0,85
0,72
0,03
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,89
0,78
0,06
0,90
0,81
0,08
0,92
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93
0,86
0,2
0,96
0,92
0,3
0,98
0,95
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
≥ 0,5
1,0
1
A.5.3. Chiều cao trung bình và chu kỳ trung bình của sóng ở vùng nước nông có
độ dốc đáy nhỏ hơn ≤ 0,001 cần được xác định theo các đồ thị ở Hình A1. Từ các
đại lượng không thứ nguyên gL/và gd / xác định được các giá trị và rồi từ đó chọn xác
định và .
Chiều cao sóng với tần suất i% trong hệ thống cần được xác
định bằng cách nhân chiều cao trung bình của sóng với hệ số ki tính
được từ đồ thị Hình A2. Từ các đại lượng không thứ nguyên gd/và xác định được các
giá trị ki rồi từ đó lấy trị số ki nhỏ nhất.
Chiều dài trung bình của sóng khi đã biết chu kỳ trung bình
cần được xác định theo điều A.4.1.
Độ vượt cao của đỉnh sóng trên mực nước tính toán phải được
xác định theo Hình A3.
CHÚ THÍCH: Các yếu tố của sóng di chuyển từ vùng nước nông
có độ dốc đáy ≤ 0,001 vào vùng có độ dốc đáy ≥ 0,002 cần được xác định theo
điều A.5.1 và điều A.5.2, đồng thời được lấy chiều cao trung bình xuất phát .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1. Chiều cao sóng ở vùng sóng xô hsur 1 %, m, cần được xác định
từ các độ dốc đáy i đã biết theo các đồ thị 2, 3 và 4 ở Hình A5; đồng thời, từ
trị số không thứ nguyên d/xác định được trị số hsur 1 %/gvà rồi tương ứng
được hsur 1 %.
Chiều dài sóng ở vùng sóng xô , m, phải được xác định theo đường cong
trên cùng ở Hình A4, còn độ vượt cao của đỉnh con sóng này hc, sur, m, so với mực nước tính toán được
xác định theo đường cong trên cùng ở Hình A.3.
A.6.2. Chiều sâu phân giới dcr, m, nơi diễn ra sóng đổ đầu tiên,
phải được xác định theo các đồ thị 2, 3 và 4 ở Hình A5 bằng phương pháp đúng
dần như dưới đây với các độ dốc i đã biết. Từ hàng loạt các trị số chiều sâu d
cho trước, theo các điều A.5.1 và điều A.5.2 xác định được các trị số hi/
gtừ các đồ
thị 2, 3 và 4 ở Hình A5 và rồi các trị số dcr/tương ứng; chọn dcr
trùng về trị số với một trong các trị số d đã cho.
A.6.3. Chiều sâu phân giới ứng với sóng đổ cuối cùng dcr, u, khi độ
dốc đáy không đổi, cần được xác định theo công thức:
dcr,u = kun-1
dcr (121)
trong đó: ku: hệ số, được lấy theo Bảng A6;
n: số lần sóng đổ (kể cả lần đầu), n = 2, 3 và 4 nếu thỏa
mãn bất đẳng thức kun-2 ≥ 0,43 và kun-1
< 0,43.
Khi xác định chiều sâu sóng đổ lần cuối dcr, u,
hệ số ku hoặc tích số của các hệ số đó không được lấy nhỏ hơn 0,35.
Khi độ dốc đáy > 0,05 cần lấy trị số độ sâu phân giới dcr
= dcr, u.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A6 – Hệ số ku theo
độ dốc đáy
Độ dốc đáy i
0,01
0,015
0,02
0,025
0,03
0,035
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Hệ số ku
0,75
0,63
0,56
0,50
0,45
0,42
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
Hình A7 – Các đồ thị xác định hệ số
kdif,s
A.7. Các yếu tố sóng ở vùng nước sau công trình cản chắn
A.7.1. Chiều cao của sóng nhiễu hdif, m, ở vùng nước sau công trình
cản chắn cần được xác định theo công thức:
hdif = kdif hi (122)
trong đó:
kdif: hệ số nhiễu sóng, được xác định theo điều
A.7.2, điều A.7.3 và điều A.7.4.
hi: chiều cao sóng xuất phát tần suất i%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.2. Đối với vùng nước sau một đê chắn sóng đơn lẻ (khi đã biết góc b, độ, khoảng cách tương đối từ đầu đê đến điểm ở
tuyến tính toán r/và
góc j, độ), hệ số nhiễu của sóng kdif,s
phải được lấy từ sơ đồ và các đồ thị ở Hình A7 theo đường nét đứt có mũi tên.
A.7.3. Hệ số nhiễu của sóng kdif, c ở vùng nước sau các đê chắn sóng
hội tụ được xác định theo công thức:
Kdif, c = kdif, s Yc (123)
Trong đó Yc: hệ số, được lấy theo Hình A8 với
các trị số dc và kdif, cp đã biết.
Hình A8 – Các đồ thị hệ số Yc
Trị số dc được xác định theo công thức:
dc = (124)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: chiều rộng lối vào cảng, m, được lấy bằng hình chiếu của
khoảng cách giữa các đầu chắn sóng lên front sóng xuất phát (lên đường đỉnh các
sóng xuất phát).
Hệ số kdif, cp được xác định tương tự như kdif,
s theo điều A.7.2 ứng với giao điểm của tia chính với front sóng tại
tuyến tính toán.
Vị trí của tia chính trên sơ đồ ở Hình A9a cần được xác định
theo các điểm nằm cách ranh giới khuất sóng (RKS) của con đê có góc ji, độ, bé hơn một khoảng x, m, với:
x = (125)
trong đó: la1 và la2: các trị số được
lấy theo sơ đồ và các đồ thị ở Hình A9.
Hình A9 – Sơ đồ (a) và các đồ thị
(b) để xác định l và la
A.7.4. Với các vùng nước sau đê phá sóng, hệ số nhiễu của sóng kdif, b
phải được xác định theo công thức:
kdif, b = (126)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.5. Chiều cao sóng nhiễu có xét tới phản xạ sóng từ công trình cản chắn hdif,
r, m, tại một điểm trong vùng nước sau công trình này cần được xác định
theo công thức:
hdif, r = (kdif
+ kref) hi. (127)
với
kref = kdif,s
kr kp kref,i e -0,08r/ (128)
trong đó:
kdif,s: hệ số nhiễu tại tuyến mặt phản xạ, được
xác định theo điều A.7.2, điều A.7.3 và điều A.7.4;
kr và kp: các hệ số, được xác định
theo điều 4.4.1;
qr: góc
giữa front sóng với mặt phản xạ, độ;
r/: khoảng cách tương đối từ mặt phản xạ
đến điểm tính toán tính theo tia sóng phản xạ, đồng thời, hướng của tia sóng
phản xạ phải được lấy với điều kiện góc tới bằng góc phản xạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cho phép hiệu chỉnh chiều cao sóng trong vùng
nước sau công trình cản chắn, có chiều sâu thay đổi, theo điều A.5.1 và điều
A.5.2 nếu có luận chứng thích đáng.
Bảng A7 – Giá trị kref
theo độ dốc của mặt phản xạ
Độ thoải của sóng /hdif
Giá trị kref,i khi độ
dốc của mặt phản xạ i
1,0
0,5
0,25
10
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
15
0,8
0,15
0,0
20
1
0,5
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,7
0,05
40
1
0,9
0,18
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định các đặc trưng không gian của gió theo số liệu bản đồ khí tượng
Cần xét đến sự phân bố không gian của vận tốc gió bằng cách
lập các trường gió theo các số liệu bản đồ khí tượng. Được phép xác định các
vận tốc gió tính toán theo đồ thị (xem Hình B1) đối với vĩ độ địa lý j cho trước, theo khoảng cách giữa các đường đẳng áp
a, m.mile và bán kính cong của các đường đẳng áp r, (m/mile); 1 mile » 1609m.
Hướng gió cần được lấy lệch 15o so với đường đẳng
áp, về phía áp suất thấp.
CHÚ DẪN:
a) j ≥ 50oN;
b) j = 35oN đến 49oN
Hình B1 – Các đồ thị để xác định vận
tốc tính toán của gió Vu, m/s, theo các số liệu của bản đồ khí tượng
với các đường đẳng áp của áp thấp cách đều 0,5 kPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Tải trọng và tác động của sóng do gió và tầu lên công
trình thủy lợi CHuÕ 2-06-04-82*, Ủy Ban Xây dựng Nhà
nước Liên Xô, 1989.