N0a
|
Nguy
cơ
|
Căn
nguyên
|
Điều/mục
của TCVN 6818-1:2010
|
Điều/mục
của TCVN 6818-10:2010
|
A.1.
|
Nguy cơ cơ học
|
A.1.1.
|
Nguy cơ nghiền nát
|
Khe hở đến các phần kề cận khi
thao tác điều khiển
|
4.4.3; 5.1.3; 5.1.3.3; 5.1.8; 6.1
|
5.4; 5.6
|
Bậc lên xuống chuyển động
|
4.5.1.1.2; 4.5.1.2.5; 4.5.2.3;
4.6
|
-
|
Thiết kế sàn
|
4.5.2.2
|
-
|
Dụng cụ làm việc, tiếp xúc với
răng chuyển động và cánh tay răng
|
4.7
|
5.3; 5.4; 7.1; 7.3
|
Điểm phục vụ, bảo dưỡng và phục
vụ, sử dụng bộ phận đỡ
|
4.8; 4.14.1
|
7.1
|
Các phần tử gập lại được di
chuyển
|
4.14.3; 4.14.5; 4.14.6
|
5.6; 7.1; 7.3
|
Điểm kẹp/cắt tại chỗ làm việc của
người lái
|
5.1.4
|
5.1.2
|
Kết cấu điểm đặt kích, máy di
chuyển, thao tác kích máy lên xuống
|
5.2
|
-
|
Thiếu độ ổn định
|
6.2
|
7.1
|
Ráp nối máy
|
6.2.2; 6.2.3; 6.3
|
|
A.1.2.
|
Nguy cơ cắt
|
Khe hở đến các phần kề cận khi
thao tác điều khiển
|
4.4.3; 5.1.3.1; 5.1.3.3; 5.1.8;
6.1
|
5.4; 5.6
|
Bậc lên xuống chuyển động
|
4.5.1.1.2; 4.5.1.2.5; 4.5.2.3;
4.6
|
|
thiết kế sản
|
4.5.2.2
|
|
Dụng cụ làm việc, tiếp xúc với
răng chuyển động và cánh tay răng
|
4.7
|
5.3; 5.4; 7.1; 7.3
|
Điểm phục vụ, bảo dưỡng và phục
vụ, sử dụng bộ phận đỡ
|
4.8; 4.14.1
|
7.1
|
Các phần tử gập lại được di
chuyển
|
4.14.3; 4.14.5; 4.14.6
|
5.6; 7.3
|
Điểm kẹp/cắt tại trạm vận hành
|
5.1.4
|
5.1.2
|
Kết cấu điểm đặt kích, máy di
chuyển, thao tác kích máy lên xuống
|
5.2
|
-
|
Thiếu độ ổn định
|
6.2
|
7.1
|
Ráp nối máy
|
6.2.2; 6.2.3; 6.3
|
-
|
A.1.4.
|
Nguy cơ vướng vào
|
Dụng cụ làm việc, tiếp xúc với
răng chuyển động và cánh tay răng
|
4.7
|
5.3; 5.4; 7.1; 7.3
|
Khởi động/dừng động cơ
|
5.1.8
|
-
|
A.1.6.
|
Nguy cơ va đập
|
Bậc lên xuống chuyển động
|
4.5.1.2.5
|
-
|
Phần tử gấp lại được chuyển động
|
4.14.5; 4.14.6
|
5.6;
7.1; 7.3
|
Thiết kế hệ thống lái
|
5.1.3.2
|
-
|
A.1.7.
|
Nguy cơ đâm thủng
|
Dụng cụ làm việc, tiếp xúc với
răng ở vị trí bảo quản
|
4.7
|
5.5; 7.1
|
A.1.8.
|
Nguy cơ cọ xát hay mài mòn
|
Thao tác bộ phận điều khiển
|
4.4.3; 5.1.3.2
|
5.4
|
|
Thiết bị điện, vị trí cáp
|
4.9.1
|
-
|
|
Vị trí bậc lên xuống
|
4.10; 6.5
|
-
|
A.1.9.
|
Nguy cơ chất lỏng cao áp phun ra
hay nguy cơ văng ra
|
Thành phần và các chỗ nối thủy
lực (ví dụ bị đứt, vỡ)
|
4.10; 6.5
|
-
|
A.2.
|
Nguy cơ điện
|
A.2.1.
|
Người chạm phải các bộ phận có
điện (tiếp xúc trực tiếp)
|
Thiết bị điện không có cách điện
|
4.9; 5.3; 6.5
|
-
|
A.2.2.
|
Người chạm phải các bộ phận sẽ có
điện khi hư hỏng (tiếp xúc gián tiếp)
|
Thiết bị điện
|
4.9.1
|
-
|
A.2.3.
|
Đến gần các phần có điện cao áp
|
Tiếp xúc đường điện trên đầu
|
8.1.3; 8.2.1
|
-
|
A.2.4.
|
Bức xạ nhiệt hay các hiện tượng
bất thường khác như bắn ra các giọt nóng chảy và hiệu ứng hóa học do đoản
mạch, quá tải v.v.
|
Thiết bị điện hư hỏng
|
4.9.2
|
-
|
Ắc quy hỏng
|
5.3.1
|
-
|
A.3.
|
Nguy cơ nhiệt
|
A.3.1.
|
Cháy, bỏng và các thương tích
khác do người có thể chạm phải các vật hay vật liệu có nhiệt độ quá cao hay
quá thấp, do ngọn lửa hay nổ và do bức xạ từ nguồn nhiệt
|
Hệ thủy lực, các chất lỏng sử
dụng
(như nhiên liệu, dầu thủy lực,
chất làm nguội động cơ)
|
4.12
|
-
|
Vật liệu buồng lái (khi cháy)
|
5.1.6
|
-
|
Bề mặt nóng (ví dụ của động cơ và
các phần liên kết)
|
5.5
|
-
|
A.4.
|
Nguy cơ do tiếng ồng
|
A.4.1.
|
Điếc, các rối loạn sinh lý khác
(như mất thăng bằng, mất nhận thức); sự cố do sự can thiệp của thông báo bằng
lời nói và các tín hiệu âm thanh cảnh báo
|
Tiếng ồn
|
4.2; 8.1.3
|
5.2; 7.1
|
A.5.
|
Nguy cơ do vật liệu và các vật
thể gây nên
|
A.5.1.
|
Nguy cơ do tiếp xúc với, hay hít
phải chất lỏng, khí, sương mù, khói và bụi độc
|
Tiếp xúc với các chất lỏng làm
việc (nhiên liệu, hệ thủy lực, hệ thống làm mát động cơ)
|
4.10; 4.12; 5.4; 8.1.3
|
-
|
Vật liệu buồng lái (khi cháy)
|
5.1.6
|
-
|
Ắc quy
|
5.3.1
|
-
|
Hệ thống khí xả
|
5.6
|
-
|
A.5.2.
|
Nguy cơ cháy hay nổ
|
Vật liệu buồng lái
|
5.1.6
|
-
|
A.6.
|
Nguy cơ do không tuân thủ các
nguyên tắc công thái học trong thiết kế máy
|
A.6.1.
|
Tư thế có hại cho sức khỏe hay cố
gắng quá sức
|
Vị trí và kết cấu bộ phận điều
khiển
|
4.4; 8.1.3
|
5.4; 5.6; 7.1
|
Vị trí và kết cấu bậc lên xuống
|
4.5.1; 4.6; 8.1.3
|
|
Công tác chăm sóc bảo dưỡng
|
4.14.5
|
5.3; 5.5; 5.6
|
Thiết kế chỗ làm việc của người
lái
|
5.1.1; 5.1.2.1; 5.1.3
|
-
|
A.6.2.
|
Không lưu ý thích đáng đến giải
phẫu học cánh tay hay cẳng chân
|
Vị trí bộ phân điều khiển
|
4.4
|
-
|
Kết cấu bậc lên xuống
|
4.5; 4.6
|
-
|
Thiết kế chỗ làm việc của người
lái
|
5.1
|
-
|
A.6.5.
|
Quá tải thần kinh và lo lắng,
căng thẳng
|
Bộ phận điều khiển nhiều chức
năng
|
4.4
|
7.1
|
A.6.6.
|
Sai lầm của con người, cách xử sự
của con người
|
Nhận dạng, vị trí và kết cấu bộ
phận điều khiển
|
4.4
|
5.4; 5.6
|
Bỏ qua hay giải thích không đầy
đủ về điều khiển và kí hiệu trong sổ tay người vận hành
|
8.1
|
7.1
|
Vị trí và thiết kế các ký hiệu
|
8.2
|
7.3
|
A.6.7.
|
Thiết kế, bố trí hay nhận dạng bộ
phận điều khiển bằng tay không thỏa đáng
|
Nhận dạng, vị trí và kết cấu bộ
phận điều khiển
|
4.4; 5.1.3; 6.1; 8.1.3.c)
|
5.4; 5.6; 7.1
|
A.8.
|
Khởi động ngoài ý muốn, vận
tốc quá cao ngoài ý muốn
|
A.8.1.
|
Hệ thống điều khiển hỏng/trục
trặc
|
Toàn bộ hệ thống điều khiển
|
4.8; 4.9
|
-
|
Các kết nối thủy lực, khi nén và
thiết bị điện
|
6.5
|
-
|
A.8.2.
|
Sau khi đã ngắt năng lượng lại
được cung cấp trở lại
|
Toàn bộ hệ thống điều khiển
|
4.4; 6.1
|
-
|
A.8.4.
|
Các ảnh hưởng khác từ bên ngoài
(trọng trường, gió, v.v.)
|
Tính ổn định
|
6.2.1.1; 6.2.1.2
|
7.1
|
A.8.5.
|
Sai lầm do người vận hành gây ra
(do máy không tương hợp với đặc điểm và khả năng con người, xem A.6.6)
|
Kết cấu và vị trí bộ phận điều
khiển
|
4.4; 6.1.2
|
5.4;
5.6; 7.1
|
Vị trí và kết cấu bậc lên xuống
|
4.5; 4.6
|
-
|
Thiết kế chỗ làm việc của người
lái
|
5.1
|
-
|
Hệ vận hành
|
5.2
|
-
|
Hệ thống chăm sóc bảo dưỡng
|
4.14
|
-
|
Hệ thống treo máy
|
6.2; 6.3
|
5.6
|
Bỏ qua hay hướng dẫn không đầy đủ
trong sổ tay người vận hành
|
8.1.3
|
7.1
|
A.9.
|
Không thể dừng máy trong những
điều kiện có thể tốt nhất
|
Toàn bộ bộ phận điều khiển
Khởi động/dừng động cơ
|
4.4; 5.1.8; 6.1
|
5.6
|
A.11.
|
Không cung cấp năng lượng được
|
Các giá đỡ cơ khí có lực dẫn
động, các bộ phận khóa thủy lực
|
4.8
|
5.6; 5.7
|
Toàn bộ bộ phận điều khiển
|
4.9; 4.10; 4.11; 4.12; 5.1.3;
5.1.8
|
5.6
|
A.12.
|
Mạch điều khiển không hoạt
động
|
Toàn bộ bộ phận điều khiển
|
4.9; 4.10; 4.11; 4.12; 5.1.3;
5.1.8
|
5.6
|
A.13.
|
Lắp ráp sai
|
Hệ thống treo máy
|
6.2; 6.3
|
5.6
|
Bỏ qua hay hướng dẫn không đầy đủ
trong sổ tay người vận hành
|
8.1.3
|
7.1
|
A.14.
|
Bị vỡ (các phần) trong vận
hành
|
Che đậy và thanh chắn (độ bền)
|
4.7
|
5.3.1
|
Các giá đỡ (độ bền)
|
4.8
|
-
|
Thành phần thủy lực
|
4.10
|
-
|
A.15.
|
Vật thể hay chất lỏng rơi hay
bắn ra
|
Các giá đỡ tháo được không ở vị
trí cất giữ
|
4.8
|
-
|
Hỏng các thành phần thủy lực
|
4.10
|
-
|
Các phần tử gập lại được không
giữ được ở vị trí vận chuyển
|
4.14.6
|
5.6; 5.7
|
Hoạt động của máy/công cụ làm
việc
|
-
|
7.1; 7.3
|
A.16.
|
Máy lật nhào
|
Mất ổn định
|
6.2
|
7.1
|
A.17.
|
Người bị trượt, kẹt ngã (liên
quan đến máy)
|
Kết cấu bậc lên xuống
|
4.5; 4.6
|
-
|
Kết cấu sàn
|
4.4.2
|
-
|
Kết cấu vị trí chăm sóc bảo dưỡng
|
4.6.3
|
-
|
Nguy
cơ, tình huống nguy hiểm và sự kiện nguy hiểm bổ sung do chuyển động
|
A.18.
|
Liên quan đến chức năng di
chuyển
|
A.18.1.
|
Di chuyển khi khởi động động cơ
|
Kích hoạt hệ điều khiển hành tiến
|
5.1.3
|
-
|
Kích hoạt hệ điều khiển khởi
động/dừng động cơ
|
5.1.8
|
-
|
A.18.2.
|
Chuyển động khi không có người
lái tại vị trí lái
|
Kích hoạt hệ điều khiển hành tiến
|
5.1.3
|
-
|
Kích hoạt hệ điều khiển khởi
động/dừng động cơ
|
5.1.8
|
-
|
A.18.3.
|
Di chuyển khi chưa phải mọi bộ phận
đã ở vị trí an toàn
|
Hệ thống bảo đảm an toàn các bộ
phận gập lại được
|
4.14.5
|
5.6; 5.7
|
A.18.4.
|
Máy giảm khả năng chạy chậm lại,
dừng và đứng tại chỗ
|
Kích hoạt hệ điều khiển hành tiến
|
5.1.3
|
-
|
A.19.
|
Liên quan đến vị trí làm việc
|
A.19.1.
|
Người bị ngã khi tiếp cận đến
(hay ở tại/rời khỏi) vị trí làm việc
|
Bậc lên xuống
|
4.5; 4.6
|
-
|
Sàn
|
4.5.2
|
-
|
Vị trí để chăm sóc bảo dưỡng
|
4.6.3
|
-
|
A.19.2.
|
Khí thải/thiếu ôxy tại vị trí làm
việc
|
Buồng lái
|
5.4.1; 5.6
|
-
|
A.19.3.
|
Cháy (tính dễ bốc cháy của buồng
lái, thiếu phương tiện dập lửa)
|
Vật liệu buồng lái (xem 7.1 và
7.2)
|
5.1.6
|
-
|
A.19.4.
|
Nguy cơ cơ học tại vị trí làm
việc
a) Chạm phải các bánh xe;
b) Các phần quay nhanh vỡ
c) Ngã nhào
|
Các bánh xe;
|
4.5.1.1.2
|
-
|
Trục thu công suất;
|
4.6.4
|
-
|
A.19.5.
|
Quan sát không đầy đủ vị trí làm
việc
|
Tầm nhìn (tới trước, về sau, tới
vị trí làm việc)
|
5.1.7
|
-
|
A.19.6.
|
Chiếu sáng không đủ
|
Lắp đặt ánh sáng làm việc
|
5.1.7
|
-
|
A.19.7.
|
Ghế ngồi không thích hợp
|
Ghế của người lái
|
5.1.2
|
-
|
Hướng dẫn về ghế ngồi
|
-
|
-
|
A.19.8.
|
Tiếng ồn tại ví trí làm việc
|
Máy làm việc
|
4.2
|
5.2
|
A.19.10.
|
Thiếu chỗ thoát ra/cửa thoát hiểm
|
Cửa thoát hiểm
Buồng lái
|
5.1.5
|
-
|
A.20.
|
Do hệ thống điều khiển
|
A.20.1.
|
Bố trí các bộ phận điều khiển
bằng tay không thích hợp
|
Tất cả bộ phận điều khiển bằng
tay
|
4.4; 4.8.1.2; 5.1.2.1; 5.1.3.3;
6.1.1; 6.1.2
|
5.4; 5.6
|
A.20.2.
|
Thiết kế các bộ phận điều khiển
bằng tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp
|
Tất cả bộ phận điều khiển bằng
tay
|
4.4; 5.1.3; 5.1.8
|
-
|
A.21.
|
Do xử lý máy (mất ổn định)
|
Mất ổn định máy khi làm việc
|
6.2
|
-
|
A.22.
|
Do nguồn công suất và truyền
động công suất
|
A.22.1.
|
Do động cơ và bình ắc quy
|
Khởi động/dừng động cơ
|
5.1.8
|
-
|
Bình ắc quy
|
5.3
|
-
|
A.22.2.
|
Nguy cơ từ truyền công suất giữa
các máy
|
Truyền công suất giữa máy tự
hành/máy kéo đến máy tiếp nhận mà TTCS lắp không đúng
|
6.4
|
-
|
A.22.3.
|
Nguy cơ do móc nối và kéo máy
|
Lắp ráp máy, thay thế hệ thống
các bộ phận thu hoạch
|
6.2.2; 6.2.3; 6.3
|
5.6; 5.7
|
Không hướng dẫn trong sổ tay vận
hành hoặc không đầy đủ
|
8.1.3
|
7.1
|
A.23.
|
Do/đối với người thứ ba
|
A.23.1.
|
Khởi động và sử dụng không đủ
thẩm quyền
|
Khởi động/dừng các bộ phận động
cơ
|
5.1.8
|
-
|
A.23.2.
|
Tầm nhìn hoặc phương tiện cảnh
báo âm thanh không thích hợp hay thiếu
|
Tầm nhìn từ chỗ làm việc của
người lái tới trước và về sau
|
5.1.7
|
-
|
A.24.
|
Hướng dẫn cho người lái/vận hành
không đầy đủ
|
Không hướng dẫn trong sổ tay vận
hành hoặc không đầy đủ
|
8.1
|
7.1
|
Ký hiệu hướng dẫn và an toàn
không có hoặc không đủ
|
8.2
|
7.3
|
* Tham khảo TCVN 6818-1 (ISO
4254-1), Bảng A.1
|
5. Các yêu cầu
và/hay biện pháp an toàn
5.1. Yêu cầu chung
5.1.1. Máy phải đáp ứng các yêu
cầu và/hay biện pháp an toàn của điều này
Ngoài ra, máy phải được thiết kế
phù hợp các nguyên tắc của TCVN 7383-1 (ISO 12100-1). Điều 5, đối với những
nguy cơ liên quan nhưng không đáng kể không được đề cập đến trong tiêu chuẩn
này. Đối với những nguy cơ này ISO 12100 có thể được dùng làm hướng dẫn.
Sự đáp ứng các yêu cầu và/hay biện
pháp an toàn phải được kiểm tra theo Điều 6.
5.1.2. Trừ phi có quy định trong
tiêu chuẩn này
- khoảng cách an toàn phải phù hợp
với ISO 13857 : 2008, Bảng 1, Bảng 3, Bảng 4 hay Bảng 6;
- máy phải phù hợp với các yêu cầu
của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
5.2. Tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.1. Giảm tại nguồn bằng
thiết kế và các biện pháp bảo vệ
Máy phải được thiết kế với tiếng ồn
phát ra ít nhất có thể. Những nguồn chính gây ồn là
- Động cơ và;
- Hộp số và các phần truyền động.
Máy phải được thiết kế và chế tạo
có lưu ý đến các thông tin và biện pháp kỹ thuật để kiểm soát tiếng ồn ngay tại
nguồn trong giai đoạn thiết kế theo ISO/TR 11688-1.
CHÚ THÍCH: ISO/TR 11688-2 cho những
hướng dẫn hữu ích về các cơ cấu gây ồn trong máy.
Các bánh răng, dẫn động và bình bôi
trơn và làm mát được thiết kế thích hợp có thể xem là những biện pháp giảm
tiếng ồn trong giai đoạn thiết kế.
5.2.1.2. Giảm tiếng ồn bằng
thông tin
Sau khi đã áp dụng mọi biện pháp kỹ
thuật có thể để giảm tiếng ồn trong giai đoạn thiết kế nếu nhà chế tạo cho rằng
cần bảo vệ người vận hành thêm nữa thì trong sổ tay vận hành cần cho thêm những
thông tin thích hợp (xem 7.1.o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định mức công suất tiếng ồn
và áp suất phát tán tiếng ồn tại vị trí người lái, cần phải sử dụng quy tắc thử
tiếng ồn cho tại TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Phụ lục B.
5.3. Bảo vệ chống tiếp xúc không
chủ định với răng và cánh tay răng cào
5.3.1. Để tránh tiếp xúc
không chủ định với răng và cánh tay răng cào, phải che chắn chúng trong diện
tích nằm phía trước theo hướng di chuyển và kéo dài ra sau đến mặt phẳng đứng
thẳng góc với hướng di chuyển tiến và đi qua trục quay phù hợp với kích thước
cho trên Hình 1a) và c) cho đến g).
Bên trong diện tích này phải lắp
tấm chắn, che hay thanh chắn để bảo đảm khoảng cách tối thiểu, A, bằng 150 mm
tính từ quỹ đạo ngoài của bất cứ răng hoặc cánh tay răng cào nào ngoài cùng đến
mặt trước trong vị trí làm việc.
Về hai bên khoảng cách B có thể
giảm đến 0 mm tính từ hành trình quay ngoài (xem Hình 1). Nếu khoảng cách nhỏ
hơn 150 mm thì tấm che, chắn hay thanh chắn phải được xem như vật cảnh báo về
quỹ đạo của răng và phải tương phản rõ rệt với máy bằng cách sử dụng màu sắc an
toàn kết hợp với màu sắc tương phản, vàng - đen, hay đỏ - trắng theo ISO
3864-1.
Chiều cao của bộ phận bảo vệ này
phải nằm giữa 400 mm và 1000 mm tính từ mặt đất khi máy ở vị trí làm việc (xem
Hình 2).
Tấm che, chắn, thanh chắn hay các
phần cố định (xem 5.3.4) phải được thiết kế sao cho thỏa mãn thử nghiệm độ bền
quy định trong Phụ lục B.
5.3.2. Để gập lại được khi
vận chuyển hoặc khi các rô to chép hình mặt đất, các che, chắn, thanh chắn ở
phía trước cần phải không liên tục, có khoảng cách ngang thẳng góc với hướng di
chuyển, C1, giữa các phần kề cận của các bộ phận bảo vệ rô to không
vượt quá 70 mm như xác định trên Hình 1h).
Khi khoảng cách ngang theo hướng di
chuyển giữa các phần kề cận của các bộ phận bảo vệ rô to C2 vượt quá
70 mm khoảng chập tối thiểu của các bộ phận bảo vệ, C1, ít nhất phải
bằng C2, như trên Hình 1i).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Nhưng phần cố định
của máy (như khung máy) có thể làm chức năng bảo vệ như ghi trong 5.3.1 đến
5.3.3, nếu chúng đáp ứng các yêu cầu của những điều tương ứng.
5.4. Bộ phận điều khiển
5.4.1. Yêu cầu chung
Các bộ phận điều khiển bằng tay để
điều chỉnh chiều cao làm việc và độ nghiêng của rô to phải phù hợp với 5.4.2 và
5.4.3.
5.4.2. Vị trí các bộ phận điều
khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trên máy kéo hay máy tự hành và
chỉ tác động được từ vị trí lái, hay
- ngoài vị trí lái thì chỉ có thể
khi người vận hành đứng trên mặt đất và khi áp dụng mục 1) đến 4) dưới đây:
1) Đầu mút của bộ phận điều khiển
bố trí bên ngoài phần ngoài của tấm che, chắn hay thanh chắn, hoặc là khoảng
cách ngang, D, giữa đầu mút của bộ phận điều khiển và tấm che, chắn hay thanh
chắn không được vượt quá 150 mm nếu bộ phận điều khiển nằm trong tấm che, chắn
hay thanh chắn;
2) bộ phận điều khiển phải bố trí bên
trên tấm che, chắn hay thanh chắn;
3) khoảng cách thẳng đứng tối thiểu
giữa bộ phận điều khiển và mặt phẳng của rô to trên phải là 150 mm;
4) bộ phận điều khiển phải bố trí ở
chiều cao tối đa là 1500 mm tính từ mặt đất.
Các bộ phận điều khiển phải được bố
trí hoặc là phía trước máy hoặc ở mặt phẳng rô to sau, nơi có tấm che, chắn hay
thanh chắn như quy định tại 5.3.1.
Đối với những máy mà các rô to sau
nằm trong các tô to trước, và khi các bộ phận điều khiển nằm tại các rô to sau,
các bộ phận điều khiển phải được bố trí phía sau của các rô to sau, trong hình
quạt trên Hình 3a), và các tấm che, chắn hay thanh chắn phải tăng thêm 45o
về phía trái và phải của bộ phận điều khiển.
Những yêu cầu nói trên không áp
dụng cho các bộ phận điều khiển nằm bên trong quỹ đạo ngoài của các thành phần
quay ít nhất là 1 300 mm [xem Hình 3b)] hoặc dưới mặt phẳng rô to.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A ≥ 150 mm;
B ≥ 0 mm;
C1, C2 khoảng
cách ngang giữa hai phần che chắn;
D ≤ 150 mm (khoảng cách ngang giữa
đầu mút bộ phận điều khiển và tấm che, chắn hay thanh chắn;
a Hướng di chuyển.
Hình
3 - Che chắn các rô to có các bộ phận điều khiển nằm phía sau của các rô to sau
5.4.3. Thao tác các bộ phận điều
khiển
Việc thao tác các bộ phận điều
khiển bằng tay phải có thể thực hiện được khi các rô to dừng.
5.5. Máy ở vị trí bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) được sắp xếp sao cho chúng không
nhô ra khỏi máy; hoặc
b) được tháo ra, trong trường hợp
răng có thể tháo ra mà không cần dụng cụ và phải có chỗ cất giữ chúng trên máy
[xem 7.1n)]; hoặc
c) được bảo vệ
1) từ hai phía bằng thanh chắn có
thể dịch chuyển, bố trí giữa 1 200 mm và 1 700 mm tính từ mặt đất và:
- bảo đảm khoảng cách tối thiểu 150
mm từ đầu răng [xem Hình 4a)], hay
- đậy trên các răng với chiều cao
tối thiểu 140 mm [xem Hình 4b)], trong trường hợp này thanh chắn phải tương
phản rõ rệt với máy bằng cách sử dụng màu sắc an toàn kết hợp với mầu sắc tương
phản vàng - đen, hay đỏ - trắng theo ISO 3864-1 và
- có thể không liên tục đối với máy
có nhiều rô to, và bộ phận bảo vệ chống tiếp xúc với răng phải nằm giữa 500 mm
và 2 000 mm cách mặt đất và nghiêng hơn 30o so với mặt phẳng thẳng
đứng, và chiều dài tối thiểu của thanh chắn theo đường cong là 300 mm (xem Hình
5), trong trường hợp này thanh chắn phải tương phản rõ rệt với máy bằng cách sử
dụng màu sắc an toàn kết hợp với màu sắc tương phản vàng - đen, hay đỏ - trắng
theo ISO 3864-1 và
2) bằng những bộ phận che đầu răng
nằm cách mặt đất dưới 2 000 mm, đo khi máy ở vị trí không kết nối và đang cất
giữ, trong trường hợp mà các bộ phận bảo vệ phải có thể được lắp mà không cần
sử dụng dụng cụ và phải có chỗ cất giữ các bộ phận đó trên máy, hay là
d) được bố trí phía trong mặt phẳng
đứng nối các bộ phận giới hạn hai bên phía trước và sau (xem Hình 6), đối với
những máy mà khoảng cách giữa các bộ phậnnày không lớn hơn 3 000 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
5.6. Thành phần quay và dịch
chuyển được để vận chuyển
Các bộ phận bảo vệ có thể dịch
chuyển được (ví dụ gập lại) để giảm chiều rộng và chiều cao vận chuyển. Việc
gập lại có thể thực hiện được mà không cần dùng dụng cụ; việc tháo các bộ phận
này ra phải không thể thực hiện được nếu không dùng dụng cụ.
Những máy có các rô to gập lại được
phải có trang bị hệ thống khóa tự động, có thể là loại cơ khí hay thủy lực để
khóa chúng lại trong vị trí vận chuyển để ngăn ngừa mọi trường hợp duỗi ra
không chủ định của rô to.
Nếu bộ phận khóa này là loại van
thủy lực không trực tiếp bắt vào xy lanh thì đường ống nối van với xy lanh phải
được thiết kế chịu được ít nhất là bốn lần áp suất thủy lực định mức tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc nhả khóa từ vị trí vận chuyển
không được gây ra sự hạ rô to xuống nếu không có tác động chủ định của người
vận hành. Điều này phải được kiểm tra bằng phép thử (xem Điều 6).
Nếu động tác gập lại/duỗi ra được
bảo hiểm bằng bộ phận thủy lực thì phải có khả năng tác động tới việc nhả khóa
của hệ thống khóa tự động từ vị trí lái máy kéo hoặc máy tự hành.
Chuyển động của các thành phần gập
lại được phải được trợ giúp khi lực tác động bằng tay cần thiết vượt quá 250 N.
5.7. Thanh móc kéo và/hay khung
đỡ
Khi thanh móc kéo và/hay khung đỡ
có những vị trí ngang khác nhau cho vận chuyển và làm việc hoặc một vị trí
thẳng đứng khác mà khi hư hỏng có thể dẫn đến sự chuyển hướng không kiểm soát
được thì phải lắp một bộ phận khóa cơ khi hay thủy lực (như là chốt, then, van
thủy lực) mà cần phải có một tác động chủ định mới thay đổi được từ vị trí vận
chuyển đến vị trí làm việc và ngược lại. Khi dùng bộ phận thủy lực, thanh móc
kéo phải giữ nguyên vị trí trong trường hợp mạch thủy lực bị hỏng.
6. Kiểm tra các
yêu cầu an toàn và/hay biện pháp bảo vệ
Kiểm tra các yêu cầu an toàn cho
trong Điều 5 có thể thực hiện bằng xem xét, tính toán hoặc thử nghiệm.
Các biện pháp kiểm tra các yêu cầu
cho trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) được quy định trong tiêu chuẩn này.
Đối với các yêu cầu cho trong tiêu
chuẩn này, những biện pháp kiểm tra hoặc là hiển nhiên hoặc được thực hiện
thông qua những biện pháp bổ sung cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
5 trong tiêu chuẩn này
Mục
Kiểm
tra
Quan
sát
Kiểm
tra thử tính năng
Đo
Quy
trình/tham khảo
5.2.2.
Tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Phải kiểm tra theo TCVN 6818-1
(ISO 4254-1), Phụ lục B
5.3.1.
Bảo vệ chống tiếp xúc vô tình với
răng và cánh tay răng
x
x
x
Các yêu cầu đặc biệt về thử độ
bền cho trong Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm chắn không liên tục.
x
i) hướng dẫn không để bất cứ ai
ngoài người vận hành ở gần máy (xem 5.3);
j) quy trình cần tuân theo để
chuyển máy từ vị trí làm việc sang vận chuyển và ngược lại, bao gồm cả hướng
dẫn cách điều chỉnh vị trí và các phụ kiện của răng và cánh tay răng;
k) biện pháp bảo đảm cho các bộ
phận bảo vệ đã được ở đúng vị trí trước khi máy làm việc;
l) lúc nào và bằng cách nào kiểm
tra trạng thái an toàn của các bộ phận khóa cơ khí quy định tại 5.1.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) hướng dẫn về tháo và bảo quản
răng [xem 5.5b)];
Ngoài ra sổ tay hướng dẫn và các
tài liệu kỹ thuật mô tả máy do nhà chế tạo chuẩn bị để thông tin cho người sử
dụng tương lai phải cung cấp:
o) giá trị phát tán tiếng ồn công
bố của máy, bao gồm
- mức áp suất phát tán tiếng ồn
theo đặc tính A tại chỗ làm việc của người lái khi vượt quá 70 dB, và, khi mức
áp suất tiếng ồn không quá 70 dB, ngoài ra thêm vào đó là;
- điểm đỉnh của mức áp suất phát
tán tiếng ồn theo đặc tính C tại chỗ làm việc của người lái, khi vượt quá 63 Pa
(130 dB trong tương quan với 20 mPa);
- mức công suất tiếng ồn phát tán
theo đặc tính A do máy phát ra, như đã xác định, khi mức áp suất phát tán tiếng
ồn theo đặc tính A tại chỗ làm việc của người lái vượt quá 80 dB;
- tham khảo quy tắc thử tiếng ồn
tại TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Phụ lục B;
- độ không chính xác của phép đo;
và
- lời khuyến cáo sử dụng cách vận
hành tiếng ồn thấp, và/hoặc thời gian vận hành giới hạn khi cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) phương pháp vận hành cần tuân
theo khi có sự cố hay gãy vỡ; nếu dường như xảy ra tắc kẹt – phương pháp vận
hành cần tuân theo để làm cho thiết bị thoát kẹt một cách an toàn;
r) liệt kê phụ tùng thay thế cần sử
dụng khi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người vận hành.
7.2. Ghi nhãn
Tất cả các máy phải được ghi nhãn
rõ ràng và không tẩy xóa được ít nhất với những thông tin sau đây:
- tên kinh doanh và địa chỉ đầy đủ
nhà chế tạo; và khi thích hợp, các đại diện có thẩm quyền của nhà chế tạo;
- tên máy;
- tên loạt máy hay kiểu loại;
- số hiệu loạt sản xuất, nếu có;
- áp suất thủy lực tối đa định mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tần số quay danh định (min-1)
của mô tơ phụ, nếu có, và công suất định mức tính bằng kilôwat (đối với máy tự
hành);
CHÚ THÍCH - Về pháp lý có thể yêu
cầu thêm những thông tin, như là năm chế tạo, thông tin định mức về điện áp,
và, đối với máy di động, khối lượng máy tính bằng kilôgam.
7.3. Các ký hiệu an toàn và
thông báo
Ngoài ra theo TCVN 6818-1 (ISO
4254-1); 8.2 trên máy phải có các ký hiệu an toàn và thông báo, nói riêng phải
lưu ý đến
- nguy cơ còn lại tiếp xúc với các
phần chuyển động (ví dụ các rô to);
- nguy cơ người ngoài cuộc bị vật
liệu văng phải;
- hướng dẫn bố trí và khóa các rô
to để vận chuyển và bảo quản;
- hướng dẫn về chuyển các rô to từ
vị trí nâng lên để vận chuyển đến vị trí làm việc; và
- nguy cơ bị cụm rô to rơi xuống
đập phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
MÁY GIŨ VÀ CÀO - THÍ DỤ
Xem Hình A. 1 đến A. 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
THỬ ĐỘ BỀN
Phụ lục này là phần bổ sung cho
TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), C.2.3 về yêu cầu của phép thử nghiệm thu của thanh
chắn: không cho phép dịch chuyển quá 20 mm theo chiều ngang.
Điều sau đây áp dụng cho các bộ phận
bảo vệ dịch chuyển theo chiều ngang quá 20 mm.
Khi đặt tải trọng ngang, khoảng
cách an toàn được quy định trong tiêu chuẩn này phải được tiếp tục đáp ứng.
Cuối phép thử bộ phận bảo vệ không được có biến dạng dư nào có thể làm giảm
khoảng cách an toàn.
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
SỰ ỔN ĐỊNH CỦA TỔ HỢP MÁY KÉO MÁY - MÁY GIŨ
VÀ MÁY CÀO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây là những khuyến cáo đối
với nhà chế tạo để có thể cung cấp thông tin đầy đủ và thích hợp.
Thí dụ sau dẫn ra cho một máy giũ
và máy cào quay treo trên máy kéo.
Do khối lượng bản thân máy, tổ hợp
máy kéo máy giũ và máy cào có thể trở nên mất ổn định. Để kiểm tra độ ổn định
tổng thể có thể áp dụng biểu thức sau đây để tính đối trọng tối thiểu phía
trước, IF, min, tính bằng kilogam, cho phép có thể chất tải
lên cầu trước bằng 20 % của khối lượng máy kéo không tải.
CHÚ THÍCH - Công cụ treo sau và tổ
hợp treo trước/sau đã được lưu ý cho phép tính này.
Xem Hình C.1.
CHÚ DẪN:
TE khối lượng máy
kéo không tải, kga;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR tải trọng cầu
sau của máy kéo không tải, kgb;
IF khối lượng
tổng hợp của công cụ treo trước/đổi trọng trước, kgb;
IR khối lượng
tổng hợp của công cụ treo sau/đổi trọng trước, kgb;
a khoảng cách từ trọng tâm
tổ hợp công cụ treo trước/đổi trọng trước đến tâm trục trướcb,c
b chiều dài cơ sở của bánh
xe máy kéo, ma,c;
c khoảng cách từ tâm trục
sau đến tâm khớp nối dưới, ma,c;
d khoảng cách từ tâm khớp
nối dưới đến trọng tâm tổ hợp công cụ treo sau/đổi trọng sau, mb;
a Xem sổ tay hướng dẫn
của máy kéo;
b Xem catalo và/hay sổ
tay hướng dẫn của công cụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.1 - Thí dụ về tính độ ổn định cho tổ hợp máy kéo - Máy giũ và máy cào quay