|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
588/TTg-ĐP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 588/TTg-ĐP
V/v xử lý cơ chế chính sách đối với các huyện
miền núi của 6 tỉnh
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2009
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Lao động –
Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế;
- Ủy ban Dân tộc;
- Ban Chỉ đạo Tây Nguyên;
- UBND các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình
Phước.
|
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Tây
Nguyên (Tờ trình số 08-TTr/BCĐTN ngày 26 tháng 3 năm 2009) về một số cơ chế,
chính sách đối với các huyện miền núi của 6 tỉnh giáp Tây Nguyên: Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Phước, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến
như sau:
1. Đồng ý các huyện miền núi thuộc
các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Phước (có
danh sách kèm theo) được áp dụng một số chính sách hiện đang thực hiện tại các
tỉnh Tây Nguyên theo Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 2 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ:
- Chính sách hỗ trợ đối với giáo
viên, cán bộ y tế đến làm việc lâu dài tại các thôn, buôn ở các xã đặc biệt khó
khăn.
- Hỗ trợ 100% vốn đối ứng các dự án
ODA do địa phương quản lý đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg
ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với các xã, huyện có tỉ lệ
nghèo trên 50% và các thôn, buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại các địa phương
nêu trên: đồng ý, cho phép các tỉnh được thực hiện một số đề án hiện đang thực
hiện tại các tỉnh Tây Nguyên:
- Đề án “Phát triển hoạt động văn
hóa thông tin vùng Tây Nguyên đến năm 2010” và Đề án “Nâng cao năng lực phủ
sóng truyền thanh cơ sở các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2006 – 2008” theo Quyết định
số 25/2004/QĐ-TTg ngày 27/2/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- Dự án cấp điện cho các thôn, buôn
đồng bào dân tộc thiểu số chưa có điện.
- Đề án phát triển thủy lợi vừa và
nhỏ phục vụ sản xuất và đời sống vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng
xa.
- Đề án ổn định, phát triển sản xuất
và đời sống cho các hộ tái định cư do di dời khi xây dựng các công trình thủy lợi,
thủy điện.
- Đề án củng cố, kiện toàn chính
quyền cơ sở (như Đề án “Một số giải pháp củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở
vùng Tây Nguyên” giai đoạn 2002 – 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 05/3/2003).
Ủy ban nhân dân các tỉnh: Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Phước chỉ đạo lập, tổ chức
thẩm định và phê duyệt các dự án nêu trên theo đúng quy định.
3. Giao Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và tỉnh Quảng Nam xem xét việc bổ
sung 02 huyện Nam Giang, Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam vào danh mục các huyện nghèo
theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, báo cáo Thủ tướng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó TTg;
- VPCN: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT; các Vụ: KTTH, KTN, NC, TH, KHVX;
- Lưu: VT, ĐP (5).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
DANH SÁCH
CÁC HUYỆN MIỀN NÚI THUỘC 6 TỈNH GIÁP TÂY NGUYÊN
(Kèm theo Công văn số 588/TTg-ĐP ngày 20/4/2009)
I. TỈNH QUẢNG NAM (8 huyện,
86 xã, 6 thị trấn)
1. Huyện Bắc
Trà My
1
|
Thị trấn Trà My
|
2
|
Xã Trà Sơn
|
3
|
Xã Trà Đông
|
4
|
Xã Trà Dương
|
5
|
Xã Trà Giang
|
6
|
Xã Trà Cót
|
7
|
Xã Trà Nú
|
8
|
Xã Trà Tân
|
9
|
Xã Trà Đốc
|
10
|
Xã Trà Bui
|
11
|
Xã Trà Giác
|
12
|
Xã Trà Giáp
|
13
|
Xã Trà Ka
|
2. Huyện Nam
Trà My
1
|
Xã Trà Mai
|
2
|
Xã Trà Vân
|
3
|
Xã Trà Vinh
|
4
|
Xã Trà Don
|
5
|
Xã Trà Nam
|
6
|
Xã Trà Linh
|
7
|
Xã Trà Dơn
|
8
|
Xã Trà Leng
|
9
|
Xã Trà Cang
|
10
|
Xã Trà Tập
|
3. Huyện Phước
Sơn
1
|
Thị trấn Khâm Đức
|
2
|
Xã Phước Năng
|
3
|
Xã Phước Hiệp
|
4
|
Xã Phước Đức
|
5
|
Xã Phước Mỹ
|
6
|
Xã Phước Chánh
|
7
|
Xã Phước Công
|
8
|
Xã Phước Kim
|
9
|
Xã Phước Thành
|
10
|
Xã Phước Lộc
|
11
|
Xã Phước Hòa
|
12
|
Xã Phước Xuân
|
4. Huyện Nam
Giang
1
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
2
|
Xã Cà Dy
|
3
|
Xã Đăk Pring
|
4
|
Xã Zuôih
|
5
|
Xã La Dê
|
6
|
Xã La Ê
|
7
|
Xã Tà Bhing
|
8
|
Xã Chà Vàl
|
9
|
Xã Đắc Pre
|
5. Huyện Đông
Giang
1
|
Xã Tà Lu
|
2
|
Xã Ba
|
3
|
Thị trấn Prao
|
4
|
Xã Sông Kôn
|
5
|
Xã Kà Dăng
|
6
|
Xã Mà Cooih
|
7
|
Xã Jơ Ngây
|
8
|
Xã A Ting
|
9
|
Xã Tư
|
10
|
Xã A Rooi
|
11
|
Xã Za Hung
|
6. Huyện Tây
Giang
1
|
Xã Ch’om
|
2
|
Xã Ga Ry
|
3
|
Xã Axan
|
4
|
Xã Tr’hy
|
5
|
Xã Lăng
|
6
|
Xã A Nông
|
7
|
Xã A Tiêng
|
8
|
Xã Bhalêlê
|
9
|
Xã A Vương
|
10
|
Xã Dang
|
7. Huyện Hiệp Đức
1
|
Thị trấn Tân An
|
2
|
Xã Quế Bình
|
3
|
Xã Quế Thọ
|
4
|
Xã Bình Lâm
|
5
|
Xã Hiệp Thuận
|
6
|
Xã Bình Sơn
|
7
|
Xã Thăng Phước
|
8
|
Xã Hiệp Hòa
|
9
|
Xã Phước Gia
|
10
|
Xã Phước Trà
|
11
|
Xã Quế Lưu
|
12
|
Xã Sông Trà
|
8. Huyện Tiên
Phước
1
|
Thị trấn Tiên Kỳ
|
2
|
Xã Tiên Mỹ
|
3
|
Xã Tiên Phong
|
4
|
Xã Tiên Hiệp
|
5
|
Xã Tiên Cẩm
|
6
|
Xã Tiên Thọ
|
7
|
Xã Tiên Châu
|
8
|
Xã Tiên Cảnh
|
9
|
Xã Tiên Sơn
|
10
|
Xã Tiên Lộc
|
11
|
Xã Tiên Lãnh
|
12
|
Xã Tiên Lập
|
13
|
Xã Tiên Hà
|
14
|
Xã Tiên Ngọc
|
15
|
Xã Tiên An
|
II. TỈNH QUẢNG NGÃI (6 huyện,
64 xã, 3 thị trấn)
1. Huyện Sơn
Trà
1
|
Thị trấn Di Lăng
|
2
|
Xã Sơn Hạ
|
3
|
Xã Sơn Thành
|
4
|
Xã Sơn Nham
|
5
|
Xã Sơn Linh
|
6
|
Xã Sơn Giang
|
7
|
Xã Sơn Hải
|
8
|
Xã Sơn Thủy
|
9
|
Xã Sơn Ba
|
10
|
Xã Sơn Kỳ
|
11
|
Xã Sơn Thượng
|
12
|
Xã Sơn Bao
|
13
|
Xã Sơn Trung
|
14
|
Xã Sơn Cao
|
2. Huyện Sơn
Tây
1
|
Xã Sơn Dung
|
2
|
Xã Sơn Mùa
|
3
|
Xã Sơn Bua
|
4
|
Xã Sơn Tân
|
5
|
Xã Sơn Tinh
|
6
|
Xã Sơn Lập
|
7
|
Xã Sơn Liên
|
8
|
Xã Sơn Long
|
9
|
Xã Sơn Màu
|
3. Huyện Trà Bồng
1
|
Thị trấn Trà Xuân
|
2
|
Xã Trà Phú
|
3
|
Xã Trà Bình
|
4
|
Xã Trà Sơn
|
5
|
Xã Trà Thủy
|
6
|
Xã Trà Giang
|
7
|
Xã Trà Tân
|
8
|
Xã Trà Lâm
|
9
|
Xã Trà Bùi
|
10
|
Xã Trà Hiệp
|
4. Huyện Tây
Trà
1
|
Xã Trà Phong
|
2
|
Xã Trà Lãnh
|
3
|
Xã Trà Nham
|
4
|
Xã Trà Trung
|
5
|
Xã Trà Xinh
|
6
|
Xã Trà Thọ
|
7
|
Xã Trà Quân
|
8
|
Xã Trà Khê
|
9
|
Xã Trà Thanh
|
5. Huyện Ba Tơ
1
|
Thị trấn Ba Tơ
|
2
|
Xã Ba Vinh
|
3
|
Xã Ba Thành
|
4
|
Xã Ba Cung
|
5
|
Xã Ba Chùa
|
6
|
Xã Ba Giang
|
7
|
Xã Ba Liên
|
8
|
Xã Ba Động
|
9
|
Xã Ba Vì
|
10
|
Xã Ba Tiêu
|
11
|
Xã Ba Tô
|
12
|
Xã Ba Bích
|
13
|
Xã Ba Điền
|
14
|
Xã Ba Khâm
|
15
|
Xã Ba Trang
|
16
|
Xã Ba Ngạc
|
17
|
Xã Ba Xa
|
18
|
Xã Ba Nam
|
19
|
Xã Ba Lế
|
20
|
Xã Ba Dinh
|
6. Huyện Minh
Long
1
|
Xã Long Hiệp
|
2
|
Xã Long Mai
|
3
|
Xã Thanh An
|
4
|
Xã Long Sơn
|
5
|
Xã Long Môn
|
III. TỈNH BÌNH ĐỊNH (3 huyện,
24 xã, 3 thị trấn)
1. Huyện An Lão
1
|
Xã An Tân
|
2
|
Thị trấn An Lão
|
3
|
Xã An Hòa
|
4
|
Xã An Trung
|
5
|
Xã An Toàn
|
6
|
Xã An Nghĩa
|
7
|
Xã An Quang
|
8
|
Xã An Dũng
|
9
|
Xã An Vinh
|
10
|
Xã An Hưng
|
2. Huyện Vĩnh
Thạnh
1
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
2
|
Xã Vĩnh Quang
|
3
|
Xã Vĩnh Hảo
|
4
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
5
|
Xã Vĩnh Sơn
|
6
|
Xã Vĩnh Kim
|
7
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
8
|
Xã Vĩnh Hòa
|
9
|
Xã Vĩnh Thuận
|
3. Huyện Vân
Canh
1
|
Xã Canh Vinh
|
2
|
Xã Canh Hiển
|
3
|
Thị trấn Vân Canh
|
4
|
Xã Canh Hiệp
|
5
|
Xã Canh Thuận
|
6
|
Xã Canh Hòa
|
7
|
Xã Canh Liên
|
IV. TỈNH PHÚ YÊN (3 huyện,
33 xã, 3 thị trấn)
1. Huyện Sông
Hinh
1
|
Thị trấn Hai Riêng
|
2
|
Xã Đức Bình Tây
|
3
|
Xã Sơn Giang
|
4
|
Xã Ea Bar
|
5
|
Xã Ea Bá
|
6
|
Xã Ea Trol
|
7
|
Xã Ea Bia
|
8
|
Xã Đức Bình Đông
|
9
|
Xã Ea Lâm
|
10
|
Xã Ea Ly
|
11
|
Xã Sông Hinh
|
2. Huyện Sơn
Hòa
1
|
Thị trấn Củng Sơn
|
2
|
Xã Sơn Hà
|
3
|
Xã Sơn Nguyên
|
4
|
Xã Suối Bạc
|
5
|
Xã Sơn Phước
|
6
|
Xã Sơn Long
|
7
|
Xã Suối Trai
|
8
|
Xã Ea Chà Rang
|
9
|
Xã Sơn Xuân
|
10
|
Xã Krông Pa
|
11
|
Xã Sơn Hội
|
12
|
Xã Cà Lúi
|
13
|
Xã Phước Tân
|
14
|
Xã Sơn Định
|
3. Huyện Đồng
Xuân
1
|
Thị trấn La Hai
|
2
|
Xã Xuân Quang I
|
3
|
Xã Xuân Quang II
|
4
|
Xã Xuân Quang III
|
5
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
6
|
Xã Xuân Sơn Bắc
|
7
|
Xã Xuân Long
|
8
|
Xã Đa Lộc
|
9
|
Xã Xuân Lãnh
|
10
|
Xã Xuân Phước
|
11
|
Xã Phú Mỡ
|
V. TỈNH KHÁNH HÒA (2 huyện,
20 xã, 2 thị trấn)
1. Huyện Khánh
Sơn
1
|
Thị trấn Tô Hạp
|
2
|
Xã Sơn Trung
|
3
|
Xã Thành Sơn
|
4
|
Xã Ba Cụm Nam
|
5
|
Xã Ba Cụm Bắc
|
6
|
Xã Sơn Hiệp
|
7
|
Xã Sơn Bình
|
8
|
Xã Sơn Lâm
|
2. Huyện Khánh
Vĩnh
1
|
Thị trấn Khánh Vĩnh
|
2
|
Xã Sông Cầu
|
3
|
Xã Sơn Thái
|
4
|
Xã Giang Ly
|
5
|
Xã Khánh Thượng
|
6
|
Xã Liên Sang
|
7
|
Xã Cầu Bà
|
8
|
Xã Khánh Thành
|
9
|
Xã Khánh Phú
|
10
|
Xã Khánh Hiệp
|
11
|
Xã Khánh Nam
|
12
|
Xã Khánh Trung
|
13
|
Xã Khánh Bình
|
14
|
Xã Khánh Đông
|
VI. TỈNH BÌNH PHƯỚC (4 huyện,
54 xã, 5 thị trấn)
1. Huyện Bù
Đăng
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
2
|
Xã Thọ Sơn
|
3
|
Xã Minh Hưng
|
4
|
Xã Đồng Nai
|
5
|
Xã Đoàn Kết
|
6
|
Xã Thống Nhất
|
7
|
Xã Nghĩa Trung
|
8
|
Xã Nghĩa Bình
|
9
|
Xã Đức Liễu
|
10
|
Xã Đăk Nhau
|
11
|
Xã Đăng Hà
|
12
|
Xã Phước Sơn
|
13
|
Xã Phú Sơn
|
14
|
Xã Bom Bo
|
15
|
Xã Bình Minh
|
2. Huyện Phước
Long
1
|
Thị trấn Phước Bình
|
2
|
Thị trấn Thác Mơ
|
3
|
Xã Bình Sơn
|
4
|
Xã Bình Tân
|
5
|
Xã Phú Văn
|
6
|
Xã Bình Thắng
|
7
|
Xã Bù Gia Mập
|
8
|
Xã Bù Nho
|
9
|
Xã Đa Kia
|
10
|
Xã Đăk Ơ
|
11
|
Xã Đức Hạnh
|
12
|
Xã Long Bình
|
13
|
Xã Long Hà
|
14
|
Xã Long Hưng
|
15
|
Xã Long Tân
|
16
|
Xã Phú Nghĩa
|
17
|
Xã Phú Riềng
|
18
|
Xã Phú Trung
|
19
|
Xã Phước Tín
|
20
|
Xã Sơn Giang
|
21
|
Xã Phước Minh
|
3. Huyện Bù Đốp
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
2
|
Xã Hưng Phước
|
3
|
Xã Phước Thiện
|
4
|
Xã Tân Thành
|
5
|
Xã Tân Tiến
|
6
|
Xã Thanh Hòa
|
7
|
Xã Thiện Hưng
|
4. Huyện Lộc
Ninh
1
|
Thị trấn Lộc Ninh
|
2
|
Xã Lộc Hưng
|
3
|
Xã Lộc Hiệp
|
4
|
Xã Lộc Tấn
|
5
|
Xã Lộc Thịnh
|
6
|
Xã Lộc An
|
7
|
Xã Lộc Thành
|
8
|
Xã Lộc Thạnh
|
9
|
Xã Lộc Thuận
|
10
|
Xã Lộc Thiện
|
11
|
Xã Lộc Quang
|
12
|
Xã Lộc Khánh
|
13
|
Xã Lộc Hòa
|
14
|
Xã Lộc Điền
|
15
|
Xã Lộc Phú
|
16
|
Xã Lộc Thái
|
Ghi chú:
Tổng cộng có 26
huyện, 302 đơn vị hành chính cấp xã (280 xã, 22 thị trấn), 1.827 thôn, buôn, tổ
dân phố. Trong đó: có 262 xã thuộc vùng khó khăn; 137 xã ĐBKK giai đoạn 2006 –
2010 (Ctr 135 giai đoạn 2); 138 xã thuộc khu vực III; 1.198 thôn, buôn đồng bào
DTTS (chiếm 65,57% tổng số thôn, buôn, tổ dân phố); 653 thôn, buôn ĐBKK.
Tổng diện tích tự
nhiên của các huyện này 2,18 triệu ha, dân số 1,25 triệu người.
Công văn 588/TTg-ĐP xử lý cơ chế chính sách đối với các huyện miền núi của 6 tỉnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 588/TTg-ĐP ngày 20/04/2009 xử lý cơ chế chính sách đối với các huyện miền núi của 6 tỉnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.760
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|