Độ
chịu bục
kPa
|
Áp
lực kẹp
kPa
|
đến
1 500
|
400
|
Từ
1 500 đến 2 000
|
600
|
Từ
2 000 đến 2 500
|
800
|
Trên
2 500
|
1
000
|
Nâng đĩa kẹp trên lên, đặt mẫu thử
vào vị trí thử, kẹp chặt diện tích mẫu thử, sau đó tác dụng toàn bộ lực kẹp lên
mẫu thử.
Để bộ phận đo áp lực ở vị trí 0
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Tác dụng áp suất thủy lực lên mẫu cho tới khi
mẫu thử bị bục. Kéo lại pittông cho đến khi màng ngăn thấp hơn mức đĩa kẹp. Ghi
lại áp lực khi bục chính xác đến một kilopascal. Tháo kẹp ra và chuẩn bị thiết
bị để thử tiếp. Bỏ các kết quả đo khi mẫu bị trượt trong khi thử (nhận biết
được bằng các dấu hiệu có sự dịch chuyển của mẫu bên ngoài kẹp hoặc bằng các
đường nhăn hình thành ở diện tích mẫu thử nằm trong đĩa kẹp), các mẫu thử bị
hỏng do lực kẹp quá lớn hoặc các đĩa kẹp bị quay trong khi thử. Các kết quả
không được chấp nhận khi mẫu bị hỏng (ví dụ như đứt ở vùng chu vi mẫu thử), mẫu
thử bị phá hủy do lực kẹp cao quá hoặc kẹp bị quay trong khi kẹp.
Nếu yêu cầu xác định độ chịu bục
của từng mặt riêng biệt thì số lần thử của mỗi mặt là hai mươi lần. Nếu yêu cầu
xác định độ chịu bục cho cả hai mặt một lúc thì số lần thử trên mỗi mặt ít nhất
là mười lần.
CHÚ THÍCH 1 Độ chịu bục của từng
mặt cáctông là mặt tiếp xúc của nó với màng ngăn.
CHÚ THÍCH 2 Các nguyên nhân chính
dẫn đến sự sai số như sau:
- độ nhạy của hệ thống áp lực hiệu
chỉnh không đúng;
- tốc độ tăng áp lực không đúng
(tốc độ tăng dẫn tới tăng giá trị của độ chịu bục);
- màng ngăn có khuyết tật hoặc đặt
cao hơn hoặc thấp hơn so với đĩa kẹp;
- màng ngăn cứng hoặc không đàn hồi
sẽ làm tăng giá trị của độ chịu bục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có bọt khí trong hệ thống thủy
lực (thường làm giảm giá trị độ chịu bục).
9. Biểu thị kết
quả
Độ chịu bục trung bình, p, chính
xác đến 1 kPa, tính bằng kilôpascal.
Chỉ số độ chịu bục, x, tính bằng
kilopascal mét vuông trên gam, được tính từ độ chịu bục, theo công thức sau:
![](00908895_files/image001.gif)
trong đó:
p là độ chịu bục trung bình, tính
bằng kilôpascal;
g là định lượng của cáctông, được
xác định theo ISO 536, tính bằng gam trên mét vuông.
Chỉ số độ chịu bục lấy đến ba chữ
số có nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số lượng lớn các mẫu thử cùng
loại đã được thử trong các phòng thí nghiệm ở điều kiện thử bình thường. Độ lập
lại được biểu thị như là hệ số của sự khác nhau giữa các phòng thí nghiệm được
cho trong bảng 2.
Bảng
2
Chất
lượng
Giá
trị trung bình của độ chịu bục
kPa
Hệ
số của sự khác nhau
%
Số
lượng các phòng thí nghiệm tham gia thử
Kraft liner
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-flute SIS 110
B-flute SIS 140
C-flute SIS 170
1
380
763
854
1
132
1
547
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
4,0
4,6
30
31
9
9
9
11. Báo cáo
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) thời gian và địa điểm thử;
c) các thông tin cần thiết để nhận
dạng mẫu thử;
d) đặc điểm và loại thiết bị sử
dụng;
e) điều kiện môi trường chuẩn để
thử;
f) giá trị trung bình độ chịu bục
của mỗi mặt hoặc của cả hai mặt mẫu thử, chính xác đến 1 kPa;
g) nếu có yêu cầu, chỉ số độ chịu
bục, lấy đến ba chữ số có nghĩa;
h) độ lệch chuẩn của độ chịu bục
trung bình;
i) bất cứ sự sai khác nào theo qui
định của phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(qui định)
KÍCH THƯỚC CỦA HỆ THỐNG KẸP
Các kích thước của
ngàm kẹp như qui định ở hình A.1
Kích thước tính bằng milimet
![](00908895_files/image002.jpg)
R, R1, R2,
u, v, x và y được qui định trong nội dung của phụ lục này.
Hình A.1 – Ngàm kẹp
Các kích thước ngàm
kẹp dưới được lựa chọn như ở hình A.2. Loại ngàm kẹp này có thể có ở các thiết
bị được sản xuất ở Bắc Mỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước x và y
phụ thuộc vào các dạng thiết bị đo và màng ngăn sử dụng, nhưng chúng phải phù
hợp với nhau.
Bán kính R được giới
hạn với kích thước 5,5 mm ± 1,0 mm và 3 mm ± 1 mm. Mép khuyên tròn phần tiếp
xúc với mặt phẳng của đĩa kẹp trên phải hơi tròn và nằm ngang với mặt trong của
ngàm kẹp màng ngăn. Bán kính R là 3 mm.
Để hạn chế các hư hại
của mẫu thử hoặc của màng ngăn, R1 và R2 hơi lượn nhưng
không được có đủ khả năng tạo ra lỗ thủng khi chuyển động tấm kẹp. (Bán kính
của độ cong R1 nên lấy khoảng 0,6 mm và R2 khoảng 0,4
mm).
Để hạn chế tới mức
tối thiểu mẫu bị trượt trong khi thử, phần bề mặt của ngàm kẹp tiếp xúc với mẫu
trong suốt phép thử phải có các rãnh xoắn hoặc các đường tròn đồng tâm như mô
tả dưới đây:
a) các đường rãnh
xoắn liên tiếp hình chữ V – 60o có độ sâu tối thiểu 0,25
mm, với bước rãnh 0,9 mm ± 0,1 mm, đường rãnh bắt đầu cách mép hình tròn 3,2 mm
± 0,1 mm;
b) các đường rãnh
đồng tâm hình chữ V – 60o có độ sâu tối thiểu 0,25 mm và với khoảng
cách là 0,9 m ± 0,1 mm, tâm của đường rãnh trong cùng cách mép hình tròn 3,2 mm
± 0,1 mm.
Các khoảng cách trên
thiết kế phải phù hợp để trong khi kẹp chuyển động mẫu thử không bị phồng ra và
được thiết kế đặc biệt, được nối với một lỗ thông khí có kích thước vừa đủ để
cho không khí bị ngưng lại ở trên mẫu được thoát ra. Đường kính của đường tròn
các rãnh khoảng 4 mm là phù hợp.
Kích thước tính bằng milimet
![](00908895_files/image003.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(qui định)
KIỂM TRA NGÀM KẸP
Đặt tờ giấy than và
tờ giấy trắng mỏng vào giữa hai đĩa kẹp và kẹp lại bằng một áp lực qui định.
Nếu các vết hằn từ tờ giấy than lên tờ giấy trắng sạch, đồng đều và nhìn rõ
trên tất cả diện tích kẹp là thích hợp. Nếu kẹp chuyển động có thể quay thì
quay qua một góc 90o và sẽ nhận được vết hằn thứ hai. Sự đồng tâm
của các đĩa kẹp có thể được kiểm tra bằng cách hoặc là kiểm tra các đường rãnh
trên tấm kẹp được gắn trên đĩa ở trên mỗi mặt có đường kính tương ứng với đường
kính của các đường trong tấm kẹp hoặc bằng cách sử dụng hai tờ giấy than và một
tờ giấy trắng mỏng được đặt vào giữa các đĩa kẹp, các vết hằn tạo ra trên giấy
phải đồng tâm và tương ứng trong khoảng 0,25 mm.
PHỤ LỤC C
(qui định)
KIỂM TRA ÁP LỰC KẸP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các máy đo có
hệ thống kẹp cơ học dạng xoay hoặc đòn bẩy thì áp lực kẹp được xác định bằng
các đầu đo tải trọng hoặc các thiết bị thích hợp.
PHỤ LỤC D
(qui định)
HIỆU CHUẨN HỆ THỐNG ĐO ÁP LỰC
D.1. Hiệu chuẩn
bằng phương pháp tĩnh lực
Hệ thống đo áp lực có
thể hiệu chuẩn bằng phương pháp tĩnh lực với tải trọng thử của hệ thống pittông
hoặc bằng cách dùng cột thủy ngân. Nếu thiết bị đo áp lực nhạy thì việc hiệu
chuẩn phải được tiến hành bằng đầu dò ở trong thiết bị thử độ bục. Hệ thống đo
áp lực độ bục tối đa phải được hiệu chuẩn.
D.2. Hiệu chuẩn
bằng phương pháp động lực
Hiệu chuẩn bằng
phương pháp động lực của toàn bộ thiết bị có thể được tiến hành bằng cách nối
song song một hệ thống đo áp lực tối đa khác. Hệ thống này phải có tần số tương
ứng đủ để đo áp lực tối đa trong phép thử độ bục và có độ chính xác cao hơn ±
1,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lỗi tại điểm lớn
hơn qui định ở 5.4 thì nguyên nhân sai lỗi phải được xem xét.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7631:2007
(ISO 2758:2001), Giấy – Xác định độ chịu bục.
[2] BRAUNS, O., DANNIELSSON,
E.,JORDANSSON, L., Svensk Paperstidning 23 867 (1954)
[3] TUCK. N.G.M., MASON, S.G.,
FAICHNEY, L.M., Pulp and paper Mag. Canada 54 5 102 (1953).
[4] Appita Standard AS/NZS
1301-403s:1997.