|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3430/QĐ-BNN-QLĐĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Học
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
3430/QĐ-BNN-QLĐĐ
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG
THÂN ĐÊ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đê điều & Phòng chống lụt bão và Vụ
trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất
lượng thân đê kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo, vận dụng vào việc lập và quản lý chi phí trong công tác xây dựng
tu bổ đê điều.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và
Phòng chống lụt bão, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các bộ: Xây dựng, Tài chính;
- Các Cục, vụ thuộc Bộ;
- Viện KT&QLTL-VKHTLVN;
- Lưu: VT, ĐĐ.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Xuân Học
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
(Kèm theo Quyết định số 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán khoan phụt vữa gia
cố chất lượng thân đê (sau đây gọi tắt là định mức khoan phụt gia cố thân đê)
là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công và
máy thi công để hoàn thành một khối lượng công tác khoan phụt (10m) từ khâu chuẩn
bị đến khâu kết thúc công tác khoan phụt (kể cả các hao phí cần thiết do yêu cầu
kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy
trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức khoan phụt gia cố thân đê được
lập trên cơ sở Quy trình kỹ thuật phụt vữa gia cố đê số 14 TCN 1-2004 ngày
17/01/2004; Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; hiện trạng máy móc thiết bị và
các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
I. NỘI DUNG ĐỊNH
MỨC KHOAN PHỤT GIA CỐ THÂN ĐÊ
Định mức khoan phụt gia cố thân đê
bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng
vật liệu chính, vật liệu phụ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc,
phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc
thực hiện và hoàn thành 10 m khoan phụt. Mức hao phí vật liệu trong định mức
này đã bao gồm hao hụt vật liệu trong khâu thi công.
- Mức hao phí lao động: Là số ngày
công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác khoan phụt
và công nhân phục vụ. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để
thực hiện và hoàn thành 10m khoan phụt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu
dọn hiện trường thi công. Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân
của các công nhân khoan phụt.
- Mức hao phí máy thi công: Là số
ca sử dụng máy khoan phụt và máy bơm nước để hoàn thành 10m khoan phụt.
II. KẾT CẤU TẬP
ĐỊNH MỨC KHOAN PHỤT GIA CỐ THÂN ĐÊ:
Tập định mức khoan phụt gia cố thân
đê được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm.
Chương I. Định mức dự toán cho công
tác khoan phụt khảo sát.
Chương II. Định mức dự toán cho
công tác khoan phụt thi công.
Mỗi loại định mức được trình bày
tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp
thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khoan
phụt.
Các thành phần hao phí trong định mức
khoan phụt gia cố thân đê được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức hao phí vật liệu chính được
tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
- Mức hao phí vật liệu khác như vật
liệu phụ được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động được tính bằng
số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp thi công.
- Mức hao phí máy thi công được
tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
III. HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG.
3.1. Định mức khoan phụt gia cố
thân đê được áp dụng để lập đơn giá cho công tác khoan phụt gia cố thân đê, làm
cơ sở xác định dự toán chi phí và quản lý chi phí.
3.2. Định mức khoan phụt gia cố
thân đê tính toán với từng độ sâu khoan phụt và mứa ăn vữa khác nhau. Vật liệu
làm vữa trong tập định mức này là loại bột sét đóng bao, bảo đảm các chỉ tiêu kỹ
thuật theo quy định.
3.3. Các mức ăn vữa quy định trong
định mức ứng với nồng độ vữa tiêu chuẩn là 1/1 (đất/nước). Khi lập dự toán căn
cứ vào tài liệu khảo sát thiết kế tính toán qui đổi về nồng độ vữa tiêu chuẩn để
xác định mức ăn vữa và làm căn cứ xác định định mức (tính toán qui đổi nồng độ
vữa áp dụng bảng phụ lục số 2).
Mức ăn vữa quy định trong định mức
(giai đoạn khoan phụt thi công) đã tính bình quân chung cho các hàng khoan phụt
khác nhau và bằng 80% mức ăn vữa đã xác định trong giai đoạn khảo sát. Trong
quá trình thi công nếu mức ăn vữa tăng hoặc giảm quá 20% so với mức ăn vữa đã
xác định trong quá trình khảo sát thì chủ đầu tư lập văn bản báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét điều chỉnh lại cho phù hợp.
3.4. Khoan phụt vữa phải bảo đảm
đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế, quy trình quy phạm kỹ thuật, nếu khoan phụt vữa
không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải khoan phụt lại hoặc xử lý bằng các
biện pháp khác thì không được thanh toán thêm chi phí này.
3.5. Hệ số điều chỉnh định mức:
- Định mức khoan phụt gia cố thân
đê được tính trong điều kiện vật liệu chế tạo vữa là bột sét đóng bao, trong
trường hợp không có bột sét mà phải chế tạo vữa từ đất sét cục thì hao phí vật
liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán khoan phụt khảo sát nhân với
hệ số 1,1; trong định mức dự toán khoan phụt thi công nhân với hệ số 1,2.
- Định mức khoan phụt gia cố thân
đê được tính trong điều kiện khoan đứng, nếu khoan xiên có góc nghiêng (≥ 300)
thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt
khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,3 (góc tạo bởi cần khoan
và mặt phẳng đứng).
- Nếu hiện trường nơi thi công có mật
độ xe vận tải đi lại nhiều gây ảnh hưởng lớn đến công tác khoan phụt (có văn bản
xác nhận của chủ đầu tư, được cấp có thẩm quyền chấp thuận) thì hao phí vật liệu,
nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt
thi công) được nhân với hệ số 1,1.
- Trường hợp khoan phụt ở những đoạn
đê nhiều năm không tiếp xúc với nước (đê khô) có lượng ăn vữa quá lớn (≥ 450
lít/mét) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán
(khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,1.
- Khoan tạo lỗ qua các kết cấu cứng
như bê tông, đá cấp phối v.v (không thể dùng áp lực nước để khoan) thì chi phí
phá dỡ tại các hố khoan được lập dự toán riêng theo quy định.
- Nếu một hiện trường được áp dụng
nhiều hệ số cùng một lúc thì được nhân dồn các hệ số đó lại.
3.6. Chi phí thiết kế
- Chi phí thiết kế khoan phụt vữa gia
cố chất lượng thân đê áp dụng theo quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của
Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng công trình.
3.7. Chi phí xây dựng nhà ở tạm tại
hiện trường: Chi phí xây dựng nhà ở tạm tại hiện trường thi công được tính bằng
1% chi phí khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công trước thuế. Chi phí xây dựng
nhà ở tạm sau thuế bằng chi phí xây dựng nhà ở tạm trước thuế (nêu ở trên) cộng
thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định.
3.8. Khi nguồn nước cung cấp cách
quá xa hiện trường thi công, không bơm trực tiếp được mà phải bơm chuyền, sử dụng
các phương tiện khác để vận chuyển hoặc phải mua nước thì phải tính toán cụ thể
chi phí này (đưa vào chi phí trực tiếp trong dự toán) và trình duyệt theo quy định.
Khi phải mua nước hoặc sử dụng phương tiện khác để vận chuyển nước thì không
tính hao phí máy bơm nước trong định mức.
3.9. Chi phí chung cho công tác
khoan phụt vữa áp dụng theo mức tỷ lệ quy định cho công tác xây lắp công trình
thủy lợi ban hành tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng đối
với công trình thủy lợi tính bằng 5,5% trên chi phí trực tiếp.
3.10. Công tác kiểm tra nghiệm thu:
Công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố thân đê thực hiện theo đúng quy
trình kỹ thuật. Nội dung công việc kiểm tra nghiệm thu bao gồm: Chuẩn bị thiết
bị dụng cụ, khoan tạo lỗ, đổ nước nghiệm thu, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường,
lập báo cáo. Chi phí cho công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố thân đê
được tính bằng 2% chi phí xây dựng phần phần khoan phụt thi công trước thuế.
- Chi phí công tác kiểm tra nghiệm
thu khoan phụt gia cố thân đê sau thuế bằng chi phí công tác kiểm tra nghiệm
thu trước thuế (nêu ở mục trên) cộng thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra
theo quy định.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp. Bộ giao Viện Kinh tế và Quản lý thủy lợi theo dõi, tổng
hợp để hoàn chỉnh định mức./.
Chương 1.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO
CÔNG TÁC KHOAN PHỤT KHẢO SÁT
Công tác khoan phụt khảo sát
Thành phần công việc:
- Giao nhận vị trí khảo sát; chuẩn
bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình.
- Khoan tạo lỗ (bao gồm cả lỗ quan
sát và lỗ phụt vữa)
- Đổ nước thí nghiệm
- Phụt thử để xác định mức ăn vữa
(Mỗi cụm phụt một hố)
- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường.
Theo dõi, ghi chép số liệu, viết báo cáo (Công tác khoan phụt khảo sát ở đây nhằm
xác định mức ăn vữa, nên không bao gồm khảo sát địa chất và địa hình)
1. Công tác
khoan phụt khảo sát với độ sâu < 4m
Đơn vị
tính: 10 m khoan phụt
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa lít/mét
|
<
200
|
≥
200
|
KP.01
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,0081
|
0,0091
|
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,1757
|
0,1970
|
Đồng hồ đo lưu lượng
|
cái
|
0,0014
|
0,0015
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân
công
|
|
|
|
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7
|
Công
|
0,6205
|
0,6955
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h
(hoặc tương tự)
|
Ca
|
0,2482
|
0,2782
|
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV
|
Ca
|
0,1489
|
0,1669
|
|
|
|
1
|
2
|
2. Công tác
khoan phụt khảo sát với độ sâu từ 4m ÷ 6m
Đơn vị
tính: 10 m khoan phụt
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa lít/mét
|
<
200
|
≥
200
|
KP.02
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,0091
|
0,0100
|
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,1970
|
0,2167
|
Đồng hồ đo lưu lượng
|
cái
|
0,0015
|
0,0017
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân
công
|
|
|
|
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7
|
Công
|
0,7351
|
0,8065
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h
(hoặc tương tự)
|
Ca
|
0,2940
|
0,3226
|
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV
|
Ca
|
0,1764
|
0,1936
|
|
|
|
1
|
2
|
3. Công tác
khoan phụt khảo sát với độ sâu >6m
Đơn vị
tính: 10 m khoan phụt
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa lít/mét
|
<
200
|
≥
200
|
KP.03
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,0111
|
0,0120
|
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,2407
|
0,2600
|
Đồng hồ đo lưu lượng
|
cái
|
0,0019
|
0,0020
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân
công
|
|
|
|
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7
|
công
|
0,8496
|
0,9175
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h
(hoặc tương tự)
|
Ca
|
0,3398
|
0,3670
|
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV
|
Ca
|
0,2039
|
0,2202
|
|
|
|
1
|
2
|
Ghi chú:
Chi phí vật liệu làm dung dịch như bột
sét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối, nước .v.v.. cho công tác khoan
phụt khảo sát chưa tính trong định mức. Căn cứ theo thiết kế của từng công
trình để lập dự toán riêng khoản chi phí này và cộng vào chi phí vật liệu (giá
vật liệu tính đến chân công trình chưa bao gồm thuế VAT).
Chương 2.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO
CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG
Công tác khoan phụt thi công
Thành phần công việc:
- Giao nhận vị trí khoan phụt; chuẩn
bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình.
- Khoan tạo lỗ
- Phụt no vữa cho tất cả các hố đã
khoan
- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường
- Theo dõi ghi chép các thông số;
Viết báo cáo, lập hồ sơ hoàn công
1. Công tác
khoan phụt thi công với độ sâu < 4m
Đơn vị
tính: 10 m khoan phụt
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa (lít/mét)
|
≤100
|
>100
- 150
|
>150
- 200
|
>200
- 250
|
>250
- 300
|
>300
|
KP.04
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,0116
|
0,0125
|
0,0136
|
0,0148
|
0,0160
|
0,0174
|
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,2502
|
0,2708
|
0,2941
|
0,3202
|
0,3476
|
0,3779
|
Đồng hồ đo lưu lượng
|
cái
|
0,0019
|
0,0021
|
0,0023
|
0,0025
|
0,0027
|
0,0029
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7
|
Công
|
0,7273
|
0,9556
|
1,0376
|
1,1294
|
1,2260
|
1,3327
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h
(hoặc tương tự)
|
Ca
|
0,2909
|
0,3822
|
0,4150
|
0,4518
|
0,4904
|
0,5331
|
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV
|
Ca
|
0,1455
|
0,1911
|
0,2075
|
0,2259
|
0,2452
|
0,2665
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
2. Công tác
khoan phụt thi công với độ sâu từ 4m ÷ 5m
Đơn vị
tính: 10 m khoan phụt
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa (lít/mét)
|
≤100
|
>100
- 150
|
>150
- 200
|
>200
- 250
|
>250
- 300
|
>300
|
KP.05
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,0124
|
0,0135
|
0,0147
|
0,0160
|
0,0173
|
0,0189
|
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,2713
|
0,2928
|
0,3186
|
0,3457
|
0,3757
|
0,4088
|
Đồng hồ đo lưu lượng
|
cái
|
0,0021
|
0,0023
|
0,0025
|
0,0027
|
0,0029
|
0,0031
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7
|
Công
|
0,7897
|
1,0329
|
1,1239
|
1,2195
|
1,3250
|
1,4415
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h
(hoặc tương tự)
|
Ca
|
0,3159
|
0,4132
|
0,4496
|
0,4878
|
0,5300
|
0,5766
|
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV
|
Ca
|
0,1579
|
0,2066
|
0,2248
|
0,2439
|
0,2650
|
0,2883
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
3. Công tác
khoan phụt thi công với độ sâu >5m ÷ 6m
Đơn vị
tính: 10 m khoan phụt
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa (lít/mét)
|
≤100
|
>100
- 150
|
>150
- 200
|
>200
- 250
|
>250
- 300
|
>300
|
KP.06
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,0135
|
0,0146
|
0,0158
|
0,0171
|
0,0188
|
0,0203
|
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,2905
|
0,3155
|
0,3421
|
0,3714
|
0,4063
|
0,4392
|
Đồng hồ đo lưu lượng
|
cái
|
0,0022
|
0,0024
|
0,0026
|
0,0029
|
0,0031
|
0,0034
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7
|
công
|
0,8491
|
1,1130
|
1,2067
|
1,3099
|
1,4325
|
1,5485
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h
(hoặc tương tự)
|
Ca
|
0,3397
|
0,4452
|
0,4827
|
0,5240
|
0,5730
|
0,6194
|
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV
|
Ca
|
0,1698
|
0,226
|
0,2413
|
0,2620
|
0,2865
|
0,3097
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
4. Công tác
khoan phụt thi công với độ sâu > 6m ÷ 7m
Đơn vị
tính: 10 m khoan phụt
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa (lít/mét)
|
≤100
|
>100
- 150
|
>150
- 200
|
>200
- 250
|
>250
- 300
|
>300
|
KP.07
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,0142
|
0,0155
|
0,0168
|
0,0183
|
0,0199
|
0,0216
|
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,3081
|
0,3351
|
0,3631
|
0,3963
|
0,4305
|
0,4676
|
Đồng hồ đo lưu lượng
|
cái
|
0,0024
|
0,0026
|
0,0028
|
0,0030
|
0,0033
|
0,0036
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7
|
công
|
0,9231
|
1,1818
|
1,2806
|
1,3976
|
1,5178
|
1,6487
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h
(hoặc tương tự)
|
Ca
|
0,3692
|
0,4727
|
0,5122
|
0,5590
|
0,6071
|
0,6595
|
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV
|
Ca
|
0,1846
|
0,2364
|
0,2561
|
0,2795
|
0,3036
|
0,3297
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
5. Công tác
khoan phụt thi công với độ sâu > 7m
Đơn vị
tính: 10 m khoan phụt
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa (lít/mét)
|
≤100
|
>100
- 150
|
>150
- 200
|
>200
- 250
|
>250
- 300
|
>300
|
KP.08
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,0151
|
0,0163
|
0,0176
|
0,0192
|
0,0208
|
0,0227
|
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm
|
m
|
0,0326
|
0,3533
|
0,3824
|
0,4167
|
0,4514
|
0,4924
|
Đồng hồ đo lưu lượng
|
cái
|
0,0025
|
0,0027
|
0,0029
|
0,0032
|
0,0035
|
0,0038
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7
|
công
|
0,9807
|
1,2459
|
1,3484
|
1,4693
|
1,5915
|
1,7360
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h
(hoặc tương tự)
|
Ca
|
0,3923
|
0,4984
|
0,5393
|
0,5877
|
0,6366
|
0,6944
|
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV
|
Ca
|
0,1916
|
0,2492
|
0,2697
|
0,2939
|
0,3183
|
0,3472
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú:
Chi phí vật liệu làm dung dịch phụt
như bột sét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối, nước .v.v.. cho công tác
khoan phụt thi công chưa tính trong định mức. Căn cứ theo thiết kế của từng
công trình để lập dự toán riêng khoản chi phí này và cộng vào chi phí vật liệu
(giá vật liệu tính đến chân công trình chưa bao gồm thuế VAT).
PHỤ LỤC 1
BẢNG THÔNG SỐ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY THI CÔNG DÙNG TRONG
KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
(Kèm theo Quyết định số 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Loại
máy
|
Số ca năm (ca/năm)
|
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm (% giá tính khấu
hao)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu (lít Diezel)
|
Thành phần, cấp bậc thợ điều khiển
|
Giá tính khấu hao (1000đ)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
Chi phí khác
|
1
|
Máy khoan phụt vữa
gia cố chất lượng thân đê DB-30, 1,8m3/h
|
150
|
20,00
|
6,60
|
5,00
|
18,00
|
1x4/7
|
40.000
|
2
|
Máy bơm nước
7,5CV
|
150
|
20,00
|
5,40
|
5,00
|
4,05
|
1x4/7
|
13.781
|
Ghi chú:
- Máy thi công
dùng trong khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê bao gồm máy khoan phụt vữa
DB-30; năng suất 1,8m3/h và máy bơm nước loại 7,5 CV chạy Diezel.
- Giá ca máy thi
công khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê tính theo hướng dẫn tại Thông tư
07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng. Giá máy để tính khấu hao là giá
tại thời điểm quý IV năm 2008 dùng để tham khảo khi lập giá ca máy.
- Chi phí di chuyển
máy trong phạm vi công trình và từ công trình này đến công trình khác đã tính
bình quân trong phạm vi 5 Km, ngoài cự ly trên được tính bổ sung chi phí di
chuyển máy đến công trường. Chi phí này được lập dự toán riêng và đưa vào mục
chi phí khác như hướng dẫn tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ
Xây dựng trình chủ đầu tư phê duyệt.
PHỤ LỤC 2
KHỐI LƯỢNG BỘT SÉT TRONG DUNG DỊCH
KHOAN PHỤT VỮA
(Kèm theo Quyết định số: 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nồng
độ vữa (đất/nước)
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng bột sét (kg)
|
1
|
Nồng độ 1/1
|
10 lít dung dịch
|
7,2
|
2
|
Nồng độ 1/2
|
10 lít dung dịch
|
4,2
|
3
|
Nồng độ 1/4
|
10 lít dung dịch
|
2,3
|
4
|
Nồng độ 1/6
|
10 lít dung dịch
|
1,6
|
Ghi chú:
Khối lượng bột sét
có trong 10 lít dung dịch ở các mức trong bảng là loại bột sét đóng bao bảo đảm
các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.
PHỤ LỤC 3
CHỈ TIÊU YÊU CẦU CHỦ YẾU ĐỐI VỚI SÉT ĐỂ
PHỤT THÂN ĐÊ
(Kèm theo Quyết định số 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tính
chất
|
Ký
hiệu
|
Giá
trị
|
1
|
Trọng lượng
riêng
|
γd, (g/cm3)
|
1,1 - 1,2
|
2
|
Độ nhớt
|
T, (s)
|
14,5 - 17,0
|
3
|
Độ thải nước
|
B, (cm3/30 phút)
|
≤ 60
|
4
|
Bề dày vỏ sét
|
K, (mm)
|
≤ 6
|
5
|
Độ lắng cát
|
O, (%)
|
4 - 5
|
6
|
Thời gian phân tầng
|
t, (phút)
|
≥ 20
|
7
|
Độ lắng đọng sau
72 giờ
|
S, (%)
|
≤ 31
|
8
|
Ứng suất trượt
tĩnh 1 phút
|
θ1, (mg/cm2)
|
≥ 8, ≤ 15
|
9
|
Ứng suất trượt
tĩnh 10 phút
|
θ10, (mg/cm2)
|
≥ 10, ≤ 20
|
10
|
Độ ổn định
|
C, (%)
|
≤ 33
|
Quyết định 3430/QĐ-BNN-QLĐĐ năm 2009 công bố Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3430/QĐ-BNN-QLĐĐ ngày 01/12/2009 công bố Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
10.595
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|