Điện áp làm việc cao nhất (V)
|
250
|
Dòng điện định mức (A)
|
1; 2,5; 4; 6; 10
|
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Công tắc phải phù hợp với các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này và các tài liệu kỹ thuật khác đã được phê chuẩn.
2.2. Công tắc phải làm việc được ở các điều
kiện sau:
a) Độ cao so với mặt biển không quá 1 000 m.
b) Nhiệt độ môi trường xung quanh không quá +
40oC.
c) Độ ẩm tương đối của môi trường xung quanh
không quá 98% (ở nhiệt độ 25oC).
d) Không có các chất khí cháy nổ, ăn mòn kim
loại hoặc phá hoại chất cách điện; không có bụi dẫn điện.
e) Có phương tiện che mưa.
2.3. Cách điện của công tắc phải chịu được
thử điện áp xoay chiều 2000 V tần số 50 Hz trong một phút mà
không bị đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điện trở cách điện không nhỏ hơn 2 MW.
b) Chịu được thử điện áp 1 500 V tần
số 50 Hz trong một phút mà không bị đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
2.5. Cho công tắc làm việc với 125% dòng điện
định mức, độ tăng nhiệt của các bộ phận mang điện không được quá 30oC.
2.6. Công tắc cần chịu được thử thao tác theo
yêu cầu của bảng 2.
Bảng 2
Thứ tự thử
Dòng điện định mức (A)
Điện áp thử (V)
Dòng điện thử (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần thao tác
1
1 ÷ 10
250
125% I đm
0,8
100
2
1 ÷ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I đm
0,8
10 000
6 và 10
15 000
Chú thích:
1. Iđm là dòng điện định mức của công tắc.
2. Một lần thao tác là một lần đóng rồi ngắt
điện.
Sau khi thao tác, công tắc phải đạt các yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chịu được thử điện áp xoay chiều 1 500 V
tần số 50 Hz trong một phút mà không bị đánh thủng hoặc phóng điện bề
mặt.
c) Cho làm việc với dòng điện định mức mà độ
tăng nhiệt của các bộ phận mang điện không quá 40oC.
2.7. Công tắc phải có độ bền tốt. Vỏ cách
điện của công tắc phải chịu thử va đập 5 lần vẫn không bị rạn nứt mà mắt nhìn
thấy được.
Chiều cao va đập là 250 mm với kiểu
công tắc treo và 150 mm với các kiểu khác.
Búa thử làm bằng gỗ cứng có khối lượng 0,15 kg,
búa hình bán cầu có bán kính 10mm. Cân búa bằng thép ống dày 0,5 mm,
đường kính ngoài là 9 mm, chiều dài tác dụng của cán búa là 1m.
Độ cao thử va đập là khoảng cách của hình
chiếu đứng từ điểm tiếp xúc trên mặt bút tới điểm bị va đập trên mẫu thử (xem
hình 3).
2.8. Dây kéo của công tắc kiểu dây kéo phải
làm bằng vật liệu cách điện có chiều dài không ngắn hơn 1,5m. Dây kéo và
cơ cấu kéo phải chịu được thử kéo trong một phút với lực kéo là 100 N mà
không bị hư hỏng.
2.9. Công tắc phải chịu được thử nóng 100oC
liên tục trong 4 giờ mà không bị hư hỏng làm ảnh hưởng tới sự làm việc bình
thường của công tắc như mất tính đàn hồi, cách điện bị nứt vỡ, phồng rộp v.v...
2.10. Các chi tiết của công tắc bằng kim loại
đen phải có một lớp bảo vệ đó phải phù hợp các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sau 48 giờ thử sương muối, trên mặt lớp
bảo vệ không được xuất hiện vết gỉ nâu và tổng diện tích lớp gỉ trắng không
được quá 3%.
Các điều kiện thử sương muối:
- Thành phần nước muối:
Natri clorua
27 g/l
Magie clorua
6 g/l
Canxi clorau
1 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g/l
- Độ pH
6,5 - 7,2
- Nhiệt độ thử
35 ± 2oC
- Độ ẩm tương đối
90% trở lên
- Chu kỳ phun sương: cứ cách 45 phút lại phun
liền trong 15 phút lại phun liền trong 15 phút. Theo chu kỳ đó phun đủ thời
gian quy định ở trên.
- Mật độ hạt sương: 5 x 105 ÷ 10 x 106
hạt/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Các chi tiết của công tắc làm bằng đồng
hoặc hợp kim đồng đem ngâm trong dung dịch 10g nitrat thủy ngân và 10ml
axit nitric (tỷ trọng 1,42), sau 30 phút các chi tiết vẫn không bị rạn nứt.
2.12. Công tắc kiểu treo phải có cơ cấu kẹp
chặt để tránh cho dây khỏi bị kéo đứt. Cho thử chịu kéo 100 lần với lực kéo 25N,
thời gian của mỗi lần kéo là một phút. Sau khi thử số sợi bị đứt không được quá
1/3 tổng số sợi có trong dây dẫn, độ xê dịch của dây dẫn không quá 2 mm.
2.13. Cơ cấu đóng ngắt của công tắc phải nhạy,
động tác đóng ngắt tiếp xúc do cơ cấu trung gian hoàn thành trong thời gian tức
thời.
2.14. Cọc nối dây của công tắc kiểu treo phải
nối được 1 dây dẫn có mặt cắt theo quy định trong bảng 3; còn các kiểu công tắc
khác phải nối được 1 và 2 dây dẫn có mặt cắt như quy định trong bảng 4.
Bảng 3
Dòng điện định mức (A)
1 ÷ 4
6 ÷ 10
Mặt cắt dây dẫn (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ÷ 2,5
Bảng 4
Dòng điện định mức (A)
1
2,5 ÷ 10
Mặt cắt dây dẫn (mm2)
0,5 ÷ 1
1 ÷ 2,5
2.15. Khoảng trống giữa đế và nắp của công
tắc phải có đủ chỗ để dễ dàng nối dây dẫn đã qui định trong điều 2.14 với cọc
nối dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17. Ngoài các loại công tắc kiểu dây kéo,
kiểu treo và kiểu 2 ngả ra, bên ngoài các công tắc kiểu khác phải ghi ký hiệu đóng
ngắt mạch điện phù hợp với qui định trong bảng 5.
Bảng 5
Phương pháp ghi ký
hiệu
Trạng thái đóng
mạch
Trạng thái ngắt
mạch
Dùng màu
đỏ
trắng
xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Công tắc ở trạng thái đóng mạch chỉ cho
phép nhìn thấy ký hiệu đóng mạch.
2. Cho phép công tắc chỉ ghi một ký hiệu
nhưng nhất thiết phải là ký hiệu đóng mạch.
3. Dùng ký hiệu đỏ xanh hoặc trắng đen thì
phải dễ dàng phân biệt được màu trên sản phẩm.
2.18. Các chi tiết bằng chất cách điện phải
phù hợp các yêu cầu sau:
a) Bề mặt của các chi tiết bằng nhựa không
được rỗ, rạn nứt, phồng rộp; mặt phải nhẵn bóng không có cạnh sắc.
b) Các chi tiết bằng sứ cách điện phải phù
hợp những qui định về sứ cách điện.
2.19. Sau khi bỏ lớp cách điện ở núm thao tác
của công tắc kiểu treo đi thì tay người vẫn không tiếp xúc tới chi tiết mang
điện.
2.20. Phần ren lắp ghép của công tắc phải phù
hợp các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phần ren lắp ghép giữa kim loại với nhau
có số vòng ren có ích không ít hơn 2 vòng.
c) Phần ren lắp ghép giữa nhựa cách điện với
nhau có số vòng ren có ích không ít hơn 2,5 vòng.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kiểm tra các kích thước vật liệu và mặt
ngoài của công tắc (điều 1.2; 2.16; 2.20; và 4.1) có thể quan sát bằng mắt, kết
hợp với các dụng cụ đo kiểm cần thiết khác.
3.2. Thử chịu điện áp (điều 2.3)
Thử trong điều kiện làm việc bình thường.
Tiến hành thử chịu điện áp giữa các cực với nhau, giữa các bộ phận mang điện
được nối lại với vỏ. Vỏ cách điện và núm của công tắc được bọc một lớp giấy kim
loại và nối với một cực điện để thử.
Dung lượng của máy biến áp thử không nhỏ hơn
0,5 KVA.
3.3. Thử khí hậu nhân tạo (điều 2.4)
Để công tắc vào tủ (hoặc buồng) với các điều
kiện phù hợp với qui định trong điều 2.4. Nếu nhiệt độ công tắc chênh lệch
nhiều so với nhiệt độ của tủ thì phải để công tắc ở môi trường có nhiệt độ như
nhiệt độ của tủ ít nhất là 4 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo điện trở cách điện bằng mêgôm kế 500 V
b) Thử chịu điện áp.
3.4. Thử độ tăng nhiệt (điều 2.5)
Thử trong buồng thử không có ảnh hưởng của
luồng gió, tia nắng và các bức xạ nhiệt khác. Sơ đồ thử mắc theo hình 1. Dây
dẫn nối mạch điện dùng loại dây có mặt cắt lớn nhất theo qui định trong điều
2.14.
Điều chỉnh dòng điện đến trị số qui định đi
qua công tắc. Nhiệt độ tăng đạt tới trị số ổn định khi mà nhiệt độ thay đổi chỉ
tới 1oC trong vòng 30 phút. Lấy nhiệt độ cao nhất đã ổn định trừ đi
nhiệt độ trong phòng, được độ tăng nhiệt.
Cố gắng gắn nhiệt kế nhiệt ngẫu vào gần chỗ
tiếp xúc của công tắc nhưng không được làm trở ngại tới sự làm việc bình thường
của công tắc.
Hình 1
TY. Biến áp tự ngẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R. Biến trở
M. Mẫu thử
3.5. Thử thao tác (điều 2.6)
Thử trên thiết bị chuyên dùng theo sơ đồ hình
2. Kẹp chặt công tắc trên giá thử, nối phụ tải theo qui định trong bảng 2.
Đóng và ngắt mạch điện theo chu kỳ dưới đây:
a) Với công tắc kiểu dây kéo và kiểu nút ấn
15 lần/ph
b) Với các loại công tắc khác 30 lần/ ph
Đối với công tắc xoay theo qui định trong
bảng 2 mục 2, khi thử trước tiên xoay núm công tắc về một bên nửa số lần qui
định, sau đó xoay ngược lại nốt nửa số lần qui định.
Đối với công tắc 2 ngả thì chỉ cần đóng ngắt
về một ngả. sau khi thử sẽ đo độ tăng nhiệt ở cặp tiếp xúc đó đã nối với dòng
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2
TY. Biến áp tự ngẫu
V. Vôn kế xoay chiều
A. Ampe kế
j.
Cos j kế
L. Cuộn điện kháng biến đổi
R. Biến trở
MD. Máy đếm số lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Thử độ bền cơ học (điều 2.7)
Thử trên thiết bị chuyên dùng như hình 3. Lắp
thiết bị thử lên tường kẹp chặt mẫu thử lên tấm để sao cho điểm chịu lực trùng
với đỉnh búa (khi búa thẳng đứng) và khi búa tiếp xúc với mẫu thử thì mặt phẳng
tiếp xúc phải vuông góc với đường trục của búa (đường xy trên hình 3).
Hình 3
1. Chốt định vị; 2.
Cán búa; 3. Đầu búa; 4. Mẫu thử;
5. Tấm đế (chế tạo bằng tấm bakêlit dày 8mm, diện tích 175 x 175 (mm);
6. Giá đỡ; h. Độ cao va đập
3.7. Kiểm tra cơ cấu kéo dây (điều
2.8)
Lắp công tắc lên mặt tấm đế đặt thẳng đứng,
treo vật nặng 100N vào đầu dây kéo. Sau một phút lấy mẫu thử ra rồi dùng
tay kéo vài lần, kiểm tra xem cơ cấu kéo có còn nhạy và có hư hỏng gì không.
3.8. Thử chịu nóng (điều 2.9)
Cho công tắc vào tủ, trong khoảng thời gian
30 ÷ 60 phút đốt nóng cho nhiệt độ trong tủ đạt tới trị số qui định. Giữ nhiệt
độ đó liên tục 4 giờ, trong thời gian này giữ cho nhiệt độ sai lệch không quá ±
5oC. Sau đó mở tủ để cho mẫu thử nguội tự nhiên tới nhiệt độ trong
phòng. Lấy mẫu ra và kiểm tra bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa sạch dầu mỡ bám trên các chi tiết rồi để
vào tủ (buồng) thử có các điều kiện như qui định trong điều 2.10b. Trong suốt
thời gian thử 48 giờ sương muối không được ngưng đọng thành thành giọt trên mặt
vật thử, sau đó lấy mẫu ra rửa sạch bằng nước rồi kiểm tra vết gỉ.
3.10. Thử chống rạn nứt (điều 2.11)
Pha chế dung dịch thứ tự như sau: đem 10 ml
axit nitric (tỉ trọng 1,42) pha với 30 ml nước cất; lại lấy 11.4g
nitrat thủy ngân ngậm 2 phân tử nước (HgNO3.2H2O) hoặc
10,7 g nitrat thủy ngân ngậm 1 phân tử nước (HgNO3.H2O)
hòa tan vào dung dịch trên. Sau khi hòa tan hết, pha thêm nước cất cho đủ 1000 ml.
Lượng dung dịch để thử lấy theo bề mặt của
vật thử với tỉ lệ 1 ml/1 cm2.
Sau khi rửa sạch dầu mỡ và lau khô rồi đem
mẫu thử ngâm vào dung dịch kể trên, sau 30 phút lấy ra rửa sạch bằng nước rồi
lau khô và kiểm tra bề mặt mẫu thử bằng mắt.
Chú thích. Nitrat thủy ngân rất độc, nên trong
khi pha chế và thử phải đeo khẩu trang và găng tay.
3.11. Thử cái kẹp chặt dây dẫn (điều
2.12)
Lần lượt nối dây dẫn có mặt cắt lớn nhất và
nhỏ nhất theo qui định trong điều 2.11. Bắt chặt vít vào một đầu dây, còn đầu
dây tự do đem treo vật nặng có khối lượng 2,5kg. Lắp mẫu thử lên thanh
ngang của thiết bị chuyên dùng như hình 4 cho bánh xe lệch tâm quay với tốc độ
1 vòng/s. Khi bánh xe lệch tâm quay xuống thấp, vật nặng rơi trên mặt đỡ
và lực kéo không tác dụng lên mẫu thử; khi bánh xe lệch tâm quay lên cao, tay
đòn nâng mẫu thử lên và vật nặng cũng bị nâng lên khỏi mặt đỡ làm cho lực kéo
tác dụng lên mẫu thử.
Sau 100 lần thử kéo thì lấy mẫu thử ra đo độ
xê dịch của dây dẫn và đếm số sợi dây bị đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4
1. Bánh lệch tâm
2. Tay quay
3. Mẫu thử
4. Vật nặng
5. Dây dẫn điện
3.12. Thử cơ cấu thao tác (điều 2.13)
Đóng ngắt công tắc một số lần, cơ cấu tiếp
xúc động của công tắc không được dừng lại ở bất kỳ điểm trung gian nào và cơ
cấu đóng ngắt không được có hiện tượng bị kẹt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần lượt nối 1 dây dẫn có mặt cắt lớn nhất và
nhỏ nhất theo quy định của bảng 3 hoặc nối 2 dây dẫn có mặt cắt lớn nhất và 1
dây dẫn có mặt cắt nhỏ nhất theo quy định của bảng 4 tới cọc nối dây. Nếu dây
dẫn có mặt cắt nhỏ hơn 1 mm2 thì dùng dây mềm, mặt cắt lớn
hơn 1 mm2 thì dùng dây cứng.
Khi thử thì xiết chặt rồi nới lỏng 5 lần vít
bắt dây, sau mỗi lần xiết chặt lại kiểm tra xem dây dẫn có bị lỏng tuột ra khỏi
cọc không.
3.14. Kiểm tra khoảng không gian nối dây (điều
2.15)
Theo hướng dẫn của phương pháp thử điều 3.13
nối dây dẫn tới cọc nối dây của công tắc, đậy nắp công tắc lại rồi kiểm tra xem
có bị cộm, chật dây không? Dây dẫn nối tới công tắc có mặt cắt lớn nhất là 1 mm2
thì dùng dây nhựa mềm, mặt cắt lớn nhất là 2,5 mm2 thì
dùng dây súp cao su.
3.15. Kiểm tra núm công tắc kiểu treo (điều
2.19)
Bỏ đi lớp cách điện của núm thao tác của công
tắc kiểu treo rồi thử theo hình 6, dùng que thử như hình 5 cho vào phần chia ra
đó nếu đèn tín hiệu không sáng, được coi là đạt yêu cầu.
Hình 5
Hình 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Núm công tắc sau khi đã bóc lớp cách
điện bên ngoài
M. Mẫu thử
Q. Que thử
3.16. Các công tắc phải kiểm tra phù hợp với
các quy định trong tiêu chuẩn này mới được xuất xưởng. Khi xuất xưởng công tắc
phải có kèm theo phiếu chứng nhận phẩm chất của sản phẩm.
3.17. Thử xuất xưởng
a) Trong mỗi loạt sản phẩm để giao hàng lấy
ra 0,2% nhưng không được ít hơn 20 cái để thử.
b) Nội dung thử xuất xưởng bao gồm các điều
1.2, 2.3, 2.13, 2.17 và 2.18 của tiêu chuẩn này.
c) Tất cả các mẫu lấy ra để thử đều phải đạt
các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn thì phải
sửa lại, nếu sửa không được thì bỏ.
d) Các mẫu thử nếu đạt tiêu chuẩn thì được
coi là thành phẩm để xuất xưởng.
3.18. Thử điển hình
a) Thử điển hình được tiến hành khi có một
trong các trường hợp sau đây:
- Sản phẩm mới chế tạo thử.
- Khi thiết kế, công nghệ hoặc nguyên liệu có
sự thay đổi lớn.
- Khi sản xuất lại những sản phẩm không
thường xuyên sản xuất.
- Với các sản phẩm sản xuất thường xuyên hoặc
hàng loạt lớn thì định kỳ thử ít nhất nửa năm một lần.
b) Nội dung thử điển hình bao gồm tất cả các
điều quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thử theo thứ tự sau đây:
- Nhóm 1 thử các điều: 2.8, 2.5, 2.12, 2.7 và
2.19.
- Nhóm 2 thử các điều: 2.18, 2.17, 2.3 và
2.4.
- Nhóm 3 thử các điều: 2.13, 2.14, 2.15 và
2.6.
- Nhóm 4 thử các điều: 2.16, 2.20 và 2.9.
- Nhóm 5 thử điều 2.10.
d) Những mẫu thử sau khi thử điển hình không
được coi là thương phẩm để giao hàng.
3.19. Nếu trong khi thử điển hình có một mẫu
không đạt một điều bất kỳ nào thì phải thử lại điều đó với số lượng gấp đôi.
Nếu lại có một mẫu không đạt thì loạt sản phẩm đó coi là không đạt tiêu chuẩn.
3.20. Khi giao hàng, thủ tục nghiệm thu căn
cứ theo các quy định về thử xuất xưởng, với số lượng 0,1% lấy ra từ số sản phẩm
sẽ giao nhưng không được ít hơn 20 cái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. GHI NHÃN, BAO GÓI,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Trên mỗi sản phẩm phải ghi đầy đủ và rõ
ràng các đề mục sau:
a) Tên nhà máy sản xuất hoặc ký hiệu thương
phẩm
b) Dòng điện làm việc định mức (A)
c) Điện áp làm việc lớn nhất (V)
d) Loại nguồn điện (~) hoặc (=)
4.2. Công tắc xếp trong các ô của hộp bìa
cứng, trong hộp có kèm theo phiếu chứng nhận phẩm chất, mặt ngoài hộp có ghi
nhãn theo quy định trong điều 4.1 và tên gọi, qui cách của sản phẩm.
4.3. Hộp đựng công tắc lại được đóng vào hòm
gỗ, hòm gỗ phải đạt các yêu cầu sau:
a) Quanh hòm lót giấy chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong mỗi hòm phải có phiếu bao gói trong
đó ghi đầy đủ các mục như tên sản phẩm, quy cách, số lượng, ngày bao gói và tên
người bao gói v.v…
d) Nếu khách hàng đồng ý, có thể thay thế hòm
gỗ bằng hòm bìa cứng chống ẩm hoặc bằng vật liệu khác nhưng phải đảm bảo trong
quá trình vận chuyển không làm hư hỏng sản phẩm.
4.4. Bên ngoài hòm dùng sơn hoặc mực không
phai ghi rõ các mục sau:
a) Tên sản phẩm, quy cách và số lượng
b) Tên nhà máy sản xuất
c) Tên người hoặc đơn vị và địa chỉ nơi nhận
hàng
d) Khối lượng thô của hòm (kg)
e) Kích thước ngoài của hòm dài x rộng x cao (cm)
g) Các ký hiệu cần chú ý như dễ vỡ, tránh
nước, chiều quay lên v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Trong quá trình vận chuyển tránh va đập,
rơi vỡ hoặc để mưa ướt.
4.6. Công tắc được bảo quản trong kho thoáng,
khô ráo không có bụi bẩn và các chất ăn mòn.