Công nghệ và phương
pháp hàn
|
Hệ số độ bền mối
hàn.
|
1.
Hàn bằng tay
-
Mối hàn giáp mép một phía không có miếng lót
-
Mối hàn giáp mép một phía có miếng lót
-
Mối hàn giáp mép hai phía
2.
Hàn
tự động
-
Mối hàn giáp mép một phía không có miếng lót
- Mối hàn giáp mép hai phía
|
0,70
0,90
0,95
0,80
1,00
|
2.8 Mối
hàn phải đảm bảo:
a) Khi kiểm tra đo đạc bên ngoài không có;
- Vết nứt bề mặt mối hàn và phần kim loại
nóng chảy;
- Chỗ bướu, lẹm, cháy thủng, hàn
không ngấu và những khuyết tật công nghệ khác;
- Chỗ gãy góc, lệch mép;
- Sai
lệch kích thước, hình dạng mối hàn, cùng như phần lồi tăng bền.
b) Khi kiểm tra kim tương:
- Không
nứt trong kim loại nóng chảy cũng như trong các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt của
kim loại cơ bản .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không
có chỗ hàn thiếu ở chân mối hàn quá 15% chiều dày thành hoặc quá 3mm nếu thành
dày trên 20mm đốt với sản phẩm chỉ hàn một phía;
- Không
có lỗ xốp và ngâm xỉ quá 5 vết/1cm2 với kích thước mỗi khuyết vật không quá
1,5mm và tổng của chúng không quá 3mm;
- Không có vết nút, rạn phần cấu
tạo làm giảm tính đàn hồi vá tính dẻo của kim loại.
c) Khi thử thủy lực:
- Trên mối hàn không có hiện
tượng rạn nứt;
- Không có hiện tượng rò rỉ nước;
- Không có hiện tượng biến dạng
rõ rệt.
2.9 Kết quả thử kéo mối hàn, bằng trung bình cộng của các mẫu thử,
không được thấp hơn độ bền tối thiểu của thép hoặc tương ứng, trong đó không có
một mẫu nào thấp hơn 10% độ bền tối thiểu.
2.10 Kết quả thử uốn mối hàn phải không thấp
hơn trị số ghi trong bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Loại thép
Góc uốn cho phép
nhỏ nhất, độ
khi chiều dày bộ
phận hàn,mm
hơn 12mm
Đến 20
Lớn hơn 20
- Thép hợp kim cao
crom-molipden
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
50
50
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
100
70
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường
khi thử, 0c
Trị số độ dai va
đập nhỏ thấp nhất của mối hàn, Nm/cm2
Với tất cả các loại
thép trừ thép ostenit
Với thép ostenit
20
Thấp hơn 0
49,05
19,62
68,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12 Nhiệt luyện mối hàn
a) Những trường hợp sau đây phải tiến hành
nhiệt luyện sau khi hàn:
Khi hàn thép hợp kim có chiều dày
từ 10mm trở lên;
- Khi
hàn thép cacbon có hàm lượng cacbon đến 0,27% với chiều dày từ 35mm trở lên;
- Khi hàn thép cacbon có hàm lượng cacbon
trên 0,27% không kể chiều dày do người thiết kế qui định.
b) Chế độ nhiệt luyện và phương pháp nhiệt
luyện do người thiết kế qui định.
c) Cho phép nhiệt luyện riêng từng mối hàn
hoặc chung cùng với bộ phận chịu áp lực, nhưng cần phải nhiệt luyện trước khi
kiềm tra chất lượng mối hàn.
3. Kiểm
tra chất lượng mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Đơn vị chế tạo, lắp
đặt, sửa chữa phải tổ chức kiểm tra chất lượng mối hàn do mình tiến hành ở các
bộ phận chịu áp lực.
3.1.2 Chất lượng mối hàn phải dược kiểm tra
bằng một, một số hoặc toàn bộ các phương pháp sau đây phụ thuộc vào loại mối
hàn và thông số làm việc của thiết bị:
Kiểm tra bên ngoài, áp dụng cho
tất cả các loại mối hàn;
Dò khuyết tật bằng siêu âm hoặc
chụp tia xuyên qua;
Thử cơ tính, khảo sát kim tương;
Thử thủy
lực áp dụng cho tất cả các loại mối hàn.
3.1.3.
Ngoài các phương pháp quy định ở điều 3.1.2, các mối hàn phải được kiểm
tra bằng các phương pháp khác nếu yêu cầu kỹ thuật chế tạo sản phẩm quy định.
3.2. Kiểm tra bên ngoài
3.2.1 Việc kiểm tra đo đạc
bên ngoài phải tiến hành ở hai phía trên toàn bộ chiều dài mối hàn. Khi không
có khả năng kiểm tra đo đạc mặt trong mối hàn, cho phép chỉ kiểm tra đo đạc bên
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Thử cơ tính
3.3.1 Thử cơ tính nhằm xác định độ bền, độ
dẻo của mối hàn
Các dạng thử cơ tính bắt buộc
gồm:
Thử kéo;
Thử uốn (đối với ống có thể thay
thử uốn bằng nén bẹp);
Thử độ dai va đập.
3.3.2 Ngoài ba dạng
thử quy định ở đìêu 3.3.1 , tùy theo yêu câu kỹ thuật chế tạo và
vận hành có thể quy định bổ sung các dạng thử cơ tính khác như thử độ cứng, độ
cắt va dập.
3.3.3 Thử kéo phải được thực hiện theo tiêu
chuẩn TCVN 5403-1991 .
Thử kéo
không bắt buộc đối với những mối hàn ngang đã được kiểm tra 100% bằng siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép thay thế thử
uốn bằng thử nén bẹp đối với các ống đường kính nhỏ hơn 100mm và chiều
dày thành nhỏ hơn 12mm.
3.3.5 Thử độ dai va đập phải thực hiện theo
tiêu chuẩn TCVN 5402-1991
3.3.6 Kích thước mẫu thử cơ tính theo tiêu
chuẩn TCVN 5400-1991
3.3.7 Số lượng mối hàn kiểm tra so với mối
hàn cùng loại do một thợ hàn tiến hành là:
Một phần trăm (1%) đối với thép
các bon hoặc thép hợp kim thấp;
Hai phần trăm (2%) đối với thép
hợp kim ostenit nhưng không ít hơn một mối đối với mỗi thợ hàn.
3.3.8
Kích thước các tấm, ống kiểm tra phải đảm bảo cắt đủ số mẫu cần thiết cho các
phép thử.
3.3.9 Từ
mối hàn sản phẩm (hoặc mềm' hàn tấm (ống) kiểm tra) phải lấy ra:
- hai mẫu thử kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ba mẫu thử độ dai va đập.
3.3.10
Mối hàn sản phẩm và mối hàn tấm (ống) kiếm tra phải do cùng một thợ hàn
tiến hành trong cùng một điều kiện như nhau.
3.3.11 Mẫu (sản phẩm) hàn coi như không đạt yêu cầu nếu vớt một
dạng thử bất kỳ kết quả của một trong các mẫu thấp hơn chỉ tiêu quy định về độ
bền và góc uốn quá 10%
3.3.12 Khi kết quả thử ở một dạng nào
đó không đạt yêu cầu thì phải tiến hành thử lần thứ hai ở dạng đó với số lượng
mẫu gấp đôi cắt ra từ cùng một tấm (ống) kiểm tra và của cùng thợ hàn đó.
3.3.13 Mẫu (sản phẩm) hàn bị loại bỏ nếu một
trong số các mẫu thử lần thứ hai cho kết quả không đạt yêu cầu
3.4 Thử siêu âm và chiếu tia xuyên qua (Gama,
Rơnghen).
3.4.1 Kiểm tra mối hàn bằng siêu âm hoặc
chiếu tia xuyên qua nhằm phát hiện những khuyết tật bên trong mà mắt thường
không nhìn thấy được.
3.4.2 Việc kiểm tra bằng
siêu âm phải thực hiện theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn TCVN 1548- 1987. Kiểm
tra không phá hủy mối hàn - Phương pháp siêu âm.
3.4.3 Việc kiểm tra bằng
chiếu tia xuyên qua phải thực hiện theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn TCVN
4395-1 986. Kiểm tra không phá hủy mối hàn - Kiểm tra mối hàn kim loại bằng tia
rơnghen và gama.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
Công dụng và thông
số làm việc của thiết bị
Tỉ lệ chiếu dài cần
kiểm tra so với tổng
chiều dài, hay số
lượng mối hàn ống cần
kiểm tra so với số
lượng mốt hàn, %
1 00
1 00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
3.4.5 Cho phép giảm khối
lượng kiểm tra bằng siêu âm và chiếu tia xuyên qua khi được phép của thanh tra
nồi hơi.
3.4.6 Kết quả kiểm tra mối
hàn bằng siêu âm được đánh giá theo tiêu chuẩn TCVN 1548-1987; bằng chiếu tia
xuyên qua theo TCVN 4395-1 986.
3.4.7 Cho
phép thay phương pháp dò khuyết tật bằng siêu âm và chiếu tia xuyên qua bằng
phương pháp không phá hủy khác khi được phép của Thanh tra nồi hơi.
3.5 Khảo sát kim tương
3.5.1
Khảo sát kim tương phải tiến hành trong các trường hợp sau:
- Mối hàn ở
các bộ phận có nhiệt độ làm việc lớn hơn 4500C và áp suất lớn hơn
40at;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mối hàn các ống cụt vào balông, ống góp (nếu không dò siêu âm
hay chiếu tia xuyên qua) ở áp suất lớn hơn 40 at;
- Mối
hàn có gân dọc và hàn gai vào ống.
5.5.2 Số
lượng mẫu khảo sát kim tương là: ít nhất một mẫu đối vớt thép các bon; ít nhất
là hai mẫu đối với thép hợp kim.
3.5.3 Cách lấy; mẫu kích thước, hình dạng mẫu
thử phải chế tạo theo đúng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong các tiêu chuẩn
hiện hành.
3.5.4 Khi kết quả khảo sát kim
tương không đạt yêu cầu phải thử lại lần thứ hai trên hai mẫu cắt ra từ mối hàn
sản phẩm. Mối hàn coi như không đạt yêu cầu khi kết quả thử lần thứ hai
không đạt.
3.5.5 Đối với những mối
hàn đạt yêu cầu khi kiểm tra bằng siêu âm hoặc chiếu tia xuyên qua nhưng cho
kết quả thử không đạt khi khảo sát kim tương thì phải kiểm tra lại 100% mối hàn
sản phẩm bằng chính những phương pháp không phá hủy đã sử dụng.
3.6 Thử thủy lực
3.6.1 Mối hàn các bộ phận chịu áp lực của thiết bị áp lực phải
được thử thủy lực bằng nước hoặc các chất lỏng khác có tính chất tương đương.
3.6.2 áp suất thử thủy lực phải phù
hợp với các trị số trong bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Thiết bị
áp suất làm việc P,
kg/cm2
áp suất thử, kg/cm2
Bình (trừ bình
đúc), nồi hơi
P đến 5
2 kg/cm2
"
P đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Bộ hâm nước (2)
(2)
Các ống dẫn, ống
tiếp nhiệt khi thử riêng từng ống
Không phụ thuộc áp
suất
2p nhưng không nhỏ
hơn 3 kg/cm2
Bình đúc
"
3 kg/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bộ
hâm nước ngắt được: áp suất P là áp suất thiết kế của bộ hâm nước.
Bộ hâm
nước không ngắt được: áp suất P là áp suất thiết kế của nồi hơi.