Điện
áp tại đầu nối ra
|
Điện
áp làm việc hiệu dụng
V
|
Điện
áp đỉnh lớn nhất cho phép
V
|
250
|
2
200
|
500
|
2
900
|
750
|
3
100
|
1
000
|
3
200
|
CHÚ
THÍCH: Cho phép nội suy tuyến tính giữa các nấc điện áp đã cho.
|
15.2
Trong điều kiện làm việc bình
thường và không bình thường như qui định trong điều 16, ngoại trừ hiệu ứng
chỉnh lưu, và từ 5 s sau khi đóng điện hoặc bắt đầu quá trình khởi động, điện
áp trên các đầu nối ra không được vượt quá điện áp làm việc lớn nhất được công
bố ở balát.
15.3
Trong trường hợp có hiệu ứng chỉnh
lưu, tức là điều kiện làm việc không bình thường theo 16 d), điện áp hiệu dụng
ở đầu nối ra không được vượt quá giá trị lớn nhất cho phép mà balát được thiết
kế trong khoảng thời gian tổng cộng 30 s sau khi đóng điện hoặc bắt đầu quá
trình khởi động.
Đối với balát cần phải khởi động từ
hai lần trở lên để cố gắng khởi động bóng đèn có sự cố, tổng cộng thời gian
điện áp cao hơn điện áp làm việc lớn nhất được công bố của balát không được dài
hơn 30 s.
15.4
Đối với các thử nghiệm ở 15.1, 15.2
và 15.3, các điện áp đo được phải là các điện áp giữa đầu nối ra bất kỳ và đất.
Ngoài ra, phải đo điện áp xuất hiện trên các đầu nối ra trong trường hợp có
điện áp đặt lên các tấm ngăn để cách điện với các linh kiện lắp cùng.
15.5
Đối với balát điện tử điều khiển
được, đầu vào điều khiển phải được cách ly với mạch điện lưới bằng cách điện,
ít nhất bằng cách điện chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng mạch SELV thì yêu cầu
có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
16 Điều kiện
không bình thường
Balát không được gây ảnh hưởng xấu
đến an toàn khi làm việc trong điều kiện không bình thường tại điện áp bất kỳ
từ 90 % đến 110 % điện áp nguồn danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Áp dụng từng điều kiện dưới đây cho
balát hoạt động theo hướng dẫn của nhà chế tạo (có bộ tản nhiệt, nếu có qui
định) trong 1 h:
a) không mắc với bóng đèn hoặc một
trong các bóng đèn;
b) bóng đèn không khởi động được vì
một trong các catốt bị đứt;
c) bóng đèn không khởi động được,
mặc dù mạch catốt còn nguyên vẹn (bóng đèn mất kích hoạt).
d) bóng đèn làm việc, nhưng một
trong các catốt mất kích hoạt hoặc bị đứt (hiệu ứng chỉnh lưu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm mô phỏng hoạt
động với bóng đèn mất kích hoạt , nối điện trở vào từng vị trí catốt bóng đèn.
Giá trị điện trở được rút ra từ giá trị dòng điện làm việc danh nghĩa của bóng
đèn mô tả trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan của TCVN 7670 (IEC 60081) và IEC
60901 và được thay vào công thức dưới đây:
R = ![](00904545_files/image001.gif)
trong đó
In là dòng điện danh
định của bóng đèn.
Đối với bóng đèn không thuộc phạm
vi áp dụng của TCVN 7670 (IEC 60081) và IEC 60901, phải được sử dụng các giá
trị do nhà chế tạo bóng đèn công bố.![](00904545_files/image002.gif)
Khi thử nghiệm hiệu ứng chỉnh lưu
đối với balát điện tử, sử dụng mạch điện cho trong hình 1. Bóng đèn được nối
với các điểm lấy ra có các điện trở tương đương thích hợp. Chọn phân cực của bộ
chỉnh lưu để tạo ra điều kiện bất lợi nhất. Nếu cần, khởi động bóng đèn bằng
thiết bị khởi động thích hợp.
Trong quá trình và tại thời điểm
kết thúc các thử nghiệm qui định từ điểm a) đến điểm e), balát không được gây
ảnh hưởng xấu đến an toàn cũng như không được bốc khói.
17 Hoạt động
của balát ở cuối tuổi thọ bóng đèn
17.1 Hiệu
ứng cuối tuổi thọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm mô phỏng các
hiệu ứng cuối tuổi thọ, qui định ba thử nghiệm dưới đây:
a) thử nghiệm xung không đối xứng
(mô tả trong 17.2);
b) thử nghiệm tiêu thụ công suất
không đối xứng (mô tả trong 17.3);
c) thử nghiệm balát trong tình
trạng hở mạch sợi đốt (mô tả trong 17.4);
Có thể sử dụng bất kỳ thử nghiệm
nào trong ba thử nghiệm trên để đánh giá chất lượng balát điện tử. Nhà chế tạo
balát phải xác định thử nghiệm nào trong ba thử nghiệm trên được sử dụng để thử
nghiệm balát cho trước dựa vào thiết kế mạch balát cụ thể. Phương pháp thử
nghiệm được chọn phải được nêu trong tài liệu của nhà chế tạo balát.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra balát về khả
năng chịu hiệu ứng chỉnh lưu được khuyến cáo trong TCVN 5175 (IEC 61195), phụ
lục E, và TCVN 7591 (IEC 61199), phụ lục H.
Bóng đèn trong mạch điện thử nghiệm
balát phải là bóng đèn chưa qua sử dụng được luyện trong 100 h.
17.2 Thử
nghiệm xung không đối xứng
Balát phải được bảo vệ đủ để ngăn
ngừa quá nhiệt của đầu đèn ở cuối tuổi thọ bóng đèn. Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với bóng đèn có đường kính 13
mm (T4), Pmax = 5,0 W;
- đối với bóng đèn có đường kính 16
mm (T5), Pmax = 7,5 W.
(Bóng đèn có đường kính khác đang
được xem xét).
Qui trình thử nghiệm
Xem sơ đồ trong hình 3.
Nếu chỉ có một mối nối cho mỗi điện
cực ở balát và/hoặc bóng đèn thì phải tháo T1 ra và sau đó phải nối balát với
J2 và nối bóng đèn với J4. Cần hỏi ý kiến nhà chế tạo balát để biết phải nối
đầu nối ra nào với J4 và, trong trường hợp có hai đầu nối ra trên mỗi điện cực,
các đầu nối này cần ngắn mạch hoặc nối tắt bằng điện trở.
(1) Đóng chuyển mạch S1 và S4, và
đặt S2 ở vị trí A.
(2) Đóng điện cho balát cần thử
nghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5 min.
(3) Đóng S3, mở S1 và đợi 15 s. Mở
S4 và đợi 15 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Công suất cần đo là giá
trị trung bình của tích số của điện áp giữa các đầu nối J5 và J6 với dòng điện
chạy từ J8 đến J7. Cần đo điện áp bằng đầu dò chênh lệch điện áp, và đo dòng
điện bằng đầu dò dòng điện một chiều. Có thể sử dụng máy hiện sóng kỹ thuật số
đối với hàm nhân và hàm lấy trung bình. Nếu balát làm việc ở chế độ chu kỳ thì
thời gian lấy trung bình phải được đặt bằng số nguyên lần chu kỳ. (Mỗi chu kỳ
thường lớn hơn 1 s). Tần suất lấy mẫu và số lượng mẫu có trong phép tính cần đủ
để tránh sai số phát sinh.
Công suất tiêu thụ phải nhỏ hơn Pmax
.
Nếu công suất tiêu thụ lớn hơn Pmax
thì balát không đạt thử nghiệm và ngừng thử nghiệm.
(5) Đóng S1 và S4.
(6) Đặt S2 sang vị trí B.
(7) Lặp lại bước (2), (3) và (4).
Balát phải đạt các thử nghiệm ở cả
vị trí “A” và vị trí “B”.
(8) Đối với balát nối với nhiều
bóng đèn, lặp lại các bước từ (1) đến (7) đối với từng vị trí của bóng đèn.
Balát nối với nhiều bóng đèn phải
đạt các thử nghiệm đối với từng vị trí của bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00904545_files/image003.gif)
Hình
3 - Mạch thử nghiệm xung không đối xứng
CHÚ THÍCH: FET Q1 nên đóng trong 3
ms và ngắt trong 3 ms khi S4 đóng và đóng trong 27 ms và ngắt trong 3 ms khi S4
mở.
Phụ lục K liệt kê các qui định kỹ
thuật về vật liệu và biến áp. Cho phép sử dụng biến áp khác có cùng chức năng.
17.3 Thử
nghiệm công suất không đối xứng
Balát phải có đủ bảo vệ để ngăn
ngừa quá nhiệt của đầu đèn ở cuối chu kỳ tuối thọ bóng đèn. Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
Áp dụng các giá trị công suất catốt
lớn nhất Pmax dưới đây:
- đối với bóng đèn có đường kính 13
mm (T4), Pmax = 5,0 W;
- đối với bóng đèn có đường kính 16
mm (T5), Pmax = 7,5 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình thử nghiệm
Xem sơ đồ trong hình 4.
(1) Đặt chuyển mạch S1 ở vị trí A.
(2) Đặt giá trị của điện trở R1
bằng 0 Ω.
(3) Khởi động (các) bóng đèn bằng
cách đóng điện cho balát cần thử nghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5
min.
(4) Tăng nhanh điện trở R1 (trong
vòng 15 s) cho đến khi công suất tiêu thụ trên điện trở R1 bằng với giá trị
công suất thử nghiệm là 10 W đối với bóng đèn T4 hoặc 15 W đối với bóng đèn T5.
Nếu balát hạn chế công suất ở R1 đến giá trị nhỏ hơn công suất thử nghiệm thì
đặt R1 ở giá trị sinh ra công suất lớn nhất. Nếu balát ngắt trước khi đạt đến
công suất thử nghiệm thì tiếp tục với bước (5). Nếu balát không ngắt và hạn chế
công suất ở R1 đạt đến giá trị nhỏ hơn giá trị công suất thử nghiệm thì đặt R1
ở giá trị sinh ra công suất lớn nhất.
(5) Nếu đạt đến giá trị công suất
thử nghiệm ở bước (4), đợi thêm 15 s nữa. Nếu không đạt đến giá trị công suất
thử nghiệm ở bước (4) thì đợi thêm 30 s. Đo công suất trên R1.
Công suất tiêu thụ trên điện trở R1
phải nhỏ hơn hoặc bằng Pmax . Nếu công suất tiêu thụ trên điện trở
R1 lớn hơn Pmax thì balát không đạt và ngừng thử nghiệm.
(6) Ngắt nguồn cung cấp cho balát.
Đặt S1 sang vị trí B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Balát phải đạt các thử nghiệm ở cả
vị trí “A” và vị trí “B”.
(8) Đối với balát nối với nhiều
bóng đèn, lặp lại các bước từ (1) đến (7) đối với từng vị trí bóng đèn.
Balát nối với nhiều bóng đèn phải
đạt các thử nghiệm đối với từng vị trí bóng đèn.
(9) Đối với balát khởi động nhiều
kiểu bóng đèn (ví dụ 26 W, 32 W, 42 W), phải thử nghiệm từng kiểu bóng đèn qui
định. Lặp lại các thử nghiệm từ (1) đến (8) cho từng kiểu bóng đèn.
![](00904545_files/image004.gif)
CHÚ THÍCH 1: R2 = R3 = x Ω (điện
trở này bằng 1/2 điện trở catốt nóng - tham khảo tờ dữ liệu bóng đèn).
CHÚ THÍCH 2: C, D, E và F thể hiện
các mối nối balát với catốt.
CHÚ THÍCH 3: Đối với balát khởi
động nhanh, mối nối G được nối với một đầu nối, còn phối hợp D và F được nối
với đầu nối còn lại.
Hình
4 - Mạch phát hiện công suất không đối xứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.4.1 Lựa chọn
Balát phải được bảo vệ đủ để ngăn
ngừa quá nhiệt của đầu đèn ở cuối chu kỳ tuổi thọ bóng đèn trong điều kiện sợi
đốt hở mạch. Kiểm tra sự phù hợp bằng qui trình thử nghiệm A hoặc B được xác
định bằng giá trị Imax dưới đây.
Trong quá trình thử nghiệm, áp dụng
các giá trị dòng điện bóng đèn lớn nhất Imax dưới đây:
- đối với bóng đèn có đường kính 13
mm (T4), Imax = 1 mA;
- đối với bóng đèn có đường kính 16
mm (T5), Imax = 1,5 mA.
(Bóng đèn có đường kính khác đang
được xem xét).
Nếu vượt quá các giá trị dòng điện
này thì áp dụng qui trình thử nghiệm B; nếu không thì áp dụng qui trình thử
nghiệm A.
17.4.2 Phép đo cần tiến hành
trước qui trình thử nghiệm A
Xác định dòng điện hiệu dụng, ILL(1),
ILH(1), ILL(2), ILH(2), tại các đầu nối ra
ECG, bằng cách sử dụng đầu dò dòng điện và đánh dấu các đầu nối tương ứng,
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ILH(1) là giới hạn trên
của dòng điện hiệu dụng chạy qua sợi dây dẫn đến điện cực 1.
ILL(2) là giới hạn dưới
của dòng điện hiệu dụng chạy qua sợi dây dẫn đến điện cực 2.
ILH(2) là giới hạn trên
của dòng điện hiệu dụng chạy qua sợi dây dẫn đến điện cực 2.
Nối mạch điện theo hình 5a.
17.4.3 Qui trình thử nghiệm A
Ứng với sơ đồ hình 5a.
(1) Đặt chuyển mạch S ở vị trí 1.
(2) Đóng điện cho balát cần thử
nghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5 min.
(3) Đặt S ở vị trí và chờ 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dòng điện chạy qua bóng đèn lớn
hơn Imax thì balát không đạt thử nghiệm và ngừng thử nghiệm.
Ứng với hình 5 b.
(5) Đặt S ở vị trí 1.
(6) Đóng điện cho balát cần thử
nghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5 min.
(7) Đặt S ở vị trí 2 và chờ trong
30 s.
(8) Đo giá trị dòng điện hiệu dụng
Iđèn bằng đầu dò dòng điện đặt gần đầu ra của bóng đèn. Nếu Iđèn
là xung thì giá trị hiệu dụng phải được tính trên một xung hoàn chỉnh kể cả
thời gian nghỉ. Dòng điện chạy qua bóng đèn Iđèn phải không lớn hơn
Imax .
(9) Đối với balát nối với nhiều
bóng đèn, lặp lại các bước từ (1) đến (8) đối với từng vị trí bóng đèn.
Balát nối với nhiều bóng đèn phải
đạt các thử nghiệm đối với từng vị trí bóng đèn để đạt thử nghiệm cuối tuổi thọ
của bóng đèn.
(10) Đối với balát khởi động nhiều
kiểu bóng đèn (ví dụ 26 W, 32 W, 42 W), phải thử nghiệm từng kiểu bóng đèn qui
định. Lặp lại các thử nghiệm từ (1) đến (9) cho từng kiểu bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối bóng đèn như chỉ ra trong hình
5a và 5b với bố trí đo theo hình 5c. Nếu balát có biến áp cách ly, nối điện trở
1 MΩ với đầu nối tương ứng xác định trong 17.4.2.
(1) Đặt chuyển mạch S ở vị trí 1.
(2) Đóng điện cho balát cần thử
nghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5 min.
(3) Đặt S ở vị trí 2 và chờ 30 s.
Đo giá trị điện áp hiệu dụng bằng
đầu dò chênh lệch có vị trí như chỉ ra trong hình 5c. Nếu điện áp này là xung
thì giá trị hiệu dụng phải được tính trên một chu kỳ xung hoàn chỉnh kể cả thời
gian nghỉ.
(4) Điện áp này không được lớn hơn
25 % điện áp danh định của bóng đèn. Nếu điện áp này lớn hơn 25 % thì ngừng thử
nghiệm.
Ứng với hình 5 b.
(5) Lặp lại các bước từ (1) đến (4)
ở trên.
(6) Đối với balát nối với nhiều
bóng đèn, lặp lại các bước từ (1) đến (5) đối với từng vị trí bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Đối với balát khởi động nhiều
kiểu bóng đèn (ví dụ 26 W, 32 W, 42 W), phải thử nghiệm từng kiểu bóng đèn qui
định.
Lặp lại các bước từ (1) đến (6) cho
từng kiểu bóng đèn. Balát với nhiều bóng đèn phải đạt các thử nghiệm đối với
từng kiểu bóng đèn.
![](00904545_files/image005.jpg)
Hình
5a - Mạch thử nghiệm sợi đốt hở mạch; kiểm tra điện cực (1)
![](00904545_files/image006.jpg)
Hình
5b - Mạch thử nghiệm sợi đốt hở mạch; kiểm tra điện cực (2)
![](00904545_files/image007.gif)
CHÚ THÍCH: Sử dụng đầu nối ILH(2)
của hình 5a hoặc ILH(1) của hình 5b.
Hình
5c - Phát điện dòng điện bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lp = bóng đèn
R1 = 10 kΩ
Lp1 = bóng đèn thẳng; chiều rộng
lá đồng bằng 4 cm.
R2 = 22 Ω, 7 W
Lp2 = bóng đèn uốn cong (một đầu
và uốn tròn); chiều rộng mỗi lá đồng bằng 2 cm; các lá đồng nối với nhau
R3 = 1 MΩ
D = điốt phục hồi nhanh
UN = nguồn cung cấp
DUT = thiết bị (balát) cần thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dp = đầu dò chênh lệch < 10 pF
ICP = đầu dò dòng điện Iđèn
Hình
5 - Mạch thử nghiệm sợ đốt hở mạch
18 Kết cấu
Không áp dụng các yêu cầu trong
điều 15 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
19 Chiều dài
đường rò và khe hở không khí
Áp dụng các yêu cầu trong điều 16
của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
20 Vít, bộ
phận mang dòng và các mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 Khả năng
chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
Áp dụng các yêu cầu trong điều 18
của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
22 Khả năng
chống gỉ
Áp dụng các yêu cầu trong điều 19
của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
![](00904545_files/image008.gif)
Đặc tính của bộ chỉnh lưu phải là:
Điện áp ngược, giá trị đỉnh URRM
≥ 3 000 V
Dòng điện rò ngược IR
≤ 10 mA
Dòng điện thuận IF
≥ 3 lần dòng điện danh nghĩa qua bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tần số lớn nhất: 150 kHz) (được
đo với IF = 0,5 A và IR = 1 A đến IR =0,25 A)
Hình
1a - Mạch điện thử nghiệm
![](00904545_files/image009.jpg)
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo sử dụng các
kiểu điốt dưới đây (3 điốt nối tiếp) làm bộ chỉnh lưu thích hợp: RGP 30 M, BYM
96 E, BYV 16.
Hình
1b - Thời gian phục hồi trr của điốt
Hình
1 - Thử nghiệm hiệu ứng chỉnh lưu
![](00904545_files/image010.gif)
Hình
2a - Dải 10 ms - 100 ms
![](00904545_files/image011.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00904545_files/image012.gif)
Hình
2c - Dải 1 000 ms - 10 000 ms
Hình
2 - Giới hạn đối với dòng điện rò điện dung
của
bóng đèn huỳnh quang làm việc ở tần số cao
Phụ lục A
(qui
định)
Thử nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận
mang điện có thể gây ra điện giật
Áp dụng các yêu cầu trong phụ lục A
của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(qui
định)
Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn có
bảo vệ nhiệt
Không áp dụng các yêu cầu trong phụ
lục B của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ lục C
(qui
định)
Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn
kiểu điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
Áp dụng các yêu cầu trong phụ lục C
của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(qui
định)
Yêu cầu để thực hiện thử nghiệm phát nóng bộ
điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Áp dụng các yêu cầu trong phụ lục D
của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ lục E
(qui
định)
Sử dụng hằng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
Không áp dụng các yêu cầu
trong phụ lục E của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(qui
định)
Hộp chống gió lùa
Không áp dụng các yêu cầu trong phụ
lục F của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ lục G
(qui
định)
Giải thích việc rút ra giá trị xung điện áp
Không áp dụng các yêu cầu trong phụ
lục G của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H
(qui
định)
Các thử nghiệm
Áp dụng các yêu cầu trong phụ lục H
của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ lục I
(qui
định)
Phép đo dòng điện rò tần số cao
Balát điện tử được thử nghiệm dòng
rò điện dung tần số cao như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóng thủy tinh của một trong hai
bóng đèn, chọn bóng nào cho giá trị xấu hơn, được bọc bằng lá kim loại chiều
rộng 75 mm, cùng với điện trở không điện cảm 2 000 Ω và thiết bị đo thích hợp
đối với mạch điện thử nghiệm.
Thử nghiệm phải được tiến hành với
các bóng đèn được đỡ trên hai tấm gỗ cao 75 mm và đặt trên bàn gỗ để không có
ảnh hưởng bên ngoài từ bề mặt kim loại.
Dòng điện rò (tức là dòng điện tần
số cao chạy từ là kim loại qua điện trở nối đất 2 000 Ω ± 50 Ω) được đo trong
các điều kiện làm việc mô phỏng dưới đây.
- Hai bóng đèn bình thường, chỉ mắc
một đầu mỗi bóng đèn vào cặp đui đèn, và đóng nguồn cung cấp.
- Để thử nghiệm được điều kiện bất
lợi nhất (để đảm bảo sẽ đo được dòng điện rò cao nhất có thể xuất hiện), qui
trình này phải được thực hiện theo cách sao cho bao trùm tất cả tổ hợp tiếp
điểm đui đèn/chân cắm đầu đèn.
- Đối với balát nối với nhiều bóng
đèn, dòng điện rò từ mỗi vị trí của bóng đèn phải được đo riêng rẽ.
- Trong trường hợp một dãy balát
được đưa đến để thử nghiệm, không chỉ kiểm tra các balát công suất cao hơn hay
thấp hơn mà phải kiểm tra từng kiểu balát.
- Trong từng điều kiện làm việc qui
định, dòng rò điện dung đo được không được vượt quá giới hạn qui định trong
hình 2.
CHÚ THÍCH: Dòng điện rò được rút ra
từ IEC 60479.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00904545_files/image014.gif)
Hình
I.1 - Bố trí thử nghiệm
Phụ lục J
(qui
định)
Yêu cầu cụ thể về an toàn bổ sung đối với balát
điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều/một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn
cấp
J.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này qui định các yêu cầu cụ
thể về an toàn của balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều/một chiều
dùng trong chiếu sáng khẩn cấp duy trì cũng như các yêu cầu cụ thể như qui định
trong IEC 60598-2-22.
Phụ lục này áp dụng cho balát điện
tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều/một chiều dùng trong chiếu sáng khẩn cấp
duy trì mà không có acqui, được thiết kế để nối với nguồn cung cấp khẩn cấp.
Nguồn này có thể là hệ thống nguồn acqui tập trung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này cũng bao gồm các yêu
cầu về hoạt động có thể áp dụng cho balát điện tử làm việc dùng nguồn điện xoay
chiều trong chế độ khẩn cấp.
J.2 Định nghĩa
Áp dụng định nghĩa trong điều 3 và
các định nghĩa dưới đây.
J.2.1
Chiếu sáng khẩn cấp
(emergency lighting)
Chiếu sáng được sử dụng khi nguồn
cung cấp cho chiếu sáng bình thường bị hỏng; chiếu sáng khẩn cấp bao gồm cả
chiếu sáng thoát hiểm và chiếu sáng chế độ chờ.
J.2.2
Chiếu sáng khẩn cấp duy trì
(maintained emergency lighting)
Chiếu sáng được cung cấp khi có yêu
cầu chiếu sáng bình thường và chiếu sáng khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Balát dùng trong chiếu sáng khẩn
cấp duy trì dùng nguồn xoay chiều/một chiều (a.c./d.c. maintained emergency
lighting operation ballast)
Balát dùng cho bóng đèn được cấp
điện từ nguồn chiếu sáng bình thường có cơ cấu đóng cắt bình thường từ nguồn
chiếu sáng khẩn cấp khi xảy ra sự cố nguồn chiếu sáng bình thường.
J.2.4
Điện áp danh định của acqui
(rated battery voltage)
Điện áp do nhà chế tạo acqui công
bố.
J.2.5
Điện áp danh định của nguồn cung
cấp khẩn cấp (rated emergency power supply voltage)
Điện áp danh định của nguồn cung
cấp khẩn cấp do nhà chế tạo công bố để cung cấp thông tin cho người lắp đặt
hoặc người sử dụng.
J.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện tạo thuận tiện cho việc
khởi động bóng đèn.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về phương tiện hỗ
trợ khởi động là dải băng dẫn điện được dán trên bề mặt ngoài của bóng đèn và
tấm dẫn điện được đặt ở khoảng cách thích hợp so với bóng đèn.
J.2.7
Hệ số quang thông của balát
(ballast lumen factor)
Tỷ số giữa quang thông của bóng đèn
chuẩn khi balát cần thử nghiệm làm việc ở điện áp và tần số danh định và quang
thông của chính bóng đèn chuẩn đó làm việc với balát chuẩn tương ứng được cấp
nguồn ở điện áp và tần số danh định.
J.2.8
Balát chuẩn (reference
ballast)
Balát đặc biệt được thiết kế để
cung cấp chuẩn so sánh dùng để thử nghiệm balát, để lựa chọn bóng đèn chuẩn và
để thử nghiệm bóng đèn sản xuất bình thường trong điều kiện tiêu chuẩn hóa;
được đặc trưng chủ yếu ở tần số danh định, balát có tỷ số điện áp/dòng điện ổn
định không bị ảnh hưởng tương đối bởi sự biến thiên dòng điện, nhiệt độ và môi
trường từ tính xung quanh như chỉ ra trong tiêu chuẩn balát liên quan.
J.2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóng đèn phóng điện được chọn để
thử nghiệm balát và khi kết hợp với balát chuẩn trong điều kiện qui định, bóng
đèn này có các giá trị điện xấp xỉ giá trị về thông số đặc trưng qui định trong
tiêu chuẩn bóng đèn liên quan hoặc được ấn định bởi nhà chế tạo hoặc đại lý
được ủy quyền đối với bóng đèn cụ thể.
J.2.10
Dòng điện hiệu chuẩn của balát
chuẩn (calibration current of a reference ballast)
Giá trị dòng điện, dựa vào đó hiệu
chuẩn và kiểm tra balát chuẩn.
J.2.11
Tổng công suất mạch điện
(total circuit power)
Tổng công suất mà tổ hợp balát và
bóng đèn tiêu thụ, ở điện áp và tần số danh định của balát.
J.2.12
Khởi động nung nóng trước
(preheat starting)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2.13
Khởi động không nung nóng trước
(non-preheat starting)
Loại mạch điện sử dụng điện áp mạch
hở cao dẫn đến phát xạ điện tử thứ cấp từ các điện cực.
J.2.14
Thời gian trước khởi động
(pre-start time)
Giai đoạn sau khi đóng điện áp
nguồn, trong thời gian đó, dòng điện chạy qua bóng đèn ≤ 10 mA đối với các balát theo J.2.12.
J.3 Ghi nhãn
J.3.1 Nội dung ghi nhãn bắt buộc
Ngoài các yêu cầu trong 7.1, balát
phải được ghi nhãn rõ ràng với nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) điện áp và dải điện áp nguồn
cung cấp khẩn cấp danh định.
J.3.2 Thông tin cần ghi nhãn,
nếu thuộc đối tượng áp dụng
Ngoài nội dung ghi nhãn bắt buộc
nêu trên và các yêu cầu ở 7.2, các thông tin sau đây phải được ghi trên balát
hoặc sẵn có trong catalô hoặc tài liệu tương tự của nhà chế tạo:
a) chỉ thị rõ ràng về kiểu khởi
động, nung nóng trước hay không nung nóng trước.
b) chỉ ra có cần phương tiện hỗ trợ
khởi động cho (các) bóng đèn hay không.
c) giới hạn về dải nhiệt độ môi
trường trong đó balát độc lập làm việc phù hợp ở (dải) điện áp công bố;
d) hệ số quang thông của balát
trong chế độ làm việc khẩn cấp.
J.4 Qui định chung
Áp dụng các yêu cầu của điều 6
trong TCVN 7674 (IEC 60929) ở 90 % và 110 % điện áp nguồn cung cấp khẩn cấp
danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các đặc tính điện, như
trong các tờ dữ liệu bóng đèn của TCVN 7670 (IEC 60081) và IEC 60901, và áp
dụng cho hoạt động của balát chuẩn ở điện áp danh định, tần số 50 Hz hoặc 60
Hz, có thể sai lệch khi làm việc với balát tần số cao và các điều kiện ở điểm
c) của J.3.2 ở trên.
CHÚ THÍCH 2: Phương tiện hỗ trợ
khởi động chỉ có hiệu quả khi có đủ điều hiệu điện thế với một đầu của bóng
đèn.
J.5 Điều kiện khởi động
Áp dụng các yêu cầu trong điều 7
của TCVN 7674 (IEC 60929). Ngoài ra, phải thực hiện các thử nghiệm ở điện áp
nguồn một chiều danh định và, trong trường hợp có nêu các giới hạn điện áp xoay
chiều cao nhất hoặc thấp nhất, phải thực hiện thử nghiệm tương ứng với dung sai
± 10 % điện áp một
chiều.
J.6 Điều kiện làm việc
Áp dụng các qui định ở điều 8 của
TCVN 7674 (IEC 60929). Ngoài ra, phải thực hiện thử nghiệm ở điện áp nguồn một
chiều danh định.
J.7 Dòng điện cung cấp
Áp dụng các qui định ở điều 10 của
TCVN 7674 (IEC 60929).
J.8 Dòng điện lớn nhất trên dây
dẫn bất kỳ nối với catốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.9 Dạng sóng dòng điện làm việc
của bóng đèn
Áp dụng các qui định của điều 12
của TCVN 7674 (IEC 60929). Ngoài ra, phải thực hiện thử nghiệm ở điện áp nguồn
một chiều danh định.
J.10 Quá điện áp quá độ nguồn
lưới
Áp dụng các qui định ở điều 15 của
TCVN 7674 (IEC 60929).
J.11 Điện áp xung từ hệ thống
acqui trung tâm
CHÚ THÍCH: Điện áp xung này đang
được xem xét.
Balát phải chịu được các xung bất
kỳ, do đóng cắt thiết bị khác trong cùng mạch điện mà không bị hỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
balát làm việc ở điện áp lớn nhất của dải điện áp danh định cùng với số lượng
bóng đèn thích hợp và ở nhiệt độ môi trường bằng 25oC. Balát này
phải chịu được mà không bị hỏng, số lượng điện áp xung cho trong bảng J.1, có
cùng cực tính, xếp chồng lên điện áp nguồn cung cấp.
Bảng
J.1 - Điện áp xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp xung
Thời
gian giữa mỗi xung
s
Giá
trị đỉnh
V
Độ
rộng xung ở một nửa giá trị đỉnh
ms
3
Bằng
điện áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
CHÚ
THÍCH: Mạch đo thích hợp được cho trong hình G.2 của TCVN 7590-1 (IEC
61347-1)
J.12 Thử nghiệm đối với các điều
kiện không bình thường
Áp dụng các qui định của điều 16
của tiêu chuẩn này và 14.1 và 14.2 của TCVN 7674 (IEC 60929). Ngoài ra phải
thực hiện các thử nghiệm ở ±
20 % điện áp nguồn cung cấp một chiều danh định.
J.13 Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
và thử nghiệm độ bền
Áp dụng các qui định của điều 25
của IEC 61347-2-7. Phải thực hiện thử nghiệm ở điện áp nguồn cung cấp một
chiều.
Phụ lục K
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hình
3)
Bảng
K.1 - Qui định về vật liệu
Ký
hiệu tham chiếu
Mô
tả
U1
Bộ định thời gian IC 555
T1
Biến áp tỷ lệ 1:1
D1, D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3, D4
Điốt tín hiệu 75 V 200 mA
D5 đến D8
Điốt Zener 200 V
Q1
Mosfet 900 V 6 A
R1A đến R1C
Điện trở 5 kΩ 25 W 1 %
R2A và R2B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1, S3, S4
Chuyển mạch
S2
Chuyển mạch - 2 ngả
Acqui
Acqui 9 V
C1, C2, C3
Tụ điện 0,1 mF 50 V 5 %
R3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R4
Điện trở 365 kΩ 1/4 W 1 %
R5
Điện trở 41,2 kΩ 1/4 W 1 %
R6
Điện trở 44,2 kΩ 1/4 W 1 %
Bảng
K.2 - Qui định về máy biến áp
Linh
kiện
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 EI 187 (E 19/8/5), mặt cắt lõi
22,6 mm2 , vật liệu P hoặc tương đương
Cuộn dây
8 đầu ra, lắp đặt nằm ngang
Cuộn dây sơ cấp
38 vòng #26 AWG HN, 19 vòng/lớp.
Đầu ra bắt đầu là 5, đầu ra kết thúc là 7
Cách điện cuộn dây trung gian
5 lớp 3M #56 3/8” hoặc tương
đương
Cuộn dây thứ cấp
38 vòng #26 AWG HN, 19 vòng/lớp.
Đầu ra bắt đầu là 4, đầu ra kết thúc là 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 lớp 3M #56 3/8” hoặc tương
đương
Điện dung cuộn dây trung gian
Xấp xỉ 22 pF
HIPOT
2 500 V giá trị hiệu dụng
Phụ lục L
(qui
định)
Thông tin để thiết kế balát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.1 Hướng dẫn vận hành an toàn
bóng đèn
Để đảm bảo bóng đèn làm việc an
toàn, cần thiết phải tuân thủ L.2.
L.2 Giới hạn điện áp làm việc
Đối với bóng đèn có đầu đèn G5 có
đường kính 16 mm, giá trị hiệu dụng của điện áp làm việc giữa đầu nối bất kỳ
của bóng đèn và đất không được lớn hơn 430 V.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
TCVN 5175 (IEC 61195), Bóng đèn
huỳnh quang hai đầu - Yêu cầu về an toàn
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Lưu ý chung đối với các thử
nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn
8 Bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào
các bộ phận mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Yêu cầu đối với nối đất
11 Khả năng chịu ẩm và cách điện
12 Độ bền điện
13 Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn
dây
14 Điều kiện sự cố
15 Bảo vệ các linh kiện lắp cùng
16 Điều kiện không bình thường
17 Hoạt động của balát ở cuối tuổi
thọ của bóng đèn
18 Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Vít, bộ phận mang dòng và các
mối nối
21 Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy
và chịu phóng điện
22 Khả năng chống gỉ
Phụ lục A (qui định) - Thử nghiệm
để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật
Phụ lục B (qui định) - Yêu cầu cụ
thể đối với bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Phụ lục C (qui định) - Yêu cầu cụ
thể đối với bộ điều khiển bóng đèn kiểu điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá
nhiệt
Phụ lục D (qui định) - Yêu cầu thực
hiện thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Phụ lục E (qui định) - Sử dụng hằng
số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
Phụ lục F (qui định) - Hộp chống
gió lùa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (qui định) - Các thử
nghiệm
Phụ lục I (qui định) - Phép đo dòng
điện rò tần số cao
Phụ lục J (qui định) - Yêu cầu cụ
thể về an toàn bổ sung đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay
chiều/một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
Phụ lục K (tham khảo) - Các linh
kiện dùng trong mạch điện thử nghiệm xung không đối xứng
Phụ lục L (qui định) - Thông tin để
thiết kế balát
Tài liệu tham khảo