TIÊU
CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN
339:2005
TIÊU CHUẨN TÍNH NĂNG TRONG TOÀ NHÀ - ĐỊNH NGHĨA, PHƯƠNG
PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ DIỆN TÍCH VÀ KHÔNG GIAN".
TCXDVN 339:2005 (ISO 9836:1992) - “Tiêu chuẩn
tính năng trong toà nhà - Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và
không gian” quy định các định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ số diện
tích và không gian toà nhà.
TCXDVN 339:2005 (ISO 9836:1992) - “Tiêu chuẩn
tính năng trong toà nhà - Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và
không gian được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 27/2005/QĐ-BXD ngày 08
tháng 08 năm 2005.
TIÊU
CHUẨN TÍNH NĂNG TRONG TOÀ NHÀ - ĐỊNH NGHĨA, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ ĐIỆN
TÍCH VÀ KHÔNG GIAN
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra
các định nghĩa và phương pháp tính các chỉ số diện tích bề mặt và khối tích.
Để đo diện tích bề
mặt, tiêu chuẩn này sử dụng các khái niệm kích thước thông thuỷ và kích thước
phủ bì. Phương pháp đo theo trục tim tường sử dụng ở nhiều nơi trên thế giới,
hoặc cho một số loại công trình đặc biệt, không được đề cập trong tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này được
áp dụng khi thực hiện:
Lập yêu cầu kỹ thuật
cho các tính năng hình học của một toà nhà và các không gian của nó (ví dụ : để
thiết kế, lập các thủ tục mua bán v.v...hoặc trong các luật lệ xây dựng khác
khi phù hợp).
Lập hồ sơ kỹ thuật có
liên quan tới tính năng của toà nhà, được người thiết kế, các nhà thầu và các
nhà sản xuất lập ra.
Đánh giá, so sánh
hoặc kiểm tra các đặc tính của toà nhà có liên quan tới tính năng hình học.
2.
Tài liệu viện dẫn
ISO 6241:1984 - Tiêu
chuẩn tính năng trong toà nhà - Các nguyên tắc về công tác chuẩn bị và các yếu
tố cần xem xét
TCXDVN 213:1998 (ISO
6707/1:1989) - Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng - Thuật ngữ chung.
3.
Định nghĩa
Các định nghĩa trong
TCXD 213:1998 (ISO 6707-1) và các định nghĩa sau đây được áp dụng cho các mục
đích ở tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số này dùng để đo diện tích của từng loại
bề mặt (ví dụ: diện tích sử dụng) và các mối quan hệ giữa từng loại diện tích
khác nhau (ví dụ: diện tích kết cấu/ diện tích sử dụng)
3.2. Chỉ số khối tích
(volume indicators)
Chỉ số này để đo từng
loại khối tích (ví dụ: khối tích thực) và các mối quan hệ giữa từng loại khối
tích khác nhau (ví dụ: khối tích tổng/khối tích thực)
3.3. Chỉ số hỗn hợp
giữa diện tích bề mặt và khối tích (mixed surface and volume indicators)
Chỉ số này liên hệ
các dạng khối tích với các dạng diện tích bề mặt (ví dụ: khối tích tổng /diện
tích sử dụng) và mối quan hệ giữa các dạng diện tích bề mặt với các dạng khối
tích. ( ví dụ: diện tích vỏ bao che của toà nhà/ khối tích thực)
Ghi chú: Mục 5 đưa thêm định
nghĩa về các loại diện tích bề mặt, các khối tích và các chỉ số khác nhau, với
các phương pháp tính toán thích hợp.
4.
Đơn vị đo
Các chỉ số diện tích
bề mặt và khối tích được xác định dựa trên việc đo trên mặt bằng và mặt đứng
toà nhà, đơn vị của các chỉ số tính toán được xác định dựa trên các phép tính
toán (m2, m3, m2/m2, m2/m3,
m2/m2, m3/m3)
5.
Phương pháp tính toán và danh mục các chỉ số tính năng hình học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Diện tích bề mặt
Xem hình 1
![](00907145_files/image001.jpg)
5.1.1. Nguyên tắc
tính toán
5.1.1.1. Diện tích bề
mặt thẳng đứng và nằm ngang được đo theo các kích thước thực tế. Các bề mặt
nghiêng được đo trên các hình chiếu theo chiều thẳng đứng của chúng lên mặt
phẳng nằm ngang ảo (nhưng việc tính toán do mất nhiệt phải sử dụng diện tích bề
mặt thực tế).
5.1.1.2. Đơn vị của
diện tích bề mặt là m2, lấy đến hai chữ số thập phân
5.1.2. Diện tích được
che phủ (covered area)
5.1.2.1. Diện tích
được che phủ là diện tích phần mặt đất bị chiếm chỗ bởi công trình khi đã hoàn
thiện.
5.1.2.2. Diện tích
được che phủ được xác định dựa trên hình chiếu theo chiều thẳng đứng của các
kích thước phủ bì của toà nhà lên mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết cấu xây dựng
hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất.
Các bộ phận phụ, ví
dụ, thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, mái đua, các tấm chắn nắng ngang,
mái treo, đèn đường.
Các diện tích chiếm
chỗ của các thiết bị ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản.
5.1.3. Tổng diện tích
sàn (total floor area)
5.1.3.1. Tổng diện
tích sàn của toà nhà là tổng diện tích sàn của tất cả các tầng. Các tầng có thể
bao gồm các tầng nằm hoàn toàn hoặc một phần dưới mặt đất, các tầng phía trên
mặt đất, tầng áp mái, hiên, sân thượng, sàn kỹ thuật hoặc sàn để làm kho chứa
(xem hình 1).
Tổng diện tích sàn
cần phân biệt với:
a)
Các
diện tích sàn được bao quanh và che phủ ở mọi phía;
b)
Diện
tích sàn, không được bao quanh ở mọi phía đến hết chiều đứng nhưng được che phủ
phía trên, ví dụ: ban công kín (lôgia)
c)
Các
diện tích sàn được bao quanh bởi các bộ phận toà nhà (ví dụ: tường đón mái, vỉa
tường, lan can,...) nhưng không được che phủ phía trên, ví dụ: ban công hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỗ lõm vào và
nhô ra vì mục đích kết cấu hoặc thẩm mỹ đều không được tính vào tổng diện tích
sàn nếu chúng không làm thay đổi diện tích sàn thực (5.1.5). Các diện tích sàn
được che phủ không được quây kín hoặc chỉ được quây kín một phần và không có
bộ phận quây (ví dụ, các diện tích được nêu ra trong điều 5.1.3.1 b), được tính
theo hình chiếu theo chiều thẳng đứng của các giới hạn phía ngoài bộ phận che
bên trên.
Diện tích sàn thực
không xác định cho các không gian sau (xem điều 5.1.5.4):
Khoảng trống giữa mặt
đất và mép ngoài của toà nhà, ví dụ bờ hè;
Khoảng trống bên
trong các mái thông gió;
Diện tích mái không
dành cho giao thông đi bộ mà chỉ dùng cho mục đích bảo trì.
5.1.3.3. Tổng diện
tích sàn được tính toán riêng cho từng độ cao sàn. Các diện tích có độ cao thay
đổi trong một tầng (ví dụ: sảnh lớn, chỗ ngồi khán giả) cũng được tính toán
riêng .
5.1.3.4. Khi diện
tích các sàn được gộp lại với nhau, tỷ lệ các diện tích khác nhau ( theo điều
5.1.3) cũng có thể được phân biệt để đánh giá, so sánh và tính toán riêng rẽ
cho các loại khối tích.
5.1.3.5. Tổng diện tích
sàn là tổng diện tích sàn thực (5.1.5) và diện tích do kết cấu tạo nên (xem
5.1.6)
5.1.4. Diện tích sàn
thông thuỷ (intramuros area)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.2. Diện tích
sàn thông thuỷ được xác định riêng rẽ cho từng tầng khác nhau. Nguyên tắc tính
toán được dùng để tính tổng diện tích sàn (5.1.3) và phần diện tích chiếm chỗ
nằm trong mép tường bao ngoài (5.1.6) là như nhau. Diện tích sàn thông thuỷ
được tính bằng hiệu số của tổng diện tích sàn trừ đi tổng diện tích chiếm chỗ
của tường bao ngoài.
5.1.4.3. Diện tích
sàn thông thuỷ là tổng của diện tích sàn thực (5.1.5) và phần diện tích chiếm
chỗ của các tường ở bên trong nhà.
5.1.5. Diện tích sàn
thực (net floor area)
5.1.5.1. Diện tích
sàn thực là diện tích phần sàn nằm trong các kết cấu bao quanh (xem điều
5.1.3.2.)
5.1.5.2. Diện tích
sàn thực được tính toán riêng rẽ cho từng độ cao sàn và được phân bổ theo điều
5.1.3.1. Diện tích sàn thực được tính theo các kích thước cụ thể của toà nhà đã
hoàn thiện tại độ cao sàn, ngoại trừ gờ chân tường, ngưỡng cửa v.v...
Diện tích sàn che phủ
không đựoc bao quanh, hoặc chỉ được bao quanh một phần và không có các bộ phận
bao quanh (các diện tích ở điều 5.1.3.1 b) được xác định bằng phép chiếu đứng
cho các giới hạn ngoài cùng của bộ phận che phủ. Diện tích của các phần có độ
cao sàn thay đổi trong một tầng (ví dụ: sảnh lớn, chỗ ngồi khán giả) cũng được
tính toán riêng rẽ.
5.1.5.3. Diện tích sàn thực cũng bao gồm diện
tích của các cấu kiện tháo lắp được như các vách ngăn, đường ống, và các ống
dẫn.
5.1.5.4. Diện tích
sàn thực không bao gồm các diện tích sàn bị chiếm chỗ bởi các cấu kiện, các hốc
của cửa đi và cửa sổ, hốc chừa để lắp các bộ phận bao quanh không gian.
5.1.5.5. Diện tích
sàn thực được chia thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Diện
tích sàn kỹ thụât (5.1.8) và
-
Diện
tích lưu thông (5.1.9)
5.1.6. Diện tích kết
cấu (area of structural elements)
5.1.6.1. Diện tích
kết cấu là phần diện tích nằm trong tổng diện tích sàn (tại mặt cắt ngang độ
cao sàn) của bộ phận bao quanh (ví dụ: tường chịu lực bên trong và bên ngoài)
nhưng không bao gồm diện tích của các cột, trụ, vòm , ống khói, vách ngăn
v.v... (xem hình 1).
5.1.6.2. Diện tích
kết cấu được xác định riêng cho từng độ cao sàn và ở những vị trí cần thiết,
diện tích này được phân bổ theo điều 5.1.3.1 để tính toán. Diện tích kết cấu
được tính toán theo các kích thước của toà nhà và hoàn thiện tại độ cao sàn
ngoại trừ các gờ chân tường, ngưỡng cửa , gờ chân cột. v.v...
5.1.6.3. Diện tích
kết cấu bao gồm cả các phần diện tích sàn của hốc cửa đi, các hốc trong các cấu
kiện bao quanh sàn (xem 5.1.5.4). Điều này phù hợp với điều 5.1.3.2.
5.1.6.4. Diện tích
kết cấu cũng có thể được tính bằng hiệu số giữa tổng diện tích sàn và diện tích
sàn thực (5.1.5).
5.1.7. Diện tích sử
dụng (usable area)
5.1.7.1. Diện tích sử
dụng là phần diện tích sàn thực được dùng cho các mục đích và chức năng sử dụng
của toà nhà (xem hình 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7.3. Diện tích sử
dụng được phân loại theo mục đích và chức năng sử dụng được đặt ra cho toà nhà;
thông thường diện tích này được phân thành diện tích sử dụng chính và diện tích
sử dụng phụ.
Việc phân loại theo
chức năng sử dụng chính và phụ phụ thuộc vào mục đích sử dụng của toàn bộ toà
nhà. Xem bảng 1 và 2 trong ISO 6241: 1984.
5.1.8. Diện tích dịch
vụ kỹ thuật (services area)
5.1.8.1. Diện tích
dịch vụ kỹ thuật là phần diện tích sàn thực dùng để lắp đặt các trang thiết bị
kỹ thuật, ví dụ như:
a)
Các
trang thiết bị và hệ thống đường ống thoát nước thải;
b)
Hệ
thống cấp nước;
c)
Hệ
thống cấp nhiệt và nước nóng;
d)
Trang
thiết bị cấp ga (không kể dùng để cấp nhiệt sưởi ấm) và các chất lỏng khác;
e) Cấp điện, máy phát
điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Máy điện thoại cố
định;
h)
Thang
máy, thang cuốn và băng tải (xem 5.1.9.3)
i)
Các
trang thiết bị dịch vụ kỹ thuật trung tâm khác
5.1.8.2. Diện tích
dịch vụ kỹ thuật được xác định riêng rẽ cho từng độ cao sàn hoặc được phân bổ
thêm, theo điều 5.1.3.1.
5.1.8.3. Diện tích
sàn của các không gian cần thiết cho các trang thiết bị kỹ thuật chủ yếu, các
lỗ kỹ thuật cho người vào sửa chữa và các đường ống dẫn, và các sàn kỹ thuật
đều thuộc diện tích phục vụ.
5.1.9. Diện tích giao
thông (circulation area)
5.1.9.1. Diện tích
giao thông là phần diện tích sàn thực có chức năng giao thông bên trong toà nhà
(ví dụ: diện tích cầu thang bộ, giếng thang, hành lang, đường dốc trong nhà,
chỗ trành nhau (ví dụ: các ban công thoát nạn).
5.1.9.2. Diện tích
giao thông được xác định riêng cho từng độ cao sàn và được phân bổ theo điều
5.1.3.1. Diện tích sàn ở các độ cao khác nhau trong một tầng cũng được tính
toán riêng rẽ.
5.1.9.3. Diện tích
sàn thực của các giếng thang máy và diện tích chiếm chỗ của các trang thiết bị
vận chuyển bên trong nhà dùng cho mục đích giao thông (ví dụ: cầu thang cuốn)
cho từng mức sàn (xem điều 5.1.8.1) cũng nằm trong dạng diện tích giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.10.1. Diện tích
bao che của toà nhà là nhà hoặc các bộ phận của toà nhà được bao quanh và che
phủ ở mọi phía, bao gồm các phần nằm trên và dưới mặt đất.
Việc phân biệt các
diện tích được nêu theo các thứ tự sau:
a)
Diện
tích móng
b)
Diện
tích tường ngoài nằm dưới mặt đất
c)
Diện
tích tường ngoài nằm trên mặt đất
d)
Diện
tích mái
Các diện tích vách
hoặc cửa kính được xác định riêng biệt như là một phần của diện tích tường
ngoài hoặc bề mặt mái.
Các phần sau đây
không thuộc diện tích bao che:
-
Các
phần của toà nhà nằm phía dưới cao độ sàn tầng trệt (ví dụ: các phần nằm trong
móng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.10.2. Diện tích
móng của toà nhà là tổng diện tích nền ở độ cao sàn tầng trệt
5.2. Khối tích
(volumes)
Xem hình 2
![](00907145_files/image002.jpg)
Hình 2: Thể hiện các khối
tích chính của toà nhà
5.2.1. Nguyên tắc
tính toán
5.2.1.1. Khối tích
tổng của toà nhà là khối tích tính từ các mặt giới hạn phía ngoài. Việc phân
biệt các loại khối tích tổng cần theo các thứ tự sau:
a)
Khối
tích tổng của toà nhà hoặc các phần của toà nhà được bao che ở mọi phía [ theo điều 5.1.3.1 a)] (xem 5.2.2);
b)
Khối
tích tổng của các phần trong toà nhà mà không được bao phủ theo suốt chiều cao
từ mọi phía [ theo như điều
5.1.3.1 b)] (xem 5.2.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.2. Khối tích
thực của toà nhà tính từ các mặt giới hạn phía trong. Việc xác định khối tích
thực cần theo các thứ tự sau đây:
a) Khối tích thực nằm
phía trên của diện tích sàn thực (5.1.5)
-
Khối
tích thực của tất cả các tầng
-
Khối
tích thực của các tầng nằm dưới mặt đất
-
Khối
tích thực của các tầng không hoàn chỉnh
b) Khối tích thực
phía trên diện tích sàn thông thuỷ (5.1.4)
c) Khối tích thực nằm
phía trên diện tích sử dụng (5.1.7)
d) Khối tích thực nằm
phía trên diện tích phục vụ (5.1.8)
e) Khối tích thực nằm
phía trên diện tích giao thông (5.1.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3. Đơn vị các
khối tích là m3, lấy đến hai chữ số thập phân.
5.2.1.4. Cơ sở cho
việc tính toán khối tích là diện tích các bề mặt được xác định như mục 5.1 và
các chiều cao phía trên của các mặt đó ( ví dụ, chiều cao nhà, chiều cao tầng,
chiều cao phòng, chiều cao của các bộ phận bao quanh sàn).
Khi toà nhà hoặc các
phần trong toà nhà được giới hạn bởi các mặt không theo phương thẳng đứng hoặc
nằm ngang, khối tích sẽ được tính toán theo các công thức thích hợp.
5.2.1.5. Diện tích
các chỗ lõm và chỗ nhô ra vì các mục đích kết cấu và thầm mỹ (ví dụ: thang
ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, tường vỉa, tấm chắn nắng ngang, mái treo, hệ
thống ống khói, trang thiết bị đường phố,...) loại hình và các thành phần phụ
khác đều không được tính trong khối tích thực
5.2.2. Khối tích tổng
của toà nhà hoặc các phần của toà nhà được bao quanh mọi phía
5.2.2.1. Khối tích
tổng của toà nhà hoặc các phần của toà nhà mà được bao kín xung quanh và được
che phủ phía trên về mọi phía là tích số của tổng diện tích sàn ( theo điều
5.1.3.1a) và chiều cao được tính theo điều 5.2.1.4 hoặc lấy theo chiều cao
thích hợp.
5.2.2.2. Các chiều
cao tính toán được xác định như sau:
a)
Đối
với các phần dưới mặt đất
-
Là
khoảng cách giữa dạ dưới của kết cấu đỡ sàn cho tới mặt sàn của tầng trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các tầng
thông thường phía trên mặt đất
-
Là
khoảng cách giữa bề mặt sàn và trần (thuộc mặt sàn tầng trên).
c) Đối với các tầng
mà trần cũng đồng thời là mặt ngoài hoặc mặt của mái (ví dụ: tầng phía dưới,
sàn rỗng, tầng áp mái):
-
Là
khoảng cách giữa bề mặt của sàn và bề mặt của mái hoặc sân thượng
d) Đối với các tầng
mà mặt dưới cũng là mặt ngoài (ví dụ: tầng phía trên của tầng trống):
-
Là
khoảng cách giữa mặt dưới và mặt sàn của tầng trên.
5.2.3. Khối tích tổng
của toà nhà hoặc các phần của toà nhà không được bao quanh mọi phía đến hết
chiều cao nhưng được che phủ
5.2.3.1. Khối tích
tổng của toà nhà hoặc phần toà nhà không được bao quanh mọi phía nhưng được che
phủ, là tích số của tổng diện tích sàn (theo điều 5.1.3 b) và chiều cao tương
ứng
5.2.3.2. Chiều cao
dùng để tính toán được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Là
khoảng cách giữa dạ dưới của kết cấu đỡ sàn và mặt dưới tầng trên.
Ghi chú: Móng, các lớp của
lõi cứng, v.v...không được tính.
b) Đối với các diện
tích nằm giữa các tầng được bao quanh mọi phía (ví dụ: sảnh vào nhà có tầng
hầm, tầng trống):
-
Là
khoảng cách thật giữa mặt sàn và mặt phía dưới của tầng trên
c) Đối với các diện
tích nằm phía dưới một tầng không được bao quanh mọi phía hoặc đối với các tầng
có trần là mặt bao ngoài toà nhà hoặc mái (ví dụ: logia, hành lang ngoài, tầng
hở trong của khu để xe nhiều tầng, sân thượng có mái che):
-
Là
khoảng cách giữa mặt sàn và mặt mái hoặc trần.
d) Đối với các diện
tích nằm dưới một tầng không được bao quanh mọi phía và có mặt dưới cùng là mặt
bao ngoài nhà (ví dụ: hành lang ngoài của tầng trệt):
-
Là
khoảng cách giữa mặt phía dưới bao ngoài nhà và bộ phận che phủ phía trên.
e) Đối với các toà
nhà có một tầng hoặc các phần của toà nhà (ví dụ: trạm xăng, hành lang dạng nhà
cầu, sảnh nghỉ hở):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Móng, các lớp của
lõi cứng, v.v...không được tính.
5.2.4. Khối tích tổng
của toà nhà hoặc phần nhà được bao quanh bởi các bộ phận nhưng không được che
phủ
5.2.4.1. Khối tích tổng của toà nhà hoặc phần
toà nhà được bao quanh bởi các bộ phận nhưng không được che phủ là tích số của
tổng diện tích sàn (tính theo điều 5.1.3 c) ) và chiều cao tương ứng
5.2.4.2. Chiều cao
tính toán được xác định như sau:
a) Đối với các diện
tích nằm trên một tầng (ví dụ: tầng thượng )
- Là khoảng cách giữa
bề mặt của tầng đó và mép trên của các bộ phận bao quanh
b) Đối với các diện
tích của các phần nhô ra:
- Là khoảng cách giữa
mặt dưới của phần nhô ra và mặt trên của các bộ phận bao quanh.
5.2.5. Khối tích thực
(net volume) (xem hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.2. Khối tích
thực được xác định theo các thứ tự sau:
a)
Khối
tích thực của tất cả các tầng nằm trên mặt đất;
b)
Khối
tích thực của các tầng nằm dưới mặt đất;
c)
Khối
tích thực của các tầng không hoàn chỉnh
5.2.5.3. Khối tích
thực có thể được phân bổ theo điều 5.2.1. a), b). và c).
5.2.6. Khối tích thực
phía trên diện tích sàn thông thuỷ
5.2.6.1. Khối tích
thực phía trên diện tích sàn thông thuỷ là tích số của diện tích sàn thông thuỷ
(5.1.4) và chiều cao từ mặt sàn tới mặt dưới trần.
5.2.6.2. Khối tích
thực phía trên diện tích thông thuỷ được xác định riêng cho từng cao độ sàn.
5.2.7. Khối tích thực
phía trên diện tích sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.2. Khối tích
thực phía trên diện tích sử dụng được xác định riêng rẽ cho từng cao độ sàn.
5.2.8. Khối tích thực
phía trên diện tích phục vụ
5.2.8.1. Khối tích
thực phía trên diện tích phục vụ là tích số của diện phục vụ (5.1.8) và chiều
cao tương ứng.
5.2.8.2. Chiều cao
tính toán là khoảng cách giữa mặt sàn và mặt dưới của trần kế tiếp không phụ
thuộc vào vị trí của chúng trong toà nhà (ví dụ: hốc kỹ thuật nhiều tầng).
5.2.9. Khối tích thực
phía trên diện tích giao thông
5.2.9.1. Khối tích
thực phía trên diện tích giao thông là tích số của diện tích giao thông (5.1.9)
và chiều cao tương ứng.
5.2.9.2. Chiều cao
tính toán là khoảng cách giữa mặt sàn và mặt dưới của trần kế tiếp không phụ
thuộc vào vị trí của chúng trong toà nhà (ví dụ: lồng thang bộ nhiều tầng,
giếng thang máy).
5.3. Ví dụ về các chỉ
số
5.3.1. Chỉ số diện
tích bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Diện
tích che phủ
-
Tổng
diện tích sàn
-
Diện
tích sàn thông thuỷ
-
Diện
tích sàn thực
-
Diện
tích các bộ phận kết cấu
-
Diện
tích sử dụng:
a)
Diện
tích sử dụng chính
b)
Diện
tích sử dụng phụ
-
Diện
tích dịch vụ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Diện
tích bao che của toà nhà
a)
Diện
tích mặt phía dưới toà nhà
b)
Diện
tích tường ngoài nằm dưới mặt đất
c)
Diện
tích tường ngoài nằm trên mặt đất
-
Diện
tích phần lắp kính của tường ngoài
-
Diện
tích phần được bao quanh của tường ngoài
d) Diện tích mái
-
Diện
tích phần lắp kính của mái
-
Diện
tích các phần được bao quanh của mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tổng
diện tích sàn / diện tích sử dụng
-
Diện
tích sử dụng chính / diện tích sử dụng
-
Tổng
diện tích sàn thông thuỷ / diện tích sử dụng
-
Tổng
diện tích sàn / diện tích sàn thực
-
Diện
tích giao thông / diện tích sử dụng
-
Diện
tích bao che của toà nhà / diện tích sử dụng.
5.3.2. Chỉ số không
gian
5.3.2.1. Phép đo và
phương pháp tính toán
Khối tích tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Theo
như mục 5.2.3
-
Theo
như mục 5.2.4
Khối tích thực
-
Khối
tích thực của tất cả các tầng
-
Khối
tích thực của các tầng nằm dưới mặt đất
-
Khối
tích thực của các phần không hoàn chỉnh
Khối tích thực phía
trên diện tích sàn thông thuỷ
Khối tích thực phía
trên diện tích sử dụng
Khối tích thực phía
trên diện tích phục vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2. Tỷ lệ (khối
tích/khối tích )
Khối tích tổng /khối
tích thực
Khối tích thực của
tất cả các tầng/khối tích thực
Khối tích thực của
tất cả các tầng dưới mặt đất/khối tích thực
Khối tích thực phía
trên diện tích sàn thông thuỷ/khối tích tổng
Khối tích thực phía
trên diện tích sàn thông thuỷ/khối tích thực
Khối tích thực phía
trên diện tích sử dụng/khối tích tổng
Khối tích thực phía
trên diện tích phục vụ/khối tích thực
5.3.3. Chỉ số quan hệ
giữa diện tích và khối tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết trong
điều 5.3.1.1 và 5.3.2.1
5.3.3.2. Tỷ lệ (khối
tích/diện tích)
Khối tích tổng/tổng
diện tích sàn
Khối tích tổng/diện
tích sàn thực
Khối tích thực/tổng
diện tích sàn
5.3.3.3. Tỷ lệ (diện
tích/khối tích)
Diện tích toà nhà
được bao che/khối tích tổng
Diện tích toà nhà
được bao che/khối tích phía trên diện tích sử dụng
5.4. Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục các chỉ số
diện tích và khối tích có thể được phân bổ như trong ISO 6241:1984, bảng 2
và/hoặc Danh mục này có thể hoàn thiện theo cách phân loại đã được thừa nhận
như sau:
-
Các
dạng phép đo và/hoặc cách tính toán theo mục 5.1.1 và 5.2.1 trở đi
-
Các
dạng sử dụng
-
Các
dạng kết cấu
-
Các
dạng cấp vốn.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
DANH
MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
a)
ISO
2640:1980 - Tiêu chuẩn tính năng trong toà nhà - Nội dung và cách trình bày.
b)
ISO
7162:1992 - Tiêu chuẩn tính năng trong toà nhà - Nội dung và cấu trúc các tiêu
chuẩn đánh giá tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
ISO
7164:1992 - Tiêu chuẩn tính năng trong toà nhà - Phần 2: Các không gian hoạt
động trong phòng và toà nhà.