|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
421/HDLN-SNV-STC
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hoàng Viết Đường, Cao Thị Hiền
|
Ngày ban hành:
|
16/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH NGHỆ AN
LIÊN SỞ: NỘI VỤ - TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 421/HDLN-SNV-STC
|
Nghệ An, ngày 16 tháng 4 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
VỀ
VIỆC LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Thông tư số
172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác Cải cách hành chính
(CCHC) nhà nước;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn
định mức chi tiêu hành chính hiện hành;
Căn cứ Công văn số 9091/UBND-VH
ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ tham mưu quy định mức chi
cho công tác CCHC;
Để triển khai xây dựng và thực
hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ trong các Chương trình, Kế hoạch
CCHC của ngành, địa phương thuộc tỉnh Nghệ An, Liên ngành Sở Nội vụ - Sở Tài
chính hướng dẫn tạm thời việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí đảm bảo công tác CCHC nhà nước như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG.
Văn bản này hướng dẫn tạm thời
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện các
nhiệm vụ CCHC nhà nước thuộc Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020
tại Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Chương trình CCHC nhà
nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 74/QĐ-UBND
ngày 09/01/2012 và các Chương trình, Kế hoạch CCHC của tỉnh, ngành, địa phương.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG.
1. Cơ quan tham mưu trực tiếp
về CCHC cho UBND tỉnh (Sở Nội vụ);
2. Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
3. UBND các huyện, thành phố,
thị xã;
4. UBND các xã, phường, thị
trấn;
5. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và UBND các huyện,
thành phố, thị xã.
III. NGUỒN KINH PHÍ.
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho
công tác CCHC do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí bảo đảm cho công
tác CCHC thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện
hành và được bố trí trong dự toán của các ngành, các đơn vị theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Đối với một số dự án, đề án CCHC của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, trên cơ sở nhu cầu thực tế, ngoài
kinh phí để thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách, nguồn thu sự nghiệp của
ngành, đơn vị, địa phương, một phần kinh phí còn lại sẽ được hỗ trợ từ ngân
sách tỉnh, ngân sách Trung ương và được quy định cụ thể trong quyết định phê
duyệt dự án, đề án.
IV. NỘI DUNG CHI.
1. Chi đảm bảo thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình CCHC nhà
nước của Chính phủ, của tỉnh giai đoạn 2012-2020 (Sở Nội vụ); chi quản lý và
điều hành thực hiện Chương trình.
2. Chi xây dựng đề cương chương
trình; chi tổ chức các cuộc họp góp ý, thẩm định kế hoạch hàng năm, 5 năm, đề
cương, chuyên đề CCHC.
3. Chi xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật phục vụ công tác CCHC.
4. Chi nghiên cứu đề tài khoa
học phục vụ công tác CCHC; nghiên cứu xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá
CCHC của các sở, ngành và địa phương; xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự
án về CCHC.
5. Chi tổ chức các lớp tập
huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ
thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác CCHC; chi tổ chức các lớp
tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên
tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục CCHC tại các cơ quan báo, đài ở
địa phương.
6. Chi tổ chức các cuộc điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin, tổng hợp số liệu và xử lý dữ liệu thống kê về
CCHC; điều tra, khảo sát sự hài lòng của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về
CCHC.
7. Chi tổ chức các cuộc họp,
hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo khoa học, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về
CCHC.
8. Chi thông tin, tuyên truyền
về CCHC.
a) Chi xây dựng tin, bài, ấn
phẩm, sản phẩm truyền thông về CCHC; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để
tuyên truyền về CCHC;
b) Chi xây dựng, duy trì thường
xuyên các chuyên mục về CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây
dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu CCHC, website CCHC;
c) Chi tổ chức các cuộc thi về
CCHC.
9. Chi tổ chức các đoàn thanh
tra, kiểm tra tình hình thực hiện CCHC, các đoàn đi công tác triển khai các
công việc liên quan đến CCHC; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh
nghiệm về CCHC ở trong nước và nước ngoài.
10. Chi thuê chuyên gia tư vấn
trong nước và nước ngoài về CCHC.
11. Chi mua các ấn phẩm, sách
báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về CCHC.
12. Chi khen thưởng cho các tập
thể, cá nhân cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thành tích trong
công tác CCHC.
13. Các sở, ngành, địa phương,
trong phạm vi ngân sách, tạo điều kiện đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất và
kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(bộ phận một cửa) của từng ngành, địa phương theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
14. Chi hỗ trợ cho cán bộ, công
chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở sở, ngành, địa phương (một
cửa, một cửa liên thông).
15. Một số khoản chi khác phục
vụ công tác CCHC:
a) Chi làm thêm giờ.
b) Chi dịch tài liệu.
c) Chi mua văn phòng phẩm, vật
tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
CCHC.
V. MỨC CHI.
Mức chi cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc
họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cuơng, chuyên đề
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chương trình
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
1.200.000 đồng/đề cương
|
Vận dụng quy định tại Thông tư 14/2014/TTLT-BTC-BTP
ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính, Tư pháp
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình
|
2.000.000 đồng/đề cương
|
b
|
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế
hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề
|
|
Thông tư 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012
|
|
- Chủ
trì cuộc họp
|
150.000 đồng/người/buổi
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
100.000 đồng/người/buổi
|
|
|
- Bài tham luận
|
300.000 đồng/bài viết
|
|
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
|
200.000 đồng/bài viết
|
|
2
|
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
phục vụ công tác CCHC
|
|
|
a
|
Văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh
ban hành:
|
|
Quyết định 89/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của
UBND tỉnh
|
|
- Nghị quyết, Quyết định soạn thảo mới, thay
thế
|
9.000.000 đồng/văn bản
|
|
- Nghị quyết, Quyết định sửa đổi, bổ sung văn
bản hiện hành
|
7.000.000 đồng/văn bản
|
|
- Chỉ thị
|
3.500.000 đồng/văn bản
|
b
|
Văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp
huyện ban hành
|
|
|
- Nghị quyết, Quyết định soạn thảo mới, thay
thế
|
7.000.000 đồng/văn bản
|
|
- Nghị quyết, Quyết định sửa đổi, bổ sung văn
bản hiện hành
|
5.000.000 đồng/văn bản
|
|
- Chỉ thị
|
2.500.000 đồng/văn bản
|
c
|
Văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp
xã ban hành
|
|
|
- Nghị quyết, Quyết định soạn thảo mới, thay
thế
|
5.000.000 đồng/văn bản
|
|
- Nghị quyết, Quyết định sửa đổi, bổ sung văn
bản hiện hành
|
2.000.000 đồng/văn bản
|
|
- Chỉ thị
|
2.000.000 đồng/văn bản
|
3
|
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ
công tác CCHC; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC của các
Sở, ngành, địa phương; chi xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về CCHC;
chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về CCHC
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
105/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh
về việc ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các
đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
|
Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009
của UBND tỉnh
|
4
|
Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội
ngũ cán bộ công chức làm công tác CCHC; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng
cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ
trách các chuyên trang, chuyên mục CCHC tại các cơ quan báo, đài ở địa
phương.
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
51/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013
của UBND tỉnh
|
a
|
Thù lao giảng viên
|
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên TW Đảng;
Bộ trưởng, Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương
|
1.000.000 đồng/buổi
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ
tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư Tỉnh
uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa
học, giảng viên cao cấp
|
800.000 đồng/buổi
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó CTHĐND
và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ,
Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các
chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính
|
600.000 đồng/buổi
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp
tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên)
|
500.000 đồng/buổi
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công
chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống
|
300.000 đồng/buổi
|
|
b
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên
|
35.000 - 40.000
đồng/người/ngày
|
|
c
|
Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên
|
150.000 đồng/người/ngày
|
|
d
|
Tiền nước uống
|
20.000 đồng/người/ngày
|
|
đ
|
Tiền hội trường, maket, thiết bị giảng dạy,
học tập, tài liệu, in và cấp chứng chỉ
|
Theo thực tế
|
|
e
|
Khen thưởng cho học viên
|
200.000 đồng/người
|
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về CCHC; điều tra, khảo sát sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức về CCHC
|
|
Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ
Tài chính
|
a
|
Xây dựng phương án điều tra
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt
|
1.000.000 - 1.500.000 đ/đề
cương
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt
|
2.000.000 - 4.500.000 đ/đề
cương
|
|
b
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
|
|
|
- Đến 30 chỉ tiêu
|
750.000 đ/phiếu mẫu được duyệt
|
|
|
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
1.000.000 đ/phiếu mẫu được duyệt
|
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
1.500.000 đ/phiếu mẫu được duyệt
|
|
c
|
Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định
phương án điều tra; hội đồng nghiệm thu phương án điều tra, nội dung phiếu
điều tra, báo cáo kết quả điều tra
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
+ Người chủ trì
|
200.000 đ/người/buổi
|
|
|
+ Thư ký
|
150.000 đ/người/buổi
|
|
|
+ Đại biểu được mời tham dự
|
70.000 đ/người/buổi
|
|
|
+ Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
|
300.000 đ/bài viết
|
|
|
- Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu
|
|
|
|
+ Chủ tịch hội đồng
|
400.000 đ/người/buổi
|
|
|
+ Thành viên hội đồng, thư ký
|
300.000 đ/người/buổi
|
|
|
+ Đại biểu được mời tham dự
|
100.000 đ/người/buổi
|
|
|
+ Nhận xét đánh giá của phản biện
|
500.000 đ/bài viết
|
|
|
+ Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
300.000 đ/bài viết
|
|
|
- Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên
gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (Trường hợp không thành
lập Hội đồng.)
|
500.000 đ/bài viết
|
|
|
- Chi nước uống
|
20.000 đồng/người/ngày
|
|
d
|
Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ
cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều
tra, xuất bản phẩm điều tra (nếu có)
|
Theo hợp đồng
|
|
đ
|
Chi tập huấn điều tra (nếu có)
|
Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013
của UBND tỉnh
|
|
e
|
Chi điều tra
|
|
|
|
- Chi công tác phí cho người tham gia điều
tra, phúc tra, kiểm tra
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010
của UBND tỉnh
|
|
|
- Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải
thuê ngoài).
- Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn
đường.
|
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá
250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày
|
|
|
- Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.
|
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá
150% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày.
|
|
|
- Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự
điền phiếu điều tra:
|
|
|
|
+ Cá nhân:
Dưới 30 chỉ tiêu
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
Trên 40 chỉ tiêu
|
30.000 đồng/phiếu
40.000 đồng/phiếu
50.000 đồng/phiếu
|
|
|
+ Tổ chức:
Dưới 30 chỉ tiêu
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
Trên 40 chỉ tiêu
|
70.000 đồng/phiếu
85.000 đồng/phiếu
100.000 đồng/phiếu
|
|
|
- Phân tích mẫu điều tra (nếu có).
|
Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ
|
|
g
|
Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có),
thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra
|
Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng
vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ)
|
|
h
|
Chi xử lý kết quả điều tra
|
Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy
định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông
tin và các quy định hiện hành về CNTT, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu
và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài.
|
|
i
|
Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết
quả điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra)
|
1.000.000 đ/báo cáo.
|
|
k
|
Chi viết báo cáo kết quả điều tra
|
|
|
|
Báo cáo phân tích theo chuyên đề: Tùy theo
tính chất, quy mô của cuộc điều tra
|
5.000.000đ - 8.000.000 đ/báo
cáo
|
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo
cáo chính và báo cáo tóm tắt). Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra
|
7.000.000đ - 12.000.000 đ/báo
cáo
|
|
l
|
Chi công bố kết quả điều tra
|
|
|
|
- Chi tổ chức hội nghị công bố
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định số 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010
của UBND tỉnh
|
|
|
- Chi công bố trên phương tiện thông tin đại
chúng
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
|
|
m
|
Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác điều tra
|
|
|
|
- Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên
truyền, chi khác
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
|
|
|
- Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều
tra
|
Mức chi dịch thuật thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính
|
Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của
Bộ Tài chính
|
|
- Làm ngoài giờ
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC
ngày 5/1/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005
của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
6
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết,
tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010
của UBND tỉnh
|
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và
Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh
|
a
|
Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
|
|
|
|
- Cuộc họp tổ chức ở thành phố, thị xã, huyện
|
100.000 đồng/người/ngày
|
|
|
- Cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức
(không phân biệt địa điểm tổ chức)
|
60.000 đồng/người/ngày
|
|
b
|
Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ
ngân sách nhà nước
|
|
|
|
- Tổ chức ở thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
250.000 đồng/người/ngày
|
|
|
- Tổ chức ở các vùng còn lại
|
200.000 đồng/người/ngày
|
|
c
|
Chi bồi dưỡng chủ trì, báo cáo viên
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp, hội nghị, diễn đàn
|
150.000 đồng/người/buổi
|
|
|
- Bài tham luận
|
300.000 đồng/bài viết
|
|
d
|
Thuê hội trường, in sao tài liệu, thuê xe
|
Theo thực tế
|
|
7
|
Chi thông tin, tuyên truyền về CCHC
|
|
|
a
|
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách
hành chính.
|
|
Vận dụng quy định tại Thông tư
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính, Tư pháp
|
|
- Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng
Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
Áp dụng Thông tư
liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
|
- Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
+ Thuê dẫn chương trình
|
2.000.000 đồng/người/ngày (Tùy theo quy mô,
cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình).
|
|
+ Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
10.000.000 đ/ngày (Tùy theo quy mô, địa bàn
tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê).
|
|
+ Thuê văn nghệ, diễn viên
|
300.000 đồng/người/ngày
|
|
+ Thu thập thông tin, tư liệu,
lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
Thực hiện theo Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
|
- Chi giải thưởng
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc
thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định
mức chi tối đa quy định tại nội dung này
|
|
+ Giải nhất:
|
|
|
Tập thể
|
10.000.000 đồng/giải
|
|
Cá nhân
|
6.000.000 đồng/giải
|
|
+ Giải nhì
|
|
|
Tập thể
|
7.000.000 đồng/giải
|
|
Cá nhân
|
3.000.000 đồng/giải
|
|
+ Giải ba
|
|
|
Tập thể
|
5.000.000 đồng/giải
|
|
Cá nhân
|
2.000.000 đồng/giải
|
|
+ Giải khuyến khích
|
|
|
Tập thể
|
3.000.000 đồng/giải
|
|
Cá nhân
|
1.000.000 đồng/giải
|
|
+ Giải phụ khác
|
500.000 đồng/giải
|
b
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm
truyền thông về cải cách hành chính.
|
Mức chi đối với chế độ nhuận bút thực hiện
theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư số
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 1/7/2003
|
Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của
Chính phủ và Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 1/7/2003
|
c
|
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên
mục về CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp,
quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu CCHC, website CCHC; chi thiết kế băng
rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về CCHC.
|
Theo Hợp đồng ký kết:
- Đối với chi tạo lập thông tin điện tử áp
dụng theo mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
- Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
|
- Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
- Hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
|
8
|
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình
thực hiện CCHC, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên
quan đến CCHC; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về CCHC ở
nước ngoài
|
|
|
a
|
Các đoàn đi trong nước
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010
của UBND tỉnh
|
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và
Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh
|
b
|
Các đoàn đi nước ngoài
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước
bảo đảm kinh phí
|
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của
Bộ Tài chính
|
9
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành
chính
|
|
|
a
|
Chuyên gia trong nước
|
- Thuê theo tháng: 7.000.000 đồng/người/tháng;
- Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản:
300.000-600.000 đồng/văn bản
|
Vận dụng áp dụng mức chi theo quy định tại
Thông tư 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm soát
thủ tục hành chính
|
b
|
Chuyên gia nước ngoài
|
10
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở sở, ngành, địa phương (một cửa, một cửa liên
thông)
|
400.000 đồng/người/tháng theo quyết định của
UBND tỉnh
Mức chi làm thêm giờ vào ngày thứ bảy của CBCC
làm việc tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ở các cấp theo QĐ
127/2007/QĐ-TTg ngày 1/8/2007 của Thủ tướng CP thực hiện theo Thông tư Liên
tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014
của UBND tỉnh.
Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
11
|
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ
công tác nghiên cứu về cải cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
|
12
|
Chi dịch tài liệu
|
- Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU
sang Tiếng Việt: 120.000 đồng/trang (350 từ).
- Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc tiếng của một
nước thuộc EU: 150.000 đồng/trang (350 từ).
- Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức
chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
|
Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của
Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc
tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước
|
13
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán
bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính
|
Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ khen
thưởng
|
|
14
|
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải
cách hành chính
|
|
|
a
|
Chi làm thêm giờ
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch
số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ
công chức, viên chức.
|
Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
b
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị
và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
|
c
|
Một số khoản chi khác
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
|
Mức chi trên đây là mức chi tối đa, các ngành,
các đơn vị lập dự toán các nội dung chi không được vượt quá mức quy định trên
đây. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong
văn bản này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì được
dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
VII. LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ.
Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán,
các văn bản hướng dẫn hiện hành và một số hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Lập dự toán:
a) Sở Nội vụ:
Hàng năm, Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực tham
mưu UBND tỉnh về CCHC lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ CCHC
chung toàn tỉnh trong năm như: Công tác chỉ đạo, kiểm tra, thông tin tuyên
truyền, điều tra xã hội học, hội thảo, học tập kinh nghiệm v.v. Việc lập dự
toán thực hiện các nhiệm vụ nêu trên thực hiện cùng kỳ với việc lập dự toán chi
thường xuyên của cơ quan Sở Nội vụ, trước 15/9 hàng năm. Sở Tài chính thẩm định
trình UBND tỉnh đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan Sở Nội vụ.
b) Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh:
- Đối với các nhiệm vụ thường xuyên được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị
theo phân cấp ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán kinh phí CCHC hàng năm thực
hiện như sau:
+ Các cơ quan, đơn vị trực thuộc giao bộ phận
tham mưu CCHC của đơn vị, căn cứ kế hoạch CCHC giai đoạn 2012-2015 hoặc 5 năm
của Sở, Ban, Ngành đã ban hành và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, xây
dựng dự thảo kế hoạch và lập dự toán kinh phí CCHC cho năm tiếp theo gửi Sở,
Ban, Ngành tổng hợp đề xuất đưa vào dự toán chung. Thời gian gửi dự thảo kế
hoạch và dự toán về Sở, Ban, Ngành (Qua Phòng Tổ chức cán bộ, Tổ chức Hành
chính hoặc Văn phòng) và Sở Tài chính: Trước 15 tháng 8 hàng năm.
+ Trên cơ sở nhiệm vụ do các đơn vị trực thuộc
xây dựng, các Sở, Ban, Ngành giao Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức Hành
chính hoặc Văn phòng tổng hợp xây dựng dự thảo kế hoạch và dự toán kinh phí
CCHC cho năm tiếp theo của Sở Ban, Ngành gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt dự toán. Trong đó tách riêng phần ngân sách
của cơ quan Sở, Ban, Ngành và ngân sách của các đơn vị trực thuộc. Thời gian
các Sở, Ban, Ngành gửi dự thảo kế hoạch và dự toán kinh phí cho năm tiếp theo
về Sở Nội vụ và Sở Tài chính: Trước 15 tháng 9 hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong
năm các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh xác định rõ nhiệm vụ, lập đề án, dự án và dự
toán kinh phí gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét
quyết định.
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
- Đối với các nhiệm vụ thường xuyên được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của đơn vị theo phân cấp ngân sách hiện
hành. Việc lập dự toán kinh phí CCHC hàng năm thực hiện như sau: Hàng năm, các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh giao bộ phận tham mưu CCHC của đơn vị,
căn cứ kế hoạch CCHC giai đoạn 2012-2015 hoặc 5 năm của UBND tỉnh đã ban hành
và tình hình thực tế tại đơn vị, xây dựng dự thảo kế hoạch và lập dự toán kinh
phí CCHC cho năm tiếp theo gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính tổng hợp đề xuất đưa
vào dự toán. Thời gian gửi dự thảo kế hoạch và dự toán về Sở Nội vụ và Sở Tài
chính: Trước 15 tháng 9 hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong
năm đơn vị xác định rõ nhiệm vụ, lập đề án, dự án và dự toán kinh phí gửi Sở
Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
d) UBND các xã, phường, thị trấn:
- Đối với nhiệm vụ CCHC thường xuyên kinh phí
được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của UBND cấp xã theo phân
cấp ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán kinh phí CCHC hàng năm thực hiện như
sau: UBND cấp xã giao công chức Văn phòng Thống kê làm nhiệm vụ tham mưu CCHC ở
cấp xã, căn cứ kế hoạch CCHC giai đoạn 2012-2015 hoặc 5 năm của UBND cấp huyện
và tình hình thực tế của địa phương, triển khai xây dựng dự thảo kế hoạch và dự
toán kinh phí CCHC cho năm tiếp theo tổng hợp trình HĐND cùng cấp quyết định để
triển khai thực hiện. Thời gian hoàn thành dự thảo kế hoạch và dự toán kinh
phí: Trước 15 tháng 10 hàng năm.
- Đối với các chương trình, đề án, dự án CCHC mà
ngân sách của địa phương không đủ đảm bảo thực hiện nhiệm vụ cần sự hỗ trợ của
ngân sách cấp huyện, UBND cấp xã lập dự án, đề án, dự toán kinh phí gửi Phòng
Nội vụ và Phòng Tài chính Kế hoạch của UBND cấp huyện thẩm định đề xuất mức hỗ
trợ đưa vào dự toán của UBND cấp huyện trình HĐND cùng cấp phê duyệt. Thời gửi
hồ sơ về UBND cấp huyện: Trước 15 tháng 10 hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong
năm cần hỗ trợ từ ngân sách huyện, thành, thị, UBND xã, phường, thị trấn xác
định rõ nhiệm vụ, lập dự toán gửi Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính Kế hoạch thẩm
định trình UBND cấp huyện xem xét quyết định.
đ) UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Đối với các nhiệm vụ thường xuyên kinh phí
được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của UBND cấp huyện theo
phân cấp ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán kinh phí CCHC hàng năm thực hiện
như sau:
+ Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND các huyện,
thành, thị căn cứ kế hoạch CCHC giai đoạn 2012-2015 hoặc 5 năm UBND cấp huyện
đã ban hành và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị để xây dựng dự thảo kế
hoạch và lập dự toán kinh phí CCHC cho năm tiếp theo. Thời gian thực hiện:
Trước 15 tháng 8 hàng năm.
+ Trên cơ sở nhiệm vụ do các đơn vị trực thuộc
xây dựng và các chương trình, đề án, dự án của UBND các xã, phường, thị trấn
trình đề nghị hỗ trợ, UBND các huyện, thành, thị giao Phòng Nội vụ tổng hợp xây
dựng dự thảo kế hoạch của huyện, thành, thị và dự toán kinh phí CCHC cho năm
tiếp theo gửi Phòng Tài chính Kế hoạch thẩm định đưa vào dự toán ngân sách năm
sau để UBND cấp huyện trình HĐND cùng cấp quyết định. Thời gian các cơ quan,
đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã gửi hồ sơ về Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính:
Trước 15 tháng 9 hàng năm.
- Đối với các chương trình, đề án, dự án lớn mà
ngân sách của huyện, thành, thị không đủ đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ cần hỗ
trợ từ ngân sách tỉnh, các huyện, thành, thị xây dựng chương trình, đề án, dự
án và dự toán gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định đề xuất mức hỗ trợ trình
UBND tỉnh đưa vào dự toán ngân sách năm tiếp theo. Thời gian gửi văn bản về Sở
Nội vụ và Sở Tài chính: Trước 15 tháng 9 hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong
năm cần hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, UBND các huyện, thành, thị xác định rõ nhiệm
vụ, lập dự toán gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét
quyết định.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh
phí cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện công tác CCHC. Các Sở, Ban, Ngành,
địa phương, cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán kinh phí được giao đưa các khoản mục
kinh phí vào kế hoạch chính thức hoặc điều chỉnh kế hoạch hàng năm (nếu đã được
phê duyệt trước) phù hợp với nguồn kinh phí được đảm bảo.
Đối với kinh phí thực hiện các đề án, dự án quy
mô cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày
09/01/2012 được bố trí trong dự toán của cơ quan chủ trì đề án, dự án; cơ quan
liên quan phối hợp thực hiện đề án, dự án ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với cơ
quan chủ trì đề án, dự án và nhận kinh phí từ cơ quan chủ trì đề án, dự án. Cơ
quan chủ trì đề án, dự án có trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện đề án,
dự án với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC chi cho nội
dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
Quyết toán kinh phí CCHC được tổng hợp chung vào
quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn tạm thời của Liên Sở: Nội
vụ và Tài chính về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo
công tác CCHC nhà nước. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc
các đơn vị gửi văn bản về Sở Tài chính hoặc Sở Nội vụ để kịp thời nghiên cứu
giải quyết./.
GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH
Hoàng Viết Đường
|
GIÁM ĐỐC
SỞ NỘI VỤ
Cao Thị Hiền
|
Nơi nhận:
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (do UBND huyện, thành, thị sao
gửi);
- UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tài chính: VT, NST, HCSN;
- Lưu: VT SNV, CCHC.
|
Hướng dẫn 421/HDLN-SNV-STC năm 2014 về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 421/HDLN-SNV-STC ngày 16/04/2014 về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An
3.406
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|