TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78006/CT-TTHT
V/v thuế nhà thầu
đối với vận tải quốc tế
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017
|
Kính gửi: Công ty TNHH Guchang Vina Logistics
(Địa chỉ: Tầng 22, Tháp A, Tòa nhà Sông Đà, Đường Phạm Hùng, P. Mỹ Đình 1,
Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội. MST: 0107675608)
Trả lời công văn số 05/CV/2017 ngày 03/11/2017 của Công ty
TNHH Guchang Vina Logistics (sau đây gọi tắt là đơn vị) hỏi về chính sách thuế
nhà thầu đối với cước vận tải quốc tế đường bộ, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn về thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi
thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT
khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại
khoản 3 Điều này.
…
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải
hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc
từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân
biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp
đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao
gồm cả chặng nội địa.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa
người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra
nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước
ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển
hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực
hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức
thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận
chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp...”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng
sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại
Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh
doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt
Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh
doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở
hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá
nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực
hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:
"Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp
ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt
Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng
dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế thuế giá trị gia
tăng:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và
tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế Giá trị gia
tăng
|
x
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu
|
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp
dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải
nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài (nếu có)...”
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập doanh
nghiệp
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%)
thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN
|
=
|
Doanh thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh
thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm
thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ
các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các
khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài (nếu có)...”
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tỉnh trên doanh thu tính thuế
|
5
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm
vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
|
2
|
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp đơn vị thuê một số doanh
nghiệp nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nhà thầu nước ngoài) vận chuyển hàng hóa
của đơn vị bằng đường bộ từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt
Nam (gọi tắt là vận chuyển quốc tế) thì hoạt động vận chuyển quốc tế bằng đường
bộ nêu trên của Nhà thầu nước ngoài phải nộp thuế nhà thầu tại Việt Nam. Đơn vị
có trách nhiệm khấu trừ và kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Nhà thầu nước
ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày
06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên. Cụ thể:
- Về thuế TNDN: áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu
tính thuế 2%.
- Về thuế GTGT: áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng
được điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị
liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để đơn vị được biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- P. Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|