|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND sửa đổi Đề án phát triển nguồn nhân lực Kiên Giang
Số hiệu:
|
119/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Đặng Tuyết Em
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
119/2018/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 08 tháng 01 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO BAN HÀNH KÈM
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 104/2017/NQ-HĐND NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 309/TTr-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết sửa đổi,
bổ sung Tiết 4, Khoản 3, Mục V của Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên
Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo ban hành kèm theo Nghị quyết số
104/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Tiết 4 (gạch đầu dòng thứ tư), Khoản
3, Mục V của Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những
năm tiếp theo ban hành kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, nội dung sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Từ nay đến năm 2020 đào tạo 30 tiến sĩ và 500 thạc sĩ, trong đó đào tạo
sau đại học ở nước ngoài 50 người (45 thạc sĩ và 5 tiến sĩ). Tập trung đào tạo
nhân lực cho các nhóm ngành nghề phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh
như: Du lịch, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, chính sách công, quản lý kinh
tế, giáo dục, y tế. Ước tính kinh phí đào tạo cho 30 tiến sĩ khoảng
14,25 tỷ đồng, đào tạo 500 thạc sĩ khoảng 168 tỷ đồng.
2. Đối tượng đào tạo sau đại học
ở nước ngoài là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Kiên Giang: Thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Đối tượng
được đào tạo sau đại học ở nước ngoài chưa
phải là cán bộ, công chức, viên chức:
Phải có lý lịch rõ ràng, tốt nghiệp đại
học chính quy, trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của cơ sở đào tạo ở nước
ngoài; cam kết sau khi tốt nghiệp ở nước
ngoài phải làm việc tại cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh
Kiên Giang với thời gian tối thiểu gấp 02 lần thời gian được đào tạo ở nước
ngoài (thạc sĩ tối thiểu 04 năm, tiến sĩ tối thiểu 6 năm) và hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao; được tỉnh hỗ trợ vay với lãi suất bằng không phần trăm theo lãi
suất ngân hàng số tiền vay trong thời gian đi học trong chương trình đào tạo chính
khóa ở nước ngoài; sau khi tốt nghiệp
thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài về, nếu trúng tuyển vào các cơ quan nhà nước của tỉnh
thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí
đào tạo tối đa không quá 01 tỷ đồng đối với đào tạo thạc sĩ ở nước ngoài và
không quá 1,5 tỷ đồng đối với đào tạo tiến sĩ ở nước ngoài, bao gồm các khoản
được hỗ trợ như sau:
a) Học phí và các khoản bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo hoặc cơ
sở dịch vụ ở nước ngoài: Theo thông báo hoặc chứng từ hóa đơn hợp pháp, hợp lệ
của cơ sở đào tạo nơi người học tham gia đào tạo chính khóa, cơ sở dịch vụ ở nước
ngoài.
b) Chi phí mua bảo hiểm y tế trong thời gian học tập ở nước ngoài: Theo
thông báo hoặc hóa đơn bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo nơi người học
tham gia đào tạo chính khóa và không vượt mức bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng
chung cho lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại.
c) Sinh hoạt phí bao gồm tiền ăn, ở, chi phí đi lại hàng ngày, tiền tài
liệu và đồ dùng học tập. Sinh hoạt phí được tính từ ngày nhập học đến ngày kết
thúc chương trình đào tạo. Mức chi sinh hoạt phí không vượt quá quy định áp dụng
cho lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại.
d) Lệ phí visa, lệ phí cấp hộ chiếu được thực hiện theo các quy định hiện
hành tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo
đảm kinh phí.
đ) Lệ phí sân bay trong và ngoài nước (nếu có), tiền chờ đợi tại sân
bay: Được thanh toán một lượt từ Việt Nam đến nước đến học và một lượt ngược lại,
và được thực hiện theo các quy định hiện hành tại Thông tư của Bộ Tài chính quy
định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở
nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
e) Vé máy bay đi và về (hoặc vé tàu): Được chi một lượt vé từ Việt Nam đến
nơi học tập và một lượt vé từ nơi học tập về Việt Nam theo hạng ghế thường áp dụng
cho đối tượng thuộc tiêu chuẩn B quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về quy
định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở
nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí. Riêng trường hợp vé máy bay
không bao gồm cước hành lý thì được thanh toán cước hành lý theo đơn giá cước
hành lý của chuyến đi và khối lượng hành lý được thanh toán tối đa bằng khối lượng
hành lý được mang theo của loại vé thông thường khác (là vé đã bao gồm cước
hành lý mang theo).
g) Tiền thuê phương tiện một lượt từ nhà đến sân bay, ga tàu, bến xe, cửa
khẩu và một lượt ngược lại khi đi học ở nước ngoài về nhà (ở trong nước): Áp dụng
chi theo chế độ công tác phí hiện hành đối với cán bộ, công chức đi công tác
trong nước.
h) Tiền thuê phương tiện một lượt từ sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu
khi nhập cảnh đến nơi ở của nước đến học và một lượt ngược lại khi xuất cảnh:
Thanh toán theo mức khoán quy định hiện hành tại Thông tư của Bộ Tài chính quy
định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở
nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Biểu 2: Kế hoạch vốn cho đào tạo, bồi dưỡng,
thu hút nhân lực giai đoạn 2016 - 2020
STT
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2016-2020
|
Đvt
|
Tổng số
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 và Những năm tiếp theo
|
Nguồn vốn
|
|
|
ĐP
|
TW
|
|
I
|
Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Người
|
30
|
4
|
6
|
6
|
7
|
7
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đồng
|
14,25
|
2,31
|
2,85
|
2,85
|
3,12
|
3,12
|
14,25
|
0
|
|
a
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Người
|
25
|
3
|
5
|
5
|
6
|
6
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đồng
|
6,75
|
0,81
|
1,35
|
1,35
|
1,62
|
1,62
|
6,75
|
|
|
b
|
Ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Người
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đồng
|
7,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
7,5
|
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
|
500
|
18
|
107
|
110
|
132
|
133
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
|
168
|
7,05
|
34,00
|
37,00
|
44,40
|
45,40
|
168
|
0
|
|
a
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Người
|
455
|
15
|
100
|
100
|
120
|
120
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đồng
|
122,85
|
4,05
|
27
|
27
|
32,4
|
32,4
|
122,85
|
|
|
b
|
Ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Người
|
45
|
3
|
7
|
10
|
12
|
13
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đồng
|
45
|
3
|
7
|
10
|
12
|
13
|
45
|
|
|
II
|
Thu hút
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
|
290
|
1
|
72
|
72
|
72
|
73
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đồng
|
32,00
|
0,50
|
7,75
|
7,75
|
7,75
|
8,25
|
32,00
|
0
|
|
1
|
Thu hút bác sĩ chính
quy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Người
|
100
|
|
25
|
25
|
25
|
25
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đồng
|
15
|
0
|
3,75
|
3,75
|
3,75
|
3,75
|
15
|
|
|
2
|
Hỗ trợ bác sĩ được
đào tạo theo địa chỉ sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Người
|
80
|
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đồng
|
8
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
8
|
|
|
3
|
Chuyên gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Người
|
10
|
1
|
2
|
2
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đồng
|
5
|
0,5
|
1
|
1
|
1
|
1,5
|
5
|
|
|
4
|
Hỗ trợ sinh viên
ngành Y, 2 năm cuối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Người
|
100
|
|
25
|
25
|
25
|
25
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ đ
|
4
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
|
|
III
|
Sự nghiệp đào tạo
(*)
|
Tỷ đồng
|
846,50
|
127,00
|
155,00
|
170,50
|
187,00
|
207,00
|
830,5
|
16
|
|
IV
|
Dự phòng
|
Tỷ đồng
|
48,00
|
|
|
10
|
19
|
19
|
48
|
|
|
|
Tổng số
|
Tỷ đồng
|
1.109
|
137
|
200
|
228
|
261
|
283
|
1.093
|
16
|
|
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Hội
đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này bãi bỏ Tiết 4 (gạch
đầu dòng thứ tư), Khoản 3, Mục V và Biểu số 2 kế hoạch vốn cho đào tạo, bồi dưỡng,
thu hút nguồn nhân lực 2016 - 2020 của Đề án phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo ban hành kèm
theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.
Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND về sửa đổi Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo kèm theo Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018 về sửa đổi Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo kèm theo Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND
1.813
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|